Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giaó án Sinh 7 cả học kì 2 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.98 KB, 83 trang )

Tuần 22 Tiết 43
Ngày soạn : 14/01/2012

Lớp Chim
Bài 41: CHIM BỒ CÂU

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống
bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trực quan - tìm tòi,thực hành thí
nghiệm,trình bày 1 phút.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bài soạn
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5phút - Nêu đặc điểm chung của bò sát?
- Vai trò của bò sát đối với đời sống con người?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh


Nội dung ghi bảng
2’ GV giới thiệu đặc điểm đặc
I. Đời sống:
trưng của lớp chim: Cấu tạo
+ Sống trên cây, bay giỏi
cơ thể thích nghi với sự bay
+ Tập tính làm tổ
và giới hạn nội dung nghiên
+ Là động vật hằng nhiệt
8’ cứu: chim bồ câu.
Hoạt động 1: Đời sống chim - HS đọc thông trong - Sinh sản:
bồ câu
SGK trang 135, thảo + Thụ tinh trong
- GV yêu cầu HS thảo luận luận nhóm và trả lời câu + Trứng có nhiều noãn
hoàng, có vỏ đá vôi
câu hỏi:
hỏi:
+ Có hiện tượng ấp trứng,
- Cho biết tổ tiên của chim bồ + Bay giỏi
nuôi con bằng sữa diều.
câu nhà?
+ Thân nhiệt ổn định
+ Đặc điểm đời sống của - 1-2 HS phát biểu, lớp
chim bồ câu?
nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS tiếp tục thảo + Thụ tinh trong


luận:
- Đặc điểm sinh sản của chim

bồ câu?
- So sánh sự sinh sản của thằn
lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi
con có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi 
phôi phát triển an toàn.
25’ ấp trứng  phôi phát triển ít
lệ thuộc vào môi trường
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
và di chuyển
GV yêu cầu HS quan sát hình
41.1 và 41.2, đọc thông tin
trong SGK trang 136 và nêu
đặc điểm cấu tạo ngoài của
chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc
điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn
thành bảng 1 trang 135 SGK.
- GV gọi HS lên điền trên
bảng phụ.
- GV sửa chữa và chốt lại
kiến thức theo bảng mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ
hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và
bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành

bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc
điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
Đặc điểm cấu tạo
Thân: hình thoi

+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng
nuôi con.
HS suy nghĩ và trả lời

II. Cấu tạo ngoài và di
HS quan sát kĩ hình kết
chuyển
hợp với thông tin trong
Thân: hình thoi
SGK, nêu được các đặc
Chi trước: Cánh chim
điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
Chi sau: 3 ngón trước, 1
+ Chi
ngón sau
+ Lông
- 1-2 HS trình bày, lớp
Lông ống: có các sợi lông
bổ sung.
làm thành phiến mỏng
- Các nhóm thảo luận,

Lông bông: Có các lông
tìm các đặc điểm cấu tạo
mảnh làm thành chùm
thích nghi với sự bay,
lông xốp
điền vào bảng 1.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy
- Đại diện nhóm lên bảng
chữa, các nhóm khác hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với
nhận xét, bổ sung
- HS thu nhận thông tin thân
qua hình  nắm được
- Chim có 2 kiểu bay:
các động tác.
+ Bay lượn.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm 
đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1,
5
Bay lượn: 2, 3, 4.
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Giảm sức cản của không khí khi bay


Chi trước: Cánh chim


Quạt gió (động lực của sự bay), cản không
khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
Lông ống: có các sợi lông làm thành cánh.
phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành một diện tích rộng.
chùm lông xốp
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có
răng
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi,
rỉa lông.
4 Củng cố(3 phút)
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà (1phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng trang 139 vào vở
D.
Rút
kinh
nghiệm:
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................
Tuần 22 Tiết 44

Ngày soạn : 28/01/2012
CẤU TẠO TRONG CHIM BỒ CÂU
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với
đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trực quan - tìm tòi.
2. Đồ dùng dạy học.
GV : - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mô hình bộ não chim bồ câu.
HS : - Bài soạn
C. Hoạt động dạy - học.


1. Ổn định tổ chức lớp 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút - Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
6’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các
cơ quan tiêu hoá
- 1 HS nhắc lại các bộ I. Các cơ quan dinh
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã dưỡng

phận của hệ tiêu hoá ở quan sát được ở bài thực a. Tiêu hoá
chim.
hành.
Miệng-diều-dạ
dày
- GV cho HS thảo luận và - HS thảo luận  nêu tuyến-dạ dày cơ-tuột nontrả lời:
được:
ruột già-lỗ huyệt. ống tiêu
+ Hệ tiêu hoá của chim + Thực quản có diều.
hoá phân hoá, chuyên hoá
hoàn chỉnh hơn bò sát ở + Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ với chức năng.
những điểm nào?
dày cơ  tốc độ tiêu hoá - Tốc độ tiêu hoá cao
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu cao.
b. Tuần hoàn
hoá cao hơn bò sát?
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần
. - Lưu ý HS: HS không giải - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ hoàn.
thích được thì GV phải giải sung
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi
thích do có tuyến tiêu hoá
(máu đỏ tươi)._Phục vụ
lớn, dạ dày cơ quan nghiền
nhu cầu trao đổi chất cao ở
10’ thức ăn, dạ dày tuyến tiết
chim
dịch.
c. Hô hấp
- GV chốt lại kiến thức
- Phổi có hệ thống túi khí

Hoạt động 2: Tìm hiểu các
thông phổi (9 túi)_Giảm
HS
đọc
thông
tin
SGK
cơ quan tuần hoàn
KLR của chim và giảm ma
trang
141,
quan
sát
hình
- GV cho HS thảo luận:
sát nội quan khi bay
43.1

nêu
điểm
khác
+ Tim của chim có gì khác
d . Bài tiết và sinh dục
nhau
của
tim
chim
so
với
tim bò sát?

+ Thận sau

sát:
+ ý nghĩa sự khác nhau đó?
+ Không có bóng đái
+
Tim
4
ngăn,
chia
2
nửa.
- GV treo sơ đồ hệ tuần
+ Nước tiểu thải ra ngoài
+
Nửa
trái
chứa
máu
đỏ
hoàn câm  gọi 1 HS lên
cùng phân
tươi

đi
nuôi

thể,
nửa
xác định các ngăn tim.

- Sinh dục:Con đực: 1 đôi
phải
chứa
máu
đỏ
thẫm.
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần
tinh hoàn; Con cái: buồng
hoàn máu trong vòng tuần + ý nghĩa: Máu nuôi cơ trứng trái phát triển
8’ hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn thể giàu oxi  sự trao đổi
+ Thụ tinh trong
lớn
chất mạnh.
- HS lên trình bày trên
Hoạt động 3: Tìm hiểu các tranh  lớp nhận xét, bổ
cơ quan hô hấp.
sung
- GV yêu cầu HS đọc thông


5’

8’

tin, quan sát hình 43.2 SGK
 thảo luận và trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim
với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng

có ý nghĩa như thế nào đối
với đời sống bay lượn của
chim?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các
cơ quan bài tiết và sinh
dục.
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin, quan sát hình 43.3 SGK
 thảo luận và trả lời:
+ Cấu tạo HBT và HSD
chim bồ câu?
+ Chúng thể hiện sự tiến
hóa như thế nào?
Hoạt động 4: Thần kinh
và giác quan
- GV yêu cầu HS quan sát
mô hình não chim, đối chiếu
hình 43.4 SGK, nhận biết
các bộ phận của não trên mô
hình.
+ So sánh bộ não chim với
bò sát?
- GV chốt lại kiến thức.

- HS thảo luận và nêu
được:
+ Phổi chim có nhiều ống
khí thông với hệ thống túi
khí.
+ Sự thông khí do sự co

giãn túi khí (khi bay), sự
thay đổi thể tích lồng ngực
(khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối
lượng riêng, giảm ma sát
giữa các nội quan khi bay.

- HS đọc thông tin SGK ,
quan sát hình 43.3
Thảo luận trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- HS quan sát mô hình,
đọc chú thích hình 43.4
SGK và xác định các bộ
phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô
hình, lớp nhận xét, bổ
sung.

II. Thần kinh và giác
quan:
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp
nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị
giác.

- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba
mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài

4. Củng cố(3 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
+ Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
D.
Rút
kinh
nghiệm:
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Tuần 23 Tiết 45
Ngày soạn : 04/02/2012
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG LỚP CHIM
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống

từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan - tìm tòi.
2. Đồ dùng dạy học.
GV : - Tranh phóng to hình 44 SGK.
HS : - Bài soạn
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời
sống bay?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa
dạng của các nhóm chim
- GV cho HS đọc thông tin - HS thu nhận thông tin,
mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình thảo luận nhóm, hoàn
44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo
học tập.
kết quả, các nhóm khác
- GV chốt lại kiến thức.
bổ sung.

Đại diện

Đặc điểm cấu tạo


Nhóm
chim

Môi trường
sống

Chạy

Đà điểu

Thảo nguyên,
sa mạc

Bơi

Chim cánh
cụt

Biển

Bay

Chim ưng

Núi đá


- GV yêu cầu HS đọc bảng,
quan sát hình 44.3, điền nội
dung phù hợp vào chỗ trống
ở bảng trang 145 SGK.
- GV chốt lại bằng đáp án
đúng.
+ Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3Chim ưng; 4- Cú.
+ Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3Cắt; 4- Cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa
12’ dạng?
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đặc điểm
chung của lớp chim
- GV cho HS nêu đặc điểm
chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp,
tuần hoàn, sinh sản và nhiệt
độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức

10’

Cánh

Cơ ngực


Chân

Ngón

Không
Cao, to,
phát
2-3 ngón
khỏe
triển
Dài,
Rất phát
4 ngón có
Ngắn
khoẻ
triển
màng bơi
Dài,
Phát
To, có
4 ngón
khoẻ
triển
vuốt cong.
- HS quan sát hình, thảo I. Các nhóm chim:
luận nhóm và hoàn - Lớp chim rất đa dạng: Số
thành bảng.
loài nhiều(9600 loài), chia
- Đại diện nhóm phát làm 3 nhóm:
biểu, các nhóm khác bổ + Chim chạy, Chim bơi,

sung.
Chim bay
- HS thảo luận rút ra - Lối sống và môi trường
nhận xét về sự đa dạng: sống phong phú
+ Nhiều loài.
Mỗi nhóm chim có cấu tạo
+ Cấu tạo cơ thể đa thích nghi với đời sống
dạng.
của chúng
+ Sống ở nhiều môi II. Đặc điểm chung của
trường
lớp chim:
Chim là động vật có
xương sống thích nghi với
- HS thảo luận, rút ra đặc đời sống bay lượn
+ Mình có lông vũ bao
điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát phủ
biểu, các nhóm khác bổ + Chi trước biến đổi thành
sung
cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí,
- HS đọc thông tin để có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi
tìm câu trả lời.
nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi,
- Một vài HS phát biểu, được ấp nhờ thân nhiệt
của chim bố mẹ.

lớp bổ sung.
+ Là động vật hằng nhiệt.
III. Vai trò của chim
Ngắn,
yếu


- Trong tự nhiên, nông
nghiệp: tiêu diệt thiên
địch, thụ phấn, cân bằng
hệ sinh thái...
- Trong đời sống con
người: thực phẩm, làm
cảnh, trang trí, đồ dùng,
phục vụ du lịch
- Một số loài chim có hại
cho nông nghiệp, vật trung
gian truyền bệnh..,

Hoạt động 3: Vai trò của
chim
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin trong SGK và trả lời câu
hỏi:
- Nêu ích lợi và tác hại của
chim trong tự nhiên và trong
đời sống con người?
- Lấy các ví dụ về tác hại và
lợi ích của chim đối với con
người?

4. Củng cố(2 phút)
Nêu đặc điểm chung của lớp chim?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.
D.
Rút
kinh
nghiệm:
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................
---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 23 Tiết 46
Ngày soạn : 05/02/2012
Thực hành:
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu
mổ chim bồ câu phự hợp với chức năng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát bộ xương, nhận biết các cơ quan trên mẫu mỗ.
- Biết cách mỗ chim bồ câu, phân tích những đặc điểm cấu tạo của chim.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
B. Chuẩn bị.

1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan - tìm tòi.


2. Đồ dùng dạy học.
GV : - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
- Dụng cụ thực hành
HS : - Bài soạn
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’ Hoạt động 1: Quan sát bộ - HS quan sát bộ xương
xương chim bồ câu
chim, đọc chú thích hình
- GV yêu cầu HS quan sát 42.1, xác định các thành
bộ xương, đối chiếu với phần của bộ xương.
hình 42.1 SGK, nhận biết - Yêu cầu nêu được:
các thành phần của bộ + Xương đầu
xương.
+ Xương cột sống
+ Lồng ngực
+ Xương đai: đai vai, đai
lưng
- GV gọi 1 HS trình bày + Xương chi: chi trước, chi
phần bộ xương.
sau
- GV cho HS thảo luận: - HS nêu các thành phần
Nêu các đặc điểm bộ trên mẫu bộ xương chim.

xương thích nghi với sự - Các nhóm thảo luận tìm
bay.
các đặc điểm của bộ xương
- GV chốt lại kiến thức thích nghi với sự bay thể
29’ đúng
hiện ở: Chi trước, Xương
mỏ ác, Xương đai hông
Hoạt động 2: Quan sát Đại diện nhóm phát biểu,
các nội quan trên mẫu mổ các nhóm khác nhận xét, bổ
- GV yêu cầu HS quan sát sung
hình 42.2 SGK kết hợp với
tranh cấu tạo trong xác - HS quan sát hình, đọc chú
thích  ghi nhớ vị trí các hệ
định vị trí các cơ quan.
- GV cho HS quan sát mẫu cơ quan.
mổ  nhận biết các hệ cơ - HS nhận biết các hệ cơ
quan và thành phần cấu tạo quan trên mẫu mổ.
của từng hệ cơ quan, hoàn - Thảo luận nhóm và hoàn
thành bảng trang 139 SGK. thành bảng.

Nội dung ghi bảng
I. Yêu cầu:
- Nhận biết bộ xương
chim thích nghi với đời
sống bay
- Xác định các cơ quan
của chim trên mẫu mổ
II. Dụng cụ thực hành:
Chuẩn bị như SGK
III. Các bước tiến

hành:
- Quan sát tranh 42.1/sgk
tìm đặc điểm bộ xương
chim thích nghi với đời
sống bay
- Chim bồ câu-khay-gây
mê mổ, tìm đặc điểm các
cơ quan bên trong
-Hoàn thành bảng thành
phần cấu tạo của một số
hệ cơ quan
Trả lời câu hỏi lệnh sgk
IV. Thu hoạch:
Hoàn thành bài thu
hoạch theo hướng dẫn
mục IV/sgk


- GV kẻ bảng gọi HS lên
chữa bài.
- GV chốt lại bằng đáp án
đúng.

- Đại diện nhóm lên hoàn
thành bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm đối chiếu, sữa
chữa.

4. Nhận xét - đánh giá(4 phút)

- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
- Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá
điểm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem lại bài 41,44
- Đọc trước bài 45

Ngày soạn : / /2016


Tuần Tiết
XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, mở rộng bài học qua hình ảnh, phim…về đời sống và tập tính của chim bồ
câu và những loài chim khác.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi xem băng hình để tìm hiểu về đời sống và
các tập tính của chim.
- Kĩ năng hợp tác, quản lí thời gian và đảm bảo trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan - tìm tòi.
2. Đồ dùng dạy học.
GV : - Chuẩn bị máy chiếu, máy vi tính, băng hình.
HS : - Ôn lại kiến thức lớp chim.

C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của giỏo viờn

Hoạt động của học
sinh

Hoạt động 1:Giáo viên nêu yêu
cầu của bài thực hành
+ Theo nội dung trong băng hình.
+ Tóm tắt nội dung đã xem.
+ Giữ trật tự, nghiêm túc trong
giờ học.
25’ Phân chia các nhóm thực hành
Hoạt động 2: Học sinh xem
băng hình
Giáo viên cho HS xem lại đoạn - HS xem lại đoạn băng
với nội dung:
băng với yêu cầu quan sát:
+ Cách di chuyển
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn
+ Các giai đoạn trong quá
9’

trong quá trình sinh sản.
trình sinh sản.

Nội dung ghi bảng

5’

I. Sự di chuyển:
+ Bay: - vỗ cánh
- Lượn—tĩnh,
động
+ Di chuyển khác:
- Leo, trèo
- Đi,chạy, nhảy
- Bơi.
II. Kiếm ăn:
Thời gian: ban ngày,
ban đêm


Hoạt động 3: Thảo luận nội - Học sinh theo dõi
dung băng hình
băng hình, quan sát đến
Giáo viên cho HS thảo luận:
đâu điền vào phiếu học Nguồn thức ăn: ăn tạp,
ăn chuyên(ăn thịt, xác
+ Tóm tắt những nội dung chính tập đến đó
chết, ăn quả, ăn hạt,...)
của băng hình.
+ Kể tên những động vật quan sát

được.
- HS dựa vào nội dung
+ Nêu hình thức di chuyển của phiếu học tập, trao đổi III. Sinh sản:
chim.
trong nhóm hoàn thành
+ Kể tên các loại mồi và cách câu trả lời.
Giao hoan – giao phối
kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
– làm tổ - đẻ trứng – ấp
trứng – nuôi con
+ Nêu những đặc điểm khác nhau
giữa chim trống và chim mái.
- Đại diện nhóm lên ghi
+ Nêu tập tính sinh sản của chim. kết quả trên bảng, các
+ Ngoài những đặc điểm có ở nhóm khác nhận xét, bổ
phiếu học tập, em còn phát hiện sung.
những đặc điểm nào khác?
- Phiếu học tập:
Di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Tên động
Bay
Bay Bay Thức Cách bắt Giao
Ấp trứng
vật quan
đập
Làm tổ
lượn khác
ăn

mồi
hoan
nuôi con
sát được
cánh
1
2
4. Nhận xét - đánh giá(3 phút)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2 phút)
- Ôn lại toàn bộ lớp chim.
- Kẻ bảng trang 150 vào vở.

Ngày soạn :

/ /2016


Tuần Tiết
Bài 46: THỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giải thích được các tình huống tự nhiên liên quan.
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
2. Học sinh.
- Bài soạn
III. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Đặc điểm chung của lớp chim? Phân biệt 3 lớp chim?
Yêu cầu: -Đặc điểm chung của lớp chim
+ Chim là động vật có xương sống thích nghi với đời sống bay lượn
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Phân biệt ba lớp chim
Nhóm
Môi trường
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
chim
sống

Không
Thảo nguyên,
Ngắn,
Cao, to,
Chạy
phát
2-3 ngón
sa mạc
yếu
khỏe
triển
Dài,
Rất phát
4 ngón có
Bơi
Biển
Ngắn
khoẻ
triển
màng bơi
Bay
Trên không,
Dài,
Phát
To, có
4 ngón


cành cây


khoẻ

triển

vuốt cong.

3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong
giới động vật và đại diện là con thỏ
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ
Hoạt động của GV
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu
SGk, kết hợp hình 46.1
SGK trang 149, trao đổi về:
đặc điểm đời sống của thỏ

- Gọi 1- 2 nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế: Tại sao
trong chăn nuôi người ta
không làm chuồng thỏ bằng
tre hoặc gỗ?
- Yêu cầu HS thảo luận về:
Hình thức sinh sản của thỏ.

- GV cho HS trao đổi toàn
lớp.

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

- Cá nhân đọc thông tin I. Đời sống của thỏ:
SGK, thu thập thông tin trả
lời được về:
+ Nơi sống
+ Thức ăn, thời gian kiếm
ăn và tập tính.
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- Sau khi thảo luận, trình
bày ý kiến và tự rút ra kết
luận.
- HS liên hệ tập tính trả lời
đạt: Thỏ là động vật gặm
nhắm nên nếu làm chuồng
bằng tre hoặc gỗ thì thỏ sẽ
gặm hư chuồng.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu
nêu được:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi
chất với môi trường.
+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-HS suy nghĩ trả lời đạt:

- Hiện tượng thai sinh tiến
hoá hơn so với đẻ trứng và
noãn thai sinh như thế nào?
- GV tiểu kết, ghi bảng.

-HS ghi bài vào vở.

- Sống ven rừng, trong
các bụi rậm
- Ăn thực vật, gậm
nhấm, kiếm ăn về chiều


và đêm
- Thụ tinh trong, thai
sinh, đẻ con, Có nhau
thai nên gọi là hiện
tượng thai sinh. Con non
yếu, được nuôi bằng sữa
mẹ.
- Động vật hằng nhiệt

Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
II. Cấu tạo ngoài và di
-Yêu cầu HS đọc SGK trang - Cá nhân HS đọc thông tin chuyển
149, thảo luận nhóm hoàn trong SGK và ghi nhớ kiến 1. Cấu tạo ngoài
thành phiếu học tập
thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn
thành phiếu học tập
-Yêu cầu các đại diện nhóm -Các nhóm trao đổi và thảo
trình bày kết quả.
luận kết quả.
-GV nhận xét, tiểu kết
-HS ghi bài vào vở.

Cấu tạo ngoài của thỏ
giúp thích nghi với đời
sống và tập tính lẫn trốn
kẻ thù
Bảng sgk

Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ
Đặc điểm cấu
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ
thể
tạo ngoài
thù
Bộ lông
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi trước
Đào hang
Chi ( có vuốt)
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc
Thăm dò thức ăn và môi trường
giác
Tai có vành tai Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù


Mắt có mí cử
động


Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi
gai rậm.

- Cá nhân HS tự nghiên cứu 2. Di chuyển:
thông tin quan sát hình
trong SGK và trao đổi
nhóm trả lời. Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy
cả hai chân sau
+ Tại sao thỏ chạy không dai sức + Thỏ chạy theo đường chữ
bằng thú ăn thịt, song một số Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu
trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ rượt đuổi nên bị mất đà.
thù?
+ Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn + Do sức bền của thỏ kém,
thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?
còn của thú ăn thịt sức bền
lớn.
-GV tổng kết.
-HS ghi bài.
-?
4. Củng cố( phút)
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
- Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
5. Dặn dò( phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn
- GV yêu cầu HS quan sát hình

46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát
trên phim ảnh, thảo luận để trả lời
câu hỏi:
+ Thỏ di chuyển bằng cách nào?


Tiết 49: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ NHÀ
I. MỤC TIấU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di
chuyển của thỏ.
- Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
- Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thỏi độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
II. CHUẨN BỊ
1. Của giỏo viờn:
- Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
2. Của học sinh:
- Bài soạn
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phỳt
2.Kiểm tra bài cũ:(5 phút) - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống
và tâp tính đào hang?
3. Bài mới:
TG

Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
2’ Bài trước các em đã học cấu
Tiết 49. Cấu tạo trong
tạo ngoài của thỏ thích nghi
của thỏ nhà
với đời sống. Vậy bài này ta
tiếp tục nghiên cứu cấu tạo
1. Bộ xương và hệ cơ
- Cá nhân quan sát tranh, a. Bộ xương:
11’ trong
Hoạt động 1: Bộ xương và hệ thu nhận kiến thức.
- Bộ xương gồm nhiều

- Trao đổi nhóm, tìm đặc xương khớp với nhau để
- GV yêu cầu HS quan sát điểm khác nhau.
nâng đỡ, bảo vệ và giúp
tranh bộ xương thỏ và bò sát, Yêu cầu nêu được:
cơ thể vận động.7 đốt
tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các bộ phận tương đồng. sống cổ, X. sườn chỉ tập
+ Các phần của bộ xương.
+ Đặc điểm khác: 7 đốt trung ở các đốt sống
+ Xương lồng ngực
sống cổ, có xương mỏ ác, ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
chi nằm dưới cơ thể.
b. Hệ cơ
- GV gọi đại diện nhóm trình + Sự khác nhau liên quan - Cơ vận động cột sống



bày đáp án, bổ sung ý kiến.
- Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc SGK trang
152 và trả lời câu hỏi:
- Hệ cơ của thỏ có đặc điểm
nào liên quan đến sự vận động
- Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn
các lớp động vật trước ở những
điểm nào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
15’ Hoạt động 2: Các cơ quan
sinh dưỡng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK liên quan đến các cơ
quan dinh dưỡng, quan sát
tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ
đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành
phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên
bảng phụ.
- GV tập hợp các ý kiến của
các nhóm, nhận xét.
- GV thông báo đáp án của
phiếu học tập.

Hệ cơ quan
Tuần hoàn

Hô hấp
Tiêu hoá

đến đời sống
- HS tự đọc thông tin SGK,
trả câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Cơ vận động cột sống, có
chi sau liên quan đến vận
động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn
giúp thông khí ở phổi

phát triển.
- Cơ hoành:ngăn khoang
bong và khoang ngực tham gia vào hoạt động
hô hấp
2. Các cơ quan dinh
dưỡng:
Các cơ quan có cấu tạo
hoàn thiện:
a. Tiêu hoá:
- Miệng  thực quản 
dạ dày  ruột, manh
tràng
- Tuyến gan, tuỵ
ăn TV, kiểu gặm nhấm,
manh tràng phát triển –
tiêu hoá xenlulôzơ
b. Tuần hoàn: tim 4

ngăn hai vòng tuần hoàn,
máu đỏ tươi đi nuôi cơ
thể

- Cá nhân tự đọc SGK trang
153, 154, kết hợp quan sát
hình 47.2, ghi nhớ kiến
thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
Yêu cầu đạt được:
+ Thành phần các cơ quan
trong hệ cơ quan.
+ Chức năng của hệ cơ
quan.
c. Hô hấp: - Khí quả,
- Đại diện 1-5 nhóm lên
phế quản và phổi (có
điền vào phiếu trên bảng.
nhiều túi phổi nhỏ- làm
- Các nhóm nhận xét, bổ
tăng dt TĐK)
sung.
d. Bài tiết: Thận sau –
Thảo luận toàn lớp về ý
cấu tạo hoàn thiện nhất
kiến chưa thống nhất.
Học sinh tự sửa chữa nếu
cần.
Phiếu học tập

Vị trí
Thành phần
Chức năng
Lồng ngực
- Tim có 4 ngăn, - Máu vận chuyển theo 2 vòng
mạch máu.
tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu
đỏ tươi
Trong khoang - Khí quả, phế quản Dẫn khí và trao đổi khí.
ngực
và phổi (mao mạch).
Khoang bụng
- Miệng  thực quản - Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là
 dạ dày  ruột, xenlulo).
manh tràng


Bài tiết

7’

- Tuyến gan, tuỵ
Trong khoang - Hai thận, ống dẫn - Lọc từ máu chất thừa và thải
bụng sát xương nước tiểu, bóng đái, nước tiểu ra ngoài cơ thể.
sống
đường tiểu

Hoạt động 3: Hệ thần kinh
và giác quan
- GV cho HS quan sát mô hình

não của cá, bò sát, thỏ và trả
lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của não thỏ phát
triển hơn não cá và bò sát?
- Các bộ phận phát triển đó có
ý nghĩa gì trong đời sống của
thỏ?
- Đặc điểm các giác quan của
thỏ?
- HS tự rút ra kết luận.

3. Thần kinh và giác
quan:
- Bộ não thỏ phát triển
HS quan sát chú ý các hơn hẳn các lớp động
phần đại não, tiểu não, … vật khác:
+ Chú ý kích thước.
+ Đại não phát triển
che lấp các phần khác.
+ Tìm VD chứmg tỏ sự + Tiểu não lớn, nhiều
phát triển của đại não: như nếp gấp  liên quan
tập tính phong phú.
tới các cử động phức
+ Giác quan phát triển.
tạp.
- Một vài HS trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ
sung.

Củng cố(3 phút)

- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã
học?
Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....


Ngày 28 thỏng 01 năm 2011
Tiết 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI VÀ BỘ DƠI
I. MỤC TIấU BÀI DẠY
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc SGK và quan sỏt trang hỡnh để nờu được cỏc
đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của cỏc bộ Thỳ huyệt, bộ Thỳ tỳi.
- Kĩ năng lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng trỡnh bày sỏng tạo.
3. Thỏi độ
- Giỏo giục ý thức học tập, yờu thớch bộ mụn.

II. CHUẨN BỊ
1 Của giỏo viờn
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
2 Của học sinh
- Bài soạn, kẻ bảng SGK trang 157 vào vở
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phỳt
2.Kiểm tra bài cũ:(5 phỳt) - Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời
sống?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
2’ GV cho HS kể tên số thú mà em
Tiết 50. Sự đa dạng của
thú; Bộ thú huyệt, bộ
biết  gợi ý thêm rất nhiều loài


thú khác sống ở mọi nơi  làm
nên sự đa dạng
Hoạt động 1: Sự đa dạng của
7’
lớp thú:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể
hiện ở đặc điểm nào?

- Người ta phân chia lớp thú dựa
trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung
thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản,
khi phân chia người ta còn dựa
vào điều kiện sống, chi và bộ
răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt,
bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
17’ Hoạt động 2: Bộ thú huyệt bộ thú túi
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trang 156, 157, hoàn thành
bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng phụ để lần
lượt HS tự điền.
- GV chữa bằng cách thông báo
đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp
và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
GV hỏi: Em biết thêm điều gì về
thú mỏ vịt và kanguru qua sách
báo và phim?
Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo
10’


thú túi và bộ dơi
1. Đa dạng của lớp thú:
- Khoảng 4600 loài, 26
bộ, ở VN phát hiện được
- HS tự đọc thông tin 275 loài
trong SGK và theo dõi - Lớp thú đẻ trứng – bộ
sơ đồ các bộ thú, trả lời thú huyệt
đẻ con – con non yếu –
câu hỏi.
bộ thú túi
Yêu cầu nêu được:
Con non bình thường –
+ Số loài nhiều.
các bộ còn lại
+ Dựa vào đặc điểm sinh
2. Bộ thú huyệt:
sản.
- Đại diện nhóm trả lời, + Có lông mao dày, chân
các HS khác nhận xét bổ có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm
sung.
HS lắng nghe GV giảng vú, nuôi con bằng sữa.
+Đại diện: thú mỏ vịt,
thú lông dím,...
3. Bộ thú túi:
- Cá nhận HS đọc thông + Chi sau dài, khoẻ, đuôi
tin và quan sát hình, dài.
tranh ảnh mang theo về + Đẻ con, con sơ sinh rất
thú huyệt và thú túi  nhỏ, được nuôi trong túi

da ở bụng mẹ, thú mẹ có
hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ núm vú, con bú mẹ thụ
động
tự
+ 1 vài HS lên bảng điền + Đại diện: Kanguru,
chuột túi, gấu túi,…
nội dung
- Cá nhân xem lại thông Những bộ thú còn lại đẻ
tin SGK và bảng so sánh con, con sơ sinh phát
mới hoàn thành trao đổi triển bình thường, bú mẹ
chủ động
nhóm..
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ chưa có núm

+ Chân có màng
+ Hai chân sau to, khoẻ,
dài.

4. Bộ dơi:
Thích nghi đời sống bay
lượn:
+ Có màng cánh rộng


dơi thích nghi đời sống bay
HD HS quan sát tranh 49.1/sgk
yêu cầu hoàn thành thông tin
bảng cấu tạo dơi

Gọi HS trả lời các HS khác cho
NX bổ sung
Đặc điểm cấu tạo của dơi thích
nghi với đời sống bay?
Bay thoăn thoắt,thay hướng đổi
chiều linh hoạt

+ Con non nhỏ, chưa + Thân ngắn và hẹp
phát triển đầy đủ
- Bay thoăn thoắt,thay
hướng đổi chiều linh
hoạt (chặn đường bay
- Đại diện nhóm trình của sâu bọ)
bày, các nhóm khác + Chân nhỏ yếu bám vào
nhận xét, bổ sung
bờ cây, vách đá
- HS quan sát tranh, + Đại diện: dơi,…
hoàn thành bảng, sau đó
đại diện nhóm trả lời

HS khác cho NX bổ
sung
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Bộ
Nơi
Cấu tạo
Sự di
Sinh Con sơ
Loài
phận

Cách bú sữa
sống
chi
chuyển
sản
sinh
tiết sữa
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
1- Có
11- Đi

1- Ngoạm chặt
1- Chi
Nước
trên cạn

12lấy vú, bú thụ
sau lớn,
1- Đẻ
ngọt,
và bơi
Bình
Không
động
Các câu trả
khoẻ
con
cạn
trong
thường có núm
2- Hấp thụ sữa
lời lựa chọn
2- Chi
2- Đẻ
2nước
2- Rất vú, chỉ trên lông thú mẹ,
có màng
trứng
Đồng
2nhỏ

uống sữa hoà tan
bơi
cỏ
Nhảy
tuyến

trong nước.
sữa
Củng cố(2 phút)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.


Hướng dẫn học bài ở nhà(1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....

Ngày 04 thỏng 02 năm 2011
Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (Tiếp theo)
BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIấU BÀI DẠY
1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo cá voi phù hợp với điều kiện sống dưới nước
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm
và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc SGK và quan sỏt trang hỡnh để nờu được cỏc
đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của cỏc bộ Cỏ voi, bộ Ăn sõu bọ, bộ Ăn thịt
- Kĩ năng lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng trỡnh bày sỏng tạo.
3. Thỏi độ


- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Của giỏo viờn:
- Tranh cá voi
- Nội dung đời sống và tập tính của các loài
2. Của học sinh:
- Bài soạn
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 phỳt
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phỳt) - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện
sống ?
3. B ài mới:
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh

7’ Hoạt động 1: Cấu tạo và tập
Tiết 51. Sự đa dạng của
tính thích nghi với môi
thú(tt); Bộ cá voi, Bộ ăn
trường của bộ cá voi
sâu bọ,
- Cấu tạo ngoài cá voi thích - HS dựa vào nội dung bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
nghi với đời sống trong nước phiếu học tập 2 để trình 1. Bộ cá voi:
thể hiện như thế nào?
bày.
+ Bộ cá voi TN đời sống
- Tại sao cá voi cơ thể nặng nề,
hoàn toàn trong nước
vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn - HS dựa vào cấu tạo - Cổ ngắn cơ thể có hình
di chuyển được dễ dàng trong của xương vây giống thoi
nước?
chi trước  khoẻ có - Chi trước biến đổi thành
- GV đưa thêm một số thông thể có lớp mỡ dày.
vây
tin về cá voi, cá heo.
- Lớp mỡ dưới da dày
- Vây đuôi nằm ngang
- Bơi bằng cách uốn mình
17’
Hoạt động 2: Bộ ăn sâu bọ,
theo chiều dọc
bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
- Cá nhân HS tự đọc - Đại diện: Cá voi xanh, cá
- GV yêu cầu HS đọc các SGK và thu thập thông heo,…
thông tin của SGK trang 162, tin, trao đổi nhóm, 2. Bộ ăn sâu bọ:

163, 164, quan sát hình vẽ quan sát kĩ tranh và + TN chế độ ăn sâu bọ
50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thống nhất ý kiến.
- Răng nhon, sắc-_cắn nắt
thành bài tập.
- Yêu cầu:
vỏ cứng sâu bọ
- GV treo bảng 1 để HS tự Phân tích rõ cách bắt -Khứu giác phát triển
điền vào các mục (bằng số).
mồi, cấu tạo chân, -Đại diện: chuột chù,
- GV cho HS thảo luận toàn răng.
chuột chũi,…
lớp về những ý kiến của các - Nhiều nhóm lên bảng 3. Bộ gặm nhấm:


nhóm.
- GV cho HS quan sát bảng 1
với kiến thức đúng.
- Ngoài nội dung trong bảng
chúng ta còn biết thêm gì về
đại diện của 3 bộ thú này?

ghi kết quả của nhóm
vào bảng 1
- Các nhóm theo dõi,
bổ sung nếu cần.
- HS tự điều chỉnh
những chỗ chưa phù
hợp (nếu có).

Hoạt động 3: Đặc điểm cấu

tạo phù hợp với đời sống của
bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ
và bộ ăn thịt
- GV yêu cầu HS sử dụng nội
dung bảng 1, quan sát lại hình
và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào cấu tạo của bộ răng
phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn
thịt và bộ gặm nhấm?
- Đặc điểm cấu tạo chân báo,
sói phù hợp với việc săn mồi
và ăn thịt như thế nào?
- Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú
ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ
cách bắt mồi như thế nào?
- Chân chuột chũi có đặc điểm
gì phù hợp với việc đào hang
trong đất?

- Cá nhân HS xem lại
thông tin bảng, quan
sát chân, răng của các
đại diện.
- Trao đổi nhóm và
hoàn thành câu hỏi.

10’

Đặc điểm
Tên động vật

Cá voi

Bộ thú
Ăn sâu

Đại
diện
- Chuột

- Thảo luận toàn lớp về
đáp án, nhận xét, bổ
sung.
- Rút ra các đặc điểm
cấu tạo thích nghi với
đời sống của từng bộ.

+ TN chế độ gặm nhấm
thức ăn
-Răng cửa lớn, săc, thiếu
răng nanh
- Manh tràng phát triển
- Đại diện: Chuột đồng,
sóc, nhím,…
4. Bộ ăn thịt:
+ TN chế độ ăn thịt
- Răng cửa ngắn, sắc_róc
xương
- Răng nanh lớn, dài, nhọn
_xé mồi
- Răng hàm nhiều mấu

dẹp, sắc_cắt
- Vuốt sắc, đệm êm,
nghiến mồi
- Đại diện: mèo, hổ, báo,

Từ TN cách ăn và chế độ
ăn đã ảnh hưởng tới các
đặc điểm cấu tạo và tập
tính của đại diện các bộ
trên

Bảng 1: Đặc điểm cá voi thích nghi với đời sống
Hình dạng cơ
Chi trước
Chi sau
thể
- Hình thoi - Biến đổi thành bơi - Tiêu giảm.
thon dài, cổ chèo (có các xương
không phân cánh, xương ống,
biệt với thân. xương bàn)
Bảng 2: Bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm
Môi trường Lối
Cách
Chế
Cấu tạo răng
sống
sống
bắt mồi độ ăn

Cấu tạo chân



×