Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

TÌNH HÌNH tổ CHỨC kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN HỒNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.58 KB, 55 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................2
2.2.1 Tổ chức công việc kế toán tại Công ty cổ phần Hồng Nam.....................24


2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây với quá trình mở cửa dưới sự lãnh đạo
của Đảng, Đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, chính trị, hàng
hóa, từ cơ chế tập chung bao cấp chuyển sang nền cơ chế thị trường có sự điều
tiết của nhà nước. đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ta đã dược cải
thiện rõ rệt, đồng thời chúng ta đã tạo dựng dược những tiền đề vật chất quan
trọng để bước vào giai đoạn Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Trong
những thành tựu đó phải kể đến sự đóng góp của các doanh nghiệp đã phục vụ
hữu ích cho nền kinh tế quốc dân, làm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của nhân
dân ta.
Đi đôi với sự phát triển đó, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản có những bước phát triển nhảy vọt, đặc biệt là các hoạt động
xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế.
Các chính sách quyết định của Đảng và Nhà nước đã tháo gỡ cho hoạt
động đầu tư trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các quy chế về đáu thầu, các định
mức trong xây dựng có những bước đầu tư đúng hướng giúp cho công tác quản
lý chặt chẽ và có kế hoạch tốt hơn.
Kế hoạch dự tính công tác trong tương lai nó phản ánh kết quả, dự kiến
của việc quản lý sử dụng vật tư tiền vốn lao động của doanh nghiệp. Việc quản
dụng hợp lý tiết kiệm các nguồn lực sẽ là tiền đề, là cơ sở để định hướng cho sự
phát triển các ngành nghề theo đúng mục tiêu đã đề ra với tốc độ cao và đạt
hiệu quả tốt.
Tuy nhiên các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ


bản là các hoạt đông đặc thù, thời gian qua trong công tác kế hoạch cho công
trình xây dựng còn nhiều vấn đề khúc mắc chưa được thông suốt dẫn đến lãng
phí, thất thoát vật tư và hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa được tốt.
Được tiếp nhận về thực tập, tìm hiểu thực tế về công tác kế hoạch và
công tác tổ chức quản lý ở công ty Cổ phần Hồng Nam trong khoảng thời gian


3
thực tập em đã đến thực tập tại công ty thu thập tài liệu hoàn thành báo cáo
thực tập của mình.
Nội dung cơ bản của bài báo cáo gồm có 3 phần :
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG NAM
CHƯƠNG 2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HỒNG NAM
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG NAM
Trong quá trình thực tập, mặc dù rất cố gắng nhưng do điều kiện
thời gian và khả năng hạn chế nên sự nhận thức và trình bày không tránh khỏi
những sai phạm, hơn nữa do quá trình tiếp cận chưa được nhiều nên bài báo
cáo thu hoạch của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp
ý, bổ xung của thầy cô giáo và cán bộ các phòng ban chức năng nhất là phòng
kế toán tài của Công ty Cổ phần đầu Hồng Nam để củng cố được lý luận và có
thêm bài học thực tế về kế hoạch và công tác tổ chức quản lý để bổ xung cho
chuyên môn sau này.
Qua đây em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa
kinh tế tài nguyên môi trường, đặc biệt là cô Lê Thị Tâm đã trực tiếp hướng
dẫn em cùng các anh, chị ở Công ty cổ phần Hồng Nam.



4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG NAM
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN HỒNG NAM
1.1.1 Cơ sở hình thành và sơ lược về Công ty cổ phần Hồng Nam
Công ty cổ phần Hồng Nam được thành lập căn cứ vào Luật doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp.
Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
0102009216 do sở kế hoạch và đầu tư phát triển TP Hà Nội cấp tháng 01 năm
2004
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Hồng Nam
Tên giao dịch: HONG NAM JOINT STOCK COPANY
Địa chỉ: Lễ Pháp- Tiên Dương- Đông Anh- Hà Nội
Số điện thoại: 04.38834159
Email:
Mã số thuế: 0101468997
Tổng vốn đầu tư: 10 000 000 000(đồng)
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty cổ phần Hồng Nam là 1 doanh nghiệp cổ phần hạch toán độc
lập, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.
Tiền thân là Công ty TNHH XD Hồng Nam. Công ty được thành lập
năm 1993 với nhiệm vụ chính là xây dựng các công trình dân dụng, giao thong
thủy lợi.Công ty đã đổi tên là Công ty Cổ phần Hồng Nam vào tháng 01/2004.
Ngay từ khi thành lập tới nay công ty đã và đang phát triển cả về vật chất
khoa học công nghệ và nhân sự.Những gì mà công ty làm được phần lớn nhờ
vào chất lượng sản phẩm mà công ty cung cấp cho khách hàng.Công ty đặc biệt



5
coi trọng việc xây dựng uy tín của mình trên thị trường.Nhiều mối quan hệ hợp
tác với những đối tác trong và ngoài nước đã được thiết lập chặt chẽ hai bên
cùng có lợi, chính điều này hỗ trợ cho công ty nắm bắt được công nghệ mới cả ở
trong nước và trên thế giới giúp cho công ty có đủ khả năng thực hiện tốt các dự
án sản xuất của mình trong quy trình phát triển.Mặc dù còn rất non trẻ nhưng
nhờ vào sự tín nhiệm của khách hàng và có những hướng đi đúng đắn nên công
ty ngày càng có nhiều uy tín trên thị trường, tạo được chỗ đứng vững chắc của
mình và chiếm được lòng tin của khách hàng.
Từ khi thành lập tới nay, công ty đã gặp không ít khó khăn, vấp ngã.
Nhưng với sự giúp đỡ của Nhà nước, địa phương cùng với sự trung thành của
đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty mà công ty đã vượt qua và đạt được
nhiều thành tích cao trong các lĩnh vực Cty hoạt động tại Việt Nam.
Với những sản phẩm đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Công ty đã ngày
càng phát triển và làm ăn có hiệu quả cao, đóng góp khá lớn vào công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước.
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN HỒNG NAM
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các mục tiêu kế hoạch do nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành
lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quy
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với các bạn hàng trong nước.
- Thực hiện nhu cầu phát triển của công ty nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng như thu nhập của cán bộ công nhân viên, nâng cao sức cạnh tranh
của công ty với các công ty khác trong nước.

- Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước ( cơ quan thuế,
kiểm toán) và các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.


6
- Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng
cũng như quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần Hồng Nam là đơn vị chuyên ngành xây dựng. Hoạt
động của công ty kinh doanh các ngành nghề sau :
- Xây dựng công trình giao thông, phá đá nổ mìn trên cạn ,dưới nước.
- Xây dựng công trình thuỷ lợi , công nghiệp , dân dụng , thi công các
loại nền móng công trình.
- Gia công, lắp đặt kết cấu thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng cụm dân cư đô thị , hệ thống điện
dưới 35 KVA, hệ thống nước sinh hoạt.
- Sản xuất thủ công nghiệp


7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG NAM
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy
Sơ đồ 0: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị


Ban Kiểm Soát

Ban Giám Đốc

Phòng
tài
chính
kế
toán

Phòng
kinh
doanh

Phòng

thuật

Phòng
thiết
bị vật


Phòng
tổ chức
hành
chính



8
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất của Công ty cổ phần.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất công ty. Hội đồng
quản trị có 5 thành viên do Đại hội đồng bầu hoặc bãi miễn với đa số phiếu
theo hình thức trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
Chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng quản trị được các thành viên Hội
Đồng quản trị bầu hoặc bãi miễn với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp bỏ
phiếu hoặc biểu quyết.
Nhiệm kỳ của Hội Đồng Quản Trị là 4 năm.
- Ban giám đốc: Giám đốc là do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm sau khi
có ý kiến chấp nhận của Tổng Giám Đốc Công Ty.
Giám Đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty,
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Giúp việc cho Giám Đốc là các Phó giám đốc do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm nà miễn nhiệm theo đề nghị của Giám Đốc sau khi xin ý kiến chấp nhận
của Tổng Giám Đốc công ty.
- Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh quản trị về điều hành công ty.
Thành viên ban kiểm soat gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu
và bãi miễn với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
- Phòng Tài chinh - Kế toán: chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám Đốc
công ty, phong tài chinh kế toán có chức năng chủ yếu là tham mưu giúp Ban
GĐ tổ chức, thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thống kê thông tin
kinh tế và hạch toán kinh tế theo cơ chế quản lý tài chính hiện hành.



9
Phòng còn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, xây dựng cơ chế tài
chính trong nội bộ công ty; tổ chức luân chuyển vốn, huy động các nguồn vốn
đáp ứng kịp thờ nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty sao cho sử dụng vốn
đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng kĩ thuật tổng hợp: có trách nhiệm theo dõi, giám sát thi công,
nghiệm thu kỹ thuật. Lập các mức tiêu hao trên cơ sở các bản thi công.
- Phòng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới
phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và
tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất
nhập khẩu
- Phòng tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác tổ chức,
bố trí, điều động cán bộ đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Lập định mức tiền
lương, tính
toán và theo dõi việc thực hiện định mức tiền lương.
- Phòng thiết bị vật tư:chịu trách nhiệm cung ứng vật tư phục vụ yêu cầu
sản xuất, đồng thời theo dõi việc thực hiện các định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, quản lý điều động thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Các phòng ban khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết đến
nhau và đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc cùng tiến tới mục đích
cuối cùng là sự phát triển của công ty.
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG NAM
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần Hồng Nam năm 2011 và năm 2012

1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ

doanh thu

01
02

36.385.162.795 46.097.495.003
62.948.940

1.567.979.273


10
3.Doanh thu về bán hàng
và cung
cấp dịch vụ(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ (20 =10 - 11 )
6.Doanh thu hoạt động
tài chính
7.Chi phí tài chính
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
30= 20+(21-22)-(24+25)
11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác

13. Lợi nhuận khác
(40= 31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50
=30+40)
15. Chí phí thuế TNDN
hiện hành
16. Chí phí thuế TNDN
hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế
TNDN
(60=50-51-52)

10

36.322.213.855 44.529.515.730

11

22.671.617.603 24.976.523.421

20

13.650.596.252 19.552.992.309

21

126.800.702

177.618.696


22
24

1.354.059.024
655.087.490

1.390.171.904
656.900.724

25

1.443.195.579

1.781.899.171

30

10.325.054.861 15.901.639.206

31
32

192.734.033
42.569.580

250.423.227
59.399.903

40


150.164.453

191.023.324

50

10.475.219.314 16.092.662.530

51

19.118.433

23.414.783

52

-

-

60

10.456.100.881 16.069.247.747

Nhìn vào vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta thấy tổng
lợi nhuận kế toán sau thuế của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng
9.712.332.208 đồng tương ứng với tốc độ tăng 21,1%. Chứng tỏ công ty có
mức tăng trưởng nhanh và hiệu quả kinh tế cao, cụ thể:
+Tốc độ tăng trưởng của doanh thu 18,4% cao hơn tốc độ tăng trưởng

của giá vốn hàng bán 9,2%, chứng tỏ công ty đã tiết kiệm được các khoản chi
phí như nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung trong giá vốn hàng bán.


11
Đây là nhân tố tích cực cần phát huy để tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất
của doanh nghiệp.
+Tốc độ tăng chi phí bán hàng 0,3% nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh
thu18,4%, như vậy việc tăng chi phí là phù hợp. Doanh nghiệp cần phát huy
nhân tố này.
+Tốc độ tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp19,0% nhỏ hơn tốc độ
tăng của doanh thu 18,4%. Chính tỏ công ty quản lý rất tốt chi phí của mình.
Doanh nghiệp cần phát huy nhân tố này.
+Tốc độ tăng của doanh thu tài chính 28,6% lớn hơn tốc độ tăng của chi
phí tài chính 2,6%, chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp có
hiệu quả. Doanh nghiệp cần nghiên cứu để mở rộng đầu tư.
+Tốc độ tăng cuả thu nhập khác tương ứng với tốc độ tăng của chi phí
khác, như vậy lợi nhuận của hoạt động khác không ảnh hưởng nhiều đến lợi
nhuận chung của công ty.
Song mức ảnh hưởng của hai nhân tố doanh thu bán hàng và gía vốn
hàng bán chiếm tỷ trọng cao trong tất cả các nhân tố ảnh hưởng và hai nhân tó
này đã quyết định tới tốc độ tăng của của lợi nhuận sau thuế là 34,9%.
Tóm lại hiệu quả kinh doanh của công ty khá tốt, nhà quả trị cần mở
rộng thì trường và tăng thị phần.
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2011 và 2012
Chỉ Tiêu
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn

Năm 2011


Năm 2012

76.540.183.656
40.234.354.379

128.921.120.145
76.156.757.446

1.Tiền và các khoản tương đương tiền
2.Các khoản phải thu ngắn hạn
3.Hàng tồn kho

2.856.240.831

22.534.568.274

18.876.705.069
17.700.960.301

23.038.077.939
10.536787.721

4.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
5.Tài sản ngắn hạn khác
B.Tài sản dài hạn
1.Tài sản cố định

800.448.178
36.305.829.277

30.517.436.187

16.404.839.636

2.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

5.600.000.000

23.447.000.000

3.642.483.876
52.764.362.699
29.317.362.699


12
188.393.090

3.Tài sản dài hạn khác

Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
1.Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn chủ hữu
2.Nguồn kinh phí và quỹ khác

76.540.183.656
30.079.848.873

28.785.685.793
1.294.163.080
46.460.334.783
45.891.908.728
568,426,055

128.921.120.145
57.571.734.643
57.367.852.804
203.881.839
71.349.385.502
70.961.559.447
387,826,055

- Tổng tài sản cuả công ty đều tăng rất nhanh nguyên nhân là do tăng tài
sản cố định và tài sản lưu động cụ thể năm 2012 so với năm 2011 là tăng
52.380.936.489 đồng, tương đương với tốc độ tăng 68,44%. Trong đó, tài sản
dài hạn cuối kỳ so với đầu năm tăng 16.458.533.422 đồng với số tương đối
tăng 45,3% chủ yếu là do đầu tư tài chính dài hạn tăng 17.847.000.000 đồng,
với số tương đối tăng 100%. Tài sản ngắn hạn tăng lên một cách đáng kể, cuối
kỳ so với đầu kỳ tăng 35.922.403.067 đồng tương đương với tốc độ tăng
89,28%. Trong đó, chủ yếu là tăng các khoản tiền và tương đương tiền, cuối kỳ
so với đầu kỳ tăng 19.678.327..443 đồng tương đương với tốc độ tăng
688,96%. Có thể vào cuối năm doanh nghiệp mới thu được tiền bán hàng của
khách hàng, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 4.161.372.870 đồng.
Ta có:
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =

x 100%

Tổng tài sản
45.891.908.728

+ Năm 2011 =

x 100% = 59,95%
76.540.183.656

Tỷ suất này cho thấy trong 100 đồng tài sản thì có 59,95 đồng được
đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu, qua đó ta thấy sự chủ động của công ty
trong hoạt động tài chính.


13
70.961.559.447
+ Năm 2012=

x 100% = 55,04%
128.921.120.145

Tỷ suất này cho thấy trong 100 đồng tài sản thì có 55,04 đồng được
đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu, qua đó ta thấy sự chủ động của công ty
trong hoạt động tài chính.

Nợ phải trả
Tỷ suất nợ =

x 100%
Tổng nguồn vốn
27.491.885.770


+ Năm 2011=

x 100% = 39,30%
52.380.936.489

Tỷ suất này cho biết nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong
việc góp vốn, tỷ suất này năm 2011 là rất cao 44,66% , đây là một trong những
vấn đề hết sức quan trọng vì như thế công ty sẽ mất khả năng thanh toán các
khoản nợ.
57.571.734.643
+ Năm 2012 =

x 100% = 44.66%
128.921.120.145

Chứng tỏ trong năm 2012 tỷ suất này so với năm 2011 không có sự biến
động, mặc dù tổng nguồn vốn tăng nhưng tổng nợ phải trả cũng tăng.


14
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HỒNG NAM
*Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp


Kế toán
vật tư ,
tài sản
cố định

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
vốn
bằng
tiền

Kế toán
tiền
lương

Thủ
quỹ

Các nhân viên
thống kê ở đội
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp nghiệp vụ
*Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trưởng:

Là người giúp giám đốc tổ chức sản xuất kinh doanh, chỉ đạo, thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, thống kê của công ty, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm
soát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở trong công ty. Kế toán trưởng chị sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.


15
- Kế toán tổng hợp:
Thực hiện các phần hành kế toán còn lại chưa phân công, giao nhiệm vụ cho
các kế toán trên tập hợp chi phí và tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh
và doanh thu, kiểm tra số liệu của các bộ phận khác chuyển sang phục vụ cho
việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo kế toán cho công ty.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định:
Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, tình hình tăng hay giảm tài sản cố
định, tham gia kiểm kê vật tư và tài sản hàng năm, tính và phân bổ khấu hao tài
sản cố định.
- Kế toán thanh toán:
Thực hiện thanh toán khối lượng công trình, hạng mục công trình và theo
dõi các khoản công nợ.
Lập các khoản thanh toán với các cán bộ công nhân viên cơ quan và toàn
công ty liên hệ thường xuyên với phòng tổ chúc hành chính về thanh toán các
chế độ với cán bộ công nhân viên.
- Kế toán vốn bằng tiền:
Thực hiện phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng, cùng thủ quỹ đi
rút tiền, vay vốn tín dụng, lập các kế hoạch vay vốn và lập các phiếu thu, phiếu
chi.
- Kế toán lương và các khoản trích theo lương:
Thực hiện tính lương phải trả cho từng cán bộ, công nhân viên chức,
trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công nhân viên trên cơ sở tiền lương
thực tế và tỷ lệ quy định từ đó lập bảng phân bổ tiền lương và tiến hành kiểm

tra bảng chấm công, theo dõi tình hình tiền lương của cán bộ công nhân viên.
- Thủ quỹ:
Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chừng từ thu, chi đã được
phê duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo
quỹ, cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt.


16
2.1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HỒNG NAM
2.1.1.Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Mô hình kế toán tập trung
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1/… kết thúc vào ngày 31/12/…
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo sản lượng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng. Khi sử dụng đơn vị tiền tệ khác
phải đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
2.1.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.1.2.1 Chế độ chứng từ
Công ty sử dụng các loại chứng từ theo quyết định số 48/2006/QĐ BTC ban hành 14/9/2006 của bộ tài chính
- Phiếu thu 01-TT
- Phiếu chi02- TT
- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Bảng chấm công – mẫu số 01a – LĐTL(phụ lục 1).
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành – mẫu số 05 –
LĐTL(phu lục 2)


17
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH:mẫu số 11 – LĐTL
- Bảng kê các khoản trích lập theo lương: mẫu số 10 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương: mẫu số 02 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ: mẫu số 06 – LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ: mẫu số 01b – LĐTL
- Giấy đi đường: mẫu số 04 – LĐTL
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( mẫu số 03 - LĐTL )
- Bảng thanh toán BHXH ( mẫu số 04 – LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán ( mẫu số 07 - LĐTL )
- Biên bản tai nạn lao động ( mẫu số 08 – LĐTL)
2.1.2.1 Cách tổ chức và quản lý chứng từ kế toán tại công ty.
Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quyết định của bộ tài chính.
Công ty không sử dụng mẫu hóa đơn chứng từ riêng vì không có nghiệp vụ kinh
tế đặc thù. Công ty cổ phàn Hồng Nam luân chuyển chứng từ theo quy định gồm
4 khâu
- Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ ( Hoặc tiếp cân chứng từ từ
bên ngoài ) tùy theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ cho
thích hợp.
- Kiểm tra chứng từ: Khi nhân chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp và hợp lý của chứng từ
- Sử dụng chứng từ: Sử dụng chứng từ đúng theo nghiệp vụ và ghi sổ kế
toán.

- Lưu trữ và hủy chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng
thời là tài liệu lịch sử cuả công ty.Vì vậy sau khi ghi sổ và kết thúc hạch toán
chứng từ chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn khi hết kỳ lưu trữ chứng từ được
đem hủy.


18
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
2.1.3.1 Chế độ tài khoản công ty áp dụng
Công ty hiện đang sử dụng tài khoản kế toán theo quyết định
48/2006 –BTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ tài chính
2.1.3.2 Cách thức mở tài khoản
Bảng 3: Bảng hệ thống tài khoản
Số hiệu TK

TT
Cấp 1
1

2

TÊN TÀI KHOẢN

Cấp 2 Cấp 3
3

4

5
LOẠI TÀI KHOẢN 1


6

TÀI SẢN NGẮN HẠN
1

2

111

Tiền mặt
1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

112

Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo

1121

Tiền Việt Nam

từng ngân hàng


1122

Ngoại tệ

3

121

Đầu tư tài chính ngắn hạn

4

133

Thuế GTGT được khấu trừ
1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch
vụ

1332
5

6

138

141


Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1388

Phải thu khác
Tạm ứng


19
7

142

Chi phí trả trước ngắn hạn

8

152

Nguyên liệu, vật liệu

9

153


Công cụ, dụng cụ

10

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN

11

12

211

Tài sản cố định
2111

TSCĐ hữu hình

2112

TSCĐ thuê tài chính

2113

TSCĐ vô hình

214


Hao mòn TSCĐ
2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư

13

217

Bất động sản đầu tư

14

221

Đầu tư tài chính dài hạn


15

2212

Vốn góp liên doanh

2213

Đầu tư vào công ty liên kết

2218

Đầu tư tài chính dài hạn khác

241

Xây dựng cơ bản
2413

16

242

Xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ


20

17

331

Phải trả cho người bán

Chi tiết theo đối
tượng

18

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331

19

Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt


3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338

Các loại thuế khác

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

334


Phải trả người lao động
3341

Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

20

335

Chi phí phải trả

21

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

22

338

Phải trả, phải nộp khác
3381

Tài sản thừa chờ xử lý


3382

KPCĐ

3383

BHXH

3384

BHYT


21
3385

Phải trả về cổ phần hóa

3386

Nhận ký quỹ,ký cược ngắn hạn

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả,phải nộp khác


3389

BHTN
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU

22

411

Nguồn vốn kinh doanh
4111

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4112

Thặng dư vốn cổ phần

4118

Vốn khác

23
24

413
418


Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

25

419

Cổ phiếu quỹ

26

421

Lợi nhuận chưa phân phối

27

4211

Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

4212

Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

431

Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311


Quỹ khen thưởng

4312

Quỹ phúc lợi
LOẠI 5 TÀI KHOẢN

28

515

DOANH THU
Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

29

611

Mua hàng

30

631

Giá thành sản xuất

31


632

Giá vốn hàng bán


22
32

635

Chi phí tài chính

33

642

Chi phí quản lý kinh doanh
6421

Chi phí bán hàng

6422

Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7

34

711


THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC

35

811

Chi phí khác

36

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

37

911

Xác định kết quả kinh doanh

2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
2.1.4.1. Hình thức sổ kế toán công ty đang dùng
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản
- sổ kế toán chi tiết : kế toán chi tiết TSCĐ các khoản phải thu của khách
hàng, các bảng phân bổ tiền lương và BHXH

2.1.4.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự ghi sổ


23

Chứng
Chứng từ
từ
gốc
gốc

Sổ
Sổ nhật
nhật ký

đặc
biệt
đặc biệt

Sổ
Sổ nhật
nhật ký

chung
chung

Sổ,
Sổ, thẻ
thẻ kế

kế
toán
chi
toán chi tiết
tiết

Sổ
Sổ cái
cái

Bảng
Bảng tổng
tổng
hợp
chi
hợp chi tiết
tiết

Bảng
Bảng cân
cân đối
đối
phát
phát sinh
sinh

Báo
Báo cáo
cáo tài
tài

chính
chính
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: ghi đối chiếu
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập chứng từ liên quan.
Sau đó kế toán tiến hành luân chuyển chứng từ theo đúng trình tự:
- Kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ
- Phân loại chứng từ
- Lưu trữ chứng từ
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
+ Bảng cân đối kế toán( mẫu số B01 – DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( mẫu số B02- DN)
Bảng 4 : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2012


24
Chỉ Tiêu
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
3.Doanh thu về bán hàng
và cung
cấp dịch vụ(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

(20 =10 - 11 )
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
30= 20+(21-22)-(24+25)
11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
(40= 31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 =30+40)
15. Chí phí thuế TNDN
hiện hành
17.Lợi nhuận sau thuế
TNDN
(60=50-51-52)


số

Thuyết
minh

Năm trước


Năm nay

36.385.162.795

46.097.495.003

02

62.948.940

1.567.979.273

10

36.322.213.855

44.529.515.730

22.671.617.603

24.976.523.421

13.650.596.252

19.552.992.309

126.800.702

177.618.696


24

1.354.059.024
655.087.490

1.390.171.904
656.900.724

25

1.443.195.579

1.781.899.171

30

10.325.054.861

15.901.639.206

31
32

192.734.033
42.569.580

250.423.227
59.399.903

40


150.164.453

191.023.324

50

10.475.219.314

16.092.662.530

19.118.433

23.414.783

10.456.100.881

16.069.247.747

01

11

VI.25

VI.27

20
21
22


51
60

VI.26
VI.28

VI.30

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(mẫu số B03- DN)
+ Bảng cân đối tài khoản(mẫu số F 04- DN)
2.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.2.1 Tổ chức công việc kế toán tại Công ty cổ phần Hồng Nam
2.2.1.1 Hạch toán tài sản cố định
- Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:


25
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Hóa đơn GTGT
+Biên bản thanh lý TSCĐ
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Sổ chi tiết TK211, Sổ cái , Nhật kí chung
- Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 211 :Tài sản cố định
+TK 214: hao mòn TSCĐ
- Kế toán chi tiết



×