Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tổ chức bộ máy kiểm toán tại công ty TNHH thành lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.21 KB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTV
BCTC
HTKTNB
DTBH&CCDV
BCKQKD
TNHH
LNST/DT
HĐTC
KTT

KTNB
KT-KD

SV Phạm Thị Thu Hằng

Kiểm toán viên
Báo cáo tài chính
Hệ thống kiểm toán nội bộ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo cáo kết quả kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
Hoạt động tài chính
Kế toán trưởng
Giám đốc
Kiểm toán nội bộ


Kỹ thuật – Kinh doanh

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Thành Lợi
Bảng 1.2: Kết quả tài chính trong 3 năm tài chính gần đây
Bảng 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
Bảng 2.2: Sơ đồ trình tự hạch toán hình thức nhật kí chung
Bảng 2.3: Sơ đồ quy trình kiểm toán nội bộ tại công ty TNHH Thành Lợi
Bảng 2.4: Sơ đồ bộ máy kiểm toán nội bộ của công ty TNHH Thành Lợi
Bảng số 2.5: khảo sát kiểm toán
Bảng 2.6: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 2.7: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
- Giấy tờ làm việc số 2.1: Thủ tục phân tích
- Giấy tờ làm việc số 2.2: Đối ứng tài khoản
- Giấy tờ làm việc số 2.3: Phân tích số liệu
- Giấy tờ làm việc số 2.4: Đối chiếu số liệu với sổ sách
- Giấy tờ làm việc số 2.5: Đối chiếu số liệu hạch toán với số liệu kê khai
- Giấy tờ làm việc số 2.6: Kiểm tra chứng từ
- Giấy tờ làm việc số 2.7: Kết luận kiểm toán

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................5
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành Lợi....6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thành Lợi.........6
1.1.1 Cơ sở hình thành, các cột mốc lịch sử ơ bản trong quá trình hình
thành và phát triển của công ty TNHH Thành Lợi......................................6
1.1.2 Các thành tựu cơ bản của công ty TNHH Thành Lợi.........................6
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Thành
Lợi.....................................................................................................................7
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Thành Lợi.........................7
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH
Thành Lợi.........................................................................................................7
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Thành
Lợi.....................................................................................................................8
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH Thành Lợi............................................................................................8
Chương 2: Tổ chức bộ máy kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi.....13
2.1 Tổ chức về hệ thống kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi............13
2.1.1 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH Thành Lợi..................13
2.1.2 Quy trình kiểm toán khái quát tại công ty TNHH Thành Lợi.........15
2.2 Tổ chức kiểm toán phần hành cụ thể tại công ty TNHH Thành Lợi..17
2.2.1 Tổ chức kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi.............................17
2.2.2 Tổ chức kiểm toán về phần hành kiểm toán khoản mục Doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................................18
2.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán....................................................................18
2.2.2.2 Thực hiện kiểm toán..........................................................................28
2.2.2.3 Kết thúc kiểm toán............................................................................39
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kiểm toán.....................40
SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

của công ty TNHH Thành Lợi......................................................................40
3.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kiểm toán..................................................40
3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kiểm toán................................................40
3.2.1 Ưu điểm.................................................................................................40
3.2.2 Hạn chế..................................................................................................42
3.3 Kiến nghị về công tác kiểm toán............................................................43
3.3.1 Kiến nghị với lãnh đạo doanh nghiệp.................................................43
3.3.2 Kiến nghị với bộ phận thực hiện kiểm toán.......................................43
KẾT LUẬN....................................................................................................44

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


5
LỜI MỞ ĐẦU

Trong các chỉ tiêu tài chính, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được
coi là một chỉ tiêu đặc biệt quan trong, nó ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo kết quả
kinh doanh, cũng như ảnh hưởng rất lớn đến Bảng cân đối kế toán: Lợi nhuận chư
phân phối, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp,…Đồng thời, nó luôn là nền tảng
để chủ doanh nghiệp và những người quan tâm xem xét, đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là bước thiết yếu trong Báo cáo tài chính cho bất kì khách hàng nào. Công ty
TNHH Thành Lợi luôn chú trọng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hơn bất
kỳ khoản mục khác. Chuẩn mực kế toán Việt Nam là chuẩn mực số 14 – Kế toán là
một trong bốn chuẩn mực đầu tien do Bộ tài chính ban hành. Nhận thức được tầm
quan trọng của công việc kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thành Lợi em đã lựa chọn chuyên đề:
“Hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong báo cáo tài chính do kiểm toán nội bộ công ty TNHH Thành Lợi thực hiện”
Ngoài lời Mở đầu và Kết luận, nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp này
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thành Lợi.
Chương 2: Tổ chức bộ máy kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kiểm toán của công ty
TNHH Thành Lợi.
Sinh viên
Phạm Thị Thu Hằng

SV Phạm Thị Thu Hằng


CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thành Lợi.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thành Lợi
1.1.1 Cơ sở hình thành, các cột mốc lịch sử ơ bản trong quá trình hình thành
và phát triển của công ty TNHH Thành Lợi
- Công ty TNHH Thành Lợi ( Tên giao dịch: THANH LOI CO., LTD)
- Ngày thành lập 06 tháng 09 năm 1993
- Địa chỉ : nhà C5/25 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 04.38562387
- Fax: 04.38561356
- Các hoạt động chủ yếu của công ty trong quá trình hoạt động và phát triển:
cung cấp các máy móc, thiết bị dịch vụ trong các lĩnh vực công nghệ cao phục vụ
dân sự, quân sự, an ninh và các nhu cầu khác như:
- Thiết bị dẫn đường vô hướng cho máy bay – NDB
- Thiết bị thu, phát vô tuyến điện chuyên dụng, quân sự ( dải tần HF, V/UHF,
viba, vệ tinh,...)
- Thiết bị đo chuyên dụng, đo thuật phóng cho lĩnh vực Công nghệ Quốc
phòng
- Thiết bị điện, điện tử, cơ khí, tự động hóa
- Giải pháp bảo mật, an ninh mạng
- Hệ thống chặn thu, giám sát, định hướng, phân tích tín hiệu vô tuyến (dải
tần HF, V/UHK, GSM,…)
- Hệ thống giải mã và liên lạc trên đường truyền Internet, vệ tinh

- Hệ thống ghi âm, ghi hình kỹ thuật số chuyên dụng
- Hệ thống quan sát ngày đêm sử dụng công nghệ ảnh nhiêt, hồng ngoại,..
- Sẩn phẩm chất tẩy sinh học hoàn toàn thân thiện với môi trường
- Một số hệ thống chuyên dụng khác
1.1.2 Các thành tựu cơ bản của công ty TNHH Thành Lợi
- Công ty chúng tôi đã cung cấp cho khách hàng nhiều sản phẩm chất lượng
cao, tư vấn, giới thiệu cho khách hàng các nhà sản xuất hàng đầu thế giới để chọn

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

lựa xây dựng dự án. Một số khách hàng đã tự làm chủ thiết bị, công nghệ và tự sản
xuất các sản phẩm dưới thương hiệu của mình.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Thành Lợi
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Thành Lợi
- Cung cấp hệ thống thiết bị, máy móc, linh kiện, dịch vụ, giải pháp tổng thể
(tư vấn, thiết kế, lắp đặt, huấn luyện, dịch vụ sau bán hàng…) hoặc đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh của Công ty. Ngoài ra công ty
còn tổ chức các buổi hội thảo nhằm giới thiệu các giải pháp, sản phẩm tới những
khách hàng quan tâm.
- Luôn đảm bảo thời gian kiểm tra và khắc phục là ngắn nhất. với các hệ
thống gặp sự cố đã hết bảo hành, công ty sẵn sang cung cấp gói dịch vụ để hộ trợ
khách hàng kiểm tra và khắc phục sự cố.
Tư vấn cho khách hàng để khách hàng lựa chọn được sản phẩm tốt nhất, hiệu

quả và chất lượng nhất
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Thành Lợi
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có những đặc điểm chính sau:
- Là một công ty cung cấp máy móc, thiết bị, giải pháp, dịch vụ trong các
lĩnh vực công nghệ cao phục vụ dân sự, quân sự, an ninh và các nhu cầu khác…
- Hoạt đông kinh doanh của công ty
- Bảo hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị trong lĩnh vực hoạt động và là đại lý
phân phối độc quyền thiết bị NDB của SAC tại Việt Nam
- Kiểm tra thiết bị: Với đội ngũ kỹ sư và cố vấn của công ty đã làm việc
trong lĩnh vực này với nhiều kinh nghiệm và luôn đảm bảo thời gian kiểm tra và
khắc phục là ngắn nhất. với các hệ thống gặp sự cố đã hết bảo hành, công ty sẵn
sang cung cấp gói dịch vụ để hộ trợ khách hàng kiểm tra và khắc phục sự cố.
- Tư vấn giải pháp và khắc phục lắp đặt
- Quy mô công ty chưa lớn so với cacs công ty Nhà nước nhưng so với các
công ty TNHH thì tương đối lớn
- Phạm vi hoạt động của công ty tương đối rộng cả trong và ngoài nước
- Tình hình kinh doanh của công ty tương đối ổn định

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Thành Lợi
- Địa bàn kinh doanh của công ty được mở rộng cả trong và ngoài nước.
Công ty là đại lý, có mối quan hệ kinh doanh với nhiều nhà sản xuất, công ty, tập

đoàn chuyên ngành ở hầu hết các châu lục như: Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Úc, Thụy
Điển, Nam Phi,…
- Phương thức hoạt động:
- Công ty luôn đáp ứng đầu đủ các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh
cho khách hàng một cách nhanh nhất với giá cả hợp lý
- Đặc điểm kinh doanh:
- Kinh doanh các hệ thống thiết bị thông tin, hệ thống giám sát, định hướng,
thiết bị, hệ thống định vị, … là lĩnh vực còn mới và đòi hỏi đội ngũ công nhân viên
trong công ty có năng lực và kinh nghiệm.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH Thành Lợi
Mô hình tổ chức bộ máy công ty
- Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển từ tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, các chính sách kinh tế tài
chính, các chế độ thể lệ về kế toán đã có nhiều thay đổi để đáp ứng nhu cầu quản lý
sản xuất kinh doanh thuận lợi, mặt khác đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản
lý kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò của kế toán.
- Căn cứ vào đặc điểm của ngành và thực tế công tác kinh doanh của công ty,
bộ máy kế toán của công ty, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình
thức tập trung toàn bộ phần hành kế toán được tập trung tại phòng kế toán, các bộ
phận sản xuất kinh doanh không tổ chức bộ máy kế toán riêng. Tức là từ việc thu
thập và kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính đều được tiến
hành và thực hiện tại phòng kế toán của công ty. Hình thức tập trung này tạo điều
kiện để kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất
của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó đảm bảo cho việc xử lý các thông tin kế
toán được kịp thời, chặt chẽ thuận tiện cho việc phân công lao động và chuyên môn
hóa nâng cao năng suất lao động kế toán

SV Phạm Thị Thu Hằng


CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Tổng Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P. Kế toán

P. KTNB

P.Hành chính

P.KT-KD

Bảng 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Thành Lợi
Bộ máy tổ chức của công ty được xây dựng một cách gọn nhẹ, khoa học,
phân cấp rõ ràng giúp cho ban giám đốc điều hành một cách có hiệu quả hoạt động
của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức như sau:
- Giám đốc là bà Trần Thúy Nga (tốt nghiệp Đại học Bách Khoa, Đại học
luật Hà Nội, đã từng công các trong Quân đội Nhân dân Việt Nam) là người đại
diện trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước về các
hoạt động của công ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, điều hành và chỉ

đạo mọi hoạt động của công ty và không ngừng phát triển toàn diện công ty. Giám
đốc trực tiếp phụ trách về tài chính, đối ngoại,…của công ty.
-Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc trong việc tổ chức, điều hành
thực hiện các mục tiêu của công ty. Phó giám đốc phụ trách hoạt động lĩnh vực mà
giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực đó. Nhiệm
vụ cụ thể của Phó giám đốc là phụ trách về mảng tư vấn đầu tư, tài chính và thuế
-Phòng kế toán: Thực hiện công tác hạch toán kế toán và công tác tài chính
của công ty. Cụ thể là công tác ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và hợp lý các

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty, tổng hợp các số
liệu, lập các báo cáo tài liệu, lập các báo cáo tài chính theo định kì, phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh, thực hiện công nợ, tình hình sử dụng nguồn vốn của
công ty trong các kỳ báo cáo. Thực hiện chế độ thanh toán, quyết toán theo đúng
quyết định của Nhà nước, quản lý chặt chẽ tài sản và nguồn vốn, theo dõi hàng nhập
khẩu của công ty, cung cấp đầy đủ các thông tin tài chính kế toán cho Giám đốc,
Phó giám đốc, chi cục thuế, kiểm toán viên,…khi cần thiết. Giúp Giám đốc nắm bắt
được toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh công ty.
-Phòng kiểm toán nội bộ
- Đánh giá độc lập về tính thích hợp và sự tuân thủ các chính sách, thủ tục
quy trình đã được thiết lập trong tổ chức tín dụng.
- Kiểm tra, rà soát, đánh giá mức độ đầy đủ, tính hiệu lực và hiệu quả của hệ

thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ, nhằm cải tiến và hoàn thiện hệ thống kiểm tra,
kiểm soát nội bộ. Nhằm thực hiện mục tiêu này, đơn vị thực hiện kiểm toán nội bộ
được khuyến khích thực hiện hoạt động tư vấn, tham gia vào quá trình xây dựng,
cải tiến và hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ với điều kiện không được
vi phạm nguyên tắc độc lập, khách quan được quy định tại Quy chế này.
-Phòng kỹ thuật- kinh doanh: Kiểm tra chất lượng các mặt hàng công ty nhập
về và bán ra các sản phẩm của công ty, tư vấn kỹ thuật và bảo hành sản phẩm cho
khách hàng, tìm nguồn hàng, thực hiện các chiến lược bán hàng, kinh doanh, báo
giá cho khách hàng, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, phân tích và nhu cầu của thị
trường, phát triển các dịch vụ mới, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin về thị
trường, mở rộng thị trường để từ đó sẽ đề ra kế hoạch nhập mặt hàng gì, sản xuất
mặt hàng gì… Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty
thông qua chỉ đạo của Giám đốc.
-Phòng hành chính: Phụ trách các vấn liên quan đến nhân sự của công ty
như tuyển chọn, bố trí nhân sự theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh sao cho hợp
lý, hiệu quả nhất, lập các kế hoạch đào tạo và đào tạo lại nhân viên, giải quyết các
công tác về thủ tục hành chính, có trách nhiệm tiếp khách, chăm sóc khách hàng
chu đáo, thực hiện các chính sách với người lao động.

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thành Lợi
(Đơn vị tính: 1000Đ)


CHỈ TIÊU

2011

2012

2013

Chênh lệch
2011- 2012
+/_

Chênh lệch
2012-2013
%

+/_

%

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

13.573.483

63.784.985

13.732.611


(50.211.502)

(370)

50.052.374

78

2
3
4
5
6
7

Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

13.573.483
10.420.023
3.153.460
125.533
112.455

63.784.985
60.595.735
3.189.249
116.930
44.580

13.732.611
11.451.709
2.280.901
21.765
37.907

(50.211.502)
(50.175.712)
(35.789)
8603
67875

(370)
482

1
7
60

50.052.374
49.144.026
908.348
95165
6673

78
81
28
81
15

2.855.138
311.398
90.909
178.862
(87.952)
223.445
55.861
167.584

2.652.620
608.978
22.727
22.727
631.705

157.926
473.779

1.901.040
363.719
43.434
185.881
(142.446)
221.272
55.318
165.954

202.518
(297.580)
68.182
178.862
(110.679)
(408.260)
(102.065)
(306.195)

7
96
75
100
126
(183)
(183)
(183)


751.580
245259
(20.707)
(185.881)
165173
410.433
102.608
307.825

28
40
(91)
(100)
727
65
65
65

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

( Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty TNHH Thành Lợi năm 2011,2012,2013)

Bảng 1.2 : Kết quả tài chính trong 3 năm tài chính gần đây

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

Qua bảng 1.2 ta thấy doanh thu của công ty tăng từ năm 2012 tăng so với
2011 và năm 2013 giảm so với năm 2012. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2011 là 13.573.483.000. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là
50.211.502.000 đồng tức là 370% và năm 2013 giảm so với năm 2012 là
50.052.374.000 đồng tức 78%.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nhiệp cũng tăng từ năm 2011 đến năm 2012
và giảm từ năm 2012 đến 2013. Năm cao nhất là năm 2012 là 473.779.000 đồng cao
hơn so với năm 2011 là 306.195.000 đồng tương ứng 183% và cao hơn năm 2013 là
707.825.000 đồng tương ứng 65%.
Từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ta thấy công ty hoạt động không
đồng đều. Đặc biệt năm 2012 công ty phát triển tốt nhất trong ba năm và lợi nhuận
sau thuế gần gấp 3 lần so với 2 năm 2011 và 2013. Công ty cần có các chính sách,
các kế hoạch để tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tránh tình trạng
thụt giảm như năm 2013 và tránh những ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế đến
hoạt động kinh doanh của mình.

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Chương 2: Tổ chức bộ máy kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi
2.1 Tổ chức về hệ thống kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi
2.1.1 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH Thành Lợi
Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán

tổng hợp

Kế toán

thanh toán

thu - chi

Bảng 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
Đừng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng ( kiêm trưởng phòng kế toán )
tham mưu cho giám đốc mọi mặt trong quản lý hoạt động tài chính, có trách nhiệm
cùng phòng kinh doanh nghiên cứu, xây dựng các kế hoạch SXKD.
Trong đó:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy gọn nhẹ, khoa học, hợp lý
phù hợp với doanh nghiệp, phân công lao động kế toán hợp lý hướng dẫn toàn bộ

công việc kế toán trong phòng kế toán đảm bảo cho từng bộ phận kế toán từ người
nhân viên kế toán phát huy khả năng chuyên môn tạo nên sự kết hợp chặt chẽ giữa
các bộ phận kế toán có liên quan.
- Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm giúp việc cho kế toán trưởng có nhiệm vụ
lập, hạch toán hoàn thành các báo cáo tổng hợp tài chính theo định kỳ, tháng, quý,
năm, tổng hợp tiền lương, phân nguồn khấu hao chi phí, lập các BCTC nộp lên cấp
trên.
- Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tính hình
thanh toán với tất cả khách hàng và công thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi
kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán, viết phiếu thu
chi (đối với tiền mặt), séc, ủy nhiệm chi,..(đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

lập bảng kê tổng hợp và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, số phụ ngân hàng,
lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lý các tài
khoản 111,112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời theo dõi các khoản công
nợ phải thu, phải trả trong công ty và giữa công ty với khách hàng… phụ trách tài
khoản 131,136,141,331,336,333.
- Kế toán thu – chi: giao dịch, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán như dảm bảo
thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của phòng kế toán.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là nhật ký
chung

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật kí đặc

Nhật ký chung

biệt

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng 2.2: Sơ đồ trình tự hạch toán hình thức nhật kí chung

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


15

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kì:
Quan hệ đối chiếu:
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư
hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài Chính
Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trính bày
theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng và theo thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản. tỷ lệ khấu hao áp dụng phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại
Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính. Khung thời gian
khấu hao Công ty áp dụng để tính khấu hao và chi phí trong kì chưa phù hợp theo
quy định của thông tư trên.
2.1.2 Quy trình kiểm toán khái quát tại công ty TNHH Thành Lợi
Quy trình kiểm toán nội bộ của Công ty bao gồm các bước:

CHUẨN BỊ

THỰC HIỆN

KẾT THÚC


KIỂM TOÁN

KIỂM TOÁN

KIỂM TOÁN

Bảng 2.3: Sơ đồ quy trình kiểm toán nội bộ tại công ty TNHH Thành Lợi

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

Chuẩn bị kiểm toán: Trước khi bạn kiểm toán bạn cần phải khảo sát lại
toàn bộ hoặc một phần lĩnh vực nào đó để ghi lại toàn bộ quá trình mọi người làm
việc, thực hiện tác nghiệp.
Sử dụng các phương pháp để thu thập thông tin:
- Phỏng vấn
- Quan sát
- Thu thập bằng chứng

Và từ nhiều nguồn cung cấp thông tin
- Ban giám đốc
- Các trưởng phòng
- Các nhân viên

- Nguồn tin bên ngoài
- Nguồn tin đăng trên website
- Nguồn tin đăng trên các báo…
Thực hiện kiểm toán: Sẽ được tiến hành theo các khoản mục. mỗi khoản
mục đã được tiêu chuẩn hóa về thủ tục kiểm tra chi tiết. KTV dựa trên mẫu chuẩn
sẽ áp dụng một cách linh hoạt cho phù hợp đặc điểm hoạt động kinh doanh. Một số
các khoản mục kiểm toán như: khoản mục tiền, trả trước người bán, các khoản phải
thu, tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản dở dang…
Kết thúc kiểm toán: Các thành viên nhóm kiểm toán thể hiện công việc lại
trên giấy tờ làm việc và gửi cho chủ nhiệm kiểm toán. Dựa trên các báo cáo của các
trợ lý kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán tập hợp thông tin, ghi chú, điều chỉnh, kết
luận về các phần hành do trợ lý kiểm toán đảm nhận, đồng thời kiểm tra chất lượng
cuộc kiểm toán để chuẩn bị phát hành báo cáo kiểm toán dự thảo. chủ nhiệm kiểm
toán cũng cần xem xét tới các sự kiện có thể phát sinh sau ngày kế toán. Cuối cùng
chủ nhiệm kiểm toán thảo luận với ban giám đốc về vấn đề này. Nếu như ban giám
đốc công ty đã đồng ý với chủ nhiệm kiểm toán thì sẽ tiến hành phát hành báo cáo
kiểm toán. Trường hợp phía giám đốc không chấp nhận điều chỉnh thì chủ nhiệm
kiểm toán khi lập báo cáo kiểm toán sẽ đưa ra ý kiến loại trừ, ý kiến từ chối hoặc ý
kiến không chấp nhận

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

2.2 Tổ chức kiểm toán phần hành cụ thể tại công ty TNHH Thành Lợi

2.2.1 Tổ chức kiểm toán tại công ty TNHH Thành Lợi
Chủ nhiệm kiểm toán

-

Kiểm toán viên

Trợ lý kiểm toán

Trợ lý kiểm toán

Bảng 2.4: Sơ đồ bộ máy kiểm toán nội bộ của công ty TNHH Thành Lợi
Chủ nhiệm kiểm toán: Chủ nhiệm kiểm toán dựa trên các báo cáo của các
trợ lý kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán tập hợp thông tin, ghi chú, điều chỉnh, kết
luận về các phần hành do trợ lý kiểm toán đảm nhận, đồng thời kiểm tra chất lượng
cuộc kiểm toán để chuẩn bị phát hành báo cáo kiểm toán dự thảo. chủ nhiệm kiểm
toán cũng cần xem xét tới các sự kiện có thể phát sinh sau ngày kế toán. Cuối cùng
chủ nhiệm kiểm toán họp với ban giám đốc để đưa ra báo cáo kiểm toán.
Kiểm toán viên: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy gọn nhẹ, khoa học, hợp lý phù
hợp với doanh nghiệp, phân công lao động kiểm toán hợp lý hướng dẫn công việc
kiểm toán trong phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ đảm bảo cho nhân viên kiểm toán
phát huy khả năng chuyên môn.
- Trưởng phòng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của các số liệu kế toán và các thông tin của báo cáo tài chính.
- Căn cứ vào quy định của pháp luật, xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
kiểm soát nội bộ thích hợp và có hiệu quả.
- Tổ chức kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật để bảo vệ an toàn tài
sản, đánh giá về chất lượng và độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính, việc chấp
hành pháp luật, chế đô, chính sách của nhà nước và các nội quy, quy chế của đơn vị.


SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18

Trợ lý kiểm toán:
- Trách nhiệm: Các nhiệm vụ theo phân công của trưởng phòng kiểm toán
nội bộ, phạm vi nhiệm vụ chủ yếu liên quan tới việc đánh giá và báo cáo hệ thống
kiểm soát nội bộ. tuân thủ các tiêu chuyển theo quy định của công ty và của pháp
luật.
- Nhiệm vụ: Thự hiện công tác kiểm toán cụ thể theo quy định và chính sách
của nhà nước và các hướng dẫn của KTNB, trong quá trình này chịu sự giám sát và
hướng dẫn nghiệp vụ bới: trưởng phòng KTNB.
2.2.2 Tổ chức kiểm toán về phần hành kiểm toán khoản mục Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán nội bộ đối với công ty TNHH Thành Lợi
Thời gian thực hiện kiểm toán: từ ngày 03/01/2014 – 22/01/2014. Phòng
kiểm tra kiểm toán nội bộ gồm các thành viên:
1. Ông Nguyễn Văn Hoàng

Chủ nhiệm kiểm toán

2. Ông Hoàng Văn Linh

Kiểm toán viên


3. Bà Nguyễn Vân Anh

Trợ lý kiểm toán

4. Bà Nguyễn Thị Trang

Trợ lý kiểm toán

A. Thông tin về công ty TNHH Thành Lợi
Công ty TNHH Thành Lợi được thành lập và ngày 06/09/1993. Giấy chứng
nhận Đăng ký kinh doanh số: 043372 do Hội đồng trọng tài kinh tế Hà Nội cấp,
đăng ký lần đầu ngày 06/09/1993. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số
doanh nghiệp: 0100363783 do sở kê hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày
28/07/2010.
Các ngành nghề kình doanh của công ty TNHH Thành lợi là
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất (Mặt hàng chính các thiết bị điện tử, tin
học, thông tin)
- Dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử và môi giới về thương mại
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa (Chủ yếu là đại lý bán hàng tư liệu sản xuất)

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19


- Mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng, một số loại thiết bị, viễn thông: máy điện
thoại, máy Fax nhóm 3G trở lên, máy điện thoại di động cầm tay, tổng đài PABX
dung lượng nhỏ
- Mua bán, sản xuất, đại lý các thiết bị cung cấp các dịch vụ (giải phát, tư
vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa, chuyển giao công nghệ)
Các thành viên Hội đồng quản trị bao gồm:
Bà Trần Thúy Nga
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông Trần Văn Giang
Thành viên Hội đồng quản trị
Bà Trần Thúy Anh
Thành viên Hội đồng quản trị
Các thành viên Ban kiểm soát bao gồm:
Bà Nguyễn Thu Hà
Ông Phạm Đình Hoàng
Bà Lê Thị Nhung

Trưởng ban kiểm soát
Thành viên
Thành viên

Các thành viên ban Quản trị bao gồm:
Bà Trần Thúy Nga
Ông Trần Văn Giang

Giám Đốc
Phó giám đốc

Thông tin về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ



Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết

thúc vào ngày 31/12 hàng năm.


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)



Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành

theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và các
thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ tài chính
Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trính bày
theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.


Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký

chung

KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
Năm tài chính: 01/01/2013- 31/01/2013

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

1
Thông tin công ty và những thay đổi cho năm kiểm toán
- Công ty: Năm đầu
Thường xuyên
Năm thứ: 1

X

- Trụ sở chính: C5/25 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 04.38562387
- Fax: 04-38561356
- Mã số doanh nghiệp: 0100363783
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 043372 ngày 06/09/1993 do Hội đồng
Trọng tài kinh tế Hà Nội cấp và Giấy đăng ký kinh doanh số 0100363783 ngày
28/07/2010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp.
- Lĩnh vực hoạt động:
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất (Mặt hàng chính các thiết bị điện tử, tin học, thông
tin)
- Dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử và môi giới về thương mại
+ Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa (Chủ yếu là đại lý bán hàng tư liệu sản xuất)
+ Mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng, một số loại thiết bị, viễn thông: máy điện thoại,
máy Fax nhóm 3G trở lên, máy điện thoại di động cầm tay, tổng đài PABX dung
lượng nhỏ
+ Mua bán, sản xuất, đại lý các thiết bị cung cấp các dịch vụ (giải phát, tư vấn, thiết

kế, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa, chuyển giao công nghệ)
+ Thời gian hoạt động: Không thời hạn
+ Ban Giám đốc:
Bà Trần Thúy Nga

Chức vụ: Tổng giám đốc

Ông Trần Văn Giang

Chức vụ: Phó tổng giám đốc

Kế toán trưởng:

Bà Nguyễn Thị Thủy

- Tóm tắt các quy chế kiểm toán nội bộ của công ty TNHH Thành Lợi:
+ Quy chế về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
+ Quy chế trả lương cho CBCNV
+ Quy chế bình bầu thi đua, khen thưởng
+ Các quy định về mức chi công tác phí
+ Các quy định về sử dụng quỹ phúc lợi khen thưởng
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc: các thành viên trong Ban Giám đốc Công ty
TNHH Thành Lợi là những người được đào tạo chuyên ngành, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong nhiều năm, bà Trần Thúy

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

21

Nga từng tốt nghiệp Đại học Bách Khoa, Đại học Luật Hà Nội và đã từng phục vụ
trong quân đội 10 năm do đó họ có đủ khả năng để điều hành công việc quản lý của
Công ty
- Yêu cầu môi trường: Môi trường hoạt động của khách hàng: Năm 2012 là một
năm kinh tế Việt Nam có nhiều biến động, tỷ lệ lạm phát tương đối cao. Do đó
cũng ảnh hưởng đáng kể tới gía thành sản xuất
- Môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng:
Yêu cầu môi trường: Môi trường hoạt động trong nhiều hoạt động như cung cấp hệ
thống các thiết bị, thiết kế, tư vấn,...
- Thay đổi nhà cung cấp: Không có
Những thay đổi trong năm kiểm toán: không có
2
Các điểm nhấn mạnh
Yêu cầu về thời gian thực hiện: từ ngày 03/1/2014 – 22/1/2014
Yêu cầu về tiến độ: đúng tiến độ
Yêu cầu về báo cáo kiểm toán: 8 bộ báo cáo kiểm toán trong đó: ban kiểm tra kiểm
soát nội bộ lưu 2 bộ, phòng kiểm soát lưu 6 bộ.
3
Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
quyết định số 48/2006/ QĐ- BTC ngày 14/09/2006
- Chuẩn mực kế toán: Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các Báo cáo tài chính
được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng
Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát

nội bộ đáng tin cậy và có hiệu quả:
Cao

4

Trung bình

X

Thấp

Đánh giá rủi ro

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22

- Đánh giá rủi ro tiềm tàng: Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty được tổ chức
khá tốt. Đã nhiều năm liên tiếp, công ty thu được kết quả kinh doanh cao, đời sống
công nhân viên đựơc cải thiệu rất nhiều. Dựa trên kinh nghiệm kiểm toán thì có thể
cho rằng khách hàng có khả năng tăng chi phí ( hoặc giảm DT) hoặc cả hai là cao
Cao

Trung bình


X

Thấp

- Đánh giá rủi ro kiểm soát
Cao

Trung bình

X

Thấp

Tóm tắt đánh giá kết qủa của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Qua một số thử nghiệm cơ bản như công tác kiểm soát duyệt chi, trình tự duyệt
chi:


PC (đối với các khoản chi thường xuyên, các khoản chi có ké hoạch đã

được BGD thông qua): Người đề nghị→ Phụ trách bộ phận duyệt→ Trình Ban
Giám đốc duyệt chủ trương→Thực hiện →Xuất trình chứng từ cho kế toán
thanh toán.

- Việc chi tiêu chỉ có 2 chữ ký duy nhất của KTT và GĐ, không uỷ quyền cho
bất kỳ ai
5

Xác định mức độ trọng yếu


Chỉ tiêu chủ yếu để xác định mức độ trọng yếu:
Khoản mục
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu
Tài sản lưu động và Đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản

6

Tỷ lệ
Thấp nhấp
4%
0.4%
1.5%
1.5%
0.8%

Cao nhất
8%
0.8%
2%
2%
1%

Phương pháp kiểm toán đối với từng khoản mục

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

23

Phương pháp chọn mẫu được áp dụng chủ yếu kết hợp với kiểm tra toàn bộ đối với
một số khoản mục có chi phí kiểm toán không cao như: Tăng TSCĐ, khấu hao, vốn
vay, nguồn vốn chủ sở hữu.
7
Yêu cầu nhân sự
Giám đốc phụ trách: Trần Thúy Nga
Chủ nhiệm kiểm toán: Ông Nguyễn Văn Hoàng
Kiểm toán viên: Ông Hoàng Văn Linh
Trợ lý kiểm toán: Bà Nguyễn Vân Anh
Trợ lý kiểm toán: Bà Nguyễn Thị Trang
8
Các vấn đề khác
- Kiểm kê không tham gia chứng kiến kiểm kê vì thời gian bổ nhiệm làm kỉêm toán
sau 31/12/2013
- Khả năng liên tục hoạt dộng kinh doanh của đơn vị: Công ty làm ăn có lãi và tình
hình tài chính khả quan do đó khả năng hoạt động liên tục của Công ty trong năm
2012 là chắc chắn
9
Tổng hợp kế hoạc kiểm toán tổng hợp

Thứ
tự

1


2

Yếu tố hoặc

Rủi ro

Rủi ro

Mức

khoản mục

tiềm

kiểm

trọng

quan trọng

tàng

soát

yếu

Tiền

TB


Hàng tồn

cao

Thấp

Thấp

Phương
pháp
kiểm
toán
Chọn

Thử nghiệm kiểm

mẫu

soát kết hợp thử

Chọn

nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kiểm

mẫu

soát kết hợp thử


kho
Tài sản cố
3

dịnh

và TB

Thủ tục kiểm toán

nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kiểm
TB

100%

khấu hao tài

soát kết hợp thử
nghiệm cơ bản

sản cố định
Chọn

SV Phạm Thị Thu Hằng

Thử nghiệm kiểm

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4

5

6

Phải thu

Chi phí

Doanh thu

TB

24
Thấp

TB

TB

TB

TB

mẫu

soát kết hợp thử


Chọn

nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kiểm

mẫu

soát kết hợp thử

Chọn

nghiệm cơ bản
Thử nghiệm kiểm

mẫu

soát kết hợp thử
nghiệm cơ bản

Phân loại chung về công ty:
Rất quan trọng

Quan trọng

X

Bình thường

Bảng số 2.5: khảo sát kiểm toán

Thiết kế chương trình kiểm toán phần hành doanh thu
Sau khi thiết lập kế hoạch kiểm toán, Trưởng nhóm kiểm toán sẽ xây dựng
chương trình kiểm toán cụ thể cho từng khoản mục. Chương trình kiểm toán khoản
mục doanh thu gồm những phần chính sau:
+ Xác định mục tiêu kiểm toán
+ Thủ tục phân tích
+ Kiểm tra chi tiết
+ Kết luận
Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mục tiêu hợp lý chung
Mục tiêu hợp lý chung của DTBH & CCDV là các nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ phải có căn cứ hợp lý để nghi nhận doanh thu, số liệu trên TK
doanh thu là đúng đắn và phù hợp với các quy định và chuẩn mực kế toán được
chấp nhận rộng rãi.
Mục tiêu kiểm toán đặc thù
- Mục tiêu hiệu lực: Hướng vào tính có thực của khoản mục DTBH &
CCDV. Cụ thể, DTBH & CCDV là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ

SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

25

các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu phụ và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có). Hàng hóa đã được chấp nhận tiêu thụ và được chuyển giao cho

khách hàng là có thật, không tồn tại các khoản doanh thu được ghi nhận trong khi
hàng hóa chưa được chuyển giao cho khách hàng. Để khảo sát sai phạm DTBH &
CCDV ghi sổ là không có thực, KTV lựa chọn một số khoản mục doanh thu và tính
toán lại một số nghiệp vụ bán hàng có doanh số lớn hoặc phức tạp xem có đúng số
liệu phản ánh trên sổ sách hay không, KTV cũng có thể đối chiếu số liệu bên Có
TK 131- Phải thu khách hàng với nguồn gốc của các nghiệp vụ phát sinh số liệu đó.
Đối với việc ghi chép nghiệp vu bán hàng không thống nhất giữa các kì kế toán,
KTV có thể đối chiếu ngày ghi trên chứng từ với ngày ghi trên sổ của các ngiệp vụ
bán hàng phát sinh vào thời điểm chuyển giao giữa hai kì kế toán. Để kiểm tra việc
chuyển giao quyền sở hữu và sử dụng hàng hóa cho khách hàng, KTV có thể chọn
mẫu một số nghiệp vụ bán hàng từ Nhật kí bán hàng và đối chiếu hóa đơn vận
chuyển hàng kem theo
- Mục tiên trọn vẹn: Hướng vào sự hoạt động đầy đủ của các hoạt động ban
hàng, không có nghiệp vụ nào bị bỏ sót. Mục tiêu này chú trọng tới việc các nghiệp
vụ bán hàng phát sinh trong kì có được ghi chép đầy đủ không? DTBH & CCDV
của công ty có thể bị ghi thiếu nhằm mục đích trốn thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp. KTV có thể kiểm tra các nghiệp vụ bán hàng có được ghi nhận đầy đủ không
bằng cách đối chiếu bản sao hóa đơn bán hàng với sổ nhật kí bán hàng, ngoài ra
KTV cũng có soát xét lại các chứng từ theo một dãy liên tục.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Các khoản DTBH & CCDV thu được trong kì
là do DN bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của mình, không phải là hàng hóa nhận
đại lý, ký gửi.
- Mục tiêu định giá: Các khoản DTBH &CCDV mà doanh nghiệp thu được
đều có kèm theo hóa đơn ghi nhận theo giá bán đã thỏa thuận với khách hàng từ
trước. Trong trường hợp có các khoản giảm trừ như: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại phải kèm theo hóa đơn của các khoản giảm trừ
đó. Việc kiểm soát chặt chẽ được hóa đơn sẽ xác đinh được chính xác doanh thu
thuần từ hoạt động bán hàng mà doanh nghiệp nhận được. Việc định giá đúng đắn
các nghiệp vụ doanh thu cần được tính toán chính xác về mặt số lượng và giá trị.


SV Phạm Thị Thu Hằng

CĐ10KN


×