Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Ctcp trang trí nội thất vifa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.72 KB, 87 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BH

Bán hàng

BQCN

Bình quân công nhân

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CT

Công ty

ĐVT

Đơn vị tính

GHT



Giá hạch toán

GTGT

Giá trị gia tăng

GTT

Giá thực tế

KH TSCĐ

Khấu hao Tài sản cố định

KT

Kế toán

NVL

Nguyên vật liệu

PGĐ

Phó giám đốc

Số P/S

Số phát sinh


TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

Ctcp

C«ng ty cæ phÇn

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

25


Chuyờn tt nghip
Toỏn

Khoa K

MC LC

NHNG Kí HIU VIT TT .1
MC LC .. . .2
LI M U ... .. 7
CHNG 1 : tổng quát về công ty cổ phần trang trí nội
thất vi fa. .. . .9
1.1 K TON BN HNG TRONG CC DOANH NGHIP cổ phần

.. 13
1.1.1. Chng t s dng .. ..13
1.1.2Ti khon s dng . .15
1.2. K toỏn quỏ trỡnh tiờu th hng húa . 16
1.2.1. Hch toỏn nghip v bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc giao hng trc
tip .. .16
1.2.2. Hch toỏn bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc vn chuyn hng

16
1.3.3. Hch toỏn bỏn buụn vn chuyn thng theo hỡnh thc giao hng
trc tip . . .18
1.2.4. Hch toỏn bỏn buụn vn chuyn thng theo hỡnh thc chuyn hng cú
tham gia thanh toỏn . ..18
1.2.5. Hch toỏn nghip v bỏn l hng húa ...20
1.26. Hch toỏn nghip v bỏn hng thong qua i lý bỏn ỳng giỏ v c
hng hoa hng . 20
Sinh viên;hoàng thị linh

CKT5- K4

26



Chuyờn tt nghip
Toỏn

Khoa K

1.3. CC HèNH THC S K TON P DNG TRONG K TON BN
HNG . . 22
1.3.1Hỡnh thc k toỏn nht ký chng t ..22
1.3.1.1. Nguyờn tc , c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chỳng
t (NKCT) .

..22
1.3.1.2Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chỳngt......23
1.3.2Hỡnh thc k toỏn chng t ghi s 24
1.3.2.1Nguyờn tc ,c trng c bn ca hỡnh thc KT chng t ghi s..24
1.3.2.1Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc KT chng t ghi s ..26
1.3.2Hỡnh thc k toỏn nht ký - s cỏi .. .. ...26
1.3.2.1Nguyờn tc, c trng c bn ca hỡnh thc KT nht ký - s cỏi .26
1.3.3.2. Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc KT nht ký - s cỏi .27
1.3.2Hỡnh thc k toỏn mỏy .. ..28
1.34.1. Nguyờn tc, c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn mỏy ..28
1.3.4.2. Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn mỏy 29
1.4.3. Hỡnh thc k toỏn nht ký chung .30
1.4.3.1. Nguyờn tc , c trng c bn ca hỡnh thc KT nht ký chung.30
1.4.3.2. Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc KT nht ký chung .31
CHNG 2 : THC TRNG công tác kế toán tại công ty cổ
phần trang trí nội thất vi fa. ...33
2.1.3. c im t chc b mỏy k toỏn v cụng tỏc k toỏn tại công ty cổ
phần trang trí nội thất vi fa. 36
Sinh viên;hoàng thị linh


CKT5- K4

27


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty………………………… ..36
2.1.3.2. Hình thức kế toán chung áp dụng tại công ty cp trang trÝ néi
thÊt vi fa. ………………………………………………… ..… 38
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN hµng t¹i ctcp trang
trÝ néi thÊt vi fa.………………… .… ...39
2.2.1. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng tại công ty cp trang trÝ néi
thÊt vi fa.……………………………………………………… ..40
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cp trang trÝ néi thÊt vi
fa.………………………………………………………… .… ..41
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ……………………………… .…… .… ..41
2.2.2.2. Phương pháp tính giá vốn hàng hóa ………………………… 41
2.2.3. Tổ chức kế toán bán hàng tại công ty cp trang trÝ néi thÊt vi
fa.…………………………………………………… ...… ..… .44
2.2.3.1. Các loại chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ……………… ..44
2.2.3.2. Các tài khoản sử dụng………………………………… ...… ..44
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng tại ctcp trang trÝ néi thÊt vi
fa.………………………………………………………… .…… 45
2.2.4.1. Trường hợp bán hàng thu tiền ngay…………………………… 45
2.2.4.2. Trường hợp bán hàng chậm thanh toán ……………… .……… 50

2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại ctcp trang trÝ néi
thÊt vi fa.…………………………………… ..…… ...…… ..… 56
2.2.6. Kế toán thanh toán với người mua……………………… .…… 61
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng …………………………………… ..63
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

28


Chuyờn tt nghip
Toỏn

Khoa K

2.2.7.1. Ni dung k toỏn tp hp chi phớ bỏn hng ti cụng ty ..63
2.2.7.2. Ti khon s dng .. . ..63
2.2.7.3. Trỡnh t k toỏn chi phớ bỏn hng . .. . .63
2.2.8. K toỏn tp hp chi phớ QLDn .... .66
2.2.8.1. Ni dung chi phớ QLDN .. ...66
2.2.8.2. Ti khon s dng .. ..66
2.2.8.3. Trỡnh t hch toỏn chi phớ QLDN . ..66
CHNG 3 : nhận xét,đánh giá về công tác kế toán tại ctcp
trang trí nội thất vi fa.
1.1 S CN THIT PHI T CHC CễNG TC K TON BN hàng
tại ctcp trang trí nội thất vi fa. .. .. .75
12. NHN XẫT V CễNG TC K TON BN HNG V XC NH KT
QU BN HNG .75
12.1. V u im .. 75

1.2.2. Nhng vn cũn tn ti. 77
13. MT S KIN NGH HON THIN CễNG TC T CHC BN
HNG TI CễNG TY cổ phần trang trí nội thất vi fa.

..78
1.3.1. í kin th nht: V h thng s k toỏn ca cụng ty... .. 78
1.3.2. í kin th hai: V vic phn ỏnh hng tn kho . .78
1.3.3. í kin th ba: V vic phõn b chi phớ bỏn hng cho hng cũn li v
hng bỏn ra .. .78
1.3.4. í kin th t: V vic thu hi cỏc khon n phi thu. ...79
Sinh viên;hoàng thị linh

CKT5- K4

29


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

1.3.5. Về hoàn thiện công tác tổ chức kế toán ……………………… .78
1.3.6. Phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng trong những năm
tới.………………………………………………………………… 81

KẾT LUẬN… ...……………………… .………………………… .83
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………… ..………… ..…… 85

Sinh viªn;hoµng thÞ linh


CĐKT5- K4

30


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước đã mở ra cơ hội phát triển cho các doanh
nghiệp.
Với xu hướng phát triển của nền kinh tế như hiện nay thì không một doanh
ngiệp nào lại không quan tâm đến vấn đề hàng hoá và làm thế nào để có thể
tiêu thụ hàng hoá sản xuất ra một cách tốt nhất. Quá trình tiêu thụ hàng hoá
được coi là mấu chốt trong hoạt động kinh doanh thương mại. Vì chỉ khi hàng
hóa¸ được bán ra, tức là người mua chấp nhận thì khi đó giá trị sử dụng mới
được thừa nhận, chính vậy công tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là hết sức cần thiết.
Có thực hiện tốt hàng hoá và công tác tổ chức bán hàng doanh nghiệp mới có
điều kiện bù đắp chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất tiêu thụ, đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất giản đơn và thực hiện giá trị của lao động thặng dư thu lợi
nhuận, quyết định tới hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Ngay từ khi mới thành lập, trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt của các đơn vị trong ngành, công ty cp trang trÝ néi thÊt
vi fa, đã sớm tiếp cận với những quy luật của nền kinh tề thị trường, quan tâm

đẩy mạnh nâng cao các dịch vụ, phương thức bán hàng , chủ động trong việc
tiêu thụ. Song song với những điều đó, bộ phận kế toán của công ty cũng từng
bước phát triển, nâng cao nhiệm vụ và hoàn thiện theo thời gian cũng như đổi
mới của hệ thống kế toán Việt Nam.

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

31


Chuyờn tt nghip
Toỏn

Khoa K

Vi nhn thc v tm quan trng ca cụng tỏc t chc bỏn hng trong doanh
nghip, sau khi c tranh b nhng kin thc lý lun nh trng cựng vi
thi gian tỡm hiu thc t Cụng ty, em ó quyt nh la chn Hon thin
cụng tỏc k toỏn bỏn hng ti Ctcp trang trí nội thất vi fa lm
chuyờn thc tp cui khoỏ ca mỡnh.
Trong thc t Ctcp trang trí nội thất vi fa l mt cụng ty sn xut
a ngnh ngh: Kinh doanh hng hoỏ trong nc phuc v sn xut v tiờu dựng.
phự hp vi phm vi gii hn ca chuyờn v ni dung chuyờn
c nht quỏn em xin trỡnh by ti: T chc k toỏn bn hng trong doanh
nghip thng mi ti Ctcp trang trí nội thất vi fa mng kinh
doanh hng hoỏ trong nc phc v sn xut v tiờu dựng.
Mc tiờu ca ti l tng hp, h thng hoỏ lý lun v cụng tỏc t chc k
toỏn bỏn hng ti doanh nghip. ỏnh giỏ, phõn tớch thc trng t chc cụng tỏc

k toỏn, c bit l k toỏn bỏn hng ti doanh nghip.Trờn c s ú a ra mt
s ý kin gúp phn hon thin cụng tỏc k toỏn núi chung v cụng tỏc bỏn hng
núi riờng ti cụng ty.
Chuyờn c trỡnh by vi kt cu gm 3 chng ch yu sau:
Chơng1;tổng quát về công ty cổ phần trang trí nội thất
vi fa.
Chơng2;thực trạng công tác kế toán tại ctcp trang trí
nội thất vi fa.
Chơng3;nhận xét,đánh giá về công tác kế toán tại ctcp
trang trí nội thất vi fa.

Sinh viên;hoàng thị linh

CKT5- K4

32


Chuyờn tt nghip
Toỏn

Khoa K

CHNG 1 : tổng quát về công ty cổ phần trang trí nội
thất vi fa.
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
- Tờn n v:

công ty cổ phần trang trí nội thât vi fa.


- Tr s chớnh:

Số 21,ngõ37-phố đông các-ô chợ dừa-đống đa-Hà Nội.

- in thoi:

0433.7678487

- Fax:

0433.7678487

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt tri n ctcp trang trí nội thất
vi fa.
- ctcp trang trí nội thất vi fa l mt trong cỏc cụng ty ch yu
hot ng trong cỏc lnh vc sau: Kinh doanh hng húa trong n c v phc v
sn xut tiờu dung thit yu.
- ctcp trang trí nội thất vi fa c thnh lp theo quyt nh s
: 2237/GPUB ngy 28/3/2007 ca UBND Thnh Ph H Ni.
- ng ký kinh doanh s 048152 ngy 02/04/2007 do s u t k hoch
TP H Ni cp . Bt u i vo hot ng vo ngy 02/04/2007.
- a bn hot ng ch yu ca cụng ty l cỏc qun huyn phớa Bc v
phớa Tõy ca thnh ph. Do a im l ni cú tc d din ra ụ th húa din ra
sụi ng, l a bn cú cỏc trc ng giao thong huyt mnh chy qua nờn vic
hot ng kinh doanh, lu thụng, bo qun, vn chuyn hng húa ca cụng ty
din ra tng i thun li.
- Cng ging nh cỏc cụng ty khỏc. Ngoi cỏc khon thu, hng nm cụng
ty úng gúp mt khon thu trờn vn t li nhun dũng ca mỡnh.
- Mt s ch tiờu kinh t m cụng ty t c trong nhng nm qua :


Sinh viên;hoàng thị linh

CKT5- K4

33


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Mặc dù mới thành lập công ty còn gặp nhiều khó khăn với số vốn còn hạn
chế là 992.660.000 đồng song Công ty đã vượt qua mọi gian nan thử thách. Qua
bảng dữ liệu sau ta sẽ thấy được rõ hơn tình hình kinh doanh của công ty :
ĐV: VNĐ
Chỉ tiêu
1. Vốn cố định
2. Vốn lưu động
3. Doanh thu
4. Lợi nhuận
5. Nộp ngân sách
6. Lương BQCN

Năm 2009
4.422.597.500
7.370.098.333
11.594.653.340
858.320.445
282.985.477

1.450.000

Năm 2010
4.894.930.913
8.073.205.714
12.856.025.310
880.152.000
292.064.379
1.600.000

Chênh lệch
472.333.413
703.107.381
1.261.371.970
21.831.555
9.078.902
150.000

2010/2009 (%)
10,68
9.54
10,88
2.54
3.21
10.34

Qua chỉ tiêu kinh tế như doanh thu, lợi nhuận, lương BQCN năm sau cao
hơn năm trước, điều này chứng tỏ Công ty đã hoạt động có hiệu quả trong
nghành nghề kinh doanh của mình.
1.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP cæ phÇn.

1.2.1. Chứng từ sử dụng
Liên quan đến kế toán bán hàng có nhiều chứng từ sử dụng, mỗi hinh
thức bán hàng riêng lại yêu cầu phải có mẫu chứng từ khác nhau. Sau đây là
những chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán bán hàng:
- Đối với bán hàng theo phương thức trực tiếp , kế toán sử dụng các loại
chứng từ sau :
+ Hóa đơn GTGT do bên bán lập: Khi bán hàng thu tiền ngay hoặc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
+ Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng.
+ Phiếu chi: Khi khách hàng tr ả lại hàng và doanh nghiệp trả tiền cho khách
hàng hoặc chi tiền vận chuyển …
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

34


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

+ Phiếu xuất kho: Khi xuất kho thành phẩm theo hóa đơn GTGT.
+ Hợp đồng kinh tế: Định kỳ khách hàng đến mua hàng theo hợp đồng phải
mang hợp đồng đến.
+ Hóa đơn GTGT do bên mua lập: Khi khách hàng trả lại hàng.
-

Đối với bán hàng theo phương thức gửi hàng, kế toán sử dụng các loại


chứng từ sau:
+ Hóa đơn GTGT: do bên bán lập, đại lý chấp nhận thanh toán.
+ Phiếu thu: khi khách hàng, đại lý thanh toán tiền hàng
+ Phiếu xuất kho: khi xuất kho thành phẩm gửi bán.
+ Hợp đồng kinh tế: định kỳ khách hàng đến lấy hàng hoặc gửi hàng thông
qua hợp đồng.
+ Bảng kê bán hàng của đại lý: đến cuối kỳ doanh nghiệp gửi hàng đến các
đại lý để thanh toán tiền hàng. Đại lý sẽ căn cứ hàng bán trong kỳ để lập bảng
kê bán hàng. Doanh ngiệp gửi hàng căn cứ vào nó để lập hóa đơn GTGT thanh
toán tiền cho đại lý.
- Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các kho ản giảm
trừ doanh thu bán hàng bao gồm:
+ Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 – GTKT – 3LL): Dùng trong các doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Hóa đơn bán hàng: (Mẫu 02 – GTTT – 3LL ): Dùng trong các doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế TTĐB.
+ Bảng kê, hàng hóa bán lẻ, hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý ký
gửi, sổ chi tiết bán hàng.
+ Thẻ quầy hàng .
+ Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng…).
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

35


Chuyên đề tốt nghiệp

Toán

Khoa Kế

+ Các chứng từ kế toán lien quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại, giấy
đề nghị thanh toán hợp đồng kinh tế.
1.2.2Tài khoản sử dụng
Các tài khoản được sử dụng trong kế toán bán hàng :
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 157: Hàng gửi đi bán
- TK 151: Hàng đang mua đi đường
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- TK 111: Tiền mặt
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 42: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 82: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 133: Thuế đầu ra được khấu trừ
- TK 214: Hao mòn tài sản cố định
- TK 338.7: Doanh thu chưa thực hiện
1.3. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa
1.3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp.
- Khi xuất kho hang hóa giao cho bên mua, đại diện bên mua kí nhận đủ hang và
đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, ké toán ghi:

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

36


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

+ Ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng bán:
Nợ TK 111,112,131( chi tiết người mua): tổng giá thanh toán
Có TK 511: doanh thu bán hang chưa thuế
CóTK 333(1): thuế GTGT phải nộp
+ Phản ánh trị giá vốn của hang xuất bán:
Nợ TK 632: tập hợp trị giá vốn
Có TK 156(1): trị giá mua thực tế của hàng bán
- Nếu hàng hóa bán có bao bì kèm tính giá riêng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: trị giá thực tế xuất kho bao bì
Có TK 333(1): thuế GTGT đầu ra của bao bì
1.3.2. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng.
- Nếu DN xuất kho gửi hàng đi bán, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phản
ánh trị giá thực tế của hàng gửi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156
- Nếu có bao bì đi kèm với hàng gửi bán tính giá riêng thì trị giá của bao bì
được phản ánh
Nợ TK 138(8)

Có TK 153(2)
- Nuế phát sinh chi phí trong quá trình gửi bán:
+ trường hợp doanh nghiệp chịu:
Nợ TK 641
Nợ TK 133(1)
Có TK 111,112,331
+ trường hợp chi phí gửi hàng bên mua chụi nhưng DN trả hộ:
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

37


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Nợ TK 138(8)
Có TK 111,112,331
- Khi hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ, đã thỏa mãn điều kiện ghi
nhận doanh thu:
+ Kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 333(1)
+ Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán đã định là tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157

+ Nếu lô hàng gửi bán được xac định là tiêu thụ có bao bì kèm tính giá
riêng:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 138: trị giá xuất kho của bao bì không có thuế gtgt
Có TK 333(1): thuế gtgt đầu ra (nếu có)
1.3.3. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp
- Hàng mua bán thẳng tay ba
Nợ TK 632
Nợ TK 133(1)
Có TK 331,111,112,311…
Đồng thời ghi : Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331(1)
- Nếu hàng mua rồi giao bán tay ba có bao bì đi kèm tính giá riêng
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

38


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 133(1)
Có TK 111,112,331

Có TK 3331(1)
1.3.4. Hạch toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng có tham gia thanh toán.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,311
- Khi bên mua chấp nhận mua kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 511
Có TK 333(1)
Trường hợp phát sinh trong quá trinh bán buôn:
- Khi thanh toán có phát sinh khoản triết khấu thanh toán cho khách hàng do
khách hàng thanh toán tiền hàng sớm trước thời hạn ghi trong hợp đồng kế toán
ghi:
Nợ TK 635
Nợ TK 11,112
Có TK 131
- Trường hợp bán buôn có phát sinh chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách
hàng kế toán ghi:
Nợ TK 521
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

39



Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Nợ TK 333(1)
Có TK 111,112,131
- Trường hợp giảm giá hàng bán:
Nợ TK 532
Nợ TK 333(1)
Có 111,112,131
- Trường hợp hàng bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 333(1)
Có TK 111,112,131
Đồng thời ghi:

Nợ TK 156
Có TK 632

- Cuối ký kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại và chiết khấu
thương mại:
Nợ tk 511
Có TK 521,531,532
- Trường hợp hàng gửi đi bán phát sinh thiếu hàng chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(1)
Có TK 157
1.3.5. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa
- Trên cơ sở bản kê bán lẻ hàng hóa
Nợ TK 111

Có TK 511,512
Có TK 3331(1)
- Khi thu tiền số tiền thực nhỏ hơn doanh số ghi trên bảng kê kế toán ghi:
Nợ TK 111
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

40


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Nợ TK 138(8)
Có TK 511,512
Có TK 3331(1)
- Khi thu tiền số tiền thực lớn hơn doanh số ghi trên bảng kê kt ghi
Nợ TK 111
Có TK 511,512
Có TK 3331(1)
Có TK 711
- Cuối kỳ kế toán xác định trị giá mua thực tế của hàng đã bán lẻ:
Nợ TK 632
Có TK 156(1)
1.3.6. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng thong qua đại lý bán đúng giá và được
hưởng hoa hồng
* Bên giao đại lý

- Khi xuất kho hang hóa chuyển giao cho bên nhận đại lý
Nợ TK 157
Có TK 156(1)
Nếu mua hàng chuyển thảng giao cho bên nhận đại lý
Nợ TK 157
Nợ TK 1331(1)
Có TK 331,111,112
Nếu phát sinh các khoản chi phí trong quá trình gửi hàng đại lý
+ Doanh nghiệp chịu
Nợ TK 641
Nợ TK 133(1)
Có TK 111,112,331
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

41


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

+ Doanh nghiệp chi hộ cho cơ sở đại lý
Nợ TK 138(8)
Có TK 111,112,331
- Khi hàng giao đại lý được xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157

Nợ TK 111,112
Có tk 511
Có tk 3331(1)
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112
* Hạch toán bên nhận đại lý
- Khi nhận hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi:
Nợ TK 003
- Khi hàng nhận đại lý đã bán được theo giá quy định, kế toán lập hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn bán hàng theo chế đọ quy định:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 331
Đồng thời ghi: Có tk 003
+ Phản ánh hoa hồng đại lý được trừ vào số nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 511
Có TK 333(1)
- Khi trả tiền cho bên giao đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 331
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

42


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán


Khoa Kế

Có TK 111,112....

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

43


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

1.4. CÁC HÌNH THỨC SỐ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KẾ TOÁN BÁN
HÀNG
Có 5 hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong kế toán bán hàng, đó là :
1.4.1Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
1.4.1.1Nguyên tắc , đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chúng
từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vj kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các NV kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hóa các NV theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong
cùng một quá trình ghi chép.

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn có quan hệ đối ứng TK , chỉ tiêu quản lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký chúng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
1.4.1.1Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chúng từ
- (1) hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc Bảng kê, Sổ chi tiết có
liên quan.
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

44


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

- Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và l ấy số liệu tổng cộng của các Nhật
ký chứng từ ghi vào trực tiếp vào Sổ cái.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KÊ TOÁN
NHẬT KÝ – CHỨNG TỪ
Chứng từ kê toán và

bảng phân bổ

Bảng kê

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
1.4.1Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.4.1.1Nguyên tắc , đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

45



Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

- Nguyên tắc , đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.1.1Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hằng ngày căn cứ vào Ch
cácứng
chứng
kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ ktừ
ế toán
từ kế toán hoặc bảng kế toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào

sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
Sổ- qu
ỹ tháng, phải khóa sổ tính B
ng tổsố
ng tình
hợp các NV kinh tế,
Sổt,àthi ẻchính
Cuối
raảtổng
ế toán từ
chứghi
ng sổ,
từ tính ra tổngkếsốtoán
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kýkchứng
phátchi
sinh
cùng
lo

i
Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng TK trên sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Sổ đăng ký
CHỨNG
Ừ GHI
Bảng tổng
CHỨNG
TỪTGHI
SỔSỔ

chứng từ ghi sổ
hợp
chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
Sinh viªn;hoµng thÞ linh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CĐKT5- K4

46


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
1.4.3. Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
1.4.3.1Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái: các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nôi dung kinh tế (theo TK kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký - sổ cái.

Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

47


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

- Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán hoặc bảng kế toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng
làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản Nợ TK ghi Có để ghi vào Sổ
Nhật ký sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả hai phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại.
- Cuối tháng sau khi đã phản ánh toàn bộ những chứng từ kế toán PS trong
tháng vào sổ Nhật ký sổ cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết , Kế toán cộng số
liệu của cột PS ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng TK ở phần Sổ cái
đẻ ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
- Khi kiểm tra đối chiếu cộng số cuối tháng (cuối quý) của sổ Nhật ký Sổ
cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột

“phát sinh” ở phần

=

Nhật ký

Tổng số PS

Tổng số PS

Nợ của tất cả các =

Có của tất cả các

Tài khoản

Tài khoản

Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh
nợ, số phát sinh có và tính ra s ố dư cuối tháng của từng đối tượng để đối
chiếu trên Bảng tổng hợp chi tiết.
ChứTO
ng tÁ
ừNkếTHEO
toán HÌNH THỨC KẾ TOÁN
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Sổ quỹ


Bảng tổng
hợp kê toán
chứng từ cùng
loại

Sinh viªn;hoµng thÞ linh

NHẬT KÝ SỔ CÁI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ, thẻ kế
toán
chi tiết
Bảng tổng
CĐKT5- K4
hợp chi tiết

48


Chuyên đề tốt nghiệp
Toán

Khoa Kế

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu

1.4.4. Hình thức kế toán máy
1.4.4.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy
- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy là: công việc
kế toán được thực hiện theo một chương trình kế toán trên máy vi tính phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Phần mềm kế toán không hiển thị
đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ hình thức kế toán máy trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay.
1.4.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
- Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán hoặc bảng kế toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng
Sinh viªn;hoµng thÞ linh

CĐKT5- K4

49


×