Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ đức duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.74 KB, 62 trang )

Danh môc ch÷ viÕt t¾t

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
BTC
CCDC
CPBH
CPQLDN
CKTM
DV
GTGT
HĐSXKD


HBBTL
NVL
TGNH
TK
TSCĐ
KQKD

NỘI DUNG
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Công cụ dụng cụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
ChiÕt khÊu th¬ng m¹i
DÞch vô
Gía trị gia tăng
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i
Nguyên vật liệu
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Tài sản cố định
KÕt qu¶ kinh doanh


DANH Môc b¶ng biÓu
Lời mở đầu.........................................................................................................1



MỤC LỤC
Lời mở đầu.........................................................................................................1


1
Li m u
Trong cụng cuc i mi ca t nc, trong nn kinh t th trng m
rng, mụi trng kinh doanh bt k ngnh ngh no cng ngy cng cnh
tranh quyt lit. Mi cụng ty, mi doanh nghip u t tỡm cho mỡnh mt hng
i, mt chin lc phỏt trin riờng. Xong cho dự ỏp dng bt k chin lc no
thỡ hch toỏn k toỏn luụn l mt b phn cu thnh quan trng ca h thng
cụng c qun lý, iu hnh v kim soỏt cỏc hot ng kinh t trong cụng ty
hoc doanh nghip. K toỏn l mt cụng c c lc cho cỏc nh qun lý, l mt
lnh vc gn lin vi hot dng kinh t ti chớnh, m nhim h thng t chc
thụng tin cú ớch cho cỏc quyt nh kinh t. Vỡ vy, k toỏn úng vai trũ c bit
quan trng khụng ch vi hot ng ti chớnh nh nc m cũn vụ cựng cn thit
v quan trng vi hot ng ti chớnh doanh nghip.
Vic hc tp v nghiờn cu trong quỏ trỡnh o to ti trng l tng hp
kin thc, thc tp l vic kt hp gia lý lun v thc tin, l thi gian sinh
viờn xõm nhp vo thc t v thụng qua ú nõng cao nhn thc ca mỡnh v
cụng vic k toỏn, tỏc dng ca k toỏn v trỏch nhim ca nhõn viờn k toỏn.
ng thi quỏ trỡnh thc tp to iu kin cho sinh viờn phỏt huy kh nng ca
mỡnh rốn luyn k nng ngh nghip, cng c kin thc ó hc, tớch ly kin
thc v kinh nghim cú th thớch ng vi cụng tỏc k toỏn sau khi tt nghip.
Trong thi gian c tip cn vo thc t, cựng vi s giỳp ca phũng k
toỏn em ó hc c rt nhiu iu mi, s nhy bộn trong sut quỏ trỡnh lm
vic ti cụng ty vi mong mun i sõu tỡm hiu cụng tỏc k toỏn ti doanh
nghip t ú rỳt ra nhng bi hc kinh nghim thc tin, nõng cao trỡnh lý
lun v chuyờn mụn cho mỡnh.
Ni dung ca bỏo cỏo gm 3 chng:

Chơng1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế- kỹ thuật và tổ chức b máy quản
lý hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đức
Duyên.


2
Chơng 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ
Đức Duyên.
Chơng 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại công ty TNHH
thơng mại và dịch vụ Đức Duyên.


3
CHNG 1: TNG QUAN V C IM KINH T- K THUT V
T CHC B MY QUN Lí HOT ễNG SN XUT KINH
DOANH CA CễNG TY TNHH THNG MI V DCH V
C DUYấN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thơng mại và dịch
vụ Đức Duyên:
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
- Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Thng mi v dch v c Duyờn.
- a ch: Phũng 102, khu tp th chi nhỏnh xớ nghip sa cha phng t,
thnh ph Ninh Bỡnh, Ninh Bỡnh.
- Tel : 0984625839 ,

Fax : 0984625839

- Email:
- Tờn giao dch : DUC DUYEN SETRA CO ., LTD
- Hỡnh thnh theo giy chng nhn ng kớ kinh doanh s 2700656915

cp ngy 31-08-2012.
- Vn iu l : 2.800.000.000
- Mó s thu : 1000432386
1.1.2. Một số kết quả đạt đợc của công ty:
Ch qua 2 nm hot ng u tiờn ca cụng ty, tng s vn ca cụng ty ó
tng lờn ỏng k. Cụng ty ó m rng c quy mụ hot ng v vt qua c
nhng khú khn ban u v vt qua s cnh tranh gay gt bng chin lc kinh
doanh ca mỡnh.
Hot ng kinh doanh ca cụng ty TNHH Thng mi v Dch v c
Duyờn k t khi thnh lp n nay cú xu hng tng lờn rừ rt, cụng ty ang
tng bc i lờn t c li nhun cao nht.
L doanh nghip mi thnh lp nờn ban u cũn khú khn trong vn
vn u t, nhng sau mt thi gian i vo kinh doanh cú lói cụng ty ó u t
m rng quy mụ kinh doanh.


4
Hin ti cụng ty chuyờn cung cp nhng sn phm, mt hng phc v cho
nhu cu trong nc, v cụng ty cng ang t ra mc tiờu l sang nm 2014 thỡ
cụng ty khụng ch kinh doanh phc v th trng trong nc m s tin xa hn,
vn ra c th trng nc ngoi bng cỏch hi nhp, hp tỏc vi i tỏc nc
ngoi s thu c nhiu li nhun hn.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH thơng
mại và dịch vụ Đức Duyên:
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Cụng ty cú chc nng v nhim v sau:
- Xõy dng, t chc v thc hin cỏc mc tiờu k hoch do nh nc
ra, sn xut kinh doanh theo ỳng ngnh ngh ó ng kớ, ỳng mc ớch thnh
lp ca doanh nghip.
- Tuõn th chớnh sỏch, ch phỏp lut ca nh nc v qun lý quỏ trỡnh

thc hin sn xut v tuõn th nhng quy nh trong cỏc hp ng kinh doanh
vi cỏc bn hng trong v ngoi nc.
- Qun lý v s dng vn theo ỳng quy nh v m bo cú lói.
- Chu s kim tra v thanh tra ca cỏc c quan nh nc, t chc cú thm
quyn theo quy nh ca phỏp lut.
- Thc hin nhng quy nh ca nh nc v bo v quyn li ca ngi
lao ng, v sinh v an ton lao ng, bo v mụi trng sinh thỏi, m bo phỏt
trin bn vng, thc hin ỳng nhng tiờu chun k thut m cụng ty ỏp dng
cng nh nhng quy nh cú liờn quan n hot ng ca cụng ty.
- Thc hin nõng cao phỏt trin khoa hc k thut nhm nõng cao nng
sut lao ng, cng nh thu nhp ca ngi lao ng, y nhanh sc cnh tranh
ca cụng ty trờn th trng trong v ngoi nc.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:
Theo giy phộp kinh doanh s 2700656915 cp ngy 31-8-2012,cụng ty
c phộp kinh doanh nhng ngnh ngh, ú l:
- Vn ti hng húa bng ng b


5
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Thu gom và bán buôn than non, than bùn, than cứng,…
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Đức Duyên:
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đức Duyên là một công ty mua
bán vật liệu xây dựng, phụ tùng máy nông nghiệp, than cứng, than bùn,. nên
việc kinh doanh của công ty được bắt đầu bằng đơn đặt hàng với doanh nghiệp
sản xuất sau đó nhận hàng,vận chuyển hàng về kho của công ty, nhận đơn đặt từ
khách hàng có nhu cầu mua hàng, đại lý của công ty, xuất kho sản phẩm hàng

hóa, khách hàng là người tiêu thụ cuối cùng.
Phương thức kinh doanh của công ty được khái quát qua hình 1.1:

Đặt hàng với doanh nghiệp sản
xuất
Nhận hàng, vận chuyển hàng về
kho
Xuất kho hàng hóa

Bán hàng

Khách hàng

Hình 1.1. Phương thức tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Đức Duyên


6
Phương thức tổ chức kinh doanh của công ty bắt đầu từ khâu đặt hàng với
doanh nghiệp sản xuất với các sản phẩm vật liệu xây dựng, phụ tùng máy nông
nghiệp, than các loại với số lượng lớn. Khi đơn đặt hàng hoàn thành công ty tiến
hành nhận hàng thanh toán tiền hàng sau đó tổ chức vận chuyển hàng về kho,
hàng được vận chuyển về sẽ được giao cho bộ phận kho, bộ kho kiểm tra và viết
phiếu nhập kho. Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến công ty và đặt
hàng với kế toán bán hàng.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Đức Duyên:
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy:
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Đức Duyên được tổ chức hoạt
động và điều hành theo mô hình công ty TNHH tuân thủ các quy định của pháp

luật hiện hành.
Là một doanh nghiệp cổ phần hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng. Công ty tổ chức mô hình quản lý theo kiểu trực
tiếp. Đứng đầu Ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp từ trên xuống dưới, từ cao
xuống thấp, từ ban giám đốc điều hành đến từng tổ đội thành viên, giúp việc
cho Ban giám đốc là các phòng ban chức năng.
1.3.2 Sơ đồ bộ máy:
Giám đốc công ty

Phòng Tài
chính - Kế
toán

Phòng Kinh
Doanh

Phòng TCHC

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

Phòng
Hành Chính
Quản Trị


7
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban:
- Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty có trách nhiệm pháp
lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh
doanh đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty trong việc điều

hành, quản lý công ty.
- Phòng tài chính- kế toán ( TC - KT): có chức năng trong việc lập kế
hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động
kinh tế, tham mưu cho giám đốc thực hiện công tác tài chính kế toán,các chế độ
báo cáo theo quy định thống kê kiểm tra các chế độ hạch toán,quản lý kinh tế vật
tư tiền vốn đảm bảo sử dụng chúng một cách đạt hiểu quả kinh tế cao.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện công việc kinh doanh theo đường lối của giám
đốc. Nghiên cứu, theo dõi diễn biến của thị trường, báo cáo cho giám đốc để kịp
thời có phương hướng thích hợp. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm và
phát triển thị trường, xác định các phương án quảng bá hình ảnh công ty, quảng
cáo về hàng hóa và dịch vụ của công ty. Phòng kinh doanh còn có chức năng
quản lý hệ thống kho hàng, thường xuyên nắm được hàng tồn kho giúp giám đốc
điều chỉnh kế hoạch mua và bán. Đặc biệt, phòng kinh doanh phải lên kế hoạch để
bàn giao và nghiệm thu hàng tới các khách hàng theo các hợp đồng đã ký kết. Tích
cực quan hệ với các bạn hàng để không ngừng phát triển mạng lưới tiêu thụ để
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Phòng tổ chức – hành chính : giúp giám đốc về công tác tổ chức cán bộ,
công tác tuyển dụng lao đông, quản lý và sử dụng lao động công tác đào tạo giải
quyết các chính sách cho người lao động lưu trữ, hành chính, bảo vệ nội bộ an
ninh của công ty.
- Phòng hành chính quản trị: Là tổ chức bộ máy quản lý của công ty có
chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện trong lĩnh vực đối ngoại, quản lý nội
chính và công tác tuyên truyền thi đua, khen thưởng của công ty, giúp lãnh đạo
công ty tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại,
giúp lãnh đạo công ty chuẩn bị tốt các đợt đi công tác, bảo vệ trật tự an ninh an
toàn cơ quan, và thực hiện những nhiệm vụ khác do lãnh đạo công ty uỷ quyền.


8
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty

1.4.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây
Trong nhng nm gn õy, nn kinh t vn hnh theo c ch th trng v
hi nhp thng mi quc t. Chớnh vỡ vy, m s cnh tranh ca cỏc cụng ty
ngy cng gay gt hn. tn tai v phỏt trin cụng ty luụn phi c gng n lc
ht mỡnh, khụng ngng nghiờn cu v m rng th trng. Kt qu sn xut kinh
doanh ca cụng ty trong hai nm gn õy c th hin qua bng 1.1:
BNG 1.1: BO CO KT QU HOT NG SN XUT KINH DOANH
(NM 2012-2013)
(n v: ng)

1.Doanh thu bỏn hng
2.Gim tr doanh thu
3. Doanh thu thun
4. Giỏ vn hng bỏn
5. Li nhun gp
6. Doanh thu HTC
7. Chi phớ HTC
8. Chi phớ bỏn hng
9. Chi phớ QLDN
10. LNT t hot ng kinh doanh
11. Thu nhp khỏc
12. Chi phớ khỏc
13. Li nhun khỏc
14. LN k toỏn trc thu
15.Chi phớ TNDN hin hnh
16. LN sau thu
- Qua bng s liu trờn, ta thy

01
03

10
11
20
21
22
30

1.082.369.000
21.425.086
1.260.943.914
962.094.351
298.849.563
5.869.358
21.587.652
47.001.862

5.382.022.014
83.962.354
5.298.059.660
4.232.531.002
1.065.528.658
30.987.052
120.087.456
156.835.268

31
32.386.036
102.387.062
203.743.371
717.205.924

32
12.322.735
43.532.981
40
41
3.358.032
25.867.039
8.964.703
17.665.942
42
50
212.708.074
734.874.866
53.177.018,5 183.718.716,5
60
159.531.055,5 551.156.149,5
80
tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca cụng

ty cú s thay i ỏng k, cụng ty ó t c li nhun sau thu khỏ cao
trong 2 nm. Nm 2013 tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ó t c kt qu cao
hn rt nhiu so vi nm 2012 mc dự tỡnh hỡnh th trng cú nhiu bin ng,
li nhun t c l 929.089.781,3 ng tng ng tng 3,97 ln so vi nm


9
2012, điều này cho thấy công ty đã có sự đầu tư, đổi mới phương thức kinh
doanh làm cho doanh thu bán hàng tăng lên nhanh chóng và đã góp phần quan
trọng giúp công ty thu được nhiều lợi nhuận.Có thể nói với những bước đi thành
công và vững chắc, chúng ta có thể khẳng định công ty TNHH thương mại và

dịch vụ Đức Duyên đã trở thành một công ty mạnh mẽ, có đủ năng lực, công
trình quy mô lớn với chất lượng, tiến độ, hiệu quả cao.


10
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty:
Bảng 1.2: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2013
Đơn vị: đồng
Đầu năm

Cuối năm

2013

2013

I. TÀI SẢN

2.987.635.879

3.309.665.791

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối(%)
322.029.912
10.78

A . Tài sản ngắn hạn

1.Tiền và tương đương

2.356.081.562
365.628.590

3.235.697.088
618.987.069

879.615.526
253.358.479

37.33
69.29

10.925.087

28.069.353

17.114.266

156.92

214.163.910

545.181.242

331.017.332

154.56


1.763.025.039

2.032.581.355

269.556.316

15.49

2.338.936
631.554.317
500.865.079

10.878.069
739.687.035
568.381.087

8.539.133
108.132.718
67.516.008

207.23
17.12
13.48

130.689.238
2.987.635.879
1.089.600.111

171.305.948
3.309.665.791

911.307.756

40.616.710
322.029.912
(178.292.355)

31.07
10.78
16.36)

1.Nợ ngắn hạn

735.600.567

700.251.348

(35.349.219)

(4.81)

2. Nợ dài hạn

353.999.544

211.056.408

(142.943.136)

(40.38)


B. Nguồn vốn chủ sở hữu

1.898.035.768

2.398.358.035

500.322.267

26.36

1.Vốn chủ sở hữu

1.358.058.671

1.692.087.581

334.028.910

24.59

539.977.097

706.270.454

166.293.360

30.79

Chỉ tiêu


tiền
2. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
3. Phải thu ngắn hạn
4. HTK
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
1.TSCĐ
2. Tài sản dài hạn khác
II. NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả

2. Nguồn kinh phí và quỹ

( Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán)


11
Nhận xét:
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2013 so với đầu
năm 2013 tăng 322.029.912 đồng tương ứng tăng 10.78%. Trong đó:
- TSNH cuối năm so với đầu năm tăng 879.615.526 đồng tương ứng tăng
37.33%
- TSDH cuối năm so với đầu năm tăng 108.132.718 đồng tương ứng tăng
17.12%
Qua đó, cho thấy công ty kinh doanh có lãi, các khoản tiền và tương
đương tiền tăng, đầu tư cho TSCĐ tăng lên.
Nợ phải trả cuối năm so với đầu năm giảm 178.292.355 đồng tương ứng
giảm 16.36%, cho thấy công ty đã thanh toán được một số các khoản nợ làm
giảm số tiền nợ phải trả xuống, vốn chủ sở hữu của công ty cuối năm tăng

500.322.267 đồng tương ứng tăng 26.36 %
Tình hình doanh thu, chi phí, số lao động của đơn vị qua 2 năm 2012 và
2013 được nêu trong Bảng 1.3:
Bảng 1.3: Bảng tình hình doanh thu, chi phí, số lao động của đơn vị qua 2
năm 2012 và 2013
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch
Số tuyệt đối

4.045.653.01
5.382.022.014
4

Số tương
đối

Doanh thu

1.282.369.000

3.15

Lợi nhuận
trước thuế


212.708.074

734.874.866

522.166.792

2.45

Lợi nhuận sau
thuế

159.531.055,5

551.156.149,5

391.625.094

3.45

Số lao động
bình quân

15

23

8

0.53



12
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Nhận xét:
Doanh thu bán hàng của công ty năm 2013 tăng lên rất nhiều, đó là tăng
4.045.653.014 đồng, tương ứng tăng 3.15 lần so với năm 2012.
Về tình hình lao động trong công ty:
-Số lao động trong công ty năm 2013 cũng tăng lên 8 lao động tương ứng
tăng 0.53 lần so với năm 2012, điều này cho thấy năm 2013 công ty mở rộng
kinh doanh cần thêm nhiều lao động.


13
CHƯƠNG 2: Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN TạI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ Đức duyên
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH thơng mại v dịch vụ Đức
Duyên:
* S t chc lao ng k toỏn v phn hnh k toỏn:

K toỏn trng

K toỏn
tin lng
v cỏc
khon
trớch theo
lng

K toỏn

vn bng
tin kiờm
th qu

K toỏn
thanh
toỏn v
cụng n

K toỏn
TSC

K toỏn
bỏn hng
v xỏc
nh kt
qu kinh
doanh

Hỡnh 2.1.. S b mỏy k toỏn ca cụng ty
* Chc nng, nhim v ca tng ngi, tng phn hnh v quan h
tng tỏc:
- K toỏn trng: l mt k toỏn tng hp cú mi liờn h trc tip vi k
toỏn viờn thnh phn, cú nng lc iu hnh v t chc b mỏy k toỏn. K toỏn
trng liờn h cht ch vi giỏm c, tham mu cho ban giỏm c v cỏc chớnh
sỏch ti chớnh k toỏn ca cụng ty, ký duyt cỏc ti liu k toỏn, ph bin ch
trng v ch o thc hin ch trng v chuyờn mụn, ng thi yờu cu cỏc
b phn chc nng khỏc trong b mỏy qun lý ca n v cựng phi hp thc
hin cỏc cụng vic chuyờn mụn cú liờn quan ti cỏc b phn chc nng,chu
trỏch nhim trc giỏm c v mi hot ng ti chớnh ca cụng ty.



14
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: tính toán và hạch toán
tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản khấu trừ vào lương, các khoản
thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ: Quản lí quỹ tiền mặt của công ty,
hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt đề xuất hoặc lập quỹ tiền mặt, ghi
sổ quỹ phần thu, chi. Sau đó tổng hợp đối chiếu thu, chi với kế toán có liên quan
- Kế toán thanh toán và công nợ: làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thủ tục
liên quan đến tạm ứng, công nợ, thanh toán và tình hình thanh toán với tất cả các
khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả, theo dõi kê khai các khoản thuế
phải nộp. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh
toán viết phiếu thu chi ( đối với tiền mặt), séc, ủy nhiệm chi …( đối với tiền gửi
ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ
sách thủ quỹ và các tài khoản chi tiết của nó, đồng thời theo dõi các khoản nợ
phải thu phải trả trong công ty với khách hàng.
- Kế toán TSCĐ: Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tăng
giảm TSCĐ, tình hình trích khấu hao và phân bổ khấu hao vào quá trình SXKD
của công ty, báo cáo thống kê định kỳ.
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi
các nghiệp vụ xuất bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.
Các kế toán thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp về nghiệp vụ của kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp với kế toán trưởng
về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như chế độ kế toán, chính sách tài
chính của nhà nước.
2.1.1. C¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n chung:
- Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ_BTC ban hành
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.



15
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: công ty sử dụng thống nhất loại tiền
tệ chủ yếu trong giao dịch là VNĐ, …
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Đức Duyên thực hiện niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12 của năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ .
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định được theo nguyên giá và
khấu hao lũy kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường
thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc,
giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền tháng, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên .
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT của hàng xuất khẩu: 0%
+ Thuế GTGT của hàng nội địa: 10%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của nhà nước
tính trên thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các
năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VNĐ thực tế tại ngày
phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.
2.1.2. Tæ chøc vËn dông hÖ thèng chøng tõ kÕ to¸n:
Công ty TNHH TM và DV Đức Duyên vận dụng chế độ chứng từ kế toán

theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
20/03/2006. Nội dung chứng từ kế toán bao gồm:


16
- Chứng từ về tiền tệ như: Phiếu thu, Phiếu chi, biên lai thu tiền, Bảng kê
chi tiền, Bảng kiểm kê quỹ, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tạm ứng.
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập, Phiếu xuất, Bảng kê mua hàng
- Chứng từ về tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân
bổ khấu hao tài sản cố định.
- Chứng từ về bán hàng : Phiếu xuất, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống báo cáo của công ty áp dụng theo Quyết đinh số 15/2006/QĐBTC ban hành ngày 20/03/2006, bao gồm:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền giửi ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 156: Hàng hóa
Ngoài ra còn có các TK: 331,333,334,338,511,632,911……
Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng chủ yếu:
- Tiền giửi ngân hàng: Được mở chi tiết cho từng ngân hàng mà công ty mở
tài khoản .
Ví dụ: + Sổ chi tiết TK1121: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
+ Sổ chi tiết TK 1122: Ngân hàng Đầu tư BIDV
- Phải thu của khách hàng: Đối với từng khách hàng kế toán cũng mở chi
tiết cho từng khách hàng cụ thể.
Ví dụ: + Sổ chi tiết TK131 Khách mua lẻ

+ Sổ chi tiết TK 131 Cửa hàng Mai Lan
- Hàng hóa: Được mở chi tiết cho từng loại mặt hàng mà công ty bán.
Ví dụ: + Sổ chi tiết TK 1561: Than, cát, đá,…


17
+ Sổ chi tiết TK 1562: Vật liệu xây dựng
+ Sổ chi tiết TK 1563: Phụ tùng máy nông nghiệp
+ Sổ chi tiết TK 1564: Kim loại và quặng kim loại
2.1.4. Tæ chøc vËn dông hÖ thèng sổ sách kÕ to¸n:
2.1.4.1. Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” .Việc ghi sổ kế toán
tổng hợp bao gồm việc ghi theo trình tự thời gian trên sổ “ Đăng kí chứng từ ghi
sổ” và ghi theo nội dung trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng loại chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo
thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ) và có chứng từ kế toán đính kèm phải được kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ.
Hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
2.1.4.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán mà công ty đang áp
dụng:
Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức “chứng từ ghi sổ” của
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Duyên được thể hiện qua sơ đồ sau
:



18
Chứng từ
gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

Sổ chi tiết

Chứng từ
ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh

Báo cáo tài
chính


Hình 2.2. Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức
“chứng từ ghi sổ”
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra


19
Trình tự kế toán theo hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ”:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng
từ ghi sổ để lập Đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để làm căn cứ ghi Sổ
cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, số dư từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ Cái để lập bảng Cân đối phát sinh.
- Sau khi lập đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết), được dùng để lập báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng tổng số phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng dư Nợ và tổng
dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau, và số dư của
từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
- Kì lập báo cáo: Công ty lập báo cáo vào cuối năm, có trách nhiệm lập
báo cáo theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty: Hệ thống báo cáo tài chính năm,
gồm:
+ Bảng cân đối kế toán( Mẫu số B01_DNN )
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02_DNN )
+Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09_DNN )
Bảng cân đối kế toán: đây là báo cáo kế toán được xây dựng trên cở sở
quan hệ cân đối kế toán và trên việc phân loại đối tượng kế toán thành những


20
chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp. Bảng cân đối kế toán dùng thước đo bằng
tiền để biểu thị tài sản và nguồn hình thành tài sản ở doanh nghiệp tại thời điểm
lập báo cáo.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo có nội dung phản ánh
tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tổng số lợi nhuận kế toán sau
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính: Để lập báo cáo tài chính cuối mỗi quý, kế
toán tổng hợp căn cứ vào các Sổ kế toán quí báo cáo đó, bảng cân đối kế toán
quí báo cáo đó, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý báo cáo, Thuyết
minh báo cáo quý trước.
Khi lập báo cáo tài chính công ty luôn đảm bảo việc tuân thủ:
+ Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ
đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng.
+ Trình bày khách quan, không thiên vị.

+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng.
Báo cáo quản trị của công ty bao gồm 2 loại báo cáo chính là báo cáo tình
hình thực hiện và báo cáo phân tích, trong đó:
- Báo cáo tình hình thực hiện, gồm:
+ Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động của công ty
+ Báo cáo chi tiết tình hình tăng, giảm TSCĐ
+ Báo cáo chi tiết nợ phải thu, tên khách hàng nợ và khả năng thu nợ của
công ty


21
+ Bỏo cỏo chi tit cỏc khon n vay, n phi tr hn v tờn i tng cho
vay
- Bỏo cỏo phõn tớch, bao gm:
+ Phõn tớch mi quan h gia chi phớ v li nhun;
+ Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip;
+ Phõn tớch cỏc nhõn t nh hng n tỡnh hỡnh thc hin k hoch v ti
chớnh
2.2. Tổ chức kế toán các phần hành c th tại công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Đức Duyên:
2.2.1. T chc cụng vic k toỏn ca cụng ty TNHH TM v DV c Duyờn:
2.2.1.1. K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng:
a. Chng t s dung:
- Bang chõm cụng
- Bang thanh toan tiờn lng
- Bang thanh toan tiờn thng
- Bang kờ cac khoan trich theo lng
- Bang phõn bụ tiờn lng va bao hiờm xa hụi (Mõu sụ 11- LDTL)
b. Tai khoan s dung:
- TK 334 Phai tra ngi lao ụng : Tai khoan nay phan anh tiờn lng

v cac khoan thanh toan tr cõp BHXH, tiờn thng va cac khoan thanh toan
khac co liờn quan ờn thu nhõp cua ngi lao ụng
- TK 338 Phai tra, phai nụp khac : Tai khoan nay phan anh cac khoan
phai tra, phai nụp cho c quan phap luõt, cho cac tụ chc oan thờ xa hụi, cho
cõp trờn vờ kinh phi cụng oan, BHXH, y tờ, cac khoan cho vay, cho mn tam
thi, gia tri tha ch x ly
c. Hach toan chi tiờt:
Cụng ty hach toan chi tờt vi cac tai khoan chi tiờt va sụ chi tiờt nh sau:
Tai khoan chi tiờt:


22
TK 334 – Phải trả người lao động: Công ty mở 2 TK chi tiết là:
-TK 3341 – Phải trả công nhân viên
- TK 3348 – Phải trả lao động khác
TK 338 – Phải trả phải nộp khác: Công ty mở 4 TK chi tiết là:
-TK 3382 – Kinh phí công đoàn
- TK 3383 – BHXH
- TK 3384 – Bảo hiểm y tế
- TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
d. Hạch toán tổng hợp:
TK111,112

TK 334

Trả lương bằng tiền mặt,
TGNH
TK111,138
Khấu trừ các khoản vào
lương, bắt bồi thường

TK 338
Các khoản trích vào lương
CNV

TK 641,642

Tính lương phải trả

Thanh toán BHXH

TK338

TK 431
Thưởng lương cho cán
bộ CNV

TK3388
Nhân viên đi vắng chưa
lĩnh

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền lương


×