Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tổ chức bộ máy kiểm toán tại tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp việt nam (VINAINCON)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.77 KB, 57 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kinh tế TN & MT

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

:

Báo cáo tài chính

SXKD
DT

KTT
KTV
GTGT
PTGĐ
TGĐ

:
:
:
:
:
:
:
:

Sản xuất kinh doanh
Doanh thu


Giám đốc
Kế toán trưởng
Kiểm toán viên
Giá trị gia tăng
Phó tổng giám đốc
Tổng giám đốc

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kinh tế TN & MT

DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU

2.Công việc được phân công, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán có
được quy định bằng văn bản không?.......................................................39
4.Kế toán trưởng có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán, tài
chính hay không?....................................................................................39
5.Kế toán tổng hợp có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán,
tài chính hay không?...............................................................................39
6.Các nhân viên khác thuộc bộ phận kế toán, tài chính có được đào tạo
về chuyên ngành mà mình đang làm việc không?...................................39

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kinh tế TN & MT
MỤC LỤC

2.Công việc được phân công, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán có
được quy định bằng văn bản không?.......................................................39
4.Kế toán trưởng có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán, tài
chính hay không?....................................................................................39
5.Kế toán tổng hợp có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán,
tài chính hay không?...............................................................................39
6.Các nhân viên khác thuộc bộ phận kế toán, tài chính có được đào tạo
về chuyên ngành mà mình đang làm việc không?...................................39

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kinh tế TN & MT

1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không
ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. đây là một

xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn song
đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự ra đời của các công ty cổ phần.
Kiểm toán báo cáo tài chính là một bộ phận của hoạt động kiểm toán
độc lập. trong kiểm toán báo cáo tài chính các kiểm toán viên sẽ kiểm tra và
đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính phục
vụ cho nhiều đối tượng như: đơn vị được kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà
đầu tư, ngân hàng…
Chu trình bán hàng và thu tiền là một bộ phận có liên quan đến rất
nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên báo cáo tài chính. Nó có mối quan hệ mật thiết
với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kiểm
toán chu trình bán hàng và thu tiền là một phần hành quan trọng trong kiểm
toán báo cáo tài chính. Nhận thức được điều này nên trong thời gian thực tập
tại Tổng công ty cổ phần xây dựng Việt Nam ( VINAINCON) em đã chọn đề
tài : “ kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong quy trình kiểm toán báo
cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu: mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý
thuyết kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong
kiểm toán tài chính tại Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GỒM 3 PHẦN:
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty cổ phần xây dựng
công nghiệp Việt Nam (VINAINCON)
Chương 2: Tổ chức bộ máy kiểm toán tại Tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON)
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kiểm toán của Tổng công ty
cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam. (VINAINCON).
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Huế


Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Khoa: Kinh tế TN & MT

Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của tổng công ty cổ phần xây dựng
công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
1.1.1 Cơ sở hình thành, các cột mốc lịch sử cơ bản trong quá trình hình thành
và phát triển của tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam
(VINAINCON).
- Tổng Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Nghiệp Việt Nam
(VINAINCON)
- Địa chỉ :
+ Trụ sở chính : số 5 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
+ Tel : (84-4 35 142 417)
+ Fax : (84-4 38 560 629)
- Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: số 22- Lý Tự Trọng - Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh
Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Xây dựng
công nghiệp Việt Nam ( VINAINCON)
-Ngày thành lập:

+ Ngày 15 tháng 9 năm 1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định
số 74/1998/QĐ-TTg về việ phê duyệt phương án thành lập Tổng công ty xây
dựng công nghiệp Việt Nam theo đề nghị của Bộ Công nghiệp. Tiếp đó ngày
22 tháng 9 năm 1998, Bộ trưởng Bộ công nghiệp đẫ kí quyết định số
63/1998/QĐ-BCN chính thức thành lập Tổng công ty Xây dựng công nghiệp
Việt Nam trên cơ sở hợp nhất các đơn vị xây lắp thuộ ông ty Điện lự Việt
Nam, Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, Tổng công ty Thép Việt Nam và các
công ty xây dựng chuyên ngành thuộc ngành Công nghiệp Việt Nam.
+ Kể từ ngày 01/06/2011 Tổng công ty đã chính thức chuyển sang hoạt
động theo hình thức cổ phần theo quyết định số 1437/QĐ/TTg

ngày

08/10/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt phương án cổ phần
hóa Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam thành Tổng Công ty Cổ

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Khoa: Kinh tế TN & MT

phần Xây dựng Công nghiệp Việt Nam và hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng kí doanh nghiệp số 0100779365 thay đổi lần thứ 5 ngày 01/06/2011 do
Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

- Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam chính thức thành lập
trên cơ sở hợp nhất các đơpn vị xây lắp thuộc Tổng công ty Điện lực Việt
Nam, Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, Tổng coogn ty thép Việt Nam và các
công ty xây dựng chuyên ngành thuộc ngành công nghiệp Việt Nam.
- Vốn điều lệ của Tổng công ty
- Theo Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp số 0100779365 thay đổi
lần thứ 5 ngày 01/06/2011 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, vốn
điều lệ của Tổng công ty là 550.000.000.000 đồng (Năm trăm năm mươi tỷ
đồng)
1.1.2. Các thành tựu cơ bản của tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Việt Nam (VINAINCON).
Trải qua 15 năm hình thành và phát triển, từ một Tổng công ty chỉ với
09 đơn vị thành viên, giá trị sản lượng, doanh thu đạt hơn 1.000 tỷ đồng/năm
khi mới thành lập, đến nay, Tổng công ty cổ phần Xây dựng công nghiệp Việt
Nam đã được cơ cấu lại, đa dạng hóa, mở rộng quy mô và địa bàn hoạt động,
tham gia xây dựng nhiều công trình công nghiệp lớn của đất nước, hiện nay,
Tổng công ty đã có vốn đóng góp tại 22 đơn vị thành viên, thành lập chi nhánh
tại một số nước trong khu vực, giá trị sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
năm 2012 đạt 4.266 tỷ đồng, kế hoạch năm 2013 ước đạt 4.725 tỷ đồng, tăng
10,8% so với năm 2012.
Nhiều lĩnh vực Tổng công ty có khả năng cạnh tranh hàng đầu trong
nước như: xây dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện đến 500KV; thi
công silô, ống khói, nhà cao tầng bằng phương pháp cốp pha trượt; lắp đặt các
hệ thống thiết bị công nghệ, hệ thống ống, hệ thống điện của các nhà máy
công nghiệp nặng như các dự án nguồn điện, hóa chất, hóa dầu, thép, luyện
kim, khai thác mỏ, các công trình công nghiệp nhẹ...; gia công chế tạo thiết bị
cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ khí phi tiêu chuẩn cho nhiều ngành công nghiệp,

Sv: Trần Thị Huế


CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Khoa: Kinh tế TN & MT

kết cấu thép; thi công bê tông ứng lực căng sau, sản xuất cấu kiện bê tông ứng
lực trước.
Sau hơn 15 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, Tổng công ty cổ
phần Xây dựng công nghiệp Việt Nam đã và đang ngày càng khẳng định được
thương hiệu trên thị trường xây dựng đất nước. Những năm qua, Tổng công ty
đã thực hiện quản lý, điều hành đồng bộ nhiều công trình có quy mô vừa và
lớn, bên cạnh việc tham gia xây dựng, lắp đặt, Tổng công ty còn cung cấp thiết
bị chế tạo trong nước, tư vấn thiết kế, giám sát cho các dự án có quy mô vừa
và lớn, công trình trọng điểm quốc gia. Qua việc làm tổng thầu EPC và nhà
thầu xây lắp chính một số dự án lớn, cũng như tham gia các gói thầu có quy
trình giám sát, quản lý chặt chẽ của các nhà thầu nước ngoài, các công trình có
yêu cầu cao về kỹ thuật, đặc biệt hệ thống điều khiển, đo lường, tự động hoá
cao, đã nâng tầm một bước trong năng lực, kinh nghiệm và uy tín của Tổng
công ty. Trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, bên cạnh việc tập trung vào thiết kế
công nghiệp, dân dụng và khu đô thị, nhà cao tầng, các đơn vị chuyên ngành
thuộc Tổng công ty còn triển khai dịch vụ lập dự án đầu tư, kết hợp với các
nhà thầu nước ngoài tham gia đấu thầu thiết kế thi công trọn gói nhiều dự án
lớn.
Đến nay, Tổng công ty không chỉ thực hiện việc quản lý, điều hành đơn
thuần đối với các đơn vị thành viên, mà Tổng công ty đã trực tiếp tiến hành
sản xuất kinh doanh thông qua việc thành lập các Ban điều hành dự án tham

gia thi công trên nhiều công trình. Trong thời gian qua, giá trị kinh doanh của
Khối Cơ quan Tổng công ty đã tăng dần, từ chỗ kinh phí để hoạt động bộ máy
quản lý và điều hành của Tổng công ty phụ thuộc chính vào nguồn thu từ các
Công ty, đơn vị thành viên, đến nay, giá trị sản lượng trực tiếp điều hành dự
án của Tổng công ty đã đạt trên 500 tỷ đồng/năm, đảm bảo nguồn thu chính để
bộ máy hoạt động.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của tổng công ty cổ phần
xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Việt Nam (VINAINCON).

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Khoa: Kinh tế TN & MT

- Chức năng của tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam
(VINAINCON). Từ khi hoạt động, 15/9/1998, Tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam với chủ trương đa dạng hóa ngành nghề kinh
doanh nhằm mở rộng và khẳng định chỗ đứng trên thị trường. là một doanh
nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanhxây dựng công trình công
nghiệp, nhà ở… Xong bên cạnh lĩnh vực chủ yếu đó, với mục đích không
ngừng phát triển sản xuất kinh doanh các lĩnh vực khác như : sản xuất xi
măng, khai thác khoáng sản, xây dựng thủy điện…

- Nhiệm vụ của tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam
(VINAINCON):
Tổng công ty được thành lập với mục đích tổ chức sắp xếp lại các
doanh nghiệp xây lắp trong ngành công nghiệp để hình thành một doanh
nghiệp xây lắp có đủ năng lực tập trung xây dựng đồng bộ các công trình công
nghiệp có quy mô lớn trong và ngoài ngành, có tiềm năng phát triển để cạnh
tranh với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của tổng công ty cổ phần
xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
Tổng công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam là một doanh
nghiệp cổ phần với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây duiengj các công
trình công nghiệp và dân dụng, các công trình công ích...
Sản phẩm xây lắp là những công trình , hạng mục công trình xây dựng,
vật kiến trúc.. có quy mô, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất xây lắp kéo dài.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất
khác phải di chuyển ( thiệt bị thi công, người lao động...) phải di chuyển đến
điểm đặt sản phẩm.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp kéo dài do chất lượng công trình,
thiết kế ban đầu cần phải đảm bảo, taọ điều kiện thuận lợi cho bàn giao công
trình.
- Việc tổ chức sản xuất các đơn vị xây dựng luôn mang đặc thù riêng về
sản phẩm. Hoạt động xây lắp diễn ra dưới điều kiện thiếu tính ổn định, luôn

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


6

Khoa: Kinh tế TN & MT

biến đổi theo đặc điểm thi công và giai đoạn thi công nên Tổng công ty đã lựa
chọn phương án tổ chức thi công thích hợp.
- Do chu kỳ sản xuất kéo dài nên đẩy nhanh tiến độ thi công , tránh tổn
thất, rủi ro, ứ đọng vốn nên Tổng công ty đã giao khoán công trình cho các
công ty con và đơn vị thành viên thực hiện. Điều này giúp Tổng công ty hoàn
thành và bàn giao sản phẩm đúng thời gian quy định.
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
- Địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước và nước ngoài.
- Hoạt động kinh doanh chủ yếu là xây dựng các công trình công
nghiệp và dân dụng, các công trình công ích...
- Sản xuất xi măng, cấu kiện, , sản xuất tấm bê tông....
- Khai khoáng.....
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của tổng
công ty cổ phần xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
* Mô hình tổ chức bộ máy
Là một Tổng công ty xây dựng duy nhất trong Bộ Công Thương, chuyên
thực hiện các công trình xây dựng vừa và lớn, công trình trọng điểm quốc gia
của ngành Công Thương. Ngay từ ngày thành lập, Tổng công ty đã đặc biệt
chú trọng đến chất tổ chức quản lý kinh doanh của Tổng công ty nhằm phát
huy vai trò của kế toán. Căn cứ vào đặc điểm của ngành xây dựng và thực tế
công tác kinh doanh của Tổng công ty, bộ máy kế toán của Tổng công ty
được tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ phần hành kế toán được tập
trung tại ban tài chính kế toán, các bộ phận sản xuất kinh doanh không tổ chức
bộ máy kế toán riêng. Tức là từ việc thu thập và kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế

toán, lập các báo cáo tài chính đều được tiến hành và thực hiện tại ban tài
chính kế toán của Tổng công ty. Hình thức tập trung này tạo điều kiện để kiểm
tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế
toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Tổng công ty đối với
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó đảm bảo cho việc xử lý các

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kinh tế TN & MT

7

thông tin kế toán được kịp thời, chặt chẽ thuận tiện cho việc phân công lao
động và chuyên môn hóa nâng cao năng suất lao động kế toán
Bảng 1.1: sơ đồ bộ máy tổ chức

-

Sơ đồ bộ máy tổ chức tổng công ty

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị


Tổng giám đốc

Văn phòng

Ban kế hoạch &

Ban tổ chức

Ban tài chính

quản lý hợp đồng

nhân sự

kế toán

Ban thị
Ban đầu tư

trường

Ban kỹ thuật
an toàn

Các ban quản lý
& điều hành dự án

Các công ty, đơn vị thành viên, chi nhánh, văn phòng đại diện tại trong
và ngoài nước (trên 20 đơn vị)


Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

Khoa: Kinh tế TN & MT

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ
giữa các phòng ban, bộ phận trong công ty.
Đại hội cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần
ô tô vận tải Hà Tây gồm: đại hội cổ đông thành lập, đại hội cổ đông thường
niên, đại hội cổ đông bất thường.
- Đại hội cổ công thành lập là đại hội đầu tiên do sáng lập viên là cổ
đông đại diện cho phần vốn nhà nước triệu tập
- Đại hội cổ đông thường niên mỗi năm họp 1 lần do chủ tịch hội đồng
quản trị triệu tập họp vào quý I hàng năm, sau khi báo cáo tài chính đã được
kiểm soát viên và cơ quan chức năng kiểm tra.
- Đại hội cổ đông bất thường được triệu tập theo đề nghị của 1 trong
những trường hợp sau:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị
+ Nhóm cổ đông đại diện cho ít nhất 1/4 vốn điều lệ
+ Ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng quản trị
+ Các nghị quyết của đại hội cổ đông được thông qua bằng hình thức
biểu quyết công khai hoặc đo bỏ phiếu kín. Riêng việc bầu cử hoặc bãi miễn
các thành viên hội đồng quản trị, kiểm soát viên công ty thì phải bắt buộc phải
tiến hành bằng cách bỏ phiếu kín. Nghị quyết có giá trị thực hiện khi được số

cổ đông có mặt tại đại hội nắm giữ trên 50% số cổ phần tại công ty thông qua.
Hội đồng quản trị:
- Là cơ quan cao nhất của công ty giữa 2 nhiệm kỳ đại hội
- HĐQTcủa công ty có 5 thành viên do đại hội cổ đông bầu hoặc miễn
nhiệm là thành viên HĐQT được trúng cử với đa số phiếu tính theo số cổ
phần, bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu kín.
- HĐQT có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật Việt Nam. Trừ những trường hợp
vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ, Hội Đồng Quản Trị họp 3 tháng 1 lần,
trường hợp cần thiết HĐQT có thể họp phiên bất thường, theo yêu cầu của
chủ tịch HĐQT, có ít nhất 2/3 số thành viên HĐQT của kiểm soát viên trưởng
của giám đốc. Mọi quyết định, nghị quyết của HĐQT trong mỗi phiên họp đều

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Khoa: Kinh tế TN & MT

phải ghi trong biên bản và được thông qua các thành viên tham dự với chữ ký
đầy đủ. Nghị quyết của HĐQT có tính chất bắt buộc thi hành.
Ban kiểm soát: Ban Kiểm soát thực hiện việc giám sát Hội đồng Quản
trị và Tổng Giám đốc trong việc quản lý và điều hành nhóm công ty và các
nhiệm vụ theo quy định pháp luật và điều lệ công ty như xem xét phạm vi, kết
quả kiểm toán với kiểm toán độc lập, thẩm định các báo cáo tài chính, báo cáo

về hệ thống kiểm soát nội bộ v.v… Ban Kiểm soát bao gồm 3 thành viên,
trong đó có một thành viên độc lập. Ban Kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn
chuyên nghiệp độc lập để thực hiện các công việc được giao nếu thấy cần
thiết.
Tổng giám đốc: Tổng công ty Cổ phần xây dựng công nghiệp Việt
Nam là công ty mẹ của các công ty thành viên. Ban Tổng Giám đốc công ty
mẹ chịu trách nhiệm về các hoạt động của chính công ty, đồng thời thực hiện
việc giám sát hoạt động của những công ty thành viên trong nhóm công ty.
Quyền hành của Ban Tổng Giám đốc được phân định rõ ràng. Thành phần Ban
Tổng Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc, hai Phó Tổng Giám đốc và Giám
đốc Tài chính. Các cuộc họp hàng tháng được tổ chức giữa Ban Tổng Giám
đốc và Ban Điều hành của từng công ty thành viên nhằm đánh giá tình hình
hoạt động thường kỳ của các mảng kinh doanh và thảo luận các vấn đề quan
trọng khác. Đại diện của Ban Kiểm toán Nội bộ và Phòng Kế toán của công ty
mẹ cùng tham dự các cuộc họp này để thảo luận về các nội dung có liên quan.
Các phó tổng giám đốc: giúp việc cho tổng giám đốc trong quản lý
điều hành các hoạt động của Tổng công ty theo sự phân công của tổng giám
đốc. chủ động tích cực triển khai, thực hiện nghĩa vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước tổng giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Văn phòng: Là cơ quan phát ngôn chính thức của Tổng công ty với các
đơn vị truyền thông trong và ngoài nước; tham mưu, tổng hợp, thực hiện công
tác đối ngoại; quan hệ công chúng; tổ chức sự kiện; công tác quản trị chung
cho bộ máy của Tổng công ty.
Ban tổ chức nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến
động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng,

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Khoa: Kinh tế TN & MT

bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo
nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ,
văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty.
Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định,….
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi
quản lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo
quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc
lợi,….
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền
lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng
bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
Ban tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của
Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy
móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu
trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện
có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện
các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán
hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
Phối hợp với phòng hành chánh – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng
cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá
trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu
trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các

chứng từ có liên quan đến việc giao nhận..
Ban kế hoạch và quản lý hợp đồng: có chức năng, nhiệm vụ tham
mưugiúp việc cho Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc để triển khai , chỉ
đạo , hướng dẫn , kiểm tra trong các lĩnh vực :Kế hoạch- Thống kê - Đầu tư Liên doanh - kinh doanh bất động sản - Quản lý dự án ( các dự án Tổng công
ty là chủ đầu tư ).
Ban thị trường: tham mưu , giúp việc cho Hội đồng thành viên và
Tổng Giám đốc trong quản lý điều hành huộc lĩnh vực kinh doanh; thong tin

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

Khoa: Kinh tế TN & MT

kinh tế- thị trường; phát triển thương hiệu; marketing; xúc tiến thương mại;
tham gia thực hiện chewing trình liên kết phát triển.
Ban đầu tư: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc về:


Công tác kế hoạch và chiến lược phát triển Công ty



Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế trong Công ty




Công tác quản lý kinh tế



Công tác quản lý kỹ thuật



Tham mưu cho Tổng giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh



Hỗ trợ kinh doanh cho các Xí nghiệp , Chi nhánh trong Công ty



Trực tiếp kinh doanh các mặt hàng lớn

Ban kỹ thuật an toàn: có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc
cho HĐQT, Tổng giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát
của Tổng công ty đối với các đơn vị thành viên về : khoa học công nghệ ,kỹ
thuật thi công, chất lượng sản phẩm công trình xây dựng ,phòng chống bão lụt,
sáng kiến cải tiến , quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật của
ngành của Nhà nước liên quan đến nghành nghề sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty .
Ban quản lý và điều hành dự án: có chức năng tham mưu, giúp việc
cho Lãnh đạo Tổng Công ty để chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn và kiểm tra
trong các lĩnh vực: Tìm kiếm Dự án mới; Quản lý các Dự án phát triển đô thị

và khu công nghiệp, Dự án phát triển hạ tầng; Kinh doanh bất động sản do
Tổng Công ty và các đơn vị thành viên làm chủ đầu tư.
Các công ty, đơn vị thành viên, chi nhánh, văn phòng đại diện : là
đơn vị phụ thuộc của tổng công ty, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho
lợi ích của tổng công ty và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của các
công ty, đơn vị thành viên, chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của
pháp luật. các công ty, đợn vị thành viên …văn phòng đại diện không có
nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh nhưng không có quyền ký hợp đồng kinh tế với
dấu của văn phòng đại diện..
Các công ty, đơn vị thành viên, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổng
công ty, có nhiệm vụ thực thiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của tổng

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

Khoa: Kinh tế TN & MT

công ty kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. ngành nghề kinh doanh của
các công ty, đơn vị thành viên, chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh
doanh của tổng công ty. Các công ty, chi nhánh, đơn vị thành viên được phép
ký các hợp đồng kinh tế nhân danh chi nhánh, công ty, đóng dấu chi nhánh,
công ty…
Tổng công ty phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ phát sinh từ giao
dịch của các công ty, văn phòng đại diện, chi nhánh…

1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tổng công ty cổ phần
xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
Bảng 1.2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây
( Nguồn: báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty)
Đơn vị tính: VNĐ
TT
1
2

3

4
5
6

7
8
9

Chỉ tiêu
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về

bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí
lãi vay
Chi phí bán hang
Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Sv: Trần Thị Huế

Năm 2011
3.438.893.750.96
1
5.157.183.990

Năm 2012

Năm 2013

3.552.614.103.057 3.858.856.445.802
20.587.356701

21.017.719.207

3.433.736.566.97
1


3.532.026.746.358 3.837.838.726.595

3.166.605.770.22
0

3.144.50.296.328 3.502.947.159.421

267.130.796.751

387.521.450.028

344.891.567.174

59.611.162.322

65.405.451.253

39.895.657.936

70.867.945.032
68.12.311.101

267.958.897.839
236.500.166.008

378.271.871.694
344.413.509.002

23.749.108.704


24.749.790.818

37.580.957.380

205.270.755.326

208.856.30.419

248.870.256.606

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10
11
12

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

13

15


Phần lãi hoặc lỗ
trong công ty liên
kết, liên doanh
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

16

Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành

17

Chi phí thuế thu
nhập

18

Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp

14

Lợi nhuận sau thuế
của cổ đông thiểu
18.1
số
Lợi nhuận sau thuế

18.2 của cổ đông công
ty mẹ
Lãi cơ bản trên cổ
19 phiếu

Sv: Trần Thị Huế

13

Khoa: Kinh tế TN & MT

26.854.150.011

(48.638.092.794)

(289.935.60.570)

50.767.631.707

65.757.334.217

43.238.455.059

9.980.873.358

11.666.320.559

15.256.095.861

40.786.758.349


54.091.013.658

27.982.359.198

18.880.482.030

10.516.300.383

7.533.367.281

86,521.390.390

15.969.221.247 (254.420.134.091)

12.865.613.861

21.041.085.556

14.020.659.980

(111.015.528)

314.527.692

(1.459.424.350)

73.766.792.057

29.584.312.625


44.182.479.432

(5.386.392.001) (266.981.369.721)

24.135.083

9.195.827.887

(30.110.527.084) (276.177.197.608)

(5.021.40)

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

Khoa: Kinh tế TN & MT

Bảng 1.3 : so sánh kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm qua
TT

Chỉ tiêu

Chênh lệnh (2011-2012)

Chênh lệnh (2012- 2013)


+/-

%

+/-

%

(113.720.353.904)

(3,3)

(17.303.642.500)

(4,7)

(154.301.817.100)

(299,2)

(1.470.349.050)

(7,5)

(98.290.180.645)

(2,9)

(17.156.607.760)


0,7

(21.312.823.000)

(6,5)

Doanh thu bán
1

2

hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Doanh thu thuần

(4,7)

3

về bán hàng và

4

cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về


22.100.474.000

5

bán hàng và cung

(120.390.654.623)

(45,1)

41.562.154.100

11,0

(5.794.289.069)

(2,2)

26.448.639.260

39,9

(19.709.095.280)

(278,1)

(74.783.267.320)

(27,7)


(167.787.855.097)

(244,2)

(10.627.573.260)

(446,2)

(1.000.682.110)

(4,2)

(12.873.267.320)

(52,1)

(3.585.550.100)

(1,7)

(34.101.090.700)

(15,9)

75.492.282.800

281,1

223.627.461.200


(337,3)

(14.989.702.510)
(1.685.447.192)
(13.304.255.310)

(29,5)
(16,9)
(32,6)

29.209.680.770
(2.151.765.500)
31.361.446.270

40,3
(16,4)
353,0

6

cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính

7

Trong đó: Chi phí

8


lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý

9

doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần

10

từ hoạt động kinh

11
12
13

doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Phần lãi hoặc lỗ

14

trong công ty liên

15
16


kết, liên doanh
Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu

Sv: Trần Thị Huế

8.364.181.650

44,3

3.686.416.979

32,9

70.552.169.150

81,5

258.675.324.400

6079,0

(8.175.471.690)

(63,5)

7.246.640.854


34,1

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

Khoa: Kinh tế TN & MT

nhập doanh
nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu

17

nhập
Lợi nhuận sau

18

thuế thu nhập

(425.543.220)

383,3

1.773.952.042


564,0

79.153.184.050

107,3

249.654.731.600

(1440,9)

4.860.177.540

16,4

14.504.603.000

61,2

74.293.006.510

168,2

317.204.267.400

(773,2)

doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
18.1 thuế của cổ đông
thiểu số

Lợi nhuận sau
18.2 thuế của cổ đông
công ty mẹ
Lãi cơ bản trên cổ

19

phiếu

 Phân tích sơ lược ý nghĩa của các thông tin
Nhìn vào bảng 1.3: so sánh kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây ta
thấy:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Tổng công ty năm
2011 là 3.433.736.566.971 (VND) và năm 2012 là 3.532.026.746.358(VND).
Năm 2011 doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ thấp hơn so với năm
2012 là (98.290.180.645)VND tương ứng tăng (2,9)% so với năm trước. Do
ảnh hưởng của kinh tế thế giới suy thoái hơn nữa năm 2011 Tổng công ty hoạt
động theo hình thức công ty nhà nước đến hết tháng 05/2011nhưng từ
01/06/2011 Tổng công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Tổng
công ty cổ phần, với những chiến lược mới Tổng công ty đã tăng doanh thu
năm 2012 cao hơn so với năm 2011 khi Tổng công ty hoạt động theo hình
thức công ty nhà nước.
Năm 2013 doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Tổng
công ty là 3.837.838.726.595 (VND) . như vậy doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2013 vẫn tiếp tục tăng so với năm 2012. Tăng
17.156.607.645 tưing ứng tăng 4,7 % so với năm 2012.

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

Khoa: Kinh tế TN & MT

Mặt khác giá vốn hàng bán năm 2011 là : 3.166.605.770.220 (VND) ,
năm 2012 là 3.144.505.296.328 (VND) . ta thấy giá vốn hàng bán năm 2012
cao hơn so với năm 2011 là 22.100.474.000 (VND) tương ứng với 0,7 %.
Điều này cho thấy hàng hoá Tổng công ty mua vào năm 2011 cao hơn so với
năm 2012. Năm 2013 giá vốn hàng bán cao hơn năm 2012 là :
22.312.823.000(VND) tương ứng với 6,5 %. Cho thấy giá hàng hoá mà Tổng
công ty mua vào năm 2013 cao hơn là do năm 2013 Tổng công ty mua nhiều
hàng hoá hơn .
Cùng với sự biến động của giá vốn hàng bán thì chi phí tài chính và chi
phí quản lý doanh nghiệp cũng biến động theo. Chi phí tài chính tăng mạnh ,
năm 2011 so với năm 2012 tăng 278,1% ; năm 2013 tăng nhưng với tốc độ
chậm hơn, tăng 27,7%. Kéo theo đó chi phí quản lý doanh nghiệp cũng ngày 1
tăng. Năm 2011 so với năm 2012 tăng 1,7% ; năm 2013 tăng 15,9% so với
năm 2012. Điều này chứng tỏ Tổng công ty chuyển sang hoạt động theo hình
thức cổ phần tốn nhiều chi phí hơn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm do các công ty con làm
ăn thua lỗ...
Từ báo cáo kết ảu kinh doanh hợp nhất 3 năm gần đây ta thấy: Tổng
công ty không thu được lợi nhuận bởi trong tình hình kinh tế khủng hoảng,
công ty chuyển giao hình thức hoạt động nên còn cần thay đổi phương thức
kinh doanh, tính toán kỹ hơn với đồng vốn kinh doanh để thu được lợi nhuận.


Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kinh tế TN & MT

17

Chương 2: Tổ chức bộ máy kiểm toán tại tổng công ty cổ phần xây dựng
công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
2.1 Tổ chức về hệ thống kiểm toán tại tổng công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
2.1.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại tổng công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
Bảng 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán
Tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán tiền
lương và các
khoản trích
theo lương


Kế toán công
nợ vật tư

Cán bộ công nhân viên phòng kế toán gồm 6 người:
Đừng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng ( kiêm trưởng phòng kế
toán tài vụ) tham mưu cho giám đốc mọi mặt trong quản lý hoạt động tài
chính, có trách nhiệm cùng phòng kinh doanh nghiên cứu, xây dựng các kế
hoạch SXKD.
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy gọn nhẹ, khoa học, hợp
lý phù hợp với doanh nghiệp, phân công lao động kế toán hợp lý hướng dẫn
toàn bộ công việc kế toán trong phòng kế toán đảm bảo cho từng bộ phận kế
toán từ người nhân viên kế toán phát huy khả năng chuyên môn tạo nên sự kết
hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán có liên quan.
Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm giúp việc cho kế toán trưởng có
nhiệm vụ lập, hạch toán hoàn thành các báo cáo tổng hợp tài chính theo định

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18

Khoa: Kinh tế TN & MT

kỳ, tháng, quý, năm, tổng hợp tiền lương, phân nguồn khấu hao chi phí, lập
các BCTC nộp lên cấp trên.

Thủ quỹ: có chức năng, nhiệm vụ quản lý đồng vốn của tổng công ty,
là người nắm giữ tiền mặt của tổng công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi
hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính
của tổng công ty cho người không có thẩm quyền.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: có nhiệm vụ căn
cứ vào bảng chấm công của nhân viên để lập bảng thanh toán lương và các
khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trông tổng công ty. Trích
BHXH,BHYT… theo đúng tỷ lệ quy định.
Kế toán công nợ - vật tư: có trách nhiệm theo dõi các khoản thu- chi
và tập hợp số liệu lập báo cáo tổng hợp theo từng niên độ kế toán ( tháng, quý,
năm).
Với quy mô và hình thức tổ chức bộ máy công tác tập trung và áp dụng
sổ sách kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ của kế toán trong Tổng công ty cổ phần xây dựng công
nghiệp Việt Nam :

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19

Khoa: Kinh tế TN & MT

Bảng 2.2: Sơ đồ trình tự hạch toán hình thức sổ nhật ký chung

Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghicuối tháng, cuối năm:
Kiểm tra, đối chiếu
- Niên độ kế toán của Tổng công ty cổ phần xây dựng ông nghiệp Việt
Nam được bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

Khoa: Kinh tế TN & MT

- Về phương pháp tính thuế GTGT: tổng công ty áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ
theo đường thẳng.
- Chế độ kế toán:
- Tổng công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn
bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được
lập và trính bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
- Chuẩn mực kế toán: Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các
Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn
mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành
đang áp dụng
- Hệ thống tài khoản: theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ
tài chính và Thông tư số 244 điều chỉnh một số điều của Quyết định số 15.
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán của Tổng công ty là : Việt Nam
đồng (VND).
- Trích khấu hao theo phương thức khấu hao đường thẳng và theo thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản.
- Chế độ chứng từ sổ sách áp dụng theo hình thức : nhật ký chung và sổ
sách.


Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

21

Khoa: Kinh tế TN & MT

2.1.2. Quy trình kiểm toán khái quát tại Tổng công ty cổ phần xây dựng
công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
Quy trình kiểm toán nội bộ của Tổng công ty bao gồm các bước:
Bảng 2.3: Sơ đồ quy trình kiểm toán nội bộ tại Tổng công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp Việt Nam.

Chuẩn bị kiểm toán

Thực hiện kiểm toán

Kết thúc kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán: Trước khi bạn kiểm toán bạn cần phải khảo sát
lại toàn bộ hoặc một phần lĩnh vực nào đó để ghi lại toàn bộ quá trình mọi
người làm việc, thực hiện tác nghiệp.
Sử dụng các phương pháp để thu thập thông tin:
- Phỏng vấn
- Quan sát
- Thu thập bằng chứng


Và từ nhiều nguồn cung cấp thông tin
- Ban giám đốc
- Các trưởng phòng
- Các nhân viên
- Nguồn tin bên ngoài
- Nguồn tin đăng trên website
- Nguồn tin đăng trên các báo


Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22

Khoa: Kinh tế TN & MT

Thực hiện kiểm toán: Sẽ được tiến hành theo các khoản mục. mỗi
khoản mục đã được tiêu chuẩn hóa về thủ tục kiểm tra chi tiết. KTV dựa trên
mẫu chuẩn sẽ áp dụng một cách linh hoạt cho phù hợp đặc điểm hoạt động
kinh doanh. Một số các khoản mục kiểm toán như: khoản mục tiền, trả trước
người bán, các khoản phải thu, tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản dở
dang…
Kết thúc kiểm toán: Các thành viên nhóm kiểm toán thể hiện công
việc lại trên giấy tờ làm việc và gửi cho chủ nhiệm kiểm toán. Dựa trên các
báo cáo của các trợ lý kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán tập hợp thông tin, ghi
chú, điều chỉnh, kết luận về các phần hành do trợ lý kiểm toán đảm nhận, đồng

thời kiểm tra chất lượng cuộc kiểm toán để chuẩn bị phát hành báo cáo kiểm
toán dự thảo. chủ nhiệm kiểm toán cũng cần xem xét tới các sự kiện có thể
phát sinh sau ngày kế toán. Cuối cùng chủ nhiệm kiểm toán thảo luận với ban
giám đốc về vấn đề này. Nếu như ban giám đốc công ty đã đồng ý với chủ
nhiệm kiểm toán thì sẽ tiến hành phát hành báo cáo kiểm toán. Trường hợp
phía giám đốc không chấp nhận điều chỉnh thì chủ nhiệm kiểm toán khi lập
báo cáo kiểm toán sẽ đưa ra ý kiến loại trừ, ý kiến từ chối hoặc ý kiến không
chấp nhận.
2.2. Tổ chức kiểm toán các phần hành cụ thể tại tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
2.2.1 Tổ chức kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền tại tổng công ty cổ phần
xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm toán nôi bộ tại tổng công ty cổ phần xây
dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON).

Sv: Trần Thị Huế

CĐ10KN


×