Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng công tác kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Công ty sản xuất hang tiêu dùng Bình Tiên , TTTM Biti’s Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 75 trang )

Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

LI M U

Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thờng xuyên
đợc đặt ra đối với tất cả các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt
đối với các đơn vị kinh doanh thơng mại để có quá trình phân tích doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan trọng đó
là khâu tiêu thụ hàng hoá bởi vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay
thất bại của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt đợc khâu tiêu thụ thì
doanh nghiệp mới thực sự thực hiện đợc chức năng của mình là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng. Bên cạnh việc tổ chức kế hoạch tiêu thụ hàng hoá một cách
hợp lý. Để biết đợc doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không thì phải nhờ đến kế
toán tiêu thị hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc hạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có một vai trò rất quan trọng.
Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là một trong
những thành phần chủ yếu của kế toán doanh nghiệp, nó phản ánh những thông
tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế
đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng những
năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận củng cố mở rộng uy tín của mình trên thị
trờng.
Cũng nh các doanh nghiệp khác TTTM Bitis Miền Bắc là đơn vị trực
thuộc Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên đã sử dụng khâu kế toán để
giúp cho việc điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
Trong đó kế toán theo dõi tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh có
nhiệm vụ theo dõi quá trình bán hàng, số lợng hàng hoá bán ra, chi phí bán hàng
để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ
sao cho nhanh nht v hiu qu nht
Trong thời gian thực tập tại Trung Tâm, nhận thức đợc vấn đề tiêu thụ hàng


hoá và xác định kết quả kinh doanh đồng thời đợc sự hớng dẫn của cô giáo
Trng Thanh Hng và sự giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán tại TTTM Bitis
Min Bc ó giỳp em hon thin bi bao cỏo ny.

SV : Nguyn Th Trang

1

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

Bµi viÕt ®îc kÕt cÊu lµm 3 ch¬ng chÝnh.
Chương I : Tổng quát chung về Chi Nhánh Công ty sản xuất
hang tiêu dung Bình Tiên , TTTM Biti’s Miền Bắc
Chương II : Thực trạng công tác kế toán bán hang và xác định
kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Công ty sản xuất hang tiêu dùng
Bình Tiên , TTTM Biti’s Miền Bắc
Chương III : Nhận xét , đánh giá chung về công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Công ty sản xuất hang tiêu
dùng Bình Tiên , TTTM Biti’s Miền Bắc

SV : Nguyễn Thị Trang

2

Báo Cáo Thực Tập



Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

CHNG I : TNG QUT CHUNG V CHI NHNH CễNG TY
SN XUT HNG TIấU DNG BèNH TIấN ,TTTM BITIS MIN BC
1.1 : Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca TTTM Bitis Min Bc
Bitis một cái tên rất quen thuộc đối với mọi ngời dân trên đất nớc Việt
Nam. Bitis khụng ch l mt thng hiu ln ca Vit Nam m cũn l mt nim
t ho ca ngi Vit trong quỏ trỡnh t nc hi nhp vi nn kinh t th gii.
Khi nghip t hai t hp sn xut: Vn Thnh v Bỡnh Tiờn, thnh lp vo
thỏng 01/1982 ti Qun 6 - TP. H Chớ Minh vi 20 cụng nhõn, chuyờn sn xut
cỏc loi dộp cao su n gin.
Hiện nay Bi Ti S trở thành một trong những công ty t nhân hàng đầu
của Việt Nam trong lĩnh vực giầy dép, cả về qui mô, lĩnh vực hoạt động và uy tín
trên thị trờng. Thành quả có đợc là nhờ vào sự nỗ lực liên tục, bền bỉ của
CBCNV công ty. Phần thởng kích lệ hơn nữa là vừa qua sản phẩm Bi Ti S của
công ty đợc vinh dự đón nhận danh hiệu Nhãn hiệu uy tín nhất của năm1997Giải thởng quốc tế lần thứ 22 do tổ chức TRADE LEADERSS CLUB và cơ
quan biên tập office (Tây Ban Nha) trao tặng vào ngày 30/6/1997 tại ITalia. Danh
hiệu cao quý này là bằng chứng xác thực nhất về uy tín sản phẩm Bi Ti S trên
thơng trờng thế giới.Qua 27 nm hot ng, Bitis ó tr thnh mt nhúm cụng
ty bao gm 3 cụng ty thnh viờn: CễNG TY SN XUT HNG TIấU DNG
BèNH TIấN (Bitis), CễNG TY TNHH BèNH TIấN NG NAI (DONA
Bitis), CễNG TY LIấN DOANH SN QUN.
Lnh vc sn xut kinh doanh ch yu l cỏc loi giy dộp: Dộp Xp cỏc
lai, Sandal th thao, Da nam n thi trang, Giy Th Thao, Giy Tõy, dộp Y
T, Hi, ... Ngoi ra cũn m rng u t phỏt trin kinh doanh sang lnh vc nh
t, xõy dng cỏc Trung tõm thng mi, Siờu th, Cao c vn phũng, Nh hng,

Khỏch sn, Khu vui chi gii trớ, Kho hng v cỏc dch v khỏc. Để đẩy mạnh
quá trình đầu t, Bitis ó xõy dng chin lc phỏt trin ton din, trong ú chỳ
trng nõng cao thng hiu Bitis trong lnh vc da giy. Tip tc y mnh
cụng tỏc tip th c th trng trong v ngoi nc, c bit khai thỏc trit
SV : Nguyn Th Trang

3

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

c hi phỏt trin kinh doanh ti th trng cỏc nc lõn cn Vit Nam, khu vc
ụng Nam , Chõu , chỳ trng th trng Trung Quc v Campuchia nhm
nõng cao t trng xut khu mang thng hiu Bitis t 70% vo nm 2020
Cỏc Trung tõm Tip th v Kinh doanh ca Bitis s c xõy dng theo ỳng
cỏc form chung trờn ton quc, nhm hng ti vic nõng cao tớnh chuyờn
nghip trong phõn phi sn phm ca cụng ty. c bit, vi vic nõng cao s
nhn bit v tỡnh cm ca ngi tiờu dựng, Bitis ang giỏn tip h tr cỏc i lý
ca mỡnh trong khõu tiờu th sn phm v mt khỏc cng giỳp khỏch hng nhn
c ch chm súc tt nht.
TTTM Bitis Miền Bắc thành lập năm 1992 với tên gọi ban đầu là Văn
phòng đại diện Miền Bắc là trung tâm lớn nhất Miền Bắc với nhiệm vụ phân phối
và quảng bá sản phẩm Bitis tới tận tay ngời tiêu dùng tại Miền Bắc. Qua 18 năm
hoạt động ,chi nhánh luôn hoàn thành kế hoạch doanh thu,khẳng định thêm uy
tín, chất lợng sản phẩm của công ty Bitis.
Tên thờng gọi: TTTM Bitis Miền Bắc

Tên giao dịch: TTTM Bitis Miền Bắc
Tên viết tắt: CNMB
ĐT: (034).527.141
Fax: (034).527.142
Mã số thuế: 0301340497-1
Địa chỉ:Do lộ, Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
Thành lập năm 1992, tên ban đầu là Văn phòng đại diện Miền Bắc > chi
nhánh Miền Bắc >Chi nhánh Hà Nội (2004) >TTTM Bitis Miền Bắc (2005)
Địa chỉ: 01 Thuỵ Khê, Ba Đình, Hà Nội > 35 Chùa Bộc, Đống Đa , Hà
Nội > Do Lộ, Yên Nghĩa, Hà Đông , Hà Nội
Quá trình phát triển CNMB
Giai đoạn 1: 1992 đến 1995 thâm nhập thị trờng
Giai đoạn 2: 1995 đến 1997 tái lập chi nhánh
Giai đoạn 3: 1997 đến 2002 tự cải cách để phát triển
Giai đoạn 4:2002 đến nay tự cạnh tranh để phát triển
Tốc độ tăng trởng doanh thu bình quân là 25%/ năm
Một số cửa hàng thuộc TTTM Bitis Miền Bắc
CH Chùa Bộc (35 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội)
ĐT: (04)8740591
CH Cầu Đông (77 Cầu Đông, Hoàn Kiếm , Hà Nội) ĐT: (04)8280614
SV : Nguyn Th Trang

4

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn


CH Nguyễn Trãi (Thanh Xuân Hà Nội)
ĐT: (04)5572543
TTTM Bitis Miền Bắc là đơn vị trực thuộc công ty hàng tiêu dùng Bình
Tiên( Bitis). Là đơn vị trực thuộc trung tâm kinh doanh nội địa biên mậu chi
nhánh chịu chách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh trên phạm vi thị trờng
bao gồm 19 tỉnh thành phố phía Bắc. Mặt khác thay mặt Công ty làm nhiệm vụ
đối ngoại tại thủ đô Hà Nội.
Hệ thống xúc tiến hỗn hợp kết hợp cùng với chiến lợc kênh phân phối
Vết dầu loang của chi nhánh BiTiS Miền Bắc có nhiệm vụ đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm Bi Ti S tại thị trờng thông qua hệ thống các chi nhánh nhỏ trực thuộc
các cửa hàng và hệ thống đại lý.Chịu sự quản lý trực tiếp khối KH-KD, với chiến
lợc phủ dầy, phủ đầy, phủ xa mạng lới phân phối sản phẩm Bitis nhằm gia tăng
thị phần chiếm lĩnh thị trờng miền Bắc
Hiện nay với khoảng 200 nhân sự, chi nhánh đã xây dựng một cơ cấu quản
lý rất khoa học, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, khẳng định
vai trò quan trọng không thể thiếu đợc trong guồng máy hoạt động của Công ty.
1.2 : Chc nng , nhim v ca TTTM Bitis Min Bc
Chức năng của chi nhánh:
- T chc qun lý, phỏt trin hot ng kinh doanh , qung bỏ sn phm Bitis ti
th trng Min Bc
- Nghiờn cu hoch nh , t chc trin khai cụng tỏc tip th, v khụng ngng
ci tin phng phỏp, bin phỏp thc hin tng bc chim lnh th trng
- T chc, trin khai k hoch v qun lý cụng tỏc tiờu th sn phm, duy trỡ
cng c v khụng ngng phỏt trin h thng phõn phi vng mnh, rng khp
trờn ton khu vc, nõng cao doanh s , gia tng th phn, t c mc tiờu kinh
doanh.
Nhiệm vụ của chi nhánh
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại chi nhánh
- Tổ chức mạng lới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh

doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nớc.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lu thông hàng hoá thờng
xuyên, liên tục và ổn định trên thị trờng.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở rộng
kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc qua việc nộp ngân sách hàng năm.
SV : Nguyn Th Trang

5

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

- Tu©n thñ chÝnh s¸ch qu¶n lý kinh tÕ Nhµ níc.
1.3 : Đặc điểm kinh doanh và tổ chức SXKD của TTTM Biti’s Miền
Bắc
Quy chế tổ chức hoạt động CNMB nhằm phân công , tổ chức ,xác định
các chức danh công việc trong việc thực thi quy chế tổ chức hoạt động của khối
kế hoạch – kinh doanh theo quy đinh 658/2004/QD/TC của ban Tổng Giám Đốc
công ty ban hành ngày 27/4/2004
Cấp trên trực tiếp là khối KH – KD giao chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh,
giao vốn, hàng hoá cho CNMB .Giám sát, kiểm soát,đánh giá mọi hoạt động của
CNMB
Chi Nhánh Miền Bắc giải quyết công việc giữa các bộ phận và nhân viên
với nhau phải được quán triệt và thực hiện trên cơ sở tất cả là khách hàng nội bộ
của nhau. Giám đốc chi nhánh Miền Bắc trực tiếp quản lý điều hành hoạt động
và chỉ thị trực tiếp cho các phó giám đốc chi nhánh Miền Bắc, kế toán trưởng,

trưởng phòng, giám đốc chi nhánh trực thuộc, trợ lý , phụ tá , chuyên viên trong
chi nhánh thực hiện nhiệm vụ. Đồng thời giám sát kiểm soát thành viên trong
chi nhánh.Phó giám đốc , kế toán trưởng, trợ lý . chuyên viên chi nhánh miền
bắc hỗ trợ Giám đốc CNMB trong việc điều hành , phát triển các hoạt động của
CNMB .Quản trị viên các đơn vị quản lý, điều hành các phòng ,các chi nhánh
trực thuộc, các cửa hàng…
Cách thức phân phối sản phẩm

SV : Nguyễn Thị Trang

6

Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

CH chi nhánh
Bán lẻ

CH chuẩn
Công
ty
chi
nhánh

CH đại lý
Bán hàng

khach sỉ

Người tiêu
dùng

đại lý

KH hợp đồng
Hệ thống phân phối sản phẩm theo hình thức bán lẻ lớn nhất cả nước Đến
nay, Biti’s có đến 4.500 đại lý trên toàn quốc cùng hệ thống văn phòng đại diện,
showroom giới thiệu sản phẩm tại 40 quốc gia trên thế giới. Ngoài hệ thống
phân phối chính thức, sản phẩm của Biti’s còn thông qua những mạng lưới phân
phối lẻ không chính thức, có mặt ở những vùng nông thôn xa xôi, hẻo lánh
Tổ chức quản lý bán hàng
Tổ chức thực hiện công tác đặt hàng
Lên đơn đặt hàng cho khách hàng, đồng thời tham chiếu tình hình tồn kho hàng
hoá về số lượng, chủng loại, mẫu mã
Thực hiện thủ tục đặt hàng, theo dõi thông tin phản hồi và nhận hàng ở chi
nhánh để kinh doanh
Kiểm soát hàng tồn kho, cung cấp thông tin hàng tồn kho cho ĐDTTBH ,nắm
chính xác để chào bán hàng, không để tình trạng tồn kho gây thiệt hại…
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Tổ chức thực hiện phân phối hàng cho các TGPP
Công tác tồn kho
Công tác giao nhận
SV : Nguyễn Thị Trang

7

Báo Cáo Thực Tập



Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

Hoạt động bán lẻ - Bán sỉ thông qua hệ thống cửa hàng
Tổ chức công tác bán lẻ, bán sỉ cho khách hàng
Tổ chức công tác bảo quản, quản lý tiền hàng
Tham mưu

SV : Nguyễn Thị Trang

8

Báo Cáo Thực Tập


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

KT QU HOT NG SN XUT KINH DOANH TRONG 3 NM GN Y
n v tớnh: VND
Năm

So sánh
Chênh lệch

CHỉ TIÊU

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

2007

2008

2009

2008/2007

2009/2008

Tỷ lệ %
2008/2007

2009/2008

58,588,116,950

86,962,082,075

94,217,674,430

28,373,965,125

7,255,592,355

148


108

58,588,116,950

86,962,082,075

94,217,674,430

28,373,965,125

7,255,592,355

148

108

36,149,583,360

55,706,536,160

60,975,257,123

19,556,952,800

5,268,720,963

154

109


22,438,533,590

31,255,545,915

33,242,417,307

8,817,012,325

1,986,871,392

139

106

183

86

183

86

-878,723,824

145

94

4,022,878,12
3


104

152

2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 11)

6. Doanh thu hoạt động
tài chính
4,521,619,762

8,272,034,815

7,114,751,908 3,750,415,053

4,521,619,762

8,272,034,815

7,114,751,908 3,750,415,053

7. Chi phí tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

SV : Nguyn Th Trang

10,569,373,430
7,347,540,398

15,319,209,76 14,440,485,93
3
9
7,664,301,337 11,687,179,460

9

4,749,836,33
3
316,760,939

Bỏo Cỏo Thc Tp

1,157,282,90
7
1,157,282,90
7



Trường Đại Học Thành Đô

( 30 = 20 + 21 – 22 - 24)
10. Thu nhËp kh¸c
11. Chi phÝ kh¸c
12. Lîi nhuËn kh¸c ( 40
= 31 – 32)
13. Tæng lîi nhuËn kÕ
to¸n tríc thuÕ
(50 = 30+ 40)
14. Chi phÝ thuÕ thu
nhËp doanh nghiÖp
15. Lîi nhuËn sau thuÕ
thu nhËp doanh nghiÖp
(60 = 50 - 51)

SV : Nguyễn Thị Trang

Khoa Kế Toán

316,760,939

4,022,878,12
3

104

152


2,921,794,865

88,693,066

775,790,488

104

136

8,765,384,595

228,067,873

3,247,087,63
5

104

159

7,347,540,398

7,664,301,337 11,687,179,460

2,057,311,311

2,146,004,377

5,290,229,087


5,518,296,960

10

Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

1.4 : Đặc điểm hoạt động và quản lý của TTTM Biti’s Miền Bắc
Để tiến hành tốt công tác sản xuất kinh doanh bộ máy quản lý của công ty
được tổ chức rất khoa học và hợp lý
Nó được thể hiện qua sơ đồ sau:

BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC CÔNG TY

BAN GIÁM ĐỐC TT

TRƯỞNG PHÒNG
TỔ CHỨC NHÂN
SỰ & HÀNH
CHÍNH
(01)

KẾ TOÁN
TRƯỞNG kiêm

TRƯỞNG
PHÒNG.KT – PTTC
(01)

BAN QLDA MIỀN BẮC

TRƯỞNG PHÒNG
TIẾP THỊ - KINH
DOANH
(01)

Giám đốc Trung Tâm
+ Là người đứng đầu trung tâm , chịu trách nhiệm trước toàn bộ CBCNV
trong công ty về việc điều hành kinh doanh, tổ chức quản lý theo pháp luật
của nhà nước.
+ Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch về các mặt kinh tế, tài
chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ của công ty.
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật tư, tiền vốn, lao động.
SV : Nguyễn Thị Trang

11

Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

+ Chỉ đạo các mặt ngoại giao, thái độ đón tiếp khách hàng, việc thực hiện

các quy định của công ty.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy trong công ty
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo bộ luật lao động.
Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, bồi dưỡng nghiệp vụ theo yêu cầu của chất
lượng công vi học lái xe cấp chứng chỉ cho công nhân viên.
Phó giám đốc:
+ Là người giúp việc cho giám đốc, đồng thời trực tiếp giải quyết các công
việc trong phần hành được giám đốc uỷ quyền, phụ trách mọi hoạt động
kinh doanh của công ty về các lĩnh vực mà giám đốc phân công.
+ Tổ chức theo dõi đôn đốc chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ nhập xuất và
công tác tiêu thụ sản phẩm
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch, quản lý, sử dụng công cụ, tài sản
phục vụ cho kinh doanh
+ Tổ chức và chỉ đạo công tác đời sống xã hội
Phòng kế toán phân tích tài chính
+ Tham mưu giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng Công ty
triển khai thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy chế
tài chính của Công ty mẹ đã được Bộ Tài chính phê duyệt.
+ Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác quản lý tài chính - kế toán và
phối hợp các phòng ban có liên quan nhằm từng bước nâng cao và thực hiện
đúng chế độ tài chính hiện hành
+ Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và tổ
chức luân chuyển chứng từ khoa học và hợp lý của Công ty mẹ (tại văn
phòng, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, báo sổ).

SV : Nguyễn Thị Trang

12

Báo Cáo Thực Tập



Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

+ Tổ chức lưu trữ sổ sách kế toán theo đúng quy định hiện hành, nhằm tạo
điều kiện cho việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
Phòng tổ chức nhân sự hành chính
Có nhiệm vụ quản lý lao động trong toàn công ty, biên lập định mức lao
động, quản lý quỹ tiền lương, đào tạo nâng cao tay nghề, chuyên môn
nghiệp vụ cho nhân viên và công tác quản lý trong toàn công ty, soạn thảo
nội quy, quy chế tuyển dụng lao động, điều động nhân sự, giải quyết chế độ
chính sách về lao động, công tác hồ sơ nhân sự của công ty.
Phòng kinh doanh tiếp thị
Tổ chức , nghiên cứu , phát triển, hoạch định và tham mưu , đề xuất các
chính sách , biệm pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Phát triển thị trường, mở rộng mạng lưới sản phẩm Bitis theo chủ trương và
nghị quyết của Đảng . Chăm sóc , phục vụ khách hàng. Thực hiện công tác
tiếp thị sản phẩm mới, sưu tầm , đề xuất cải tiến mẫu mã sản phẩm. Thực
hiện công tác chống cạnh tranh. Thực hiện công tác quản lý tiền hàng công
nợ

SV : Nguyễn Thị Trang

13

Báo Cáo Thực Tập



Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

CHNG II : THC TRNG CễNG TC K TON BN
HNG V XC NH KấT QU KINH DOANH TI CHI NHNH
CễNG TY SN XUT HNG TIấU DNG BèNH TIấN ,TTTM
BITIS MIN BC
2.1 : c im t chc cụng tỏc k toỏn ca TTTM Bitis Min
Bc
TTTM Bitis Min Bc l n v trc thuc ca cụng ty sn xut hng
tiờu dựng Bỡnh Tiờn (Bitis). Cp trờn l cụng ty HTD Bỡnh Tiờn cp vn cho
cp di l TTTM Bitis Min Bc thc hin cỏc nhim v ch th ca cp
trờn ú l tiờu th v qung bỏ sn phm Bitis trờn th trng Min
Bc,n v k toỏn CNMB lp bỏo cỏo ti chớnh nm gi cho cp trờn l
cụng ty HTD Binh Tiờn ca mỡnh lm cn c lp bỏo cỏo ti chớnh tng
hp, hp nht cho doanh nghip ng thi phi gi bỏo cỏo ti chớnh nm
ca n v mỡnh n c quan thu ni cỏc n v ny úng tr s kinh
doanh.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ
máy quản lí ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. TTTM Bitis
Miền Bắc áp dụng hình thức tổ chức công tác - bộ máy kế toán tập trung, hầu
hết mọi công việc kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khoản
thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ
kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Thực hiện hệ thống hóa các thông tin
trên phần mềm kế toán trên máy đã cài đt

SV : Nguyn Th Trang

14


Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

2.1.1 : Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy kế toán tại
TTTM Biti’s Miền Bắc
.Sơ đồ tổ chức, bộ máy kế toán của TTTM Biti’s Miền Bắc
BAN GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG kiêm
TP. KT – PTTC (01)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP (01)

KT HÀNG
HOÁ(03)

KT
CÔNG
NỢ
(02)

KT
THUẾ
(03)


KT
KTKS
cửa
hàng
(01)

KT
Tài sản
– Thủ
quỹ
(01)

Tổng đinh biên: 14 nhân sự
Hiện có :13 nhân sự, thiếu 1 nhân sự
Nhiệm vụ và quyền hạn phòng kế toán:
- Theo dõi, ghi chép và thống kê các nhiệm vụ kinh tế phát sinh của chi
nhánh.
- Lưu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ, công nợ.
- Lập các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo qui dịnh.
- Cung cấp, phân tích các số liệu giúp giám đốc chi nhánh có các quyết định
chỉ đạo thúc đẩy bán hàng và thu hồi công nợ.
- Đề ra các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả, góp phần thúc đẩy,
đẩy mạnh kế hoạch kinh doanh của công ty.
SV : Nguyễn Thị Trang

15

Báo Cáo Thực Tập

KT

Thanh
toán
(02)


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

Kế toán trưởng:
+ Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc chi nhánh mọi hoạt động của
phòng kế toán.
+ Có trách nhiệm thường xuyên theo dõi (công nợ) và báo cáo tình hình tài
chính, thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
+ Lập báo cáo tổng hợp hàng ngày.
+ Mở sổ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo qui định.
+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc mở sổ, ghi chép các nhiệm vụ kế
toán phát sinh.
Kế toán tổng hợp:
Xác định kết quả kinh doanh, tổng hợp mọi số liệu chứng từ mà kế toán viên
giao cho. Kiểm tra việc ghi chép, luân chuyển chứng từ sau đó báo cáo lại kế
toán trưởng.
Kế toán thanh toán:
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị nhập - xuất của phòng kinh doanh để ra phiếu
xuất - nhập khẩu.
+ Mở sổ theo dõi hàng hoá phát sinh.
+ Căn cứ bảng kê nộp tiền, giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt lập phiếu
thu – chi.
+ Cập nhập phiếu thu – chi.
+ Cuối ngày đối chiếu tiền hàng còn tồn với thủ quỹ, thủ kho.

+ Phối hợp với thủ quỹ, thủ kho để kiểm kê quỹ, kho theo kỳ.
+ Chịu trách nhiệm lập báo cáo và đảm bảo tính chính xác của số liệu phát
sinh liên quan đến nhiệm vụ được giao.

SV : Nguyễn Thị Trang

16

Báo Cáo Thực Tập


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

K toỏn theo dừi cụng n:
K toỏn theo dừi cụng n khu vc ch ng Xuõn, Hng Khoai, Hng
Mó, Hng Chiuv cụng n ca cỏc i lý, cỏc khu vc thuc 19 tnh
Min Bc
+ Cn c vo phiu thu, phiu xut nhp kho vo s chi tit theo dừi cụng
n i vi tng khỏch hng khu vc ny.
+ Thng xuyờn theo dừi v i chiu cỏc nghip v phỏt sinh tin hng i
vi nhng khỏch hng khu vc mỡnh qun lý v chu trỏch nhim trc cỏc
s hiu ú.
+ Lu gi, bo qun s sỏch, chng t cụng n ca khỏch hng.
+ Lp cỏc bỏo cỏo ngy, thỏng, quý nm theo quy nh.
K toỏn ti sn, th qu
+ Chi thu tin theo phiu thu, phiu chi.
+ M s chi tit theo dừi nghip v thu, chi tin mt.
+ Lp bỏo cỏo tỡnh hỡnh thu chi tin mt v cỏc chng t cú giỏ tr nh tin.

+ Chu trỏch nhim bo qun tin mt v cỏc chng t.
+ Cui ngy i chiu s liu vi k toỏn thanh toỏn.
+ nh k phi hp vi cỏc b phn chc nng kim kờ thc t s tin
tn qu
+ Kiờm nhim v gi chỡa khoỏ, giy ụtụ xe mỏy, ụn c v sinh ni v,
sinh hot nhõn viờn.
+ng thi k toỏn theo dừi s bin ng tng gim ca ti sn c nh,
thc hin trớch v phõn b khu hao theo phng phỏp khu hao ng
thng cho cỏc i tng.
K toỏn hng hoỏ
Là ngời có nhiệm vụ theo dõi từng loại hàng hoá trong quá trình xuất - nhập
- tồn của chúng. Phải mở các sổ kế toán chi tiết sau đó đối chiếu với các sổ
kế toán do kế toán thanh toán lập.Tránh để tình trạng tồn kho hàng hoá gây
thiệt hại cho công ty
SV : Nguyn Th Trang

17

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

K toỏn kim soỏt hang hoỏ :
Là ngời thờng xuyên theo dõi các mặt hàng ở cửa hàng về số lợng, mẫu mã ,
chủng loại.Định kỳ khảo sát các cửa hàng hai lần.
K toỏn thu :
Là ngời Thc hin tt c cỏc cụng vic: Bỏo cỏo thu thỏng, quý, nm. Lp

h thng s sỏch, bỏo cỏo ti chớnh, bỏo cỏo quyt toỏn thu theo quy inh
v hon thnh ngay theo tng Quý. T vn cho DN tt c cỏc vn liờn
quan n k toỏn, lut thu, cõn i chi phớ hp lý.
2.1.2 :H thng chớnh sỏch k toỏn ỏp dng tai TTTM Bitis Min
Bc
- K k toỏn nm: t ngy 01/01 cho ti ngy 31/12 hng nm
- n v tin t s dng trong k toỏn: VND (Vit Nam ng)
- Cụng ty la chn h thng k toỏn tp trung phự hp vi hot ng
kinh doanh ca cụng ty.Theo hình thức này hầu hết các công việc kế toán
đều đợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm.
- Ch k toỏn ỏp dng: cỏc chng t s sỏch ỏp dng ti cụng ty
phi cựng vi s sỏch ca cp trờn. p dng theo quyt nh 15/2006/QBTC ngy 20/03/2006
- Hệ thống báo cáo tài chính đợc lập và trình bày theo đúng mọi qui
định của từng chuẩn mực, thông t hớng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ
kế toán hiện hành đang áp dụng.: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
- Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho:
+ Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho c phn ỏnh v ghi chộp theo
nguyờn tc giỏ gc
+ Phng phỏp tỡnh giỏ tr hng tn kho:theo giỏ ớch danh

SV : Nguyn Th Trang

18

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường Đại Học Thành Đô


Khoa Kế Toán

+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp nhập trước,
xuất trước
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 203/2009QĐ – BTC ngày
12/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Phương pháp xác định giá trị hàng xuất bán : bình quân theo tháng
- Thực hiện kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- TTTM Bỉti’s Miền Bắc đã thiết lập mạng lưới vi tính văn phòng,
trang bị máy tính cho từng nhân viên, ứng dụng phần mềm kế toán KTT20
(kế toán kép) và KTT20 (Kế toán thuế) do bộ phận công nghệ thông tin của
công ty biên thảo.Nhờ đó đã làm giảm tối đa công việc làm tay, hệ thống
chứng từ kế toán của công ty vẫn theo mẫu của tổng cục thống kê và Nhà
nước quy định. Phần mềm này cho phép quản lý toàn bộ hoạt động của chi
nhánh

SV : Nguyễn Thị Trang

19

Báo Cáo Thực Tập


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn


-Xõy dng hỡnh thc k toỏn mỏy da trờn hỡnh thc: Nht Ký Chung
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí Chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
chung

Sổ(thẻ) kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hơp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Ti khon s dng
SV : Nguyn Th Trang

20


Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho.
Để hạch toán kế toán bán hàng công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
TK 156: Hàng hoá.
TK 131: Phải thu của khách hàng.
TK 511: Doanh thu bán hàng.
TK 336: Phải trả nội bộ.
TK 333: Thuế GTGT phải nộp.
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
TK 142: Chi phí trả trước.
TK 531: Hàng bán bị trả lại.
TK 532: Giảm giá hàng bán.
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 521: Chiết khấu bán hàng.
TK 641: Chi phí bán hàng.
641100: Chi phí bán hàng
641200:Chi phí vật liệu bao bì
641214: Chi phí khấu hao
641334: Lương công nhân viên
641338:Chi phí tài năng
6413382: Kinh phí công đoàn
6413383: BHXH

6413384: BHYT
641900: Chi phí quảng cáo
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 421: lợi nhuận chưa phân phối.
TK 911: Xác định kết quả bán hàng

SV : Nguyễn Thị Trang

21

Báo Cáo Thực Tập


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

2.1.3 : Gii thiu ụi nột v phn mm k toỏn ti TTTM Bitis
Min Bc
Phn mn KTT Qun lý chi nhỏnh ca Cụng ty SX HTD Bỡnh Tiờn(TTTM
Bitis Min Bc)

Tổ chức mã hoá các đối tợng cần quản lý theo nội dung phần mềm
kế toán tại TTTM Bitis Miền Bắc.
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên
máy vi tính thì ngay khi đa phần mềm vào sử dụng, kế toán Xí nghiệp đã
phải tổ chức mã hoá các đối tợng cần quản lý. Việc mã hoá này cho phép
nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không bị nhầm lẫn các đối tợng
trong quá trình xử lý thông tin tự động, mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý
thông tin.


SV : Nguyn Th Trang

22

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

Các đối tợng đợc mã hoá bao gồm :
Danh mục khách hàng.
Danh mục khách hàng dùng để quản lý chung các khách hàng có quan
hệ mua bán với Xí nghiệp, mỗi khách hàng đợc nhận diện bằng một mã đợc
gọi là mã khách hàng. Bên cạnh mã hiệu, mỗi khách hàng còn đợc mô tả chi
tiết thông qua các thuộc tính khác nh: tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế
Việc khai báo danh mục khách hàng đợc thực hiện khi bắt đầu đa phần
mềm vào sử dụng bằng cách: từ Menu hệ thống vào Danh mục/ Danh mục
khách hàng.
_ ấn F3 : Để sửa mã.
_ ấn F4 : Thêm mới.
_ ấn F5 : Để tìm kiếm.
_ ấn F8 : Xoá khách hàng hiện thời.
_ ấn F10 : Chấp nhận thông tin vừa khai báo.
Tại đây kế toán sẽ tiến hành khai báo các thông tin chi tiết về các
khách hàng. Các thông tin này giúp cho quá trình nhập liệu đợc nhanh
chóng, tránh sai sót, nhầm lẫn.
Trong quá trình sử dụng phần mềm, kế toán có thể thêm khách hàng mới vào

danh mục ngay trên màn hình nhập liệu bằng cách nhấn phím nóng F4

SV : Nguyn Th Trang

23

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng i Hc Thnh ụ

Khoa K Toỏn

Trích danh mục khách hàng của TTTM Bitis Miền Bắc (Từ màn hình giao
diện của hệ thống vào Danh mục /Danh mục khách hàng/Chọn đối tợng cần
tìm)

.

Danh mục vụ việc
Danh mục vụ việc : Các vụ việc phát sinh trong quá trình bán hàng của chi
nhánh ,đợc mã hóa bằng các từ viết tắt . Mỗi vụ việc đợc nhận diện bằng một
mã đợc gọi là mã vụ việc
Vic khai bỏo danh mc v vic c thc hin nh sau . Ti Menu vo
phõn h danh mc /Danh mc v vic .c ỏc bc tip theo ging nh khai
bỏo danh mc khỏch hng

SV : Nguyn Th Trang

24


Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường Đại Học Thành Đô

Khoa Kế Toán

TrÝch danh môc vô viÖc cña TTTM Bitis MiÒn B¾c

 Danh môc lo¹i h×nh kinh doanh
ViÖc khai b¸o danh môc lo¹i h×nh kinh doanh ®îc thùc hiÖn nh sau: t¹i
Menu vµo ph©n hÖ Danh môc/ Danh môc lo¹i h×nh kinh doanh; c¸c bíc
tiÕp theo còng gièng nh khai b¸o danh môc kh¸ch.

SV : Nguyễn Thị Trang

25

Báo Cáo Thực Tập


×