Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP dầu khí toàn cầu chi nhánh ba đình, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------

LÊ THỊ THANH THÚY

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
DẦU KHÍ TOÀN CẦU - CHI NHÁNH BA ĐÌNH, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------

LÊ THỊ THANH THÚY

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
DẦU KHÍ TOÀN CẦU - CHI NHÁNH BA ĐÌNH, HÀ NỘI

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Mã số:


60 34 02 01

e

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THANH TÂM

\
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DÂN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn: “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu - chi
nhánh Ba Đình, Hà Nội” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của cô giáo hƣớng dẫn khoa học.
Các số liệu và nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ
ràng và đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa
từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào.

Hà Nội, ngày

tháng


Tác giả luận văn

năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình từ Ban giám hiệu, Quý thầy cô trƣờng Đại
học Kinh Tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia Hà Nô ̣i. Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu, Quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh Tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c Gia Hà Nô ̣i đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.Lê Thanh Tâm – trƣờng Đại học
Kinh Tế Quốc Dân đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Ngân hàng, các anh chị cán bộ công
nhân viên tại NHTM cổ phần Dầu Khí Toàn Cầu – chi nhánh Ba Đình, Hà Nội
đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả mọi ngƣời!
.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn


năm 2015


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ..ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... .iv
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 4
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................4
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NHTM ......................................................5
1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ............................................5
1.2.2 Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM ................................................11
1.2.3 Phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM ....................17
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NHTM ...................................................................27
1.3.1. Các nhân tố chủ quan .............................................................................27
1.3.2. Các nhân tố khách quan..........................................................................31
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................36
2.1 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN SỐ LIỆU .....................................36
2.2 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN SỐ LIỆU ............................................38
2.2.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả ...................................................................38
2.2.1 Phƣơng pháp so sánh đối chiếu ...............................................................38



2.2.1 Phƣơng pháp phân tích tổng hợp .............................................................38
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI GP.BANK - CHI NHÁNH BA ĐÌNH………....…42
3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GP.BANK – CHI NHÁNH BA ĐÌNH, HÀ NỘI ...42
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của GP.Bank- chi nhánh Ba Đình ....42
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và các dịch vụ của GP.Bank- chi nhánh Ba Đình ..........45
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của GP.Bank - Chi nhánh Ba Đình .......48
3.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI GP.BANK – CHI NHÁNH BA ĐÌNH....................53
3.2.1 Thực trạng về quy mô cho vay DNNVV tại GP.Bank - chi nhánh Ba
Đình ..................................................................................................................53
3.2.2 Thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại GP.Bank – chi nhánh Ba
Đình ..................................................................................................................66
3.2.3 Thực trạng từ tăng thu nhập từ cho vay các DNNVV tại GP.Bank –chi
nhánh Ba Đình ..................................................................................................71
3.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI GP.BANK - CHI NHÁNH BA
ĐÌNH……………………………………………………………………………….74
3.3.1 Kết quả đạt đƣợc......................................................................................74
3.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................76
CHƢƠNG 4
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI GP.BANK - CHI NHÁNH BA ĐÌNH ....................................80
4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VỀ CHO VAY DNNVV CỦA GP.BANK- CHI
NHÁNH BA ĐÌNH ...................................................................................................80


4.1.1 Phƣơng hƣớng hoạt động chung của toàn hệ thống Ngân hàng TMCP

Dầu Khí Toàn Cầu……………………..…………………………………………..80
4.1.2 Định hƣớng mà mục tiêu phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại
GP.Bank - chi nhánh Ba Đình….…………………………………………………..81
4.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI GP.BANK - CHI NHÁNH BA ĐÌNH ....................83
4.2.1 Mở rộng và áp dụng chính sách, quy trình cho vay DNNVV một cách
phù hợp và linh họat hơn ..................................................................................83
4.2.2 Nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay ................................................84
4.2.3 Tăng cƣờng hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát ............................86
4.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân
hàng ..................................................................................................................88
4.2.5 Đẩy mạnh hoạt động marketing đi kèm với áp dụng hiện đại hóa công
nghệ tại chi nhánh .............................................................................................90
4.2.6 Giải quyết thấu đáo nợ quá hạn, nợ xấu đang tồn tại ..............................92
4.2.7 Đẩy mạnh gia tăng nguồn vốn cho vay tại chi nhánh .............................93
4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................94
4.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ và các cơ quan ban ngành .........................94
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc..................................................95
4.3.3 Kiến nghị đối với Hội sở NHTM Cổ Phần Dầu Khi Toàn Cầu ..............96
4.3.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................99
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 102


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

BĐS

Bất động sản

2

BIDV

Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam

3

DN

Doanh nghiệp

4

DNNVV

Doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa

5

GP.Bank


6

NH

Ngân hàng

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng ma ̣i

9

NH TMCP

Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n

10

NVV

Nhỏ và vừa


Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n
Dầ u Khí Toàn Cầ u


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Bảng

1

Bảng 1.1

Nội dung
Tiêu thức xác định một số DNNVV ở một số nƣớc
và vùng lãnh thổ
Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt

2

Bảng 1.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2


Nam
Kết quả hoạt động kinh doanh của GP Bank - chi
nhánh Ba Đình giai đoạn 2011-2014
Kết quả hoạt động huy động vốn tại GP.Bank – chi
nhánh Ba Đình giai đoạn 2011-2014

Trang
8

9

49

51

Tổng số khách hàng là DNNVV có quan hệ vay vốn
5

Bảng 3.3

với GP.Bank – chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2011-

53

2014
6

Bảng 3.4


7

Bảng 3.5

Quy mô cho vay đối với DNVVN tại GP.Bank – chi
nhánh Ba Đình giai đoạn 2011 -2014
Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV theo thời gian tại
GP.Bank – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2011-2014

56

58

Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV theo thành phần
8

Bảng 3.6

kinh tế tại GP.Bank- chi nhánh Ba Đình giai đoạn

60

2011-2014
Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV theo ngành nghề
9

Bảng 3.7

kinh tế tại GP.Bank- chi nhánh Ba Đình giai đoạn


62

2011-2014
10

Bảng 3.8

Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV theo loại tiền tệ

65


TT

Nội dung

Bảng

Trang

tại GP.Bank- chi nhánh Ba Đình giai đoạn 20112014
11

Bảng 3.9

12

Bảng 3.10

13


Bảng 3.11

Chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại GP.Bank –
chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2011 -2014
Tỷ lệ nợ xấu trung bình ngành ngân hàng giai đoạn
2011 -2014
Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Vietinbank giai đoạn
2011 -2014

66
68
69

Vòng quay vốn cho vay DNNVV tại GP.Bank –
14

Bảng 3.12

chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2011 -2014

70

15

Bảng 3.13

Thực trạng dƣ nợ tại GP.Bank – chi nhánh Ba
Đình giai đoạn 2011 -2014


71

16

Bảng 3.14

Quy mô tăng trƣởng dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011
-2014 của Vietinbank

72

17

Bảng 3.15

Thu nhập từ cho vay DNNVV tại GP.Bank- Chi
nhánh Ba Đình giai đoạn 2011 -2014

73


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

TT

Biểu đồ

Nội dung

Trang


Tổng số khách hàng là DNNVV có quan hệ vay
1

Biểu đồ 3.1

vốn với GP.Bank – chi nhánh Ba Đình giai đoạn

54

2011- 2014
Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV theo ngành nghề
2

Biểu đồ 3.2

kinh tế tại GP.Bank - chi nhánh Ba Đình giai đoạn

63

2011-2014
3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

Tỷ lệ nợ xấu DNNVV tại GP.Bank –chi nhánh Ba

Đình giai đoạn 2011 -2014 và một số đơn vị khác
Thu nhập từ cho vay DNNVV tại GP.Bank- Chi
nhánh Ba Đình giai đoạn 2011-2014

69
73


LỜI MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại
hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Những năm gần đây,
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đã không ngừng mở rộng phát triển cả về số lƣợng
và chất lƣợng hoạt động kinh doanh, ngày một khẳng định tầm quan trọng của mình
vào sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc. Loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò
quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động
các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo.
Trong quá trình tồn tại và phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn cần
có một lƣợng vốn lớn để mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, trong thực tế hiện nay để tiếp cận đƣợc với nguồn vốn tín dụng của ngân
hàng thì đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gặp không ít những khó khăn bởi
chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ những điều kiện vay vốn do ngân hàng yêu cầu nhƣ:
55% trở ngại do thủ tục vay (hồ sơ vay vốn phức tạp, không đủ thủ tục vay vốn đơn
giản đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa); 50% trở ngại yêu cầu thế chấp (thiếu tài sản
có giá trị cao để thế chấp, ngân hàng không đa dạng hóa tài sản thế chấp nhƣ hàng
trong kho, các khoản thu…); 80% tỷ lệ lãi suất chƣa phù hợp; các điều kiện vay vốn
chƣa phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hiện nay, chỉ có 30% đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận đƣợc vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự
có hoặc vay từ nguồn khác (trong số này có nhiều doanh nghiệp vẫn phải chịu vay ở
mức lãi suất cao 15 - 18%). Rất ít các doanh nghiệp đáp ứng đƣợc điều kiện không

đƣợc nợ thuế quá hạn, không nợ lãi suất quá hạn. (Nguồn: Tô Hoài Nam, 2014)
Bên cạnh đó, các ngân hàng luôn nhìn nhận đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
đƣợc xem là khách hàng tiềm năng lớn góp phần tạo điều kiện cho ngân hàng mở
rộng thị trƣờng, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên các ngân hàng cũng lo ngại rủi ro tiềm ẩn
khi cho đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn bởi đối với doanh nghiệp nhỏ và

1


vừa còn tồn tại nhiều hạn chế nhƣ thiếu cơ sở vật chất, trình độ kỹ thuật còn lạc hậu,
trình độ quản lý yếu kém.
Đối với Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GP.Bank) - chi nhánh Ba Đình,
Hà Nội trong hoạt động cho vay của mình cũng luôn nhìn nhận đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa luôn là khách hàng tiềm năng lớn. Hoạt động cho vay vốn đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa của GP.Bank – chi nhánh Ba Đình trong thời gian vừa
qua tuy đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định nhƣng vẫn còn tồn tại một số hạn
chế nhƣ tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn cao, việc đáp ứng nhu cầu vay vốn khách
hàng DNNVV còn hạn chế,…Chính vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát
triển cho vay đối với khách hàng DNNVV vừa phát triển về số lƣợng đi kèm với
chất lƣợng cho vay đƣợc bảo đảm là vấn đề chi nhánh luôn quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn đó học viên đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho
vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu
Khí Toàn Cầu- chi nhánh Ba Đình, Hà Nội’’ làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại GP.Bank- chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại.

- Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
GP.Bank- chi nhánh Ba Đình, Hà Nội giai đoạn 2011 -2014, đánh giá kết quả đạt
đƣợc, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị phát triển hoạt động cho vay DNNVV
tại GP.Bank- chi nhánh Ba Đình, Hà Nội trong thời gian tới.

2


3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu- chi nhánh Ba Đình, Hà Nội” lần lƣợt đi vào giải
quyết các câu hỏi sau:
- Phát triển cho vay đối với DNNVV tại NH là gì? Tại sao cần phát triển? Các
tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay đối với DNNVV của NHTM là gì?
- Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại GP.Bank – Chi
nhánh Ba Đình, Hà Nội nhƣ thế nào? GP.Bank – Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội có
những khó khăn hạn chế nào trong hoạt động cho vay DNNVV?
- Cần có những giải pháp nào để phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV
tại GP.Bank - chi nhánh Ba Đình, Hà Nội?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Sự phát triển hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại GP.Bank – chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển hoạt
động cho vay DNNVV tại GP.Bank - chi nhánh Ba Đình, Hà Nội giai đoạn 2011 2014.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ
đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại GP.Bank - chi nhánh Ba Đình, Hà Nội
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại GP.Bank - chi nhánh Ba Đình, Hà Nội

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hoạt động cho vay của NHTM cũng nhƣ vấn đề tiếp cận vốn của
DNNVV luôn đƣợc quan tâm và có nhiều bài viết, công trình khoa học đã đƣợc
công bố. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu nhƣ:
Võ Đức Toàn (2012), “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận án tiến
sỹ kinh tế. Nghiên cứu này đã phân tích về thực trạng tín dụng của các NHTMCP
đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, chỉ ra đƣợc những ƣu điểm,
những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quan hệ tín dụng của các NHTM
đối với DNNVV xuất phát từ cả nguyên nhân khách quan và chủ quan. Luận án
cũng đƣa ra đƣợc mốt số định hƣớng phát triển tín dụng của một số NHTM đối với
DNNVV trên địa bàn TP HCM qua đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm mở
rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng của các NH TMCP đối với DNNVV trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Kim Lý (2012), “Nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Bình”. Luận án tiến sỹ kinh tế. Tác giả đã
nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng tình hình tiếp cận vốn, mối quan hệ giữa

tiếp cận và sử dụng vốn tại DNNVV tỉnh Thái Bình qua đó đƣa ra một số giải pháp
nhƣ Xây dựng dự án đầu tƣ khả thi làm cơ sở để tiếp cận vốn, chú trọng đào tạo
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lƣc, thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán hiện
hành,…nhằm tăng cƣờng khả năng tiếp cận vốn cho DNNVV tỉnh Thái Bình.
Nghiêm Văn Bảy (2010), “Các giải pháp tín dụng nhằm thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp NVV ở Việt Nam”. Luận án tiến sỹ kinh tế. Luận án đã làm rõ các căn
cứ lý luận khách quan của việc phát triển các loại hình tín dụng phục vụ cho sự phát

4


triển các DNNVV ở Việt Nam. Đánh giá một cách tổng quát và kết quả hỗ trợ về
vốn cho các DNVVV qua kênh tín dụng, từ đó hình thành các giải pháp mang tính
tổng thể nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp NVV trong nền kinh tế thị trƣờng ở
Việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Nguyễn Trƣơng Thuần Mẫn năm (2012), “Mở rộng cho vay DNNVV tại chi
nhánh NH Đầu tƣ và Phát triển Hải Vân”. Luận văn thạc sỹ. Nghiên cứu này đã
phân tích về thực trạng về cho vay DNNVV tại Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển
chi nhánh Hải Vân. Luận văn đã chỉ ra đƣợc những thành tựu, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong việc mở rộng cho vay DNNVV tại Ngân hàng Đầu Tƣ và
Phát Triển chi nhánh Hải Vân nhƣ điều kiện tài sản đảm bảo khắt khe, quy trình cho
vay rƣờm rà phức tạp, nguồn huy động vốn của chi nhánh chƣa có tính ổn định. Qua
đó đề xuất một số biện pháp hiệu quả và thực tế nhằm đẩy mạnh cho vay DNNVV
tại Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển chi nhánh Hải Vân.
Các nghiên cứu trên đã cung cấp những hiểu biết cơ bản về DNNVV, về
NHTM, về hoạt động cho vay của NHTM đối với DNNVV giúp hình thành một
khung lý thuyết về vấn đề mà luận văn đang quan tâm. Tuy nhiên, tùy theo mục
đích nghiên cứu nên đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của từng công trình là khác
nhau.
Cho đến nay, chƣa có công trình nghiên cứu nào về: “Phát triển hoạt động

cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu –
chi nhánh Ba Đình, Hà Nội” trong giai đoạn 2011 -2014. Vì vậy, đề tài này về lý
luận và thực tiễn sẽ giúp GP.Bank – chi nhánh Ba Đình có cái nhìn tổng quan hơn,
góp phần vào khắc phục những hạn chế và phát triển hơn nữa hoạt động cho vay đối
với DNNVV của GP.Bank- chi nhánh Ba Đình trong thời gian tới.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NHTM
1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

5


1.2.1.1 Khái niệm DNNVV
Trong nền kinh tế thị trƣờng có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triển và cạnh tranh với nhau. Tuy nhiên để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển, ngƣời ta thƣờng dựa theo các tiêu thức khác nhau để
phân loại các loại hình doanh nghiệp.
Doanh nghiệp NVV là một khái niệm phản ánh quy mô hoạt động của doanh
nghiệp, mang tính chất tƣơng đối và chịu sự tác động của nhiều yếu tố lịch sử nhƣ
trình độ phát triển của mỗi quốc gia, mỗi vùng, tính chất ngành nghề hay mục đích
phân loại doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Những yếu tố lịch sử đó quy
định mức độ của các tiêu chí định tính và định lƣợng để coi một doanh nghiệp là
nhỏ và vừa. (Nguồn: Nguyễn Trường Sơn, 2014)
Nhóm tiêu chí định tính đƣợc xây dựng dựa trên những đặc trƣng cơ bản của
các DNNVV nhƣ trình độ chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ
phức tạp của quản lý thấp... Nhóm chỉ tiêu này có ƣu thế là phản ánh đúng bản chất
của vấn đề nhƣng thƣờng khó xác định trên thực tế.
Nhóm tiêu chí định lƣợng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc xác
định quy mô doanh nghiệp. Vào những thời điểm khác nhau, các tiêu chí này rất
khác nhau giữa các ngành nghề mặc dù chúng vẫn có những yếu tố chung nhất định,

có thể dùng các tiêu chí nhƣ: số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi
nhuận. Khái niệm về DNNVV sẽ sử dụng trong luận văn này theo nhóm tiêu chí
định lƣợng.
Trong đó, DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về
mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba
loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chuẩn của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh
nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp
nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50

6


đến 300 lao động. Ở mỗi nƣớc, ngƣời ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở nƣớc mình, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1: Tiêu thức xác định một số DNNVV ở một số nƣớc và vùng lãnh thổ
Tiêu thức áp dụng
Nƣớc
Số Lao Động

Tổng vốn hoặc giá trị tài sản

Indonesia

< 100

< 0.6 tỷ Rupi

Xingapore


< 100

< 499 triệu USD

Thái Lan

< 100

< 200 Bath

Hàn Quốc

Nhật Bản

< 300 trong CN và XD

< 0.6 triệu USD

< 200 Trong TM và DV

< 0.25 triệu USD

< 100 trong bán buôn

< 10 triệu yên

< 50 trong bán lẻ

< 100 triệu Yên


EU

< 250

< 27 triệu ECU

Mêhico

< 250

< 7 triệu USD

Mỹ

< 500

< 20 triệu USD

(Nguồn: Phát triển DNNVV ở Việt Nam hiện nay, Nguyễn Trường Sơn, 2014)
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, định
nghĩa DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao
động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau:

7


Bảng 1.2: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Quy mô
Khu vực


Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
(Tính
theo số
lao động)

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động

Doanh nghiệp vừa

Tổng
nguồn vốn

Số lao động

Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
10 ngƣời 20 tỷ đồng
ngƣời đến đồng

đến ngƣời đến
trở xuống trở xuống
200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời

Công nghiệp
và xây dựng

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
10 ngƣời 20 tỷ đồng
ngƣời đến đồng
đến ngƣời đến
trở xuống trở xuống
200 ngƣời 100 tỷ đồng 300 ngƣời

Thƣơng mại
và dịch vụ

từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
10 ngƣời 10 tỷ đồng
ngƣời đến đồng đến 50 ngƣời đến
trở xuống trở xuống
50 ngƣời
tỷ đồng
100 ngƣời
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)

Nhƣ vậy DN siêu nhỏ là DN có số lao động từ 10 ngƣời trở xuống, doanh
nghiệp nhỏ là DN có số lao động từ 10 – 200 ngƣời hoặc có tổng nguồn vốn từ 20
tỷ trở xuống (đối với DN trong lĩnh vực Thƣơng mại dịch vụ thì tổng nguồn vốn là
10 tỷ trở xuống hoặc số lao động từ 10 đến 50 ngƣời); DN vừa là DN có tổng nguồn

vốn từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng hoặc có số lao động từ 200- 300 ngƣời (đối
với DN trong lĩnh vực Thƣơng mại dịch vụ thì tiêu chí tổng nguồn vốn đƣợc xác
định là 10 tỷ đồng- 50 tỷ đồng hoặc số lao động từ 50 – 100 ngƣời).
1.2.1.2 Đặc điểm của DNNVV
- Các DNNVV có quy mô nhỏ, ít vốn, chi phí quản lý đào tạo không lớn,
thƣờng hƣớng vào các lĩnh vực phục vụ đời sống trực tiếp.

8


- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có khối lƣợng sản phẩm hạn chế, chủ yếu dựa
trên lao động thủ công.
- DNNVV có tính năng động và tính linh hoạt cao: Các DNNVV năng động,
linh hoạt trƣớc những thay đổi của thị trƣờng, đặc biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ, có tính địa
phƣơng do DNNVV có khả năng chuyển hƣớng kinh doanh và chuyển hƣớng mặt
hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm việc của ngƣời lao động có tính
ổn định và ít bị đe doạ mất nơi làm việc. Thực tế không những đúng với nƣớc ta mà
còn đúng với các nƣớc khác ở trên thế giới.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đều có chi phí đầu tƣ thấp: Vốn đầu tƣ ban
đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong đầu tƣ sản xuất
kinh doanh mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.
- Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguồn tài chính hạn chế: Do có
quy mô nhỏ nên đối với hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, vốn kinh
doanh của họ đƣợc huy động từ ngƣời thân, anh em, họ hàng. Nhìn chung khả năng
tiếp cận nguồn vốn tài chính khác của các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất hạn chế nên
khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp này cũng hạn chế. Thông thƣờng để
huy động vốn cho các DNNVV phải huy động các nguồn tài chính phi chính thức
với lãi suất cao. Điều đó gây không ít khó khăn hạn chế hiệu quả kinh doanh, phát
triển cũng nhƣ hoạt động của doanh nghiệp.

- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, trình độ tổ chức quản lý còn nhiều hạn chế: Trình
độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa số các
chủ doanh nghiệp nhỏ chƣa đƣợc đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh
tế thị trƣờng, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là
chủ yếu.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ kỹ thuật thƣờng yếu kém, lạc
hậu, nhà xƣởng, nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các
doanh nghiệp nhỏ rất chật hẹp.

9


1.2.1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, vai trò của DNNVV đƣợc
thể hiện ở các góc độ khác nhau. (Nguồn: Nguyễn Trường Sơn, 2014)
Thứ nhất: Góp phần tăng GDP
Cũng nhƣ DNNVV ở tất cả các nƣớc, DNNVV ở Việt Nam cung cấp ra thị
trƣờng nhiều loại hàng hóa khác nhau đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong
nƣớc nhƣ trang thiết bị và linh kiện cần thiết cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng
và các ngành thủ công nghiệp, cũng nhƣ hàng hóa tiêu dùng khác.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp một lƣợng sản phẩm hàng hóa dịch
vụ đáng kể cho nền kinh tế cả về số lƣợng, chất lƣợng và chủng loại. Bên cạnh đó,
các DNNVV đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú và
đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm đƣợc.
Việc mở rộng và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần không
nhỏ trong việc gia tăng GDP.
Thứ hai: DNNVV trong nền kinh tế góp phần tạo việc làm và thu nhập cho
người lao động.
Đặc trƣng của DNNVV là ít vốn và hoạt động chủ yếu trong các ngành sử
dụng nhiều lao động. Do đó tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho một số lƣợng lớn

ngƣời lao động. Khi các DNNVV phát triển sẽ tạo nhiều cơ hội tăng việc làm, thu
hút lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế, qua đó góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cƣ.
Thứ ba: Hoạt động của các DNNVV góp phần làm cho nền kinh tế năng
động, đạt hiệu quả kinh tế cao
Với quy mô vốn và lao động không lớn, các DNNVV dễ dàng đƣợc thành
lập, chuyển đổi mặt hàng sản xuất kinh doanh. Điều đó cho thấy các DNNVV đóng
vai trò quan trọng trong việc lƣu thông hàng hóa và cung cấp hàng hóa. Nhiều

10


DNNVV khi mới ra đời chỉ nhằm mục đích làm vệ tình cung cấp sản phẩm cho DN
lớn, là những xí nghiệp gia công cho những doanh nghiệp lớn cùng hệ thống đồng
thời là màng lƣới tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho doanh nghiệp lớn.
Thứ tư: Góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
Việc phát triển các DNNVV sẽ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế xét
theo tất cả các góc độ. Trƣớc tiên đó là sự thay đổi cơ cấu vùng nhờ sự phát triển
của các khu vực nông thôn thông qua phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
Thứ năm: Có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương
Sự phát triển của các DNNVV còn có tác dụng duy trì và thúc đẩy phát triển
của các ngành nghề truyền thống và sản xuất ra các sản phẩm mang bản sắc văn hóa
dân tộc, khai thác thế mạnh của đất nƣớc.Phát triển các DNNVV sẽ giúp các địa
phƣơng khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục
vụ phát triển kinh tế địa phƣơng. `
1.2.2 Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM
1.2.2.1 Khái niệm
Cho vay là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối
tƣợng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay

trong một thời hạn thỏa thuận và thƣờng kèm theo lãi suất. Do đó, cho vay phản ánh
mối quan hệ giữa hai bên - một bên là ngƣời cho vay, và một bên là ngƣời đi vay.
Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế cho vay, thỏa thuận thời gian cho vay,
lãi suất phải trả.
Cho vay nói chung đƣợc định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển
nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị dƣới hình thức giá trị hoặc hiện vật từ ngƣời sử
hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị
lớn hơn lúc đầu. (Nguồn: Tô Ngọc Hưng, 2014)

11


Nếu xét ở góc độ hẹp hơn, cho vay ngân hàng là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng với bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Theo quyết định số: 1627/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nƣớc năm
2001, cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Khi định nghĩa về hoạt động cho vay, có nhiều quan điểm khác nhau, nhƣng
nói tóm lại, có thể định nghĩa hoạt động cho vay của Ngân hàng là hoạt động theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2.2 Đặc điểm
Cho vay ngân hàng có 5 đặc điểm nhƣ sau:
Thứ nhất, cho vay ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả

và có khả năng trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn, còn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào
khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi vay.
Thứ hai, cho vay là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn hay có tính
hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay” nên mọi khoản tín
dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy
động.
Thứ ba, cho vay phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải có lãi.
Nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là cho vay. Giá trị hoàn trả phải lớn
hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách

12


hàng phải trả cho ngân hàng mộ khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn
vay. Khoản lãi phải bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh
bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá
độ an toàn của hồ sơ vay là rất khó vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến
lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra việc thu hồi cho vay phụ thuộc
không những vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động,
ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm
phát, thiên tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi,
dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín
dụng.
Thứ năm, cho vay phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình
xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: Hợp đồng
tín dụng, khế ƣớc nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh,… trong đó bên
đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho
ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, cho vay ngân hàng phải đảm bảo đƣợc hai

nguyên tắc cơ bản sau:
Thứ nhất, vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích.
Thứ hai, vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng.
Đối với DNNVV, xuất phát từ đặc điểm của DNNVV là tình trạng sản xuất
nhỏ lẻ, công nghệ kỹ thuật lạc hậu, quản trị nội bộ của các doanh nghiệp chƣa đƣợc
quan tâm đúng mức, thiếu hụt thông tin thị trƣờng khiến các DNNVV khó tiếp cận
với vốn vay từ ngân hàng. Thêm vào đó, độ tin cậy của NHTM đối với khối
DNNVV còn thấp cho nên doanh nghiệp muốn vay đƣợc vốn cần có tài sản thế
chấp, trong khi không phải doanh nghiệp nào cũng đáp ứng đƣợc đầy đủ các điều

13


kiện về tài sản thế chấp để vay vốn khiến các doanh nghiệp cũng khó tiếp cận đƣợc
vốn vay. Từ đó, làm ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM.
1.2.2.3 Phân loại cho vay ngân hàng
Có nhiều cách phân loại cho vay Ngân hàng, cách phân loại phổ biến nhất
bao gồm: (Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, 2013)
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, cho vay gồm các loại sau:
Cho vay bất động sản: là các khoản cho vay đầu tƣ vào BĐS, bao gồm:
Cho vay ngắn hạn cho xây dựng nhỏ và sửa chữa nhà cửa
Cho vay dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, cơ sở dịch vụ, trang trại
Cho vay công thương nghiệp: là các khoản cho vay cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ mua hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị, trả thuế và chi trả lƣơng.
Cho vay nông nghiệp: là các khoản cho vay cấp cho các hoạt động nông
nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi.
Cho vay tiêu dùng: là các khoản cho vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình để

mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền nhƣ xe cộ, trang thiết bị trong nhà, vay du
học,…
Cho vay đầu tư tài chính: là các khoản cho vay cấp cho các cá nhân, doanh
nghiệp mau chứng khoán, vàng,…
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn vay đến 1 năm và đƣợc sử
dụng để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp nhƣ: bổ
sung ngân quỹ, ứng trƣớc tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, duy trì
hàng tồn kho…; (ii) phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại
cho vay có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh đƣợc các rủi ro về lãi

14


×