Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Điện Thành An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.37 KB, 95 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Hà Nội, ngày 06 tháng 04năm 2012

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 2


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

MỤC LỤC

1.2 Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán............................................................17
1.2.1 Hình thức sổ kế toánvà chế đọ sổ kể toán áp dụng tại công ty..................17
2.1.1 Khái niệm, tác dụng, đối tượng và nguyên tắc tổ chức của kế toán quản trị
22
2.2.2Nội dung của kế toán quản trị.....................................................................23
2.2.3Báo cáo kế toán quản trị.............................................................................24
2.2.4Kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn.....................24
2.2.4Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp.............................................25
2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định...........................25
2.2.1.2Các chứng từ, tài khoản, số sách công ty sử dụng...................................26
2.2.3Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................47
2.2.3.1Một số khái niệm.....................................................................................47
2.2.3.2Ý nghĩa của kế toán lao động tiền lương.................................................47
2.2.3.3Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
47
2.2.3.5Hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền lương tại công ty TAElectric...........52
Đánh giá chung về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán.............................92

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 3


Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý tại cty tnhh điện thành an
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cty
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tại cty điện thành an
Sơ đồ 4: Quy trình luôn chuyển chứng từ tại tnhh điện thành an
Sơ đồ 5:Trình tự luôn chuyển chứng từ TSCĐ
Sơ đồ 6: Trình tự hạch toán tăng giảm TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 7:Khái quát quy trình hạch toan HMTSCĐ
Sơ đồ 8: Hạch toán vật liệu theo phương pháp thẻ kho
Sơ đồ 9: Sơ đồ luôn chuyển chứng từ kế toán tiền lương
Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán tiền lương
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển. Đứng trước
những thử thách và cơ hội, việc quản lý cũng như những chính sách của nhà nước ta là
động lực đòn bẩy tích cực trong việc phát triển và ổn định nền kinh tế. Trong những
năm gần đây, đặc biệt từ khi trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại

thế giới WTO vào ngày 05/11/2006, Việt Nam đã thể hiện một nền kinh tế giàu tiềm
năng, với nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế, thu hút mạnh mẽ sự đầu
tư trong và ngoài nước. Trong vòng xoáy của nền kinh tế thị trường, đặc biệt sau năm
2000 cùng với sự ra đời của Luật doanh nghiệp mới, số lượng các doanh nghiệp tại
Việt Nam tăng lên nhanh chóng. Để tồn tại và phát triển thì công tác quản lý ở các
doanh nghiệp phải đặc biệt được chú trọng. Bên cạnh việc đào tạo và tuyển dụng hệ
thống nhân viên quản trị có năng lực và chuyên môn cao thì việc tăng cường những
công cụ quản lý và sản phẩm phần mềm công nghệ cao cũng đóng vai trò quyết định
trong hỗ trợ quản lý. Trong đó kế toán là một công cụ quản lý hữu hiệu trong việc thu
thập và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và hữu ích cho quá trình ra quyết định.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa Kế toán_Kiểm toán trường Đại
Học Công Nghiệp Hà Nội em đã được trang bị một vốn kiến thức chuyên môn khá
toàn diện về chuyên ngành kế toán tổng hợp cũng như được cập nhật về những chế độ
và chuẩn mực kế toán mới trong hệ thống kế toán Việt Nam. Tuy nhiên thực tế công
tác hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp rất đa dạng tuỳ thuộc vào quy mô hoạt động,
tính chất ngành nghề và yêu cầu quản trị của từng doanh nghiệp. Do vậy nhà trường đã
không những tạo điều kiện cho chúng em được trang bị kiến thức mà còn được học hỏi
thực tiễn qua thời gian thực tập tại các doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH ĐIỆN THÀNH AN em đã thu
thập được nhiều kinh nghiệm thực tế rất hữu ích. Trong giai đoạn thực tập tổng hợp
ban đầu em đã nghiên cứu và có cái nhìn tổng quan về quy mô hoạt động, đặc điểm
ngành nghề kinh doanh cũng như công tác tổ chức quản lý nói chung và công tác hạch
toán kế toán nói riêng tại đơn vị. Bước đầu hình thành đánh giá chủ quan về những ưu
thế cũng như những bất cập của đơn vị.

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Báo cáo thực tập có nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Điện Thành An
Chương 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Điện
Thành An
Chương 3: Đánh giá chung về công tác kế toán tại TNHH Điện Thành
An

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN THÀNH AN

1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị:
Công ty TNHH Điện Thành An được thành lập ngày 09 tháng 01 năm 2001 theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0102001784 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà
Nội cấp ngày 09/01/2001. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Công
ty TNHH Điện Thành An đã có những bước phát triển không ngừng trong việc
thiết kế, tư vấn và cung cấp sản phẩm cho ngành điện trong và ngoài nước. Cho

đến nay, Công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong việc sản xuất các loại trạm kiôt,
tủ bảng điện, thang máng cáp; các loại cầu dao, cầu chì; cột điện bê tông li
tâm…và các thiết bị khác mang nhãn hiệu THÀNH AN với độ bền cao, chất
lượng tốt. Chúng tôi liên tục đầu tư các trang thiết bị hiện đại, sử dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao để phục vụ sản xuất tạo đà chủ động cho Công ty phát
triển và đứng vững trên thị trường. Năm 2004, Công ty đã áp dụng hệ thống
Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm
2005, được sự chuyển giao công nghệ của xí nghiệp bê tông Chèm, chúng tôi
đưa dây chuyền sản xuất cột bê tông li tâm với công suất 10.000 cột/năm vào
hoạt động. Công ty đã tham gia xây lắp nhiều công trình có quy mô lớn, đảm
bảo yêu cầu về chất lượng kỹ thuật tốt, uy tín cao trên thị trường.
Hiện nay sản phẩm của Thành An đã có mặt ở nhiều công trình lớn, hoạt
động chính trên các lĩnh vực: Sản xuất tủ bảng điện trung thế, hạ thế, trạm Kios
hợp bộ, thang máng cáp, các loại cầu dao cầu chì, cột điện bê tông li tâm…;
cung cấp các thiết bị đường dây và trạm, các thiết bị đóng cắt… đến 110KV; Là
nhà phân phối, làm tủ bảng điện của Schneider Electric... Với đội ngũ công nhân
lành nghề, giàu kinh nghiệm, bằng công nghệ tiên tiến, dây chuyền thiết bị hiện
đại, đồng bộ, 90% điều khiển tự động chúng tôi hoàn toàn có khả năng đáp ứng
các yêu cầu đa dạng về sản phẩm, yêu cầu cao về chất lượng, đúng tiến độ với
chi phí hợp lý.
SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


Trong quá trình phát triển, Công ty luôn nỗ lực tạo ra các sản phẩm và dịch
vụ tốt nhất cho khách hàng bằng cách chú trọng đầu tư trang thiết bị hiện đại, sử
dụng nguồn nhân lực chất lượng cao, áp dụng hệ thống ISO trong việc điều hành
quản lý.
Với phương châm sự tín nhiệm của khách hàng là chìa khóa của thành công,
tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Điện Thành An không ngừng
vươn lên để tạo ra những sản phẩm uy tín – chất lượng và các dịch vụ chuyên
nghiệp nhằm khẳng định vị thế của mình trên thị trường ngành điện.
Mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, chúng tôi
luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự đóng góp ý kiến của khách hàng!2
*Tên địa chỉ của doanh nghiệp:
- Tên công ty:

Công ty TNHH Điện Thành An

- Tên viết tắt:

TAElectric

- Trụ sở chính: 39D2 Tập thể Nguyễn Công Trứ - Hai - Bà Trưng - Hà Nội
- VPGD: 486 Trần khát Chân - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Nhà máy:

Phú Thụy - Gia Lâm - Hà Nội

- Điện Thoại:

(+84 4) 3.9763332 – 3.9763428

- Fax:


(+84 4) 3.9766146

- Website:



- Tổng Giám Đốc: ông Nguyễn Văn Thúy
2 Ngành nghề hoạt động của công ty
- Sản xuất tủ bảng điện, cầu dao, cầu chì , cột bê tông
- Sản xuất cung cấp vật tư ngành điện, phụ kiện đường dây
- Gia công các sản phẩm cơ khí từ thép tấm
* Đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất tủ bảng điện
- Tủ phân phối , tủ tụ bù, bàn điều khiển, trạm KIOS
- Tủ máy cắt , tủ cầu dao phụ tải
- Tủ ATS, Tủ điều khiển bơm, tủ RACK
- Hệ thống tủ trung thế RM6, SM6
- Vỏ tủ các loại………….

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

3 Vị trí và chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp.

Công ty có nhiệm vụ hằng năm sản xuất các mặt hàng thiết bị điện phục vụ
cho thị trường và đáp ứng cho người tiêu dùng.
Trong quá trinh xây dựng và trưởng thành , trãi qua nhiều khó khăn gian khổ
đến nay cty đã đạt được nhiều thành tựu đảng kể giá trị sản lượng thực hiên
hàng năm ngày một tăng , nhiều năm cty đã đạt vượt mức kế hoạch đặt ra , sản
phẩm của công ty đã được thị trường trong và nước chấp nhận
Sau một thời gian dài phát triển bền vững với bề dày kinh nghiệm trên 20 năm
sản xuất tủ bảng điện và gia công cơ khí , Thành An Electric chính thức đưa
trung tâm gia công cơ khí chinh xác vào hoạt động tại nhà máy ở Phú Thụy –
Gia Lâm – Hà Nội.
Với quy mô ban đầu nhiều năm trước đây ,chỉ là một xưởng sản xuất rất nhỏ
gia công sản xuất một vài loại sản phẩm bằng công nghệ thủ công như tủ bảng
điện , hòm công tơ , hòm thư, thang máy cáp , bàn ghế …, tới nay Thành An
Electric đã không ngừng đầu tư phát triển và trở thành một trong những nhà máy
có quy mô , chất lượng và đề cao uy tín trách nhiệm với khách hàng . Với hệ
thống máy móc được đầu tư hiện đại , đội ngũ công nhân lành nghề , chúng tôi
đã không ngừng cho ra thi trường những sản phẩm có chất lượng và giá thành
cạnh tranh nhất .
Trải qua những năm 2010-2013 công ty đã đạt được những thành tựu.
Lĩnh vực mở rộng: Mở rộng ngành nghề đa dạng phong phú.
Lợi nhuận: Những năm đầu tiên thì vấn đề lợi nhuận vẫn chưa cao. Nhưng
những năm gần đây 2010, 2011,2013 thì với lượng tiêu thụ sản phẩm ngày càng
nhiều nên lợi nhuận càng tăng cao hơn với mức chi phí chi ra công ty đang trên
đà phát triển. Đến nay số vốn của công ty là:
Tổng nguyên giá TSCĐ: 120.000.000.000
Nguồn vốn cố đinh :

40.000.000.000

Ngiồn vốn lưu động:


80.000.000.000

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 9

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

4 Quá trình hoạt động sản xuất
Trải qua các năm công ty đã đạt được những thành tựu to lớn đã đưa công
ty ngày càng phát triển nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng.
- Hướng phát triển của doanh nghiệp:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động năm 2012 so với năm
2013 đã có sự thay đổi rõ. Chứng tỏ công ty qua 2 năm đó có quy mô đầu tư
phát triển lớn nên số người được đưa vào sử dụng ngày càng tăng. Không dừng
lại ở đó công ty còn đang có xu hướng mở rộng quy mô sản hoạt động mở rộng
thị trường tiêu thụ da dạng hoá sản phẩm.
5 Cơ cấu quản lý của đơn vị
Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trường với cơ
chế quản lý mới, giãn rộng vòng kiểm soát của Nhà nước, tăng cường tính tự chủ và
sáng tạo trong quản lý của các doanh nghiệp thì việc lựa chọn mô hình tổ chức quản lý
nào cho phù hợp đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của chính doanh
nghiệp đó

SV: Lê Thị Hồng Nhiên

Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trng H Cụng Nghip H Ni 10

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

5.1S c cu qun lý ti ty TNHH IN THNH AN
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Hi ụng qun tr

Gớam c

Phú giỏm c k thut

Phú giỏm c ti chớnh

Phũng
thớ
nghim

Phũng
k toỏn
ti v

Phũng
t ch
hnh

chớnh

Phũng
thit b
vt t

Phũng
k
hoch
u t

Cỏc
t i
thi
cụng

Mô hình cơ cấu mà công ty áp dụng là mô hình trực tuyến chức năng.
Theo mô hình này Giám đốc là ngời ra quyết định các bộ phận chức năng có thể
ra các quyết định do phân cấp quản lý mà đợc Giám đốc uỷ quyền. Giám đốc uỷ
quyền cho các phó Giám đốc phụ trách một số lĩnh vực chuyên môn. Các phòng
chức năng thuộc lĩnh vực chuyên môn của phó Giám đốc nào thì làm việc với
phó giám đốc đó. Có vấn đề gì xảy ra trong cùng một lĩnh vực thì phó Giám đốc
và phòng ban chức năng đó phải cùng phối hợp để giải quyết sau đó báo cáo nên
Giám đốc định kỳ hoặc đột xuất.
Qua hình thức cơ cấu trực tuyến chức năng này công ty có thể thực hiện
tốt chế độ một thủ trởng, đồng thời khai thác đc năng lực của các phòng ban
và ngời lao động.
SV: Lờ Th Hng Nhiờn
Lp: C KT 12 K12


Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni 11

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

*Nhim v, mi quan h gia cỏc b phn
1.Hi ng qun tr
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty có quyền quyết định chiến lợc,
kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch phát triển kinh doanh hàng năm của
công ty:
- Quyết định chào bán cổ phiếu và trái phiếu của công ty.
- Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t trong thẩm quyền của mình, quyết
định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ...
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, giám sát, chỉ đạo giám
đốc và ngời quản lý khác trong việc điều hành công việc kinh doanh khác của
công ty.
- Trình báo quyết toán hàng năm lên hội đồng cổ đông.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản của công ty...
2 Ban Giám đốc:
Là ngời chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty trớc
pháp luật và ngời lao động trong công ty cụ thể:
- Có trách nhiệm quản lý điều hành tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty sao cho có kết quả tốt.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, kế toán tài vụ, công tác kế hoạch và hạch
toán kinh doanh.
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu t mới.
- Trực tiếp tham khảo thị trờng, tìm kiếm các dự án đầu t mới.
- Ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động của công ty.

- Xây dựng các quy chế lao động quy chế tiền lơng, khen thởng, kỷ luật áp dụng
trong công ty.
- Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, kế toán tài vụ, công tác kế hoạch và hạch
toán kinh doanh.
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu t mới.
SV: Lờ Th Hng Nhiờn
Lp: C KT 12 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni 12

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

- Trực tiếp tham khảo thị trờng, tìm kiếm các dự án đầu t mới.
- Ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động của công ty.
- Xây dựng các quy chế lao động quy chế tiền lơng, khen thởng, kỷ luật áp dụng
trong công ty.
- Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
3 Phú giỏm c:
Thay mặt giám đốc giải quyết các công việc, làm việc với các đối tác khi Giám
đốc đi vắng; Có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc trong một số lĩnh vực đợc
giao, ký kết một số hợp đồng do Giám đốc uỷ quyền; Chỉ đạo công tác an toàn
lao động và bảo hộ lao động trong công ty. Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách các
vấn đề liên quan đến kỹ thuật, phó giám đốc tài chính phụ trách các vấn đề tài
chính.

4 Phòng thí nghiệm:
Phòng thí nghiệm chịu trách nhiệm thí nghiệm các công trình do ban giám đốc
giao. Đến hiện trờng công trình để trực tiếp lấy mẫu thí nghiệm. Chịu trách
nhiệm về kết quả thí nghiệm của mình trớc ban giám đốc. Kết quả thí nghiệm
chính xác mang lại lợi ích kinh tế, giúp cho công ty phát triển và có uy tín về thí
nghiệm công trình. Do đó sẽ nhận đợc nhiều hợp đồng thí nghiệm hơn.
5 Phòng kế toán - tài vụ:
Phòng kế toán tài vụ có chức năng, nhiệm vụ giúp ban giám đốc công tác quản
lý tài chính, quản lý toàn bộ vốn của công ty. Chức năng chính của phòng nh
sau:
- Thay mặt ban Giám đốc nộp ngân sách nhà nớc, hạch toán kinh doanh, kiểm
tra việc thu chi trong công ty.
- Tham mu cho Giám đốc công ty trong việc huy động vốn để phục vụ sản xuất
kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định, tổ chức thanh toán cấp
phát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
SV: Lờ Th Hng Nhiờn
Lp: C KT 12 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trng H Cụng Nghip H Ni 13

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

6 Phòng kế hoạch - đầu t
Phòng nay có chức năng tham mu giup việc cho giám đốc trong công tác quản lý
kế hoạch, công tác dự án, thiết kế bản vẽ cho công trình. Ngoài ra phòng còn
chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng công trình va các sản phẩm vật liêu xây

dựng. Trách nhiệm của phòng chủ yếu là về các mặt:
- Nghiên cứu các hồ sơ thiết kế, đề xuất các giải pháp kinh tế, các phơng pháp kỹ
thuật thi công, hớng dẫn các đơn vi thực hiện thi công.
- Hớng dẫn chế độ chính sách, quy định của nhà nớc về công tác kỹ thuật chất lợng và an toàn lao động.
- Lập hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng kh các chủ đầu t mời thầu và giám
sát việc thực hiện thi công các công trình khi công ty trúng thầu.
- Tính toán cấp mức vật t cho các công trình, tổ chức bàn giao nghiệm thủ công
trình và sử dụng theo quy định
- Giúp Giám đốc định hớng hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng các phơng
án kinh doanh trung và dài hạn theo phơng hớng phát triển của ngành.
- Phối hợp với các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc trong công ty thanh lý
các hợp đồng kinh tế.
- Quản lý kiểm tra thủ tục đầu t xây dựng và các công trình xây dựng.
- Đề xuất cơ chế giao khoán và tỷ lệ giao khoán cụ thể từng công trình thi công
và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác trình giám đốc xét duyệt.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thống kê, kế hoạch theo quy định của nhà
nớc
Phòng kế hoạch - kỹ thuật có 1 trởng phòng, 1 hoặc 2 phó phòng và từ 2 đến 6
nhân viên
7 Phòng thiết bị - vật t:
- Tham mu do giám đốc công ty về việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn và dài hạn của công ty.
- Tham mu giúp giám đốc về công tác quản lý kinh tế nội bộ của công ty.
- Tham mu giúp giám đốc về công tác quản lý vật t
SV: Lờ Th Hng Nhiờn
Lp: C KT 12 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp



Trng H Cụng Nghip H Ni 14

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

- Tham mu giúp giám đốc về chiều sâu, đổi mới công nghệ, công tác đào tạo
phục vụ nâng cao năng lực, chất lợng quản lý.
- Tham mu giúp giám đốc trong công tác quản lý các dự án do công ty đầu t
Phòng kế hoạch vật t có 1 trởng phòng, 1 phó phòng và 2 đến 5 nhân viên.
8 Phòng tổ chức Hành chính:
- Tham mu cho giám đốc công ty trong công tác quản lý tài chính, kế toán.
- Tham mu cho giám đốc về định hớng đầu t, hoạch định thị trờng tài chính.
Phòng tổ chức hành chính : tham mu giúp giảm đốc trong công tác tổ chức, công
tác cán bộ, công tác lao động tiền lơng, công tác bảo hộ lao động và công tác
hành chính đời sống. Phòng tổ chức hành chính có: 1 trởng phòng, 1 phó phòng
và có từ 2 đến 4 nhân viên.
9 Đội thi công:
Là đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh, đợc giao khoán tự hạch toán hoặc không
giao khoán, có nhiệm vụ thi công một số hạng mục hoặc toàn bộ dự án, công
trình cầu - đờng hoặc các nhiệm vụ khác.
Công ty giao nhiệm vụ thi công một phần hay toàn bộ công trình cho đơn vị thi
công bằng quyết định giao việc hoặc bằng hợp đồng giao khoán.
Đội thi công có đội trởng, 1 đến 2 đội phó, 1 thống kê, 1 đến 4 nhân viên kỹ
thuật giúp việc và theo quy mô, yêu cầu tiến độ dự án, công trờng mà biên chế
lực lợng công nhân, trang thiết bị máy móc cho phù hợp.
Nh vy, qua chc nng ca cỏc phũng ban v cỏc n v thnh viờn, ta thy
c s phõn cụng chc nng nhim v gia cỏc n v ca Cụng ty l hp lý.
B mỏy t chc chc nng theo hng gn nh, khụng cng knh giỳp gim chi
phớ qun lý, Gia cỏc phũng ban, n v v ban lónh o luụn tn ti mi quan
h mt thit vi nhau.


SV: Lờ Th Hng Nhiờn
Lp: C KT 12 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 15

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN THÀNH AN

1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán.
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán.
Từ lâu Kế toán đã khẳng định vai trò là một công cụ không thể thiếu trong công
tác quản lý của các doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay trong môi trường cạnh tranh quyết
liệt của cơ chế thị trường và xu thế toàn cầu hoá mạnh mẽ, thì việc cung cấp thông tin
kinh tế hữu ích và nhạy bén sẽ mang tính quyết định trong việc lựa chọn cơ hội mang
tính thắng thế cho các doanh nghiệp. Kế toán đảm nhận chức năng quan trọng này và
hiện nay Bộ Tài chính cũng đã có nhiều chuyển đổi đối với hệ thống kế toán Việt Nam
cho phù hợp với cơ chế thị trường, thông lệ và chuẩn mực kế toán quốc tế. Tất nhiên
việc lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán giữa các doanh nghiệp lại rất đa dạng vì
có phù hợp với quy mô, đặc điểm ngành nghề và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp thì mới phát huy tối đa tính hiệu quả của công tác kế toán trong quản lý.
Theo đó bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.
Nghĩa là toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng Tài chính Kế
toán của Công ty.

1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2:

Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty

Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp

Kế toán
TSCĐ

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Kế toán tiền
lương và
BHXH

Kế toán vốn
bằng tiền kiêm
kế toán tiêu thụ

Kế toán kho

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 16

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán


Nhiệm vụ của từng kế toán

+ Kế toán trưởng: Đứng đầu phòng Kế toán có vị trí như một phó giám đốc tài chính;
chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch
toán kế toán. Đồng thời hướng dẫn, cụ thể hoá kịp thời những thay đổi trong cơ chế,
thông lệ và chuẩn mực kế toán của Nhà nước và Bộ Tài chính. Kế toán trưởng chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc; có trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của Pháp
luật.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp, lên các
báo cáo kế toán; giám sát và kiểm tra công tác hạch toán của các nhân viên kế toán
khác; xác định kết quả kinh doanh; phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ theo chế
độ kế toán hiện hành. Đồng thời cuối niên độ kế toán hoàn thành báo cáo thuế nộp lên
Cục thuế Hà Nội.
+ Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Định kỳ căn cứ vào bảng chấm công, kế toán
sẽ tính lương phải trả cho từng phòng ban; lập bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã
hội, trích lập các khoản theo lương; trích lập dự phòng trợ cấp mất việc làm.
+Kế toán TSCĐ : Theo dõi tình hình biến động TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ vào chi phí kinh doanh của các bộ phận sử dụng theo mức độ hao mòn và chế
độ tài chính quy định, hạch toán các nghiệp vụ sửa chữa, nâng cấp, thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến các loại hàng hoá để tính giá thực
tế hàng, lập sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo có liên quan.
+Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán tiêu thụ: Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên
quan đến tình hình biến động vốn bằng tiền, thực hiện các giao dịch với ngân hàng và
theo dõi các khoản vay, trả ngân hàng. Đồng thời theo dõi và hạch toán các hoạt động
tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm; ghi nhận doanh thu tiêu thụ.
+Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập ,xuất, tồn trên thẻ kho hàng kỳ, tính giá vốn
hàng bán xuất kho trong kỳ và lên báo cáo hàng hoá tồn. Đồng thời chịu trách nhiệm
quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày phải làm nhiệm vụ kiểm kê số tồn quỹ
tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh


SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trng H Cụng Nghip H Ni 17

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

lch, phi kim tra li xỏc nh nguyờn nhõn v kin ngh bin phỏp x lý chờnh
lch.
Mi nhõn viờn ca cỏc phn hnh k toỏn phi hon thnh cỏc phn hnh mỡnh
ph trỏch mt cỏch c lp, t ch nhng vn phi liờn h vi cỏc phn hnh khỏc
thụng qua K toỏn tng hp nhm to thnh mt khi thng nht v vng chc, cựng
thc hin cỏc nhim v:
- Ghi nhn, lng hoỏ v phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh.
- Phõn loi, h thng hoỏ v tng hp cỏc nghip v ghi s theo cỏc ch tiờu tng hp v
chi tit.
- Tng hp v tớnh toỏn cỏc ch tiờu theo yờu cu qun lý trong v ngoi doanh nghip.
Cung cp s liu ra quyt nh qun lý.
Mi quan h gia b mỏy k toỏn v b mỏy qun lý chung.
K toỏn l mt trong nhng cụng c qun lý hu ớch phc v cho cụng tỏc qun
lý, lm nhim v t chc h thng thụng tin kinh t, ti chớnh ca Cụng ty. Nhn thc
c iu ú b mỏy k toỏn Cụng ty C phn u t cụng ngh Vit H luụn cú quan
h cht ch, n khp vi cỏc phũng ban khỏc trong Cụng ty cng nh b mỏy qun lý
chung nhm thu thp thụng tin chớnh xỏc, kp thi; x lý thụng tin nhanh nhy, phự
hp vi nhu cu qun tr trong, ngoi doanh nghip.


1.2 c im t chc cụng tỏc K toỏn.
1.2.1 Hỡnh thc s k toỏnv ch s k toỏn ỏp dng ti cụng ty
- Công ty hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
- Niên độ kế toán và kì kế toán:
+ Niên độ kế toán của công ty tính theo năm Dơng lịch, tức là từ ngày
01/01 đến ngày 31/12 cùng năm
+ Kỳ kế toán đợc tính theo tháng.
- Thuế GTGT đợc tính theo phơng pháp khấu trừ
- Đồng tiền đợc sử dụng trong hạch toán là Việt Nam ng
- S k toỏn cụng ty ang s dng:
+ Cỏc s k toỏn chi tit
SV: Lờ Th Hng Nhiờn
Lp: C KT 12 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
1.2.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp. Có nhiều hình thức ghi sổ kế toán. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh
đa ngành nghề, để thuận tiện cho quá trình hoạch toán và yêu cầu quản lý, Công Ty
Điện Thành An sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ tại Công ty được khái quát trên sơ đồ


SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 19

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tại Công ty theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
THNH ĐIỆN THÀNH AN

Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ quỹ
Sổ nhật
ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Bảng tổng hợp
chi tiết


Sổ cái

Bảng cân đối TK
g

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc đinh kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 20

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sổ kế toán của Công ty dùng mẫu in sẵn và được đóng thành quyển, sau khi in ra từ
máy vi tính, sổ kế toán chính thức được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
- Nhật ký thu tiền.- Nhật ký chi tiền Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế

toán.
Chứng từ kế toán vừa là một bằng chứng chứng minh tính hợp pháp của nghiệp
vụ kế toán phát sinh, vừa là phương tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kế toán đó. Do
Công ty sản xuất, kinh doanh nhiều ngành nên chứng tứ kế toán của Công ty rất đa

dạng, ngoài các chứng từ theo biểu mẫu Công ty còn ban hành một số chứng từ kế
toán chuyên dùng cho hoạt động kinh doanh của mình. Hệ thống chứng từ của Công ty
gồm hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn,
được lập theo từng liên. Chứng từ kế toán hướng dẫn do Công ty tự thiết kế mẫu, tự in
tuân theo quy định tại điều 17 Luật Kế toán.
Quá trình luân chuyển chứng từ của Công ty được khái quát trên

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 21

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Sơ đồ 4 : Quy trình luân chuyển chứng từ
Kế toán phần hành

Nhân viên các
phòng ban

Giám đốc

Tổng hợp, phân loại chứng từ

Kiểm tra, ký duyệt

SHAPE

Kế toán trưởng

\*

MERGEFORMAT

Kiểm tra, ký duyệt

Ghi sổ kế toán tổng
hợp, báo cáo kế toán

1.2.3 Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
theo nội dung kinh tế. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
. - Đặc điểm vận dụng chế độ báo cáo kế toán.

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trng H Cụng Nghip H Ni 22

Khoa K Toỏn-Kim Toỏn

K kế toán năm ( Bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt nam Đồng
Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Hình thức kế toán áp dụng: Nhập Ký chung
Cụng tỏc lp bỏo cỏo k toỏn ca Cụng ty c thc hin theo Quyt nh s
48/2006/Q-BTC ngy 14/09/2006 ca B trng BTC. Vic lp bỏo cỏo ny thuc
trỏch nhim ca k toỏn tng hp, k toỏn trng cú trỏch nhim kim tra v bỏo cỏo
cp trờn.
H thng bỏo cỏo ti chớnh ca Cụng ty: Bng cõn i k toỏn, Bỏo cỏo kt qu
kinh doanh, Bng thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh, Bng cõn i ti khon, Mt khỏc
nhm cung cp thụng tin cho quỏ trỡnh kim soỏt v ra quyt nh ca ban giỏm c,
ngoi h thng bỏo cỏo ti chớnh, Cụng ty cũn s dng h thng bỏo cỏo k toỏn qun
tr do phũng k toỏn ca Cụng ty t son tho. Mt s bỏo cỏo qun tr ca Cụng ty
nh: T khai t quyt toỏn thu thu nhp, t khai chi tit doanh thu, chi phớ, li nhun;
bng tng hp cỏc khon phi thu phi tr,...

2 c im t chc HTKT mt s phn hnh k toỏn ch yu.
2.1 K toỏn qun tr
2.1.1 Khỏi nim, tỏc dng, i tng v nguyờn tc t chc ca k toỏn qun
tr
Khỏi nim
K toỏn qun tr l vic thu thp, x lý, phõn tớch v cung cp thụng tin kinh t, ti
chớnh theo yờu cu qun K tr v quyt nh kinh t, ti chớnh trong ni b n v k
toỏn. (Lut K toỏn khon 3, iu 4).
Tỏc dng
+ Cung cp cỏc thụng tin v hot ng ni b ca doanh nghip, nh: Chi phớ ca
tng b phn, tng cụng vic, sn phm.
+ Qun lý ti sn, vt t, tin vn, cụng n.
+ Phõn tớch mi quan h gia chi phớ, khi lng v li nhun.
+ La chn thụng tin thớch hp cho cỏc quyt nh ngn hn v di hn.
+ Lp d toỏn ngõn sỏch sn xut, kinh doanh.

SV: Lờ Th Hng Nhiờn

Lp: C KT 12 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 23

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

Kế toán quản trị là công việc của từng doanh nghiệp, Nhà nước chỉ hướng dẫn
các nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp kế toán quản trị chủ
yếu tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện.
 Đối tượng nhận thông tin kế toán quản trị
Là Ban lãnh đạo doanh nghiệp và những người tham gia quản lý, điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không bắt buộc phải
công khai các thông tin về kế toán quản trị trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
 Nguyên tắc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
+ Việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị không bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ
các nguyên tắc kế toán và cụ thể được thực hiện theo những quy định nội bộ của doanh
nghiệp nhằm tạo lập hệ thống thông tin quản lý thích hợp theo yêu cầu quản lý của
từng doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp được toàn quyền quyết định việc vận dụng các chứng từ kế toán, vận
dụng và chi tiết hóa các tài khoản kế toán, thiết kế các mẫu báo cáo kế toán quản trị
cần thiết để phục vụ cho kế toán quản trị của đơn vị.
+ Doanh nghiệp được sử dụng mọi thông tin, số liệu của kế toán tài chính để phối hợp
và phục vụ cho kế toán quản trị.

2.2.2Nội dung của kế toán quản trị
 Nội dung chủ yếu, phổ biến của kế toán quản trị trong doanh nghiệp bao
gồm:

- Kế toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán quản trị bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận.
- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định.
- Lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh.
- Kế toán quản trị một số khoản mục khác:
+ Kế toán quản trị tscđ
+ Kế toán quản trị hàng tồn kho.
+ Kế toán quản trị lao động tiền lương.
+ Kế toán quản trị các khoản nợ.

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 24

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

 Ngoài các nội dung trên doanh nghiệp có thể thực hiện các nội dung kế toán
quản trị khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

2.2.3 Báo cáo kế toán quản trị
- Hệ thống báo cáo kế toán quản trị cần được xây dựng phù hợp với yêu cầu cung cấp
thông tin phục vụ quản lý nội bộ của từng doanh nghiệp cụ thể.
- Nội dung của báo cáo kế toán quản trị cần đảm bảo cung cấp đầy đủ và đảm bảo tính
so sánh được của các thông tin phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành và ra quyết định
kinh tế của doanh nghiệp.

- Các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán quản trị cần phải được thiết kế phù hợp với các chỉ
tiêu của kế hoạch, dự toán và báo cáo tài chính nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu
quản lý của các cấp.

2.2.4Kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn
Ra quyết định là chức năng cơ bản của nhà quản trị doanh nghiệp. Quyết định phổ
biến ở doanh nghiệp gồm: quyết định ngắn hạn và dài hạn.
 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn
Để lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn, kế toán quản trị
doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
- B1: Thu thập thông tin (chi phí, doanh thu) liên quan đến các phương án kinh doanh
cần ra quyết định.
- B2: Loại bỏ các thông tin không thích hợp là các chi phí chìm, chi phí giống nhau (cả
lượng và chất) và doanh thu như nhau của các phương án đang xét.
- B3: Xác định các thông tin thích hợp.
- B4: Ra quyết định.
 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định dài hạn
Quyết định đầu tư dài hạn thường là: Quyết định đầu tư tài sản mới hay tiếp tục sử
dụng tài sản cũ, mở rộng quy mô sản xuất, thuê hay mua tài sản cố định, lựa chọn thiết
bị khác trong thời gian sử dụng thích hợp.
Để cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra quyết định đầu tư, kế toán quản trị của
doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
- B1: Phân loại quyết định thành 2 loại

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 25

Khoa Kế Toán-Kiểm Toán

+ Quyết định có tính sang lọc.
+ Quyết định có tính ưu tiên.
- B2: Thu thập thông tin và phân loại thông tin phù hợp với loại quyết định.
- B3: Lựa chọn một trong các phương án thích hợp để xác định thông tin phù hợp
với việc ra quyết định.
- Quyết định lựa chọn phương án sau khi đã có thông tin thích hợp.

2.2.4 Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu quản lý về chi phí của từng công
việc, bộ phận, dự án, sản phẩm…
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin thực hiện, các định mức đơn giá… phục vụ
cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định.
- Đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể hơn so với kế toán tài chính.
- Xác lập các nguyên tắc, phương pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh giữa kế
toán tài chính và kế toán quản trị cũng như giữa các thời kỳ hoạt động, giữa dự toán và
thực hiện.

2. 2 Kế toán tài chính
2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH ĐIỆN THÀNH
AN
2.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định
 Khái niệm: Tài sản cố định là tài sản thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
-

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó


-

Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy

-

Thời gian sử dụng từ 1 năm trở nên

-

Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
 Đặc điểm
Tài sản cố định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn thời

gian sử dụng dài và có đặc điểm là:
-Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và
giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

SV: Lê Thị Hồng Nhiên
Lớp: CĐ KT 12 – K12

Báo Cáo Thực Tập


×