Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

TỔ CHỨC bộ máy kê TOÁN tại CÔNG TY TNHH TIN học MAI HOÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.28 KB, 53 trang )

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
ST

NỘI DUNG VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Trách nhiệm hữu hạn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Doanh nghiệp
Tài khoản
Chi phí
Lao động
Kinh doanh

TNHH


BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
DN
TK
CP

KD

11

Sản xuất kinh doanh

SXKD

12

Giá trị gia tăng

GTGT

13

Tài sản cố định

TSCĐ

14


Tiền gửi ngân hàng

TGNH

15

Công nghệ thông tin

CNTT

16

Khấu hao cơ bản

KHCB

17

Xây dựng căn bản

XDCB

18

Quyết định



19


Doanh thu

DT

20

Nhật ký chung

NKC


MỤC LỤC



DANH MỤC HÌNH


5

LỜI MỞ ĐẦU
Từ lý luận đi đến thực tiễn là cả một quá trình kết hợp giữa học và hành, cần
phải có thời gian ứng dụng lý thuyết đó một cách hiệu quả. Vì vậy đối với mỗi trường
đại học, cao đẳng, các ngành đào tạo thì giai đoạn thực tập của mỗi sinh viên là vô
cùng quan trọng, giúp mỗi sinh viên được tiếp xúc, làm quen, vận dụng những kiến
thức ở trường vào thực tế, để biết so sánh, đánh giá khoảng cách giữa lý thuyết và thực
hành cũng như tích lũy được những kinh nghiệm đáng quý cho công việc sau này của
mình.
Với vị trí là sinh viên chuyên ngành kế toán chuẩn bị rời ghế nhà trường đi sâu
vào thực tế, vận dụng những kiến thức của mình góp phần tạo lợi ích cho gia đình và

xã hội. Để trang bị tốt cho những gì sắp tới, cho tương lai tươi sáng em luôn sẵn sàng
hành động, chấp hành nghiêm túc để hoàn thành tốt nhiệm vụ, công việc được giao.
Mang theo những cảm xúc thực sự khó tả, sự bỡ ngỡ về môi trường làm việc mới lạ,
nghiêm túc, áp lực cao tạo cảm giác lo lắng nhưng cũng không kém phần hồi hộp
mong chờ những điều thú vị sắp tới.
Trong 8 tuần thực tập tại công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng, qua sự quan sát hoạt
động chung của các phòng ban, gắn những kiến thức đã được học ở trường vào các
hoạt động công tác tại công ty em thấy rõ được tầm quan trọng của công tác hạch
toán kế toán trong một doanh nghiệp. Dưới sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo hướng
dẫn thực tập NGÔ THỊ KIỀU TRANG cùng sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân
viên phòng tài chính kế toán, phòng KD, phòng kỹ thuật cùng các phòng ban khác
trong công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này
với các nội dung như sau:
Chuyên đề gồm 3 chương :
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KD CỦA CÔNG TY
TNHH TIN HỌC MAI HOÀNG
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KÊ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
MAI HOÀNG


6
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TIN HỌC MAI HOÀNG
Do trình độ và thời gian có hạn không tránh được những sai xót và hạn chế vì
vậy em mong nhận được sự góp ý cùng sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo và hội đồng
chấm thi để em hoàn thiện hơn về kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 06 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Kiều Thị Kim Hòa


7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KD CỦA CÔNG TY
TNHH TIN HỌC MAI HOÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Tên thường gọi: Công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Địa chỉ: Số 241 Phố Vọng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Ngày thành lập: 17/7/1999 theo giấy phép thành lập số 4496 GP/TLDN của uỷ ban
nhân dân thành phố Hà Nội.
Đăng ký KD: Giấy chứng nhận KD số 072437 – do Uỷ ban kế hoạch Thành phố Hà
Nội cấp ngày 19/5/2005.
Đăng ký mã số thuế: 0100921861 do cục thuế Thành phố Hà Nội cấp 28/8/1999.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (sáu tỷ đồng Việt Nam). Giấy chứng nhận nhãn hiệu hàng
hoá số 49114 – do cục sở hữu Công Nghiệp cấp theo quy định số: 4404/QD-ĐK ngày
26/6/2003.
Năm 1996 Trung tâm dịch vụ kỹ thuật tin học – ISTC được thành lập với đội
ngũ cán bộ gồm 5 người. Do nhu cầu phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin ở
Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung, năm 1999 ban lãnh đạo Trung tâm
quyết định thành lập công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng. Ngày nay công ty TNHH
Tin Học Mai Hoàng đã có những bước tiến vượt bậc, trở thành một trong những đơn
vị đầu nghành trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam, công ty TNHH Tin
Học Mai Hoàng có 4 cơ sở sau:
Cơ sở 1
Địa chỉ: Số 241 Phố Vọng – Hai Bà Trưng Hà Nội
Điện thoại: (04)3.6285868 Fax: (04)3.6285867
Cơ sở 2

Địa chỉ: Số 146 Thái Hà – Đống Đa Hà Nội
Điện thoại: (04)3.5377109 Fax: (04)3.5377108
Cơ sở 3
Địa chỉ: Số 29 Bà Triệu – Hoàn Kiếm Hà Nội
Điện thoại: (04)3.9369989 Fax: (04)3.9369986
Cơ sở 4


8
Địa chỉ: Số 104 Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng Hà Nội
Điện thoại: (04)3.7664647 Fax: (04)3.7664648
Website chính thức của công ty: .
Các thành tựu cơ bản của công ty:
Với sự nỗ lực không ngừng cho tới ngày nay công ty không chỉ mở rộng và
phát triển ở Hà Nội còn mở rộng nhiều tỉnh thành phố như Thái Bình, Hải Dương,
Nam Định, Bắc Ninh....Ngoài việc cung cấp linh kiện máy tính, xây dựng phần mềm
công ty còn cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống sau bán rất chu
đáo tới từng khách hàng. Với đội ngủ trẻ năng động , nhiệt huyết. Công ty ngày càng
tạo được uy tín cho khách hàng nâng cao thương hiệu trên thị trường. Kết quả kinh
doanh năm sau cao hơn năm trước.
Mục tiêu phát triển
-

Trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại

-

Việt Nam.
Trở thành sự lựa chọn số 1 của người tiêu dùng nhờ vào khả năng cung cấp hàng hoá


-

và khả năng chăm sóc khách hàng.
Nâng cao được mức sống của cán bộ, công nhân viên trong công ty, dần mang lại một

-

thu nhập ổn định đáp ứng được nhu cầu cuộc sống của công nhân viên trong công ty.
Thực hiện tốt chính sách thu hút nhân tài vào làm việc cống hiến cho ngành công nghệ
thông tin và xã hội, phát triển đất nước ngày càng văn minh, hiện đại.
1.2. Đặc điểm KD và tổ chức SXKD của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Chức năng:

-

Phân phối các sản phẩm, hàng hoá đến người tiêu dùng bằng sự lỗ lực không ngừng

-

nghỉ của tập thể ban lãnh đạo và nhân viên.
Giữ vững và phát huy được xu hướng phát triển hiện nay của công ty về doanh số và

-

nhân lực.
Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm
ngày càng tăng cường được hàm lượng công nghệ trong công việc, cải thiện được

-


năng suất và hiệu quả công việc ngày càng tốt hơn...
Củng cố và hoàn thiện thêm hệ thống các văn phòng, đại lý để ngày càng mang lại cho
khách hàng sự phục vụ chu đáo hơn.
Nhiệm vụ:


9
-

KD máy tính xách tay, máy tính để bàn, linh kiện PC, phụ kiện PC, thiết bị văn phòng,

-

thiết bị mạng…
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư vào hoạt động KD.
Giải quyết các nguồn thu nhập và phân phối thu nhập trong DN.
Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý DN.
Thực hiện đầy đủ các cam kết với khách hàng trước và sau bán hàng theo quy định của

-

công ty.
Đảm bảo việc làm, chăm lo đời sống cho người lao động.
Bảo toàn, tăng trưởng vốn, quy mô KD.
Chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước và pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất KD của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
1.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm,hàng hoá
Công ty TNHH Tin học Mai Hoàng là một trong những công ty hàng đầu tại
Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt các sản phẩm và dịch vụ về CNTT. Danh

mục sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú đa mẫu mã phù hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng. Các hàng hoá máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị văn phòng,
thiết bị mạng, linh kiện cụ thể sau:

-

Các linh kiện máy tính: Chuyên cung cấp các linh kiện, phụ kiện rời, các thiết bị ngoại
vi chất lượng cao cho các nhà tích hộp hệ thống Mainboard, HDD, Video Card, máy

-

in, loa, máy quét....
Các thiết bị mạng: Là nhà phân phối của các hãng sản xuất uy tín hàng đầu trên thế

-

giới về lĩnh vực mạng Cisco, 3 Com. Intel..
Sản phẩm Sever, Desktop, notbook của hãng HP- Compap, IBM... với chất lượng sản
phẩm và chế độ bảo hành tuân thủ theo đúng quy định của nhà sản xuất.
Nghiên cứu, phát triển các phần mềm ứng dụng là một trong các định hướng cơ
bản và lâu dài của Công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng nhằm hướng tới việc phục vụ
khách hàng ngày càng hoàn hảo và toàn diện hơn với các giải pháp trọn gói.
Hiện nay công ty đang triển khai cùng với một số đơn vị khác thực hiện nghiên
cứu, sản xuất và khai thác các phần mềm như:

-

Quản lý văn phòng: Kế toán,quản trị, văn bản, Tôiail...
Quản trị cơ sở dữ liệu: SQL, Server, Oracle....
Giải quyết các bài toán kỹ thật trong lĩnh vực địa chính, truyền thông.

1.2.2.2. Thị trường tiêu thụ
Mai Hoàng là một trong những Công ty hoạt động lâu năm trong lĩnh vực Công
nghệ Thông tin (CNTT). Nói đến Mai Hoàng, khách hàng không thể phủ nhận uy tín,


10
kinh nghiệm cũng như dịch vụ hỗ trợ khách hàng hiệu quả của Công ty. Trong những
năm gần đây, khi thị trường CNTT phát triển với tốc độ chóng mặt kéo theo đó là cuộc
cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty máy tính Việt Nam, Mai Hoàng vẫn luôn duy trì
và giữ vững được sự tin cậy từ phía khách hàng.
Việc hợp tác với Công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng nằm trong kế hoạch
chương trình. Phát triển đại lý bán lẻ của FPT Elead vào thời điểm cuối năm 2006 đầu
năm 2010. Cùng với hai đại lý bán lẻ đã được triển khai và đi vào hoạt động cách đây
1 tháng là công ty TNHH Thương Mại và Công Nghệ Thông Tin IEC tại Thái Nguyên
và công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Công Nghệ Tin Học Trần Ly tại Hải
Phòng, FPT Elead đặt nhiều hy vọng vào việc củng cố và đẩy mạnh kênh phân phối
bán lẻ tại Hà Nội thông qua đại lý Mai Hoàng.
Công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng đang trở thành một trong những đối tác
của các hãng sản xuất uy tín trên thế giới:
-

Là nhà cung cấp giải pháp hàng đầu Intel
Là nhà phân phối tại miền bắc Việt Nam sản phẩm màn hình máy tính của hãng

-

Samsung thương hiệu Syncmaster
Là đại lý cho các hãng có uy tín trên thế giới như COMPAQ, IBM,ASUS, AMP
3COM...
1.2.3 Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Tin Học Mai

Hoàng
Các sản phẩm công nghệ thông tin: Công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng là một
trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm
công nghệ thông tin tới các bạn hàng, các đại lý, các nhà tích hợp hệ thống cũng như
tới người sử dụng trực tiếp.
Hình thức tổ chức KD của công ty: Nhân viên phòng KD nhận thông tin về
khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của công ty, tuỳ vào đặc điểm của từng khách
hàng để phòng KD điều chuyển cho các phòng KD bán hàng, triển khai hay là tư vấn
hỗ trợ để đáp ứng được đúng nhu cầu của khách hàng. Chấp thuận sẽ tiến hành ký hợp
đồng đối với đơn đặt hàng lớn và bán sản phẩm. Sau khi tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng và chuyển yêu cầu qua bộ phận triển khai tư vấn hỗ trợ bán hàng và giao sản
phẩm cho khách hàng sau đó triển khai bàn giao lại cho bộ phận bảo hành dịch vụ
sau bán hàng để hỗ trợ khi khách hàng gặp vướng mắc với sản phẩm.


11
1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất KD của công ty TNHH Tin Học Mai
Hoàng
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy SXKD của công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị
( Kiêm tổng giám đốc)

P.Giám đốc Kinh doanh

P.Giám đốc Kỹ thuật

Phòng Kế Toán Tài Phòng
Chính Kinh DoanhPhòng Hành Chính Phòng Kỹ Thuật


Phòng nhân sự

phận triển
Bộkhai
phận tư vấn, hỗ trợ
Giải Pháp
Bảo Hành
Máy Tính Thương Hiệu
Bộ phận bán Bộ
hàng

Triển Khai

(Nguồn: Phòng điều hành Giám đốc)


12
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty TNHH Tin Học Mai
Hoàng
Giám đốc: Bà Trần Thị Thu Tâm
Giám đốc người đứng đầu bộ máy quản lý, là lãnh đạo cao nhất và chịu trách
nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động của công ty. Là người quyết định mục tiêu,
định hướng phát triển của toàn bộ công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực
thuộc, bổ nhiệm các trưởng phó bộ phận, là người giám sát điều hành công ty thông
qua các trợ lý, phòng ban. Các phòng bạn phải chịu sự phân công và thực hiện nhiệm
vụ do Giám đốc chỉ đạo.
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh:
Đây là người trực tiếp điều hành mảng kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm về công tác tìm kiếm nhà cung cấp. tiêu thụ sản phẩm, điều phối tình hình kinh
doanh tại công ty. Giúp Giám đốc tìm ra các khách hàng tiềm năng và tư vấn cho

Giám đốc trong việc tuyển dụng và ký kết các hợp đồng….
Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật:
Là người trực tiếp giám sát chất lượng, sản phẩm bên cạnh đó tìm ra các đơn vị
kinh doanh bạn để trao đổi học hỏi kinh nghiệm, giúp Giám đốc phụ trách các mảng
kỹ thuật của các sản phẩm kinh doanh tại công ty, tư vấn cho Giám đốc việc tuyển
dụng nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn cũng như ký kết các hợp đồng mua bán.
Chức năng của các phòng ban
Phòng Kế toán Tài chính:
-

Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán,

-

theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra giảm sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản, phát hiện và

-

ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu

-

quản trị và quyết định kinh tế. tài chính của công ty.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho các đối tượng trong và ngoài Doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật. Lập các báo cáo quản trị kinh doanh nội bộ theo yêu cầu
của các cấp lãnh đạo giúp cho các lãnh đạo đưa ra các quyết định nhanh chóng, chính
xác, kịp thời.



13
Phòng Kinh doanh:
Nhân viên trong phòng Kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch Kinh
doanh định kỳ dựa trên các mặt hàng tiêu thụ mà thị trường cần và tìm kiếm mở rộng
mạng lưới tiêu thụ, phân tích đưa ra các chiến lược phát triển kinh doanh trong từng
giai đoạn, từng thời kỳ trình Ban Giám đốc duyệt, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, đưa ra những biện pháp cao nhất để phục vụ khách hàng. Phòng kinh doanh
được chia làm ba bộ phận riêng biệt:
-

Bộ phận bán hàng : Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, ký hợp đồng bán hàng.
Bộ phận triển khai: Có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng sử dụng, nghiên cứu viết

-

quy trình hướng dẫn sử dụng thiết bị, phần mềm.
Bộ phận tư vấn, hỗ trợ: Có trách nhiệm tư vấn nghiệp vụ, nghiên cứu giải pháp ứng
dụng các đơn vị, phân tích yêu cầu cho khách hàng để phòng kỹ thuật thực hiện và có
nhiệm vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng sau bán hàng.
Phòng Kỹ thuật:

-

Hỗ trợ nhân viên KD web, giải đáp thắc mắc, giá cả, kỹ thuật, công nghệ liên quan.
Nhận yêu cầu từ nhân viên KD web, lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, xây dựng, phản

-


hồi website.
Quản lý hệ thống mạng nội bộ, phần mềm chuyển giao công nghệ của công ty.
Quản lý, đăng ký, gia hạn, khắc phục sự cố, sao lưu, phục hồi các vấn đề liên quan đến

-

domain và hosting, email.
Lập kế hoạch, nâng cấp các sản phẩm KD của công ty.
Quản lý về kỹ thuật các website nội bộ của công ty.
Khắc phục sự cố máy tính nội bộ của công ty về mặt tổng thể của công ty (không chịu

-

trách nhiệm cho các phần mềm dùng riêng – cá nhân hoặc linh tinh).
Tư vấn chuyên sâu đối với các khách hàng có nhu cầu thiết lập mạng nội bộ.
Hỗ trợ hành chánh nhân sự đào tạo nhân viên về: giới thiệu tính năng – thông số kỹ
thuật của các công cụ KD, đào tạo sử dụng phần mềm tin học hóa công ty, hướng dẫn
nhân viên mới sử dụng email nếu họ chưa biết. (Không hỗ trợ hướng dẫn các yêu cầu

-

sử dụng)
Phòng Hành chính:
Có chức năng quản lý nhân sự, điều động cán bộ công nhân viên theo lệnh của
Ban Giám đốc công ty. Có nhiệm vụ duyệt quỹ lương, giải quyết các chế độ chính
sách đối với cán bộ công nhân viên trong thời gian làm việc tại công ty. Có trách
nhiệm bảo vệ trật tự trị an trong toàn công ty, bảo vệ tài sản của công ty.
Phòng nhân sự:



14
Có chức năng tuyển dụng nhân viên trong công ty khi các phòng ban có nhu
cầu tuyển dụng hoặc cung cấp cho việc mở rộng công ty, đồng thời quản lý về mặt
nhân sự trong công ty.


15

1.4 Tình hình tài chính và kết quả KD của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
1.4.1 Đánh giá tt nh ht nh kết quả hoạt động KD của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2010-2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

1.DT bán hàng và CCDV

8.739.051.704

73.501.533.025

2.DTT về bán hàng và CCDV

8.739.051.704

73.501.533.025


3.Giá vốn hàng bán

8.651.727.463

4.LN gộp về bán hàng và CCDV
5.DT hoạt động tài chính
6.Chí phí tài chính
7.CP QLDN

Tốc độ phát triển ( % )
Năm 2012
165.897.708.614
165.897.708.614

11/10
841,07

72.463.727.743

162.698.374.805

141.234.241

1.037.805.282

471.59
0
132.370.349

8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD

9.Tổng lợi nhuận trước thuế
10.Thuế TNDN
11.Lợi nhuận sau thuế

11/12
225,71
225,71

BQ
533,39

837,57

224,52

531,04

3.199.306.764

734,347

308,28

521,31

9.659.667
225.221.845
590.998.026

65.248.759

110.140.290
117.564.854

20.483,2
446,47

675,48 10.579,3
48,90
30,04 238,26

9.425.482

346.326.633

1.261.822.851

3.674,37

364,34 2.109,36

9.656.348

346.326.633

2.414.087
7.242.261

86.581.658
259.744.975


1.261.822.851
315.455.713
946.367.138

841,07

3.586,52
35.865,2

364,34
3.643,4

533,39

1.975,43
19.574,3

35.865,2 3.643,4 19.754,3

(Nguồn: Báo cáo tài chính : Phòng kế toán tài chính công ty)
Qua bảng trên ta thấy : Lợi nhuận gộp là chỉ tiêu biến động tăng nhanh qua các năm. Cụ thể năm 2011 tăng
734,347% so với năm 2010 tức tăng một lượng giá trị bằng 896.481.041 đồng là do DT bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng


16

841,07% tức tăng 64.762.481.321 đồng so với năm 2010. Giá vốn hàng bán năm 2011 tăng 837,57% so với năm 2010. Tốc
độ tăng DT và tốc độ tăng giá vốn đều rất cao làm lãi gộp năm 2011 tăng một cách nhanh chóng. Điều này chứng tỏ năm
2011 công ty đã tìm được nhiều khách hàng mới do việc mở rộng thị trường thiêu thụ.
Sang năm 2012 lợi nhuận gộp lại tăng 308,28 % so với năm 2011 tức 2.161.501.162 đồng là do DT bán hàng tăng

225,71% tức 92.396.175.589 đồng và giá vốn tăng 224,52% tức 90.234.467.062 đồng. Tốc độ tăng DT và giá vốn là rất cao
và đều nhau tuy có giảm so với tốc độ tăng DT và giá vốn năm 2011, điều này cho thấy công ty đang trong quá trình phát
triển nhanh chóng, số lượng khách hàng gia tăng thị trường tiêu thụ được mở rộng từ đó số lượng hàng bán ra luôn luôn tăng
cao hơn năm trước.
DT hoạt động tài chính của công ty tăng qua các năm góp phần vào việc nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh
của công ty.
Như vậy tổng hợp các CP hoạt động và DT các hoạt động ta có được lợi nhuận trước thuế của công ty. Do tốc độ tăng
của DT lớn và tốc độ tăng của CP lớn nên lợi nhuận trước thuế của công ty tăng cao. Năm 2011 tăng 3.486,52% tức
336.670.285 đồng so với năm 2010 và năm 2012 tăng 364.34% tức 915.496.218 đồng so với năm 2011. Điều này cho thấy
hiệu quả kinh doanh của công ty tăng cao qua các năm.


17

1.4.2 Đánh giá tình hình DT CP lợi nhuận của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Bảng 1.2 biến động chỉ tiêu DT của công ty năm 2010-2012
Đơn vị tính: Đồng

Lượng tăng lên (đ)
Năm

DT(đ)

Liên hoàn

Biến động
Tốc độ phát triển
(%)
Liên


Định gốc

Định

hoàn

Tốc độ tăng (%)
Liên

gốc

Định

hoàn

gốc

2012

2.043.789.147

-

-

-

-

-


-

2010

8.739.051.704

6.695.262.557

6.695.262.557

427,5

427,59

327,5

327,59

3.596,3

9
741,0 2596,34

2011

73.501.533.025

71.457.743.878


71.457.743.878

9
841,0

2012

165.897.708.61

92.396.175.589

163.853.919.46

7
225,7

4
8.117,1

7
125,7

7117,1

Tổn

4
2.043.789.147

163.853.919.46


7
242.006.925.90

1
-

6
-

1
-

6
-

62.545.520.623

7
40.963.479.867

2
60.501.731.476

498,1

-

398,1


-

g
BQ

2

2

(Nguồn: Báo cáo tài chính_Phòng kế toán tài chính của công ty)
Qua bảng trên ta thấy giá trị DT của công ty qua các năm từ 2010-2012 có xu hướng tăng nhanh chóng. Tăng nhiều
nhất là năm 2012 tăng 92.396.175.589 đồng so với năm 2011 tương ứng với tốc độ phát triển là 225,71% tức tăng 23,71%.
Năm 1010 tốc độ phát triển DT của công ty tăng trưởng cao 427,59% tương ứng với 6.695.262.557 đồng so với năm 2012.
Năm 2011 tốc độ tăng trưởng là cao nhất tốc độ phát triển là 841,07% tức 64.762.481.321 đồng so với năm 2010 và tăng


18

741,07% . Do tốc độ phát triển của DT qua các năm cao nên tổng tốc độ phát triển DT bình quân mỗi năm tăng
40.963.479.867 đồng hay tốc độ phát triển bình quân của công ty là 498,12%.
Tổng DT của công ty từ năm 2010 trở lại đây tăng một cách vượt bậc, năm sau đều tăng cao hơn năm trước rất nhiều.
1.4.3 Đánh giá tình hình CP tại công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Bảng 1.3 Tổng hợp CP HĐKD trong kỳ của công ty năm 2010-2012
Năm 2010

Năm 2011


Chỉ tiêu


Giá trị (đ)

cấu

Năm 2012


Giá trị (đ)

1.GV hàng bán
2.CP QLDN
3.CP TC

8.651.727.463
132.370.349
0

(%)
98,49 72.463.727.463
1,51
590.998.026
0,00
225.221.854

Trong đó: CP lãi vay
Tổng CP HĐKD

0
8.784.097.812


0,00
225.221.854
100 73.279.947.623

cấu

Tốc độ phát triển


Giá trị (đ)

cấu

11/10

12/11

BQ

837,56
446,47
0.00

224,52
300,77
48,90

531,04
273,62
24,45


0.00
834,23

224,60

529,42

(%)
98,89
0,81
0,31

162.698.374.805
1.777.564.854
110.140.290

(%)
98,85
1,08
0,07

100

110.140.290
162.986.079.949

100

(Nguồn: báo cáo tài chính-Phòng kế toán tài chính công ty)



Qua bảng trên ta thấy: Tổng CP đầu tư cho hoạt động KD tăng qua các năm cụ
thể sau: năm 2011 tổng CP tăng 734,23 % tương ứng với tăng 64.495.849.811 đồng so
với năm 2010 và năm 2012 tổng CP tăng 124,60% so với năm 2011 tức tăng
89.706.132.306 đồng. Bình quân trong ba năm tổng

CP tổng của công ty tăng

429,42%.
Qua phân tích ta thấy tốc độ tăng DT luôn nhỏ hơn tốc độ tăng CP, giá vốn
hàng bán còn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tổng CP. Công ty cần nghiên cứu tìm
nguồn hàng mới để giảm CP mau hàng. CP quản lý còn cao, công ty cần có những
biện pháp hạn chế sự tăng trưởng của CP này. CP lãi vay cao phản ánh khả năng tự
chủ về nguồn vốn lưu thông còn thấp nên phải vay nhiều. công ty cần quản lý chặt chẽ
việc sử dụng nguồn vốn một cách tiếp kiệm, tránh lãng phí trong hoạt động kinh doanh
của công ty.
1.4.4 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty công ty TNHH Tin Học Mai
Hoàng
Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010-2012.
Qua bảng 1.4.4 ta thấy một cách khái quát nhất nguồn vốn kinh doanh của công ty qua
các năm nghiên cứu. Xét theo tính chất thì nguồn vốn kinh doanh của Công ty được
chia thành vốn cố định và vốn lưu động, tỷ lệ vốn lưu động chiếm tỷ lệ lớn (năm 2010
chiếm 88.5%, năm 2011 chiếm 90,20% và năm 2012 chiếm 89,30%) và tăng dần qua
các năm, tốc độ tăng bình quân của vốn lưu động này phải cao để thực hiện việc giao
dịch mua bán trao đổi hàng hóa với các doanh nghiệp khác. Xét theo nguồn hình thành
thì nguồn vốn của công ty được phân thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, trong
đó nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn (năm 2010 chiếm 87,24%, năm 2011 chiếm 34,455 và
năm 2012 chiếm 86,34%). Tốc độ tăng lên của nợ phải trả là 16,7% điều này chứng tỏ
trong những năm gần đây Công ty chiếm dụng vốn của đơn vị bạn với giá trị lớn và

ngày càng nhiều.


Bảng 1.4: Tình hình nguồn vốn trong Công ty (Năm 2010-2012) ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Tổng số vốn
I. Theo tính Chất
1. Vốn cố định
2. Vốn lưu động
II. Theo NHT
1. Vốn CSH
2. Nợ phải trả

Năm 2010
Cơ cấu
Giá trị (đồng)
(%)
4.309.819.548
100,00
4.309.819.548
100,00
2.187.696.348
50,76
2.122.123.200
49,24
4.309.819.548
100,00
1.806.925.571
41,93

2.502.866.977
58,07

Năm 2011
Giá trị (đồng)
24.055.689.727
24.055.689.727
5.360.584.975
18.695.104.752
24.055.689.727
5.059.744.975
18.995.944.752

Năm 2012

cấu(%)
100,00
100,00
22,28
77,72
100,00
21,03
78,97

Giá trị (đồng)

Tốc độ phát triển (%)
Cơ cấu

08/07

09/08
BQ
(%)
18.038.996.617
100,00
558,16
74,99
316,57
18.038.996.617
100,00
558,16
74,99
316,57
6.100.748.797
33,82
245,03
113,81
179,42
11.938.247.820
66,18
880,96
63,86
472,41
18.038.996.617
100,00
558,16
74,99
316,57
6.100.748.797
33,82

280,02
120,57
200,29
11.938.247.820
66,18
758,97
62,85
410,90
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh- Phòng kế toán tài vụ)

1.4.5 tình hình sử dụng tài sản của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Qua bảng 1.4.5 ta thấy: TSLĐ và đầu tư ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2010 chiếm 88,16%, năm 2011 chiếm
99,39% và năm 2012 chiếm 95,55% trong đó các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm phần lớn.
Tổng tài sản của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng tăng nhanh trong các năm đầu, năm 2011 tăng 458,16% so với năm 2010
tức tăng 19.745.870.179 đồng, trong đó tăng chủ yếu là do hàng tồn kho và TSCĐ tăng, Năm 2012 tổng tài sản của công ty giảm
25,9% tức 6.016.695.110 đồng so với năm 2011 do các khoản phải thu và hàng tồn kho giảm là chủ yếu. Điều này chứng tỏ công tác
tìm kiếm thị trường tiêu thụ và hiệu quả tiêu thụ của công ty ngày càng gia tăng.


Bảng 1.5:Tình hình tài sản trong Công ty (Năm 2010-2012)
Năm 2010
Chỉ tiêu

Giá trị
(đồng)

Năm 2011

Cấu
(%)


Giá trị
(đồng)

Năm 2012

Cấu
(%)

I. TSLĐ và

Tốc độ phát triển(%)

Giá trị

Cơ cấu

(đồng)

(%)

11/10

12/11

BQ

17.236.993.24

đầu tư ngắn hạn

1. Tiền
2. Các Khoản

3.799.649.367
40.550.994

88,16 23.187.350.709
1,07
601.761.502

96,39
2,60

7
886.034.557

95,55
5,14

610,25
1483,96

74,34
147,24

342,29
815,60

phải thu
3. Hàng tồn kho

4. TSLĐ Khác
II. TSCĐ và

2.350.274.658
1.245.164.327
163.659.388

61.86 12.200.396.300
32.77 9.501.539.625
4.31
883.653.282

52,62
40,98
3,81

7.839.824.914
8.201.747.575
329.386.202

45,48
47,58
1,91

519,11
763,08
539,93

64,26
86,32

37,28

291,68
424,70
288,60

đầu tư dài hạn khác
1. TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Tổng tài sản

510.170.181
510.170.181
510.170.181
0
4.309.819.548

11.84
868.339.018
100
868.339.018
947.291.609
-78.952.591
100 24.055.689.727

3,61
802.003.370
100,00
789.386.427

974.291.609
-157.905.152
100,00 18.038.996.617

4,45
100,00
100,00

170,21
170,21
185,68
558,16

92,36
90,91
102,85
199,10
74,10

131,28
130,56
144,27
316,57

(Nguồn: Báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán tài chính công ty)


1.4.6 Trình độ chuyên môn của nhân viên chính trong công ty TNHH Tin Học
Mai Hoàng
Bảng 1.6: Tình hình sử dụng lao động tại công ty (2010-2012)


Stt
1

Nội dung

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

03

05

07

+ Đại học, Cao đẳng

03

05

07

+Trung cấp

0


0

0

+Phổ thông
Lao động trong nước

0

0

0

145

180

200

+Đại học, Cao Đẳng

110

130

145

+Trung cấp

30


40

45

+Phổ thông

5

10

10

Lao động nước ngoài
- Số lượng
- Trình độ:

2

- Số lượng
- Trình độ:

(Nguồn: Phòng tổ chức lao động)
-

Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách theo hiến pháp và pháp luật lao động
đề ra. Đối với CBCNV khối Hành chính văn phòng Công ty trả lương theo thoả thuận
giữa người sử dụng lao động va người lao động. Đối với công nhân Công ty trả lương

-


theo sản phẩm và theo quy chế lương của Công ty
Thực trạng đơn vị sử dụng lao động hợp lý theo đúng ngành nghề được đào tạo. Cơ
cấu lao động đựơc bố trí hợp lý với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng người và

-

theo vị trí làm việc.
Đơn vị sử dụng lao động phù hợp kể cả về số lượng và chất lượng lao động.
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng


2.1.1. Tổ chức hệ thống kế toán của công ty TNHH Tin Học Mai Hoàng
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Kế toán công nợ, tiền mặtKế toán tiền lương

Kế toán TSCĐ

Thủ kho

Kế toán trưởng: là người, nhiệm vụ chỉ đạo nghiệp vụ hướng dẫn toàn bộ công
tác kế toán thống kê, phân tích thông tin trong công ty. Tập hợp số liệu trong kỳ để lập
báo cáo tài chính. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra thực hiện chế độ thể lệ về quản lý
tài chính và chế độ kế toán.
Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở đó
mở sổ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền phát sinh hàng ngày để từ đó có kế hoạch

thu tiền của khách hàng và thanh toán công nợ cho nhà cung cấp.
Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm hoạch toán tiền lương, các khoản trích theo
lương, các khoản kỷ luật khen thưởng và phụ cấp của cán bộ công nhân viên trong
toàn Công ty.
Kế toán TSCĐ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm
tài sản cố định của công ty và thực hiện các nghiệp vụ trích lập khấu hao tài sản cố
định tai công ty.
Thủ kho: Có trách nhiệm theo dõi nhập, xuất , tồn hàng hoá và đề xuất lên
Giám đốc và Kế toán trưởng về các phương thức nhập – xuất hàng hoá.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung


Chế độ kế toán vận dụng tại công ty theo quyết định số QĐ số 15/2006/QĐBTC Công ty áp dụng niên độ kế toán là 1 năm tài chính, cuối quý lập báo cáo và gửi
báo cáo tài chính theo quy định.
Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng:VNĐ phươnng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo
tỷ giá thực tế.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phương pháp tính khấu hao: áp dụng phương pháp tuyến tính.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tồn kho thực tế.
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ cho từng mặt hàng.
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau :
-

Chứng từ tiền lương


-

Chứng từ TSCĐ

-

Chứng từ tiền tệ

-

Chứng từ hàng tồn kho

-

Chứng từ bán hàng

Tất cả các chứng từ kế toán công ty sử dụng được liệt kê trên bang danh mục sau:


Bảng 2.1: Bảng danh mục các chứng từ kế toán công ty sử dụng
Số

Tên chứng từ

TT

Số hiệu

Bắt


Hướng

chứng từ

buộc

dẫn

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
1

LƯƠNG

01a-LĐTL

x

2

Bảng chấm công

01b-LĐTL

x

3

Bảng chấm công làm thêm giờ


02-LĐTL

x

4

Bảng thanh toán tiền lương

03-LĐTL

x

5

Bảng thanh toán tiền thưởng

04-LĐTL

x

6

Giấy đi đường

05-LĐTL

x

7


Phiếu xác nhận sản phâm hoặc công việc hoàn

06-LĐTL

x

8

thành

07-LĐTL

x

9

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

08-LĐTL

x

10 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

09-LĐTL

x

11 Hợp đồng giao khoán


10-LĐTL

x

12 Biên bản thanh lý(nghiêm thu) hợp đồng giao

11-LĐTL

x

14 Bảng phân bổ tiên lương và bảo hiểm xã hội
HÀNG TỒN KHO
1 Phiếu nhập kho

01-VT

x

2

Phiếu xuất kho

02-VT

x

3

Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ,sản phẩm


03-VT

x

khoán
13 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

hàng hoá
4

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

04-VT

x

5

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ , sản phẩm ,

05-VT

x

hàng hoá
6

Bảng kê mua hàng

06-VT


x

7

Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu ,công cụ,dụng

07-VT

x

1

cụ
BÁN HÀNG
Thẻ quầy hàng


×