Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TUAN 15.2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.69 KB, 26 trang )

Lịch báo giảng tuần 15
Thứ
Hai
2/12/2013

Ba
3/12/2013


4/12/2013

Năm
5/12/2013

Sáu
6/12/2013

Mơn

Tiết

Tên bài dạy

Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Âm nhạc


Thể dục
Thủ công
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
Tập viết
Toán
Chính tả
Thể dục

15
71
43
44
15
72
29
29

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 2)
100 Trừ đi một số
Hai anh em (tiết 1)
Hai anh em (tiết 2)
Hai anh em
Tìm số trừ
(TC) Hai anh em
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trò chơi “
Vòng tròn”


15
45
73
15
15

TNXH
Tập làm văn
Toán
SHCN

15
15
75
15

Gấp,cắt dán biển báo GT cấm xe đi ngược chiều
Bé hoa
Đường thẳng
Từ chỉ đặt điểm – Câu kiểu Ai thế nào ?
Trò chơi: Ai giống anh bộ đội
Chữ hoa N
Luyện tập
Bé hoa
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trò chơi “
Vòng tròn”
Trường học
Chia vui. Kể về anh chò em
Luyện tập chung
Sinh hoạt lớp


15
74
30
30


Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013

Đạo đức (Tiết 15)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (ti ết 2)

I/ Mục tiêu:
Sgk: 22/ sgv: 48/ ckt:82
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS .
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
* GDMT: GD hS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bảo vệ mơi trường.
II/ Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra: Hãy nêu những việc cần làm để giữ
gìn trường lớp sạch đẹp ?
Việc làm đó có lợi ích gì ?
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ
thực hành xử lý một so áhành vi cụ thể để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp qua bài giữ gìn trường lớp sạch
đẹp (Tiết 2)

.b) Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống .
* Mục tiêu: Giúp HS ứng xử trong các tình huống
cụ thể.(HS G)
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo uận theo nhóm đơi xử lý 1 tình
huống:
+ TH1 : Mai và An cùng làm trực nhật, Mai đònh đổ
rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ …
- GV N/x: An biết nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy
đònh là đáng khen.
+ TH2 : Nam rủ Hà: “Mình cùng vẽ hình Đô –rê –
mon lên tường đi !” Hà sẽ …
- GV N/x :Hà khuyên bạn đừng vẽ lên tường là
việc làm đúng.
+ TH3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, hoa
trong sân trường mà bố lại hứa cho Nam đi chơi
công viên. Nam sẽ …
GV n/x: Nam không đi là đáng khen vì bạn có ý
thức yêu trường lớp.
* Y/C mỗi nhóm thảo luận phân vai và tìm cách
ứng xử. Cho HS lên trình bày tiểu phẩm.
=>Kết luận: Tất cả các cách ứng xử trên là các
em đã góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- Hát
+ Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp:không vứt rác bừa bãi, vệ sinh lớp hàng ngày...
Đem lại sức khoẻ tốt, không khí trong lành, học
tập tốt.


- Nghe giới thiệu bài“Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
(t2)

- HS thảo luận tâïp đóng vai theo tình huống.
+ An sẽ ngăn lại .Bạn Mai ơi, bạn không nên đổ
rác qua cửa sổ.Bạn phải đổ ở hố rác của trường
quònh
- Nhóm bạn n/x
+ Hà: Mình không nên vẽ như vậy vì sẽ làm bẩn
bức tường của nhà trường , làm lớp mình xấu đi....
Bạn n/x
+ Long nói với Bố : Ba ơi hôm nay con không đi
được vì trường con tổ chức trồng cây hoa ở sân
trường .Hẹn lại lần sau con sẽ đi.
N/x
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

Lắng nghe GV kết luận.


Nghỉ giữa tiết
c) Hoạt động 2: Cần làm gì để trường lớp sạch
đẹp.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được các việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.(HS Y) nêu đươc khơng vứt rác bừa bãi
* Cách tiến hành:Cho HS ghi vào giấy A 4
_ GV chia lớp thành 4 nhóm.Y/c mỗi nhóm kể lại
những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.Nhóm nào kể nhiều,nhanh thì nhóm đó thắng.

- HS thảo luận.
_ Y/C HS thảo luận theo nhóm.
_ Trình bày: Trực nhật thường xuyên,đổ rác đúng
_ Gọi HS trình bày.
nơi quy đònh,không vức rác bừa bãi,không vẽ bẫn
lên tường bàn ghế,đi tiêu tiểu đúng nơi quy đònh….
n/x
=> Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ
- Lắng nghe kết luận của GV .
thể, vừa sức mình là để góp phần giữ gìn trường
lớp sạch đẹp. Đó là bổn phận của HS.
- Nghe phổ biến cách chơi .
d) Hoạt động 3: Ứng xử nhanh
* Mục tiêu:Giúp HS biết được phải làm gì để góp
phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp trong các tình
huống cụ thể.
- Thực hiện trò chơi :
* Cách tiến hành: GV chia lớp 6 nhóm
+ Nếu tổ bạn dọn vệ sinh lớp thì tổ bạn sẽ làm gì?
_ Cho HS đại diện của từng nhóm lên bốc thăm ,
+ … quét lớp, quét mạn nhện, xoá các vết bản trên
về nhóm thảo luận 1 phút ,cho đại diện lên trình
tường.
bày.
+ Nếu bạn lỡ tay làm dây mực ra bàn thì bạn sẽ
làm gì?
+ … thì tôi sẽ lấy khăn lau sạch.
+ Nếu bạn thấy1 bạn khác vẽ bậy lên tường thì bãn
sẽ làm gì?
+ … thì tôi sẽ nhắc bạn không nên vẽ bậy lên tường

GV theo dõi các em thi đua .
và đề nghò bạn xoá đi để giữ cho trường lớp sạch
-Nhóm nào trả lời được đúng đầy đủ và nhanh thì
nhóm đó thắng cuộc. Cho tuyên dương nhóm thắng đẹp.
+ Nếu bạn và các bạn trong lớp không giữ gìn vệ
cuộc.
sinh lớp thì lớp học sẽ thế nào?
- GV nhận xét đánh gia .
+ … thì môi trường lớp học sẽ bò ô nhiễm, có hại cho
sức khoẻ.
+ Nếu bạn thấy các bạn khác ăn quà xong vức rác
ra sân trường thì bạn sẽ làm gì?
+ … thì tôi nhắc bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy đònh.
4/ Củng cố: GV Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là
- Thực hiện chơi trước lớp.
bổn phận của HS để các em được sinh hoạt, học
- Lắng nghe GV kết luận chung tiết học.
tập trong môi trường trong lành.
Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
* GDMT: GD hS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp
là bảo vệ mơi trường.

- Nhiều em đọc câu ghi nhớ.


IV/ Nhận xét – Dặn dò:
- Thực hiện tốt giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS tích cực phát biểu.
Tốn (tiết 71)


100 trừ đi một số

I/ Mục tiêu:
Sgk: 71 / sgv: 127 / ckt: 62
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số .
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục .
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Thực hiện BT1; BT2; BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
_ Hát
1/Ổn đònh:
_ HS đặt/t và tính
2) Kiểm tra: GV gọi HS đặt/t và tính:
76-58; 74-27 ; 85- 47
GV n/x chung.
3) Dạy bài mới:
a / Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . - Nghe giới thiệu “100 trừ đi một số”.
Ghi bảng tựa bài .
b / Hướng dẫn học sinh tự làm cách thực hiện
phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5.
* Dạng 100 – 36: GV nêu BT: Có 100 viên phấn
cô phát cho các em hết 36 viên phấn. Hỏi cô còn
- Tính trừ. Lấy 100-36
lại bao nhiêu viên phấn?
- HS n/x
- Muốn biết còn lại bao nhiêu viên ta thực hiện
phép tính gì? Lấy mấy trừ đi mấy?
- HS tự đặt tính và tính như SGK. 100 – 36 =
- Nêu n/x GV ghi bảng 100-36= ?

100 . 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
- Gọi HS lên đặt/t và tính k/q
- 36
viết 4, nhớ 1.
- Khuyến khích HS nêu cách tính: Phải đặt tính và
064 . 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy
tính (như SGK) rồi tính. Nếu không tính được, GV
10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
gợi ý, hướng dẫn tính và nêu như SGK.
. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
- Cho HS nhắc lại cách đặt/t và tính.
- Ghi kết quả theo hàng ngang=> 100 – 36 = 64.
- Làm như trên. 100 – 5 = 95
100
- 5
* Dạng 100 – 5: Hướng dẫn tương tự dạng trên.
095
- > Chú ý: Khi đặt tính viết đầy đủ như SGK. Khi
viết phép tính ngang thì không viết chữ số không
(0) ở bên trái kết quả.
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: HS làm vào sáchû, gọi một số em lên bảng - HS yếu : 1 số em làm ở bảng như SGK.
100
100
100
100
100
chữa, vừa tính vừa nêu như SGK.
- 4

- 9
- 22
- 3
- 69
096
091
078
097
031
- HS giỏi : Tính nhẫm và nêu kết quả. Vài em nêu
* Bài 2: GV nêu bài mẫu 100 – 20 = ?
cách tính.


- Cho HS nêu cách tính nhẫm (GV hướng dẫn như
SGK).
*Bài 3:
- Cho HS nêu TT,làm bài vào tập.Gọi 1 HS lên
bảng thực hiện.
- GV N/x chung.

4/ Củng cố:
- Cho HS thi đua: 100-46
3/ Nhận xét – Dặn dò:
- Dặn về xem lại bài, làm các bài chưa xong.
- Nhận xét bài học.

100 – 20 = 80 ; 100 – 70 = 30 ; 100 – 40 = 60 ; …
HS nhắc lại cách tính nhẩm .
- 1 HS đọc y/c

- HS nêu TT và trình bày vào tập.
Bài giải
Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
100-24=76( hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa
- Đại diện 3 tổ lên thi đua.


Tập đọc (tiết 43 – 44)
Hai anh em

I/ Mục tiêu:
Sgk: 119 / sgv: 266 / ckt: 63
- Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghó của
nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhòn của hai anh em.( trả lời được các CH
trong SGK )
* GDKNS: - KN xác đònh giá trò.
- KN thể hiện sự cảm thông.
II/ Chuẩn bò:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Tiết 1.
Hát .
1) Ổn đònh lớp :
2/KTBC: Cho HS đọc bài Nhắn tin GV hỏi lại nd
bài:
_ Nơi để quà sáng,các việc cần làm..
_ Chò Nga nhắn cho Linh những gì?
_ Hà mang đồ chơi cho Linh,nhờ Linh mang vở bài

_ Hà nhắn Linh những gì?
hát đi học cho Hà mượn
Gv cho điểm và n/x chung.
2) Dạy bài mới:
Cả lớp chú ý nghe giới thiệu .
a/ Giới thiệu : Câu chuyện về tình anh em không
chỉ ở nước ta mà tất cảc các nước. Hôm nay em sẽ
đọc truyện “Hai anh em”. Một truyện cảm động ở
nước ngoài.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc:
- Mở SGK nghe GV đọc. Chú ý giọng đọc .
* GV đọc mẫu toàn bài
- Mỗi em đọc một câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ:
- HS đọc từ khó.
Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một
câu theo dãy bàn. Cho HS tìm từ khó. GV hd Hs
luyện đọc : rất đỗi, kì lạ, nghó, vất vã.
Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một - Mỗi em đọc một đoạn. Luyện đọc câu theo hướng
dẫn của GV.
đoạn. Chú ý ngắt giọng các câu sau.
+ Nghó vậy/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ
HS chú ý cách đọc của GV – Luyện đọc lại .
thêm vào phần của anh.//
+ Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm
vào phần của em.//
- Nêu nghóa từ chú giải cuối bài.
Giúp HS hiểu nghóa từ chú giải.
GV ghi bảng .

Nghỉ giữa tiết
Đọc từng đoạn trong nhóm: GV đến từng nhóm
- Luân phiên nhau, mỗi em đọc một đoạn, các bạn
giúp đỡ các em yếu đọc.
khác ở nhóm theo dõi uốn nắn, giúp bạn đọc tốt.
Cho 3 nhóm thi đọc.
- 3 nhóm thi đọc với nhau. Mỗi em đọc một đoạn ở


GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt .

trong nhóm. Lớp nhận xét . Bình chọn nhóm đọc
hay nhất.

Tiết 2
c / Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
=> Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Người em nghó gì và đã làm gì ?

=> Ý đoạn này nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
* Câu 2: Người anh nghó gì và đã làm gì ?
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.

- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ HS yếu : Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau
để ngoài đồng.

=> HS giỏi : Hai anh em chia lúa bằng nhau.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Anh còn phải nuôi vợ con, nêu phần mình bằng
phần anh thì không công bằng. Người em lấy lúa
của mình bỏ thêm vào phần người anh.
=> HS giỏi : Em suy nghó để giúp anh.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Em sống một mình vất vã, nếu phần mình bằng
phần lúa chú ấy thì không công bằng. Anh lấy lúa
của mình bỏ thêm cho phần người em.
=> HS giỏi :Người anh bàn với vợ lo cho em.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
+ Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn.
Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn, vì
anh còn phải nuôi vợ con.

=> Ý đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
* Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
* GDKNS: KN xđ giá trò
- GV: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên
anh em đều nghó ra lí do để giải thích sự công bằng
chia phần nhiều hơn cho người khác.
* Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh
- HS giỏi :Hai anh em rất thương yêu nhau, hai anh
em.
em đều lo lắng cho nhau.
=> Ý đoạn 4 nói lên điều gì ?
=> HS giỏi : Tình cảm thấm thiết của hai anh em.
Nghỉ giữa tiết.

- 3 em đọc thi cả truyện.
d / Thi đọc lại bài: GV hướng dẫn HS thi đọc lại
- Lớp theo dõi bạn đọc nhận xét. Bình chọn bạn
truyện. Cho vài em đọc thi.
đọc hay nhất.
3 / Củng cố:
- Sự quan tâm lo lắng cho nhau,nhường nhòn nhau
- Câu chuyện nói lên điều gì?
của hai anh em.
4 / Nhận xét – Dặn dò:
- Về luyện đọc lại bài, thực hiện yêu thương nhường nhòn anh em.
- Nhận xét tiết học .


Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013

Kể chuyện (tiết 15)
Hai anh em

I/ Mục tiêu:
Sgk: 120 / sgv: 268 / ckt: 23
Kể được từng phần cau chuyện theo gợi ý ( BT1) ; nói lại được ý nghó của hai anh em khi gặp
nhau trên đồng ( BT2 ).
HS G biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ viết các câu gợi ý a, b, c, d, (diễn biến của câu chuyện)
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra:2 HS tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh (Câu - 2 em kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý
nghóa của truyện.

chuyện bó đũa). Trả lời câu hỏi về ý nghóa của
truyện.
GV nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu “Hai anh em”.
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu
chuyện “ Hai anh em”.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn kể truyện:
- Đọc yêu cầu của bài.
* Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý:( HS Y)
- 1 em đọc gợi ý a,b,c,d. (diễn biến câu chuyện)
- 1 HS đọc các câu gợi ý (diễn biến câu chuyện)
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- GV nhắc mỗi gợi ý gắn với nội dung một đoạn.
- Luyện kể ở nhóm.
- HS kể từng đoạn theo gợi ý tóm tắt, kể trong
- 3 nhóm thi kể từng đoạn.
nhóm.
GV nhận xét – tuyên dương nhóm kể hay .
* Nói ý nghiã khi hai anh em gặp nhau trên đồng. - Đọc yêu cầu 2 của bài.
- 1 em đọc lại đoạn 4 .
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- Nghe giải thích của GV:
- GV giải thích: Truyện chỉ nói khi hai anh em bắt
gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động,
- Nhiều em phát biểu ý kiến theo cảm nhận riêng
ôm lấy nhau, không nói họ nghó gì lúc ấy. Các em
của mình.
nói ý nghó của hai anh em khi đó.

+ Ý anh: Em mình tốt quá ! Em thật tốt, chỉ lo lắng
cho anh.
+ Ý em: Hoá ra anh làm chuyện này thật là tốt với
em ! Anh thật yêu thương em.
Nghỉ giữa tiết
* Kể toàn bộ câu chuyện:( HS G)
- Đọc yêu cầu 3 của bài.
- 4 em tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. Sau mỗi lần
- 4 em tiếp nối nhau kể theo gợi ý.
kể lớp nhận xét, cuối cùng bình chọn cá
- Lớp nhận xét từng bạn kể; bình chọn bạn kể hay
nhân,nhóm kể hay nhất.
nhất.
4/ Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS kể hay. Khuyến khích về kể lại.


Tốn (tiết 72)
Tìm số trừ

I/ Mục tiêu:
Sgk: 72 / sgv: 128 / ckt: 62
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : a – x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng
sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bò
trừ và hiệu ) .
- Nhận biết số trừ, số bò trừ và hiệu .
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết .
- Thực hiện BT1(cột 1,3); BT2(cột 1,2,3); BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát

1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra: Cho 3 HS lên bảng thực hiện:
- 3 HS lên đặt /t và tính.
100 – 8 ; 100 – 56 ; 100 – 49 .
GV nhận xét .
- Nghe giới thiệu.
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: HS nhắc lại cách tìm số bò trừ . Từ
đó GV giới thiệu bài mới .
Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bò
- Quan sát hình vẽ trên bảng trả lời:
trừ và hiệu:
- Gv treo bảng phụ vẽ các ơ vng:
- Có 10 ơ vng
+ Hỏi có bao nhiêu ơ vng trong hìng vẽ?
+ Che đi 1 số ơ vng còn mấy ơ vng?
- Còn 6 ơ vng.
- Số ơ vng đã lấy đi ta gọi là x, có 10 ô vuông
- Chú ý nghe GV nêu để nắm được cách tìm số trừ.
(viết 10), lấy đi số ô vuông chưa biết (viết dấu trừ
và chữ x), còn lại 6 ô vuông (viết = 6) để có 10 – x - Đọc 10 – 6 = x
= 6.
+ Cho HS chỉ từng phần của phép trừ; yêu cầu HS
- Vài em đọc lại tên gọi các thành phần của phép
gọi tên: 10 là số bò trừ; x là số trừ; 6 là hiệu.
trư ø.
10 – x = 6
10 là số bò trừ; x là số trừ; 6 là hiệu.
+ Em nào có thể nhẩm xem x bằng mấy?

- x bằng 4.
+ Hai số các em có phép tính nào để được x = 4?
- Ta có phép tính 10 - 6
x = 10 – 6
x=4
- Hỏi: “ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?”
- Vài em nhắc lại qui tắc: “Muốn tìm số trừ ta lấy
“Muốn tìm số trừ ta lấy số bò trừ, trừ đi hiệu”.viếùt
số bò trừ, trừ đi hiệu”.
bảng:
- Khi làm bài viết thêm mấy bước nữa? Dấu bằng
- Viết thêm 2 bước nữa và chú ý viết dấu bằng thẳng
cột.
viết như thế nào? (Dấu “=” thẳng cột)
- Đọc lại cách làm.
- Cho HS đọc thuộc: “Muốn tìm số trừ ta lấy số bò
- Chú ý cách viết bài tìm x.
trừ, trừ đi hiệu”.
- HS học thuộc quy tắc : “Muốn tìm số trừ ta lấy
số bò trừ, trừ đi hiệu”.
Cả lớp đọc lại quy tắc .


Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
HS yếu :
* Bài 1: ( cột 1, 3 )
- Làm vào vở theo mẫu.Vài em làm bảng.
Hướng dẫn kỹ cách làm 2 bài, cột 1 HS làm bảng
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau.

con, cột 3 làm VBT, 2 HS làm PHT, gọi vài em lên
bảng .
- Kết quả: 39, 24,20, 53, 55.
* Bài 2: ( cột 1, 2 ,3 )nếu có thời gian HS G làm
thêm cột 4,5.
- Nêu cách tìm số trừ. Làm vào vở. Nêu kết quả.
Cho vài em nêu cách tìm số trừ, sau đó thực hiện
Lớp nhận xét.
phép trừ để tìm số trừ.
HS giỏi :
* Bài 3:- Đọc đề toán; hướng dẫn HS tóm tắt.
- Đọc đề bài toán; giải vào vở; 1 em giải bảng lớp.
Tóm tắt
Lớp nhận xét.

: 35 ô tô
Bài giải:
Còn lại
: 10 ô tô
Số ô tô đã rời bến là:
Rời bến
: ….ô tô?
35 – 10 = 25 (ô tô)
GV nhận xét – chốt ý đúng .
Đáp số: 25 ô tô.
4/ Củng cố:
- HS nêu
BT : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
20 – x = 10
A. 9

B.10
C.11
- Cho HS nhắc lại cách tìm số trừ.
5) Nhận xét – Dặn dò:
- Về xem lại bài và làm tiếp các bài chưa làm xong.
- Nhận xét tiết học.


Tập chép (tiết 29)
Hai anh em

I/ Mục tiêu:
Sgk: 120 / sgv: 269 / ckt: 23
- Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn có lời văn diễn tả ý nghó nhân vật trong ngoặc
kép . Bìa viết không mắc quá 5 lỗi . - Làm được BT2 ; BT3a ..
II/ Chuẩn bi: Bảng phụ chép đoạn văn cần chép.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
- HS viết bảng con các từ GV yêu cầu.
2) Kiểm tra: Cho HS viết bảng con: phơ phất, giấc
mơ. - GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài. Tập chép “Hai anh
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
em”.
b/ Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bò.
- Nghe GV đọc bài chép. 2 em đọc lại bài chép.
- GV đọc bài chép.

- Nêu nhận xét.
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Tìm những câu nói lên những suy nghó của người +“Anh mình… bằng”.
em.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu 2 chấm.
+ Suy nghó của người em được ghi với những dấu
câu nào?
- Viết bảng chữ khó: nghó, nuôi…
- Cho HS tìm từ khó PT và viết vào bảng con.
- Nhìn bài chép ở bảng chép vào vở.
* Chép bài vào vở.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau, với bạn cùng
* Chấm chữa bài: Đổi vở chữa bài chéo nhau GV
bàn.
chấm 5 bài của HS.
Nghỉ giữa tiết
c / Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Đọc yêu cầu bài tập.
* Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày, lớp nhận xét sửa chữa. Tự điều
- Giúp HS nắm vững yêu cầu, HS trình bày miệng
chỉnh bài mình.
trc lớp, GV nhận xét.
+ Từ có tiếng chứa vần “ai”: Chai, dẻo dai, đất đai,
mái, hái…
+ Từ có tiếng chứa vần “ay”: máy bay, dạy, chạy,
hay, ngay…
- Đọc yêu cầu 1 em.
* Bài 3: (HS G)GV chọn câu (a): Cho làm bảng
- Lớp làm bảng con, nhận xét.

con GV nhận xét, giúp HS chữa bảng viết sai.
a) Bác só,( sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu), xấu.
4/ Củng cố:
- GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Chữa lại tiếng và lỗi sai ở bài .
- Nhận xét tiết học .


Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013

Tập đọc (tiết 45)
Bé Hoa

I/ Mục tiêu:
Sgk: 121/ sgv: 272 / ckt: 23
- Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghó hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài .
- Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ . ( trả lời được các CH
trong SGK )
II/ Chuẩn bi:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
2) Kiểm tra:-3 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Hai
- 3em đọc bài “Hai anh em”và trả lời câu hỏi về
anh em” và trả lời câu hỏi .
nội dung bài.
- Người em nghó gì và đã làm gì?
- HS TLCH

- Người anh nghó gì và đã làm gì?
- Mỗi người cho tn là công bằng?
GV nhận xét cho điểm .
3) Bài mới:
a/ Giới thiệu: Bài đọc hôm nay kể về tình cảm sự
chăm sóc của một người chò với em bé của mình.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc:
- Lắng nghe đọc mẫu. Chú ý giọng đọc tình cảm
* GV đọc mẫu toàn bài .
nhẹ nhàng. Thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giãi nghóa từ:
- Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc
- Đọc từ khó theo yêu cầu: Nụ, lớn lên, đen láy,
từng câu theo dãi bàn. Chú ý từ ngữ: Nụ, lớn lên,
nắn nót, đỏ hồng, đưa vỏng giãi nghóa thêm từ “đen
đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa vỏng giãi nghóa
láy”.
thêm từ “đen láy”.
- Mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Bài có 3
Đọc từng đoạn: HS đọc từng đoạn trong bài
đoạn: (mỗi xuống dòng là một đoạn).
3 đoạn: (mỗi xuống dòng là một đoạn).
- Luyện đọc ở nhóm: Luận phiên nhau mỗi em đọc
Đọc từng đoạn trong nhóm: Luân phiên nhau
một đoạn, các em trong nhóm góp ý giúp bạn đọc
mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý sửa chữa
đúng.

bạn đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm (3 nhóm). Mỗi nhóm đọc 1
Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn trả, cả bài:
lần toàn bài.
Chọn 1 cá nhân đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết.
- Đọc thầm từng đoạn trả lời tìm hiểu nội dung bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc đoạn trả lời câu
hỏi.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
* Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
( gọi HS Y)
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
* Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào ?( gọi HS


Y)
* Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ ?

+ Hoa ru em ngũ,trông em giúp mẹ.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.
+ Kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em.
Mong muốn khi bố về, bố dạy thêm bài hát.

* Câu 4: Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu
mong muốn gì ?( gọi HS G)
- Đọc nhiều em, với hình thức thi giọng đọc.
d/ Luyện đọc lại:

- 1 số em thi đọc lại bài. Hướng dẫn đọc giọng tình
cảm, bức thư giọng trò chuyện. Nhấn giọng từ gợi
tả, gợi cảm.
- Hoa rất yêu thương em, chăm sóc em giúp bố mẹ.
4/ Củng cố :
Nội dung bài nói gì ?
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Nhắc HS học theo bạn Hoa.
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương các em tích cực xây dựng bài.


Tốn (tiết 73)
Đường thẳng

I/ Mục tiêu:
Sgk: 73 / sgv: 130 / ckt: 62
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng .
- Viết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút .
- Biết ghi tên đường thẳng .
- Thực hiện BT1.
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bò trừ, trừ đi hiệu.
2/ Kiểm tra: Hỏi HS về cách tìm số trừ. Cho 1 em
- 1 em giải bảng.
10 – x = 6 ………
giải ở bảng:
x = 10 - 6
10 – x = 6.

20-x = 7
x= 4
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu “Đường thẳng”
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
Ghi bảng tựa bài .
b) Giới thiệu về đường thẳng .
* Giới thiệu về đường thẳng AB:
- GV vẽ đoạn thẳng AB : Chấm 2 điểm A &B dùng - HS nối tiếp nhau đọc đoạn thẳng AB
thước nối AB ta được đoạn thẳng AB. Đọc đoạn
thẳng AB.
=> Viết bảng đoạn thẳng AB. (chữ in hoa). Cho HS - Vẽ theo GV ở vở.
- Vài em nhắc lại cách vẽ.
nhắc lại cách vẽ.
- Hướng dẫn HS nhận biết ban đầu về đường thẳng - Từ đoạn thẳng AB học sinh vẽ đường thảng AB.
dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai
phía, ta được đường thẳng AB và viết là “Đường
thẳng AB”. Cho vài HS nhắc lại cách vẽ.
- Cho 3 điểm A,B,C ta vẽ đường qua A,B,C ta thấy
chúng cùng nằm trên đường thẳng, A,B,C thẳng
hàng.
Nghỉ giữa tiết
- Tự làm và chữa.
c / Thực hành: Hướng dẫn bài tập.
* Bài 1: HS làm lần lượt từng phần a, b, c vào SGK - 3 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng vẽ lớp nhận xét.
rồi chữa .
-Gọi 1HS tự vẽ Câu a làm theo quy trình sau:

+ Vẽ đoạn/t vào vở như SGK gồm:
. Chấm 2 điểm,ghi tên 2 điểm đó, chẳng hạn M,N
.Đặt thước sao cho mép(cạnh) của thước trùng với
điểm M,N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng
bút vẽ 1 đoạn/t từ M đến N.


.Nhấc thước ra và nêu: Đoạn/t MN.
. Kéo dài đoạn/t về 2 phía để có đường/t
.Đặt thước sao cho cạnh của thước trùng với đoạn/t
MN. Kéo dài về 2 phía ta có đường/t MN.
+ Tương tự cho HS thực hiện phần b,c.
GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/Củng cố:
- Cho HS lên thi đua vẽ đoạn thẳng và đường thẳng.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Về xem lại bài tập, vẽ lại đoạn, đường thẳng.
- Nhận xét tiết học

- HS làm b,c

- HS vẽ


Luyện từ và câu (tiết 15)
Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu Ai thế nào?

I/ Mục tiêu:
Sgk: 122/ sgv: 272 / ckt: 23
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện câu a,b,c của

BT1, toàn bộ BT2 ) .
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( thực hiện câu a,b,d BT3 ) .
II/ Chuẩn bi:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
- Mỗi em 1 bài.
2) Kiểm tra: - 2 HS làm lại bài tập 1,2 tiết trước.
- giúp đỡ,chăm sóc,chiều chuộng….
- Tìm 3 từ nói về t/c thương yêu giữa anh chò em.
VD: Chò em giúp đỡ nhau.
- Xếp các từ ở 3 nhóm theo mẩu câu Ai lamø gì?
3) Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu “Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu Ai
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
thế nào ?”.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (miệng) Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.( HS - Đọc yêu cầu.
Y)
- Quan sát tranh. Chọn từ trong ngoặc đơn để trả lời
- Cho HS quan sát tranh.Y/c HS chọn 1 từ trong
câu hỏi (1 câu hỏi và nhiều câu trả lời).
ngoặc đơn để TLCH. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có
- Đọc câu mẫu.
nhiều câu TL đúng.
a) Em rất xinh/. Em bé rất đẹp./.
- 1 HS đặt câu mẫu: a) Em rất xinh/. Em bé rất
- HS phát biểu nhiều em.
đẹp./.

b) Con voi rất khoẻ./ Con voi thật to/…
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét
c) Những quyển vở này rất đẹp./… nhiều màu./…
giúp các em hoàn chỉnh câu .
GV nhận xét .
* Bài 2: (nhóm 2)Vở nháp - PHT:( HS G)
- Đọc yêu cầu.
- Phát bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm thi làm.
- Nhận bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm thi làm.
Đại diện nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét
Đại diện nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét.
nhóm thắng cuộc: (đúng nhiều từ)
Đặc điểm về Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ,
Đặc điểm về
Tính tình
Tính tình
chăm chỉ, chòu khó, siêng năng,
của một
của một
cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu
ngườ
i
người
căn, dòu dàng.
Đặc điểm về Trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè,
Đặc điểm về
Màu sắc
Màu sắc
đỏ, đỏ tươi, vàng, vàng tươi, đen,
củ

a
mộ
t
vậ
t
của một vật
đen xì, xám, xám ngắt, tím, tím
Đặc điểm về
than, nâu, …
Đặc
điểm
về
Hình dáng
Cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp,
Hình

n
g
của người,
to, bé, béo mập, gầy, óm, vuông,
của người, tròn…
vật
vật
Gv chốt: từ chỉ tính tình của một người, màu sắc của
một vật, hình dáng của người và vật gọi là từ chỉ đặc


điểm.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Viết)VBT

- 1 HS đọc yêu cầu. Đọc câu mẫu, phân tích câu
- 1 HS đọc câu mẫu trong SGK, phân tích câu mẫu: mẫu.
“Mái tóc ông em” (trả lời câu hỏi Ai ?) bạc trắng
“Mái tóc ông em” (trả lời câu hỏi Ai ?) bạc trắng
(trả lời câu hỏi thế nào ?).
(trả lời câu hỏi thế nào ?).
- Cho HS làm vào tập . Đặt nhiều câu theo mẫu
- Làm ở vở bài tập.
Ai thế nào ? Ngoài ra nên tìm thêm cách khác.
- HS nêu kết quả .
Ai, cái gì, con gì.
Thế nào
Ai, cái gì, con gì.
Thế nào
Mái tóc của bà em
(vẫn còn) đen nhánh.
Mái tóc của bà em
(vẫn còn) đen nhánh.
Mái tóc của ông em. (đã) hoa râm / muối tiêu.
Tính tình của mẹ em.
(rất ) hiền hậu.
Tính tình của bố em. ( rất) vui vẽ / điềm đạm.
Bàn tay của em bé.
mũm móm / trắng hồng.

=> Chú ý: Để HS đặt câu hỏi đúng mẫu không, cần - Chú ý những điều GV cần lưu ý.
xem phần vò ngữ có trả lời câu hỏi thế nào? Được
hay không?
+ “Mẹ em / tính tình hiền hậu” là câu đúng mẫu Ai
thế nào ? mặc dù vò ngữ không phải tính từ mà là

một cụm từ chủ vò.
- 1 HS nhắc lại điều vừa học.
+ Bố em là người rất vui vẻõ. Là câu không đúng
- Vỗ tay khen bạn học tốt.
mẫu Ai thế nào? Đó là câu viết theo mẫu Ai là gì ?
4/ Nhận xét - Dặn dò: .
- 1 HS nhắc lại những điều vừa học .
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương – Dặn về xem lại bài tập.


Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013

Tập viết (tiết 15)
Viết chữ hoa N

I/ Mục tiêu:
Sgk: 123 / sgv: 274 / ckt: 24
Viét đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Nghó ( 1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Nghó trước nghó sau ( 3 lần ) HS G viết 5 lần.
Chuẩn bò:
- Mẫu chữ “N” đặt trong khung chữ (như SGK).
- Bảng phụ viết sẳn mẫu chữ cỡ nhỏ, dòng kẻ li: Nghó (dòng 1). Nghó trước nghó sau (dòng 2).
- Vở tập viết.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/Ổn đònh:
- Viết bảng con theo yêu cầu của GV.
2) Kiểm tra: - Cả lớp viết bảng con chữ M.
+ Nhắc lại cụm từ ứng dụng: “Miệng nói tay làm”
- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: “Miệng nói tay

làm” 3 HS viết chữ “Miệng” ở bảng, lớp bảng con. + Viết bảng con chữ “Miệng”.
GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu “N – Nghó trứơc nghó sau”.
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Quan sát và nhận xét chữ N.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
+ Cao 5 li gồm 3 nét: móc ngươic trái, thẳng xiên,
a) Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ N hoa:
móc xuôi phải.
- Cao 5 li gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên,
- Theo dõi cách viết chữ N.
móc xuôi phải.
+ Nét 1: ĐB trên ĐK 2 viết nét móc ngược trái từ
- Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK 2 viết nét móc
dưới lên lượn sang phải DB ở ĐK 6.
ngược trái từ dưới lên lượn sang phải DB ở ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm DB nét 1 viết 1 nét thẳng xiên
+ Nét 2: Từ điểm DB nét 1 viết 1 nét thẳng xiên
xuống ĐK 1.
xuống ĐK 1.
+ nét 3: Từ điểm DB nét 2 viết nét móc ngược xuôi + nét 3: Từ điểm DB nét 2 viết nét móc ngược xuôi
phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5.
phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5.
- Viết bảng con 3 lần chữ N.
b) Hướng dẫn vết trên bảng con:
- 2 em đọc cụm từ.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Phát biểu ý: Suy nghó chính chắn trước khi làm.
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ.

- GV giúp HS hiểu cụm từ: Suy nghó chính chắn
trước khi làm.
- Quan sát độ cao của các cụm từ ứng dụng.
Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
+ Cao 2, 5 li: N, g, h … Cao 1, 5 li: t.
+ Cao 2, 5 li: N, g, h … Cao 1, 5 li: t.
+ Cao 1, 25 li: r, s. Cao 1 li: Các chữ khác.
+ Cao 1, 25 li: r, s. Cao 1 li: Các chữ khác.
+ Khoảng cách giữa các chữ (tiếng): Bằng chữ O.
+ Khoảng cách giữa các chữ (tiếng): Bằng chữ O.
+ Giữa chữ N và chữ giữ khoảng cách vừa phải.
+ Giữa chữ N và chữ giữ khoảng cách vừa phải.
- Viết chữ “Nghó”.
Hướng dẫn HS viết chữ Nghó vào bảng con:

d / Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Viết 1 dòng chữ N cỡ vưa, 1 dòng cỡ nhỏ.

Nghỉ giữa tiết.
- Viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV.
+ Viết 1 dòng chữ N cỡ vưà, 1 dòng cỡ nhỏ.


- 1 dòng chữ nghó cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ nghó cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ HS G viết 5 lần.
+ 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ- Để vở cho GV chấm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu chậm.
- Chú ý nhận xét sửa chữa của GV.
đ / Chấm, chữa bài: GV chấm 5 bài nêu nhận xét - Vỗ tay khen bạn viết tốt.

để lớp rút kinh nghiệm.
IV/ Nhận xét– Dặn dò:
- Viết phần bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học. – Tuyên dương HS viết đúng đẹp.


Chính tả (tiết 30)

Bé Hoa

I/ Mục tiêu:
Sgk: 125 / sgv: 277/ ckt: 24
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi .
- Làm được BT3b .
II/ Chuẩn bi: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 3b.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/Ổn đònh:
2) Kiểm tra: Cho 2, 3 HS viết bảng lớp. Lớp bảng
- Viết bảng con các từ theo yêu cầu của GV: Bác
con một số tiếng chữa vần ai/ ay; Âm đầu s/ x.
só, dẻo dai, máy bay
GV n/x chung.
3) Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu.Nghe viết bài “Bé Hoa”.
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu.
b/ Hướng dẫn nghe viết:
- 2 em đọc bài viết.
Hướng dẫn chuẩn bò.
- Trả lời câu hỏi của GV.

- GV đọc bài chính tả.
+ Có 8 câu.
- Giúp HS nhận xét . Hỏi HS trả lời.
- HS nêu . Vì là những chữ đầu câu và tên riêng
- Bài viết có mấy câu ?
- Viết chữ khó vào bảng con : đen láy, võng, trông .
- Có những từ nào được viết hoa? Vs ?
- HS tìm từ khó vàpt, viết bảng con chữ dễ viết sai. - HS lắng nghe.
- Nghe đọc, nhẫm viết vào vở chính tả.
- GV đọc lần 2 trước khi viết.
- Đỗi vở chữa bài chéo nhau bằng bút chì.
GV đọc cho HS viết vào vở.
- Để vở GV góp chấm. Chú ý lỗi sai GV chữa sai.
- GV chấm bài của HS. Nêu nhận xét để HS rút
kinh nghiệm.
Nghỉ giữa tiết.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc y/c
* BT2 : Cho HS đọc y/c
- HS nêu: bay, chảy, sai. Bạn n/x
- Cho HS nêu miệng . GV n/x ghi bảng
- Đọc yêu cầu.- Làm bảng con. Nhận xét.
* Bài 3: Chọn cho HS làm bài 3 (b). HS G điền
đúng 4 từ.
+ giấc ngủ,thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
GV nhận xét .
4/ Củng cố:
- HS lằng nghe.
- Gv nhắc lại các từ HS còn viết sai nhiều trong
bài.

5 / Nhận xét – Dặn dò:
- Xem lại bài chữa lỗi và làm bài tập hoàn thành.
- Nhận xét tiết học .


Tốn (tiết 74)

Luyện tập

I/ Mục tiêu:
Sgk: 74 / sgv: 131 / ckt: 62
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết tìm số trừ , số bò trừ .
- Thực hiện BT1; BT2( cột 1,2,5); BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
2) Kiểm tra: Gọi 2 em lên bảng, 1 em vẻ đoạn
- 2 em lên bảng vẽ theo yêu cầu.
thẳng, 1 em vẽ đường thẳng.
----------------------GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
- Nghe giới thiệu “Luyện tâïp”.
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tiến hành
luyện tập để củng cố thêm kiến thức về tìm số trừ ,
số bò trừ.....
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Nêu kết quả tính - nhận xét .
* Bài 1: HS tự điền và nêu kết quả tính nhẫm .

( gọi Hs Y)
GV nhận xét .
- Làm vào vở bài tập
* Bài 2: ( cột 1,2, 5 ) nếu có thời gian HS G làm
- Từng em làm ở bảng – nhận xét .
thêm cột 3,4.
Làm vào vở bài tập, từng em làm ở bảng, lớp nhận
+ Nêu cách tìm, làm vào bảng con, 3 em làm ở
xét chữa bài.
bảng, nhận xét sửa chữa bài.
a) 32 – x = 18 b) 20 – x = 2 c) x – 17 = 25
* Bài 3: Cho HS nêu cách tìm x rồi làm bảng con,
x = 32 – 8
x = 20 – 2
x = 25 + 17
gọi từng em lên bảng.( gọi HS G)
x = 14
x = 18
x = 42
GV nhận xét .
1 vài học sinh đọc .
Cả lớp đọc lại .
4/ Củng cố :Cho HS đọc lại các quy tắc cách tìm
SBT và ST
3/ Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn xem lại bài và làm hết các bài tập.


Thứ


sáu

ngày

6

tháng

12

năm

2013

Tự nhiên xã hội (tiết 15)

Trường học

I/ Mục tiêu:
Sgk: 32 / sgv: 53 / ckt: 87
Nói được tên , đòa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của
trường em .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
2) kiểm tra: Hãy nêu những việc cần làm để tránh
- 3 HS:Không ăn thức ăn bò ôi thiu, không ăn quả
ngộ độc khi ở nhà?
xanh chưa gọt võ, các loại rau xanh chưa rữa sạch …

GV nhận xét .
HS nhận xét .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Hỏi:
- Trường TH A Hòa Lạc
- Các em đang học trường nào?
- Nghe giới thiệu
- GV: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về trường học
của mình .
- HS nghe giới thiệu “Trường học”.
GV ghi bảng tựa bài .
b/ Hoạt động 1: Quan sát trường học.
* Quan sát trường học.
* Mục tiêu: HS kể được tên trường, tên một số
phòng học, phòng làm việc, sân trường … của
trường em.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thời gian học ở trường các em hãy nhớ lại
và cho biết.
_ Y/C HS kể lại từng khu vực.
GV :Sau thời gian thảo luận các em biết được
những gì? Hãy trao đổi theo cặp để TLCH sau:
+ Đọc tên trường và nói đòa chỉ của trường.
+ GV treo bảng phụ: Trường em tên là gì? Nằm
trên đòa bàn nào ? p nào? Xã nào? Trường em có + Tham quan các nơi khác.
+ Quan sát phòng học và phân biệt từng khối lớp:
bao nhiêu phòng học? Phòng làm việc?
Nói tên và vò trí của từng khối lớp.
. Sân trường như thế nào? Kể thêm một số nơi
+ Nêu nhận xét về sân vườn trường

khác phục vụ cho các em khi ở trường?
- Nhớ lại cảnh tham quan.
_ Y/C HS tiến hành thảo luận ( 5_6 phút ). GV
* Tổng kết buổi tham quan, nhớ lại cảnh quan của
theo dõi
trường.
* Nói cảnh quan của trường theo cặp.
Nghỉ giữa tiết.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Hs trình bày
_ Gọi HS trình bày hình thức tư vấn nhau.GV theo
+ 1 HS hỏi _ 1 HS trả lời lớp n/x theo dõi câu hỏi
dõi nhận xét sau từng lượt.
câu hỏi gợi ý.
HS1: Bạn hãy cho biết trường mình tên là gì? Ở ấp
nào? Xã nào?


GV N/x

Gv n/x

GV N/x

GV N/x
GVKL:Mỗi trường học đều có một tên riêng và 1
đòa chỉ cụ thể.Trường có sân trường để các em vui
chơi và TTD.Trường được trang bò đầy đủ các
phòng để phục vụ cho việc dạy và học của GV và
HS.

4/ Củng cố: - Gọi HS nêu lại tên và đòa chỉ của
trường.
- Gọi HS kể về số phòng.
N/X: Đúng vậy: Trường mình vừa đẹp vừa được
trang bò đầy đủ các phương tiện để phục vụ cho các
em.Sân trường luôn mát mẽ.Nên các em phải biết
yêu quý và bảo vệ ngôi trường , để trường luôn
xanh-sạch-đẹp và tồn tại bền lâu.

HS 2: ……trường TH A Hòa Lạc. Trên đòa bàn p
Hòa Bình 3, xã Hòa Lạc.
HS1: Trường mình gồm mấy điểm? Mình đang học
ở điểm nào?
HS2: …..2 điểm A 1 và A 2 . Mình đang học ở điểm
A 1.
HS1: trường gồm bao nhiêu phòng học ?
HS 2: …. Có 14 phòng học . Ngoài ra tôi còn biết
thêm trường mình còn có 4 phòng làm việc : Đó là
phòng BGH, thư viện, phòng đội, phòng thiết bị.
HS1: VS bạn biết?
HS2: Vì tôi có đi dự lễ tổng kết và tết nhà giáo
nên tôi biết.
- HS n/x
HS1: Sân trường ntn? Để làm gì?
HS2: …. Tương đối rộng rãi và thoáng mát để
chúng ta vui chơi, tập thể dục.
HS N/x
HS1: Các bạn còn biết những nơi nào khác phục vụ
cho chúng ta không?
HS2: ….có căn tin phục vụ cho ăn uống.Có nhà Vs

để chúng ta đi VS.
HS N/x
=> Nghe GV kết luận.

.

5 / Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài .


Tập làm văn (tiết 15)
Chia vui - Kể về anh chò em

I/ Mục tiêu:
Sgk: 126 / sgv: 278/ ckt: 24
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1, BT2 ) .
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chò, em ..
* GDKNS : - KN xác đònh giá trò.
- Tự nhận thức về bản thân
II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK).
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Hát
1/ Ổn đònh:
2) Kiểm tra:
- 2 HS làm bài tập 2 (Đọc lời nhắn tin đã viết).
- 2 HS làm bài 2.
GV nhận xét .
5 giờ chiều ngày 7 tháng 12.
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ
chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương

Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
Con: Thuỳ trang
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em học lời chia
vui; Sau đó, viết đoạn văn ngắn kể về anh chò em.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (Miệng).( gọi HS Y)
- HS tiếp nối nhau nói lại lời của Nam.

- Nghe giới thiệu, “Chia vui – Kể về anh chò em”.

- Đọc yêu cầu bài 1.
- HS tiếp nối nhau nói lại lời chia vui của Nam.
+ Em chúc mừng chò. Chúc chò sang năm được giải
nhất.

GV chú ý HS nói lời chia vui một cách tự nhiên
thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
công của chò. Khen HS nhắc lại lời chia vui đúng.
- Phát biểu ý kiến vài em.
* Bài 2: (Miệng).
- GV nêu yêu cầu giải thích: Em cần nói lời của em + Em xin chúc mừng chò/ chúc mừng chò đạt giải
nhất/ chúc chò học giỏi hơn nữa/ Chúc chò năm sau
chúc mừng chò Liên (không nhắc lại lời Nam).
đạt giải cao hơn…
- HS phát biểu. Khuyến khích HS bài tỏ lời chúc
mừng theo các cách khác nhau
GV nhận xét – tuyên dương .

* GDKNS : KN xác đònh giá trò.
Nghỉ giữa tiết.
* Bài 3: (Viết). ( gọi HS G)
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV gợi ý, nếu HS lúng túng không làm được: Các - Chú ý gợi ý của GV.
em cần chọn viết một người đúng là anh, chò (anh,
+ chọn viết một người đúng là anh, chò (anh, chò,
chò, em ruột hoặc là anh, chò, em họ).
em ruột hoặc là anh, chò, em họ).
+ Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm - Làm vào vở bài tập.
về hình dáng tính tình của người ấy, tình cảm của
em với người ấy…


- HS làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi uốn nắn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại bài viết. Cả lớp
và GV nhận xét, bình chọn bài hay nhất.
* GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân.

- Đọc bài làm chọn bài hay.
“Anh của em tên là Ngọc. Da anh ngâm đen, đôi
mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Ngọc là học sinh
lớp 8 trường trung học cơ sở Hòa Lạc. Năm vừa qua
anh đạt giải nhất kì thi học sinh giỏi của huyện.
Em rất yêu anh và tự hào về anh”.

4/ Củng cố :
GV chốt lại: Hôm nay các em đã biết nói lời chia
vui bên cạnh đó còn økể được về hình dáng,tính tình
và tình cảm của em đối với anh chò em của mình

một cách rất cụ thể.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu cầu HS nói lời chia vui khi cần thiết. Về viết lại hoàn chỉnh đoạn văn kể về anh, chò, em.
- GV nhận xét tiết học.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×