Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.39 KB, 79 trang )

1
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Lời Mở Đầu
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6 (tháng 12 năm 1996) đa đất nớc ta vào
một thời kỳ mới với những chuyển biến tích cực trong nền kinh tế .Luật doanh
nghiệp đợc Quốc Hội thông qua vào ngày 12/6/1999 đã tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng . Đó là đẩy mạnh
công cuộc đổi mới kinh tế đảm bảo quyền tự do trớc pháp luật trong kinh doanh
của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Nớc ta sau nhiều năm chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc. Nhiều doanh nghiệp
tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh
tế thị trờng và đẩy nền kinh tế hàng hoá trên đà ổn định và phát triển nhng bên
cạnh đó vẫn có những doanh nghiệp đã tìm ra cho mình một hớng đi đúng đắn,
quy mô ngày càng mở rộng và phát triển .
Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trờng diễn ra rất gay gắt. Để có thể tồn
tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp thơng mại nói riêng và doanh nghiệp nói
chung đều phải tìm ra cho mình chiến lợc kinh doanh phù hợp với yêu càu khác
nghiệt của thị trờng.
Để hiểu rõ hơn về những kiến thức đã học trong nhà trờng và thực hành
môn học tài chính kế toán trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Thơng
mại và Xây dựng Hồng Hà em đã đi sâu tìm hiểu tổ chức bộ máy của công ty
và các phần hành kế toán đang thực hiện tại doanh nghiệp .
Báo cáo của em ngoài lời mở đầu và kết luận còn có 2 phần chính là
Chơng I : Tổng quan chung về doanh nghiệp
Chơng II : Nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán tại doanh nghiệp

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập



2
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Chơng 1 : Giới thiệu tổng quan về CễNG TY C PHN
THNG MI V XY DNG HNG H
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty cụng ty c
phn thng mi v xõy dng hng h
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.1. Hình thức, tên gọi và trụ sở chính của công ty
- Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành khác của nớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà
Địa chỉ: Quốc Bảo - Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 043.8615475 / 0913.050.421
Ngày thành lập: 14-3-2002 theo quyết định số 35451/QĐ- UBND của ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội.
Công ty Cổ phần Cổ phần thơng mại và Xây dựng Hồng Hà là đơn vị xây lắp đợc hành nghề theo giấy phép kinh doanh. Công ty có t cách pháp nhân, tự chủ về
mặt tài chính và thực hiện hoạch toán kinh tế độc lập. Công ty có con dấu riêng đ ợc
mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Trải qua 10 năm hoạt động, qua nhiều khó khăn và trở ngại trong thời kỳ đầu,
đến nay công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà đã từng bớc phát triển,
quy mô ngày càng mở rộng và đã khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng xây
dựng. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên, kỹ thuật viên, thợ lành nghề đợc đào tạo
toàn diện về nghiệp vụ chuyên môn, cùng hệ thống máy móc hiện đại và hệ thống
quản lý điều hành tiên tiến. Công ty đã có đủ năng lực và thi công đợc nhiều loại
công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng cơ sở. Công ty cũng đã và đang thi công
rất nhiều công trình nh: Cải tạo Viện 103, Cải tạo công trình phụ trợ Bệnh viện Đại
học Y Hà Nội, xây dựng và sửa chữa Học viện Hành chính Chính trị Khu vực I, xây

dựng hệ thống đờng quốc lộ 1B Thái Nguyên
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ đối với
nhà nớc, hoạt động kinh doanh có uy tín với khách hàng, mức độ tăng trởng ngày
càng cao.
Vấn đề đặt ra với công ty là trớc những khó khăn thách thức và sự cạnh tranh
gay gắt của thị trờng làm thế nào để giữ vững vị trí của mình và mở rộng quy mô,
lĩnh vực sản xuất kinh doanh cũng nh thị trờng trong tơng lai. Những kết quả ban
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


3
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
đầu đạt đợc là nền tảng khá tốt cho công ty thực hiện các chính sách phát triển của
mình.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty CP TM & XD Hồng Hà đợc thành lập với các hoạt động kinh doanh
trong các lĩnh vực sau:
- T vấn xây dựng, khảo sát, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy
lợi, giao thông, đờng dây và trạm điện đến 35KV.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, san lấp mặt
bằng.
Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng
Buôn bán hàng sắt thép phế liệu.
Đại lý mua, đại lý bán ký gửi hàng hóa
Kinh doanh bất động sản
Hiện nay Công ty có khoảng 110 lao động trong đó:
- Biên chế quản lý hành chính:
30 ngời

- Kỹ s xây dựng:
15 ngời
- Công nhân kỹ thuật và thợ lành nghề:
65 ngời

Dới đây là một số chỉ tiêu Công ty đạt đợc trong sản xuất kinh doanh 2 năm
gần đây:
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Tuyệt đối
%
1
Doanh thu HĐSXKD 20.728.854.06926.496.248.1685.767.394.09927,82
2

Chi phí HĐSXKD

3

Lợi nhuận gộp về
2.399.599.5392.887.921.230488.321.691
HĐSXKD( 1-2)
Chí Phí Quản lý Bán
275.846.000 301.560.000 25.714.000
Hàng
Chi phí quản lý doanh
391.802.226 434.452.004 42.649.778
nghiệp

Lợi nhuận HĐSXKD 1.731.951.3132.151.909.226419.957.913

4
5
6

18.329.254.53023.608.326.9385.279.072.40828,80

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập

20,35
9.32
10,89
24,25


4
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
(3 - 4)
7
Doanh thu hoạt động 80.219.492 103.805.730 23.586.238
tài chính
8
Chi phí tài chính
72.425.111 94.774.188 22.349.077
9

29,40

30,86

9.031.542

1.237.161

15,87

10

Lợi nhuận từ hoạt động7.794.381
tài chính (6 - 7)
Thu nhập khác
17.652.307

23.133.224

5.480.917

31,05

11

Chi phí khác

5.809.965

9.905.824

4.095.859


70,50

12

Lợi nhuận khác
(9 - 10)
Lợi nhuận trớc thuế
(5 + 8 + 11)
Thuế TNDN

11.842.342

13.227.400

1.385.058

11,70

Lợi nhuận sau thuế
(12 - 13)

1.313.691.0271.630.626.126316.935.099 24,13

13
14
15

1.751.588.0362.174.168.168422.580.132 24,13
437.897.009 543.542.042 105.645.033 24,13


1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tổ chức Công ty Cổ
phần. Công ty có Giám đốc, phó Giám đốc, dới là các phòng chức năng, sau đó là
các tổ đội sản xuất.

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


5
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần thơng mại và xây dựng hồng hà
Giám đốc: hồ sỹ bảo

Phó giám đốc

Phòng tài
chính kế toán

Phó giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kinh
doanh


Phòng kế hoạch
kỹ thuật

Quản đốc

đội xây lắp hoàn
thiện

đội điện nớc

đội xe máy
thiết bị

đội kết cấu công
trình

* Giám đốc: Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, là ngời
trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch tháng, quý, năm, công tác tài chính kế toán,
công tác tổ chức cán bộ, công tác thanh tra, thi đua khen thởng, chịu sự giám sát của
Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và trớc pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
* Các phòng chức năng:
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thu
thập số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho
việc ra quyết định của Giám đốc. Thờng xuyên báo cáo kịp thời tình hình tài chính,
chỉ tiêu hợp lý, hợp pháp làm nghĩa vụ ngân sách với Nhà nớc, quản lý kế toán các
đội, quyết toán các công trình.
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập



6
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán

- Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động giải
quyết các chế độ chính sách đối với ngời lao động; bảo vệ nội bộ, thanh tra, thực
hiện công tác thi đua khen thởng, văn th lu trữ hồ sơ, quản lý văn phòng công ty,
quản lý nhà đất, bảo vệ sức khỏe cho ngời lao động.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: tiếp cận thị trờng, lập dự án, ký kết và thanh lý hợp
đồng kinh tế, lập dự toán, quyết toán nội bộ công ty; thực hiện việc kiểm tra thanh
tra đánh giá các quy trình công nghệ chất lợng sản phẩm xây lắp, tính toán lợng tiêu
hao vật t, lao động, máy móc, quản lý chất lợng sản phẩm, giám sát thi công và an
toàn lao động
- Phòng kinh doanh
+ Tìm kiếm thị trờng, công trình đấu thầu
+ Phụ trách thông tin, quảng cáo hình ảnh, uy tín của công ty
* Các đội Sản xuất:
Các đội đợc xây dựng khép kín, mỗi đội thực hiện một nhiệm vụ khác nhau và
hoạch toán phụ thuộc. Quản đốc quản lý chung các tổ đội sản xut.

Chơng 2:
Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại Công
ty cổ phần THNG MI V XY DNG HNG H

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


7

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
2.1. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phn Thng mi
Hng H
2.1.1. Hình thức tổ chức và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.1.1. Hình thức tổ chức
Là một công ty kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ, để đáp ứng đợc yêu cầu
của công tác hach toán kế toán Công ty đã lựa chọn cho mình hình thức tổ chức kế
toán tp chung.
2.1.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
- Cụng ty Thng mi v Xõy dng Hng H thực hiện cơ cấu tổ chức
bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán cuả công ty:
Sơ đồ số 2.1 : Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
VLCCDC

Kế toán tiền lơng BHXH

Kế toán
TSCĐ

Kế toán
công nợ

* Ghi chú:Quan hệ quản lý

Quan hệ làm việc
Phòng kế toán gồm 7 ngời:

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập

Kế toán
TM,
TGNH

Thủ quỹ


8
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- Kế toán trởng: là ngời đứng đầu chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán của
công ty, có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc quản lý kế toán viên, lập các kế hoạch tài
chính giúp giám đốc có quyết định đúng đắn.
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kế
toán trong phòng, tập hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ: ghi chép, phản ánh tình hình Nhập,
xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán tiền lơng, BHXH: Theo dõi và thanh toán lơng cho cán bộ công
nhân viên, trích BHXH, BHYT theo đúng chế độ.
- Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảmTSCĐ trong doanh nghịêp và
trích khấu hao.
- Kế toán tiền mặt, TGNH: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình
biến động tăng giảm TGNH kho bạc đồng thời quản lý quỹ tiền mặt theo đúng
quy định.

- Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế
toán chi tiết công nợ, thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
- Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ
theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức quản lí theo tuyến dọc từ trên
xuống. Công việc kế toán đợc tiến hành tại phòng kế toán, ở các phân xởng
không có bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên theo dõi, ghi chép nghiệp
vụ, thống kê, ghi sổ sách, theo dõi nghiệp vụ phục yêu cầu quản lí sản xuất tại
phân xởng đó, lập báo cáo nghiệm thu nội bộ và chuyển chứng từ về phòng kế
toán để hạch toán.
2.1.2. Chính sách kế toán tại công ty
2.1.2.1. Chế độ kế toán :
Công ty áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 quy định về chế độ kế toán Việt nam có sửa
đổi bổ sung theo quyết định của Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra Công ty còn sử
dụng các chứng từ do công ty tự lập phù hợp với tình hình kinh doanh của công
ty và đợc Bộ tài chính chấp nhận.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt nam
2.1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng :
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


9
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
* Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung
Trong hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng thì mọi nghiệp vụ kinh tế

phát sinh phải căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán
chi tiết sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán chi
tiết để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
*Sổ sách:
- Sổ NKC là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối
ứng tài khoản( Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên
sổ NKC đợc dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Các sổ Nhật ký đặc biệt là một phần của sổ Nhật ký chung nên phơng
pháp ghi chép tơng tự nh sổ Nhật ký chung. Song để tránh sự trùng lặp các
nghiệp vụ đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung:
* Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung nh sau:
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
Chứng từ gốc: Phiếu nhập kho,
vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụxuất
phátkho,
sinh
phiếu
hoáđợc
đơn ghi vào các sổ thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
GTGT, phiếu thu, phiếu chi.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
và BảngSổtổng

hợp
đợc dùng để lập
nhật ký
thuchi
tiền,tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)
tài khoản: 155, 157,
Nhật ký chi tiền, Nhật
các BCTC.
511, 632, 641, 642,
ký mua hàng.

Sổ nhật ký chung

3331, tính
thuế
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX,
GTGT theo phơng pháp khấu trừ và tính giá hàng xuất kho theo phơng pháp giá
bình quân cả kỳ dự trữ.
cái: sổ
TK kế
632,toán
511, 641,
Sơ đồ 2.2: Trình tựSổghi
theo hình thức Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết

642, 911, 421, 155, 157,
.

Bảng cân đối số

phát sinh

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập
Báo cáo tài chính


10
Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa KÕ to¸n- kiÓm to¸n

Ghi chó:
Ghi hµng ngµy:
Ghi cuèi th¸ng:
Quan hÖ ®èi chiÕu:

NguyÔn Thóy Nga – CDKT 15-K 12
B¸o c¸o thùc tËp


11
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
2.1.2.3. Chế độ báo cáo tài chính vận dụng:
Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 DN


- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02- DN

- Báo cáo lu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 DN

Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theo
tháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán.
2.1.3. Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán
2.1.3.1. Hạch toán ban đầu
. Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty
Các chứng từ hiện có ở Công ty là:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào
+ Biên bản kiểm nhận hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi

+ Giấy thanh toán
+ Giấy tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng

. Quy định lập và luân chuyên chứng từ

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp kế toán lập chứng từ
ghi đầy đủ thông tin sau đó chuyển lên Giám đốc ký duyệt và sau đó chuyển lại
về phòng kế toán cho những ngời có liên quan ký.
Ví dụ:
Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng sau
đó chuyển lên phòng Giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng Kế toán để Kế
toán trởng và ngời lập hoá đơn ký. Hoá đơn đợc lập thành ba liên, một liên lu tại
phòng kế toán, một liên giao khách hàng và một liên nộp cho cơ quan Thuế.
Khi có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế toán lập phiếu thu, phiếu chi kế toán
ký, ngời nộp, nhận tiền ký, sau đó thủ quỹ ký và nhận hay xuất tiền mặt.

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


12
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
. Nhận xét về công tác lập và luân chuyển chứng từ tại Công ty
* Ưu điểm:
Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính ban hành,
công tác lập và lu trữ chứng từ cũng tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành
* Nhợc điểm:
Quy trình luân chuyển và kiểm tra chứng từ cha đợc chặt chẽ. Vì lẽ ra khi
lập chứng từ xong kế toán phải chuyển qua Kế toán trởng xem xét nếu thấy
đúng, đầy đủ và hợp lý thì sau đó mới chuyển lên Giám đốc ký duyệt nhng Công
ty đã làm ngợc lại là sai quy định.
Các nghiệp vụ chi tiền không đợc theo dõi chặt chẽ và đúng quy tắc nên
dễ gây thất thoát về tiền mặt
2.1.3.2. Nhận xét về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty

* Ưu điểm:
Nhìn chung hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty đang sử dụng đều nằm
trong hệ thống tài khoản kế toán đợc ban hành theo quy định của Bộ Tài Chính
* Nhợc điểm:
Công ty cha cập nhật đợc các tài khoản mới đợc chỉnh sửa bổ sung của
chế độ kế toán mới
Công ty mở tài khoản chi tiết quá nhiều gây khó khăn cho công tác kế
toán của các kế toán viên và dễ gây nhầm lẫn trong khi hạch toán
Công tác hạch toán hàng thiếu cha đợc chặt ch.

2.1.3.3. Danh mục các sổ tổng hợp và sổ chi tiết hiện có tại Công ty
Sổ Chi Tiết
- Sổ chi tiết thanh toán ngời mua
- Sổ chi tiết thanh toán ngời bán
- Sổ chi tiết tiêu thụ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ chi tiết thành phẩm

Sổ Tổng Hợp
- Sổ tổng hợp chi tiền mặt
- Sổ tổng hợp thu tiền mặt
- Sổ tổng hợp chi TGNH
- Sổ tổng hợp thu TGNH
- Nhật ký mua bán hàng
- Nhật ký chung

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập



13
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- Các sổ chi tiết tài khoản 156,
- Bảng cân đối kế toán
131, 331, 511, 521, 532, 531,
- Bảng cân đối số phát sinh
632, 641, 642
- Báo cáo kết quả kinh doanh
.
- Tờ khai thuế TNDN.
2.1.3.4. Nhận xét về công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán
* Ưu điểm:
Nhìn chung doanh nghiệp có hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết phản
ánh đợc đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày tại doanh nghiệp
* Nhợc điểm:
Sổ sách kế toán tại Công ty mở chi tiết quá ảnh hởng đến việc đối chiếu số
liệu của kế toán.

2.1.4. Hệ thống Báo cáo kế toán sử dụng tại Công ty
2.1.4.1. Hệ thống Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Mẫu số B02- DN

- Báo cáo lu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 DN

Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theo
tháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán.
- Bảng cân đối kế toán đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập và
gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các ngân hàng.
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


14
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng
lập và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các Ngân hàng và các nhà đầu t
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập
và gửi đến Ban giám đốc và cơ quan Thuế
- Thuyết minh báo cáo tài chính đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các ngân hàng và các nhà đầu t
2.1.4.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Công ty sử dụng các loại báo cáo kế toán quản trị là : Báo cáo kết quả
kinh doanh ,bảng cân đối kế toán do Kế toán trởng lập vào cuối mỗi quý để gửi
lên Ban giám đốc Công ty

2.1.4.3. Nhận xét về hệ thống Báo cáo kế toán tại Công ty
* Ưu điểm:
Công ty có hệ thống Báo cáo kế toán đầy đủ và hoàn chỉnh đợc lập theo
đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành
* Nhợc điểm:
Cuối kỳ Công ty không gửi Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh Báo cáo
tài chính cho các nhà đầu t. Công ty nên gửi Bảng cân đối kế toán và Thuyết
minh Báo cáo tài chính tới các nhà đầu t để các nhà đầu t thấy đợc thực trạng về
tài chính của công ty để có thể xem xét đầu t thêm hay tiến hành các hoạt động
xúc tiến đầu t có lợi cho doanh nghiệp.
2.1.5 .Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác
Quan hệ bình dẳng và ngang cấp với các phòng ban, phân xởng trong xí
nghiệp, cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thự hiện các nhiệm vụ của
Giám dốc xí nhiệp giao .
2.2.Hạch toán các phần hành kế toán cụ thể
2.2.1. Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý, cung cấp các thông tin về
hoạt động của doanh nghiệp một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý trong
việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch làm căn cứ ra các quyết định quản trị .
Nội dung của kế toán quản trị
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: tài sản cố định, hàng
tồn kho
- Kế toán quản trị về chi phí, giá thành
- Kế toán quản trị về doanh thu
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


15

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Nhiệm vụ của kế toán quản trị
- Tính toán và đa ra các nhu cầu về vốn : khi bắt đầu một hoạt động sản
xuất kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng kinh doanh nào đó
hoặc để giải quyết một vấn đề cụ thể doanh nghiệp cần xác định nhu cầu về vốn
một các chính xác. Kế toán quản trị căn cứ vào kế hoạch sản xuất, vào hiểu biết
về giá cả thị trờng, về chính sản phẩm đó. Tính toán và lập yêu cầu về vốn trong
từng giai đoạn khác nhau giúp nhà quản lý lên đợc kế hoạch đầu t .
- Tính toán, đo lờng chi phí cho một loại sản phẩm, một thời hạn giao
hàng hay để giải quyết một vấn đề nào đó .
- Xác định rõ nguyên gây ra các chi phí, xác định thời gian, địa điểm
phát sinh các loại chi phi đó để giúp nhà quản trị có giải pháp tác động lên chi
phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động.
*Vai trò của kế toán quản trị
Kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong quản trị, điều hành doanh
nghiệp thể hiện qua các điểm cơ bản sau:
- Là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý ra
các quyết định kinh doanh (ở các khâu: lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá).
- T vấn cho nhà quản lý trong quá trình xử lý, phân tích thông tin, lựa chọn
phơng án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất.
- Giúp nhà quản lý kiểm soát, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tế
tài chính, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp nhà quản lý đánh giá
những vấn đề cón tồn tại cần khắc phục.
- Giúp nhà quản lý thu thập, phân tích thông tin phục vụ cho việc lập kế
hoạch, dự toán.
*Tại công ty sử dụng các loại báo cáo quản trị nh sau :
Để phục vụ tốt cho quản lý hoạt động kinh doanh, tài chính của công ty,
kế toán đã lập báo cáo quản trị sau: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh( báo cáo chi tiết kết quả hoat động sản xuất kinh
doanh).

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


16
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán

BNG CN I K TON
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
Tài sản
Mã số Số đầu năm
Số cuối kỳ
A.tài sản lu động và đầu t ngắn hạn:
100
18,606,346,419 24,694,799,932
(100=110+120+130+140+150+160)
I.Tiền
110
4,548,301,484
6,882,127,364
1.Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu)
111
707,865,654
1,725,036,800
2.Tiền giử ngân hàng

112
3,840,435,830
5,157,090,564
3.Tiền đang chuyển
113
II.Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120
892,736,967
892,736,967
1.Đầu t chng khoán ngắn hạn
121
2.Đầu t ngắn hạn khác
128
892,736,967
892,736,967
3.Đự phòng giản giá đầu t ngắn hạn(*)
129
III.Các khoản phải thu
130
9,903,371,322
13,243,775,823
1.Phải thu của khách hàng
131
7,471,464,086
7,845,954,468
2.Trả trớc cho ngởi bán
132
2,250,000,000
4,600,250,990
3.Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ

133
641,250,365
4.Phải thu nội bộ
134
181,907,236
156,320,000
Vốn kinh doanh ơ các đơn vị trực thuộc
135
136
Phải thu nội bộ khác
5.Các khoản phải thu khác
138
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139
IV.Hàng tồn kho
140
982,570,064
2,050,808,768
1.Hàng mua đang đi trên đờng
141
2.Nguyên liệu ,vật liệu tồn kho
142
3.Công cụ, dụng cụ trong kho
143
4.Chi phí sản xuất, khinh doanh đở dang
144
5.Thành phẩm hàng hoá tồn kho
146
982,570,064
2,050,808,768
6.Hàng giửi đi bán

147
7.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V.Tài sán lu động khác
150
2,279,366,583
1,625,351,010
1.Tạm ứng
151
2,100,500,680
1,562,300,210
2.Chi phí trả trớc
152
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5.Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn 155
178,865,903
63,050,800
hạn
VI. Chi sự nghiệp
1.Chi sựnghiệp năm trớc
2.Chi sự nghiêp năm nay
B.tài sản cố định đầu t dài 200
hạn 200
(200=210+220+230+240)
200
2,757,870,786
55,623,761,376

I.Tài sản cố định
210
2,757,870,786
55,623,761,376
1.Tài sản cố định hữu hình
211
2,757,870,786
55,623,761,376
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


17
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Nguyên giá
212
3,202,425,816
213
(444,555,030)
Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
215
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
216
3.Tài sản cố định vô hình
217
Nguyên giá

218
219
Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
220
II.Các khoản đàu t tài chính dài hạn
1.Đầu t chứng khoán dài hạn
221
2.Góp vốn liên doanh
222
3.Đầu t dài hạn khác
228
4.Dự phòn giảm giá đầu t dài hạn(*)
229
230
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
IV.Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn
Tổng cộng tài sản
250
21,364,217,205
(250 = 100 + 200)
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
(300 = 310 + 320 + 330)
300
11,849,893,097
I.Nợ ngắn hạn
310
11,849,893,097
1.vay ngắn hạn

311
6,703,884,430
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3.Phải trả cho ngời bán
313
3,045,000,000
4.Ngời mua trả tiền trớc
314
1,532,207,088
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
3145
326,240,588
6.Phải trả công nhân viên
316
7.Phai trả cho các đơn vị nội bộ
317
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
242,560,992
II.Nợ dài hạn
320
1.vay dài hạn
321
2.Nợ dài hạn
322
330
III.Nợ khác
1.Chi phí phải trả
331

2.Tài sản thừa chờ xử lý
332
3.Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn
333
B. nguồn vốn chủ sở hữu
(400 = 410 + 420 )
I.Nguồn vốn, quỹ
1.Nguồn vốn kinh doanh
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3.Chênh lệch tỷ giá
4.Quỹ đàu t phát triển
5.Quỹ dự phòng tài chính
6.Lợi nhuận cha phân phối
7.Lợi nhuận vốn đầu t XDCB
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2.Quỹ khen thởng và phúc lợi
3.Quỹ quản lý của cấp trên

56,287,286,766
(663,525,390)

80,318,561,308

67,028,380,310
14,693,749,360
11,804,247,892
2,330,954,148
396,547,320
12,000,000

150,000,000
52,334,630,950
52,334,630,950

400

9,514,324,109

13,290,180,998

410
411
412
413
414
415
416
417
420
421
422
423

9,514,324,109
5,768,598,338

13,290,180,998
5,768,598,338
17,850,660


3,745,725,772

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập

7,503,732,000


18
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
425
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc
Nguồn kinh phí sự nghiịep năm nay
426
5.Nguồn kinh phái đã hình thành TSCĐ
427
Tổng cộng nguồn vốn
430
21,364,217,206 80,318,561,308
(430 = 300 + 400)
Ghi chú:Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu(*) đợc ghi bàng số âm dới hình thức ghi trong ngoăc
đơn()
Ngời lập biểu
Kế toán trởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đông dấu)

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


19
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
2.2.2. Kế toán tài chính
- 2.2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định
*Khái niệm: Tài sản cố định là những t liệu lao động và những tài sản
khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển
dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh dới hình thức khấu hao. Tài sản cố định
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và giữ nguyên hình thái vật chất cho đến khi
h hỏng. Theo quy định của bộ Tài Chính những tài sản đợc xếp loại tài sản cố
định phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
* Phơng pháp hạch toán tài sản cố định:
Để tiện theo dõi và phản ánh tình hình hiện có về sự biến động của tài sản
cố định, các nghiệp vụ kế toán sử dụng.
- Chứng từ sổ sách áp dụng:
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Bảng tính khấu hao tài

+ Sổ theo dõi TSCĐ.
+ Sổ cái tài khoản 211.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Bảng phân bố và tính khấu hao tài sản cố định.
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình.
+ Tài khoản 213: TSCĐ vô hình.
+ Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ.
- Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ theo nguyên giá.
- Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ theo nguyên giá.
- D nợ: Phán ánh nguyên giá TSCĐ hiện có.

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


20
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Hiện nay cụng ty thng mi v xõy dng Hng H có những tài sản chủ
yếu sau: văn phòng, máy vi tính, máy photo, máy điều hoà, xe ô tô, máy in ,
máy fax , mỏy kộo
*Ví dụ:
Ngày 5/2/2008 công ty có mua một máy fax, một máy in màu tổng trị gía
35.000.000 , VAT 10%
Biên bản giao nhận TSCĐ: Giá thanh lý bằng 0, thời gian sử dụng dự kiến
10 năm, thanh toán 20.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại nhận nợ

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập



21
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Biên bản giao nhận tscđ
Ngày 5/2/2008
Số 17
Nợ TK:211,1331
Có Tk:111.331
Căn cứ quyết định số 8 ngày 5/2/2008 của Công ty cổ phn thng mi v xõy
dng Hng H
Ông(bà):Mai Hơng
Chức vụ: nhânviên bán hàng
Đại diện bên giao
Ông(bà): Hoàng Nam
Chức vụ: cửa hàng trởng
Đại điện bên nhận
Địa điểm giao nhận tại công ty
Xác nhận giao nhận TSCĐ nh sau
Tính nguyên giá
Năm
Tỷ
TSCD
Số Tên Số
Năm đa
Giá
Cớc
Chi
Nguyên lệ

Nớc
thứ mã hiệu
sản vào Công mua
hao TLTK
vận
phí
giá
sx
tự TSCĐ
xuất Sử Suất
mòn
chuyển chạy
dụng
%
thử
07
Thái 2005 2007
32.000 2.000 1.000 35.500 10
Lan
năm
Tổng
+ Mức khấu hao năm của TSCĐ đợc tính:
Mức trích khấu hao năm
Giá trị khấu hao
=
Số năm sử dụng
của TSCĐ
+Hàng tháng kế toán trích khấu hao theo tháng:
Mức trích khấu hao
Mức tính khấu hao năm

=
12 tháng
tháng của TSCĐ

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


22
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
* Hạch toán sửa chữa TSCĐ:
_Phân loại công tác kế toán sửa chữa TSCĐ.
Để sửa chữa TSCĐ, doanh nghiệp có thể tiến hành theo phơng thức:
+ Tự sửa chữa
+ Thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
Căn cứ vào mức độ sửa chữa, công việc sửa chữa, TSCĐ chia thành:
+ Sửa chữa thờng xuyên
+ Sửa chữa lớn TSCĐ:
-

Sửa chữa lớn mang tính phục hồi

-

Sửa chữa lớn mang tính nâng cấp

TK 111,112,152,334

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ

TK 627,641,642
Chi phí sửa chữa nhỏ

Tk 2413
TK 1421
Tự làm
Tập Kết chuyển thành chi
phân bổ dần
hợp chuyển phí chờ phân bổ
chi giá
TK 335
TK 331
phí thành K/c khi sửa chữa
chi phí SCL
Thuê ngoài sửa sản hoàn thành
đ/c vào cuối
chữa phẩm
niên độ
TK 1331 lớn
TK 211
Thuế VAT
FS
nâng cấp, sửa chữa
2.2.2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
* Khái niệm nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ(CCDC)
- Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động mua ngoài hoặc tự chế
biến dùng cho mục đích tính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công cụ dụng cụ là nhữg t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian quy định để xếp vào TSCĐ.
* Đặc điểm NVL, CCDC:


Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


23
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất nó bị thay đổi toàn bộ về
hình thái vật chất, giá trị của NVL đợc chuyển một lần vào trong giá trị của
sản phẩm.
- CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị của nó bị hao mòn
dần vào trong quá trình sử dụng, nó giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến khi h hỏng.
* Đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nguyên tắc đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nguyên tắc then trọng
- Nguyên tắc thống nhất
* Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài
Giá thực tế của
Giá mua
Thuế nhập
Chi phí
Giảm giá
vật liệu, dụng = ghi trên + khẩu phải + thu mua - hàng mua
cụ mua ngoài
hoá đơn
nộp (nếu có)
(nếu có)

+ Vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công
Giá thực tế của vật liệu,
Giá thực tế của vật liệu,
Chi phí thuê
=
+
dụng cụ thuê gia công
dụng cụ xuất thuê gia công
gia công
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh
- là giá do hội đồng liên doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh
khi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận viện trợ biếu tặng
- Là giá trị hợp lý và các chi phí khác phát sinh.
* Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này thì số hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc, xuất
hết số hàng nhập trớc mới đến số hàng nhập sau theo giá trị thực tế của số
hàng mua vào sau cùng sẽ là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


24
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán- kiểm toán
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn cớc vận chuyển
* Hoá đơn công ty sử dụng

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


25
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 3 tháng 2 năm 2012
Số HĐ : 00124
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Kinh doanh Thơng mại Tùng Bách
Địa chỉ : Cự Lộc, Thợng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản : 1032501850401
Tại: Ngân hàng Techcombank - Số 9 - Bà Triệu Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại :
MS : 0102671624
Họ tên ngời mua hàng : Bùi Văn Sáu
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà
Địa chỉ : Quốc Bảo, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán :

MS :
STT Tên hàng hoá,
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Gạch 2 lỗ
Viên
10.000
950
9.500.000

Cộng tiền hàng

9.500.000

Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT :
950.000
Tổng cộng tiền thanh toán :
10.450.000
Số tiền viết bằng chữ : Mời triệu bốn trăm năm mơi nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng

Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
đã ký
đã ký
đã ký

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


×