Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Sử dụng MCNP để xác định phổ tia x dùng trong chuẩn đoán bệnh bằng bức xạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.91 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA VẬT LÝ
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ HẠT NHÂN
-----------------------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

SỬ DỤNG MCNP ĐỂ XÁC ĐỊNH PHỔ TIA
X DÙNG TRONG CHUẨN ĐOÁN
BỆNH BẰNG BỨC XẠ

GVHD: TS.Trần Văn Hùng
GVPB: Trần Duy Tập
SVTH: Nguyễn Hoàng Phúc
MSSV: 0213184

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-2006


Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu
4 năm tại Khoa Vật lý – trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, dưới sự dạy bảo tận
tình của các thầy cô trong khoa, trong trường.
Sinh viên xin chân thành cảm thầy Trần Văn Hùng đã chỉ bảo tận tình,
giúp em trong quá trình em làm luận văn và tạo điều kiện cho em chạy máy
tính để có thể hoàn thành kòp luận văn đúng thời hạn.
Sinh viên xin chân thành cảm ơn Giám đốc trung tâm Vina Gamma thầy
Trần Khắc Ân, và những người trong viện đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá
trình em hoàn thành luận văn.
Sinh viên xin chân thành cảm ơn giáo viên phản biện Trần Duy Tập đã
tận tình chỉ bảo những sai sót mắc phải trong luận văn.


Cảm ơn các bạn sinh viên trong khoa vật lý hạt nhân và hai bạn sinh viên
cùng làm luận văn ở trung tâm Vina Gama đã đóng góp những ý kiến quý báu
và động viên tôi hoàn thành luận văn .
Do thời gian và tài liệu còn hạn chế nên khóa luận của tôi chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô và bạn bè để khóa luận hoàn chỉnh hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh ngày 14/7/2006
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Phúc


MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Trang
Lời nói đầu ----------------------------------------------------------------------------------1

Chương 1 MÔ PHỎNG HỆ TẠO RA TIA X
1.1. Tổng quan về MCNP
1.1.1. Giới thiệu các phương pháp xác đònh phổ tia X ----------------------2
1.1.2. Tổng quan về MCNP ------------------------------------------------------3
1.2. Mô phỏng hệ tạo tia X-----------------------------------------------------------7

Chương 2 CÁC KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT

2.1. Kết quả phổ dưới sự kết hợp bia và phin lọc------------------------------------11
2.2. Kết quả phổ dưới sự thay đổi góc bia và góc tính -----------------------------28
KẾT LUẬN--------------------------------------------------------------------------------46
Tài liệu tham khảo------------------------------------------------------------------------48
Phụ lục--------------------------------------------------------------------------------------49



Lời nói đầu
Hiện nay máy gia tốc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Trong y học
máy gia tốc được sử dụng để chiếu liều bệnh nhân, chuẩn đoán bệnh bằng tia X,
trong công nghiệp dùng để chiếu xạ thực phẩm, dụng cụ y tế vv...Nên việc tìm
hiểu về các ứng dụng của máy gia tốc trong đời sống mang ý nghóa thực tiễn.
Về nguyên tắc các máy gia tốc gia tốc các electron đến năng lượng xác
đònh thì được cho đập vào một bia xác đònh. Từ đó sinh ra các photon qua các
quá trình phát bức xạ hãm của electron, quá trính tán xạ của electron của máy
gia tốc và electron của nguyên tử bia, tiếp tục các photon này này lại sinh ra các
photon thứ cấp qua các quá trình quang điện, compton. Từ đây các photon này
(tia X) được ứng dụng tùy vào các mục đích sử dụng riêng. Trong khuôn khổ
luận văn này chúng ta chỉ đề cập đến việc dùng máy gia tốc ứng dụng trong y
học .
Trước hết muốn ứng dụng máy gia tốc thì phải biết phổ photon được sinh
ra có dạng như thế nào? Muốn có kết quả chính xác nhất ta phải đo bằng thực
nghiệm nhưng đo bằng thực nghiệm đòi hỏi những thiết bò đặc biệt mà chỉ sẵn
có trong một số phòng thí nghiệm (Fewell and Sup, Laitano, Antonuk, Dance),
vả lại việc đo bằng thực nghiệm tốn thời gian và phức tạp. Vì vậy việc sử dụng
một phương pháp để xác đònh phổ ra mà không phải cần đo bằng thực nghiệm là
rất cần thiết. Đó cũng là nội dung của đề tài này là sử dụng chương trình
MCNP4C để xác đònh phổ tia X dùng trong chuẩn đoán bệnh bằng bức xạ.

Trang1


Chương 1
MÔ PHỎNG HỆ TẠO RA TIA X
1.1. Tổng quan về MCNP.

1.1.1. Giới thiệu các phương pháp xác đònh phổ tia X.
Việc mô phỏng bằng máy tính cho phổ tia X là công cụ quan trọng cho
việc nghiên cứu liều của bệnh nhân và chất lượng hình ảnh trong những hệ
chuẩn đoán bệnh bằng bức xạ. Kramers là người đầu tiên bắt đầu mô phỏng
bằng máy tính để xác đònh phổ tia X, công việc tiên phong này được duy trì liên
tục bởi một số nhà khoa học và nhóm nghiên cứu để tìm một phương pháp chính
xác cho việc mô phỏng bằng máy tính cho phổ tia X. Từ đây các phương pháp
khác nhau cho việc xác đònh phổ được ra đời, các phương pháp này được phân
chia ra làm ba loại: Phương pháp kinh nghiệm, phương pháp bán kinh nghiệm,
và phương pháp Monte Carlo. Mặc dù các phương pháp kinh nghiệm và bán
kinh nghiệm nhìn chung có ưu điểm nhanh nhưng thiếu chính xác, chính vì vậy
các phương pháp này ít được sử dụng. Trong khi phương pháp Monte Carlo khắc
phục được các nhược điểm trên, tuy nhiên phương pháp Monte Carlo có nhược
điểm là đòi hỏi thời gian. Đối với mục đích mô phỏng phổ tia X bằng phương
pháp Monte Carlo, một số tác giả sử dụng code tự viết hoặc code có phạm vi
nhỏ ít được phổ biến. Trong khi một số người khác sử dụng code được sử dụng
phổ biến như là EGS4, MCNP, ITS.
Trong khuôn khổ luận văn này chúng ta sử dụng code MCNP để xác đònh
phổ tia X . Vậy ta hãy tìm hiểu sơ lược về MCNP.

Trang2


1.1.2. Tổng quan về MCNP.
MCNP ( Monte Carlo N-Particle ) là phần mềm ứng dụng phương pháp
Monte Carlo mô phỏng các quá trình vật lý mang tính thống kê ( các quá trình
phân rã hạt nhân, tương tác giữa hạt nhân và vật chất, thông lượng neutron...).
MCNP sử dụng các thư viện số liệu hạt nhân của các quá trình tính toán, gieo số
ngẫu nhiên tuân theo các quy luật phân bố, ghi lại sự kiện lòch sử của một hạt
phát ra từ nguồn đến hết thời gian sống của nó. Chương trình có nhiều ứng dụng

như: Thiết kế lò phản ứng, an toàn tới hạn, che chắn và bảo vệ bức xạ, phân tích
và thiết kế đầu dò, vật lý trò liệu, nghiên cứu khí quyển, nhiệt phát quang do
phóng xạ, chụp ảnh phóng xạ...
Muốn có kết quả tính toán nào đó ta phải viết một input file để cho máy
tính chạy. Cấu trúc một input file gồm :
Khối thông tin (tùy chọn)
Dòng trống (tùy chọn)
Tiêu đề của bài toán
Đònh nghóa cell card
Giới hạn bằng dòng trống
Đònh nghóa mặt ( surface card)
Giới hạn bằng dòng trống
Data card
Dòng trống giới hạn

. Đònh nghóa cell card.
MCNP có khả năng mô tả hình học ba chiều, căn cứ trên hệ trục tọa độ
Decart, MCNP lấy các mặt biên của một khối vật chất để mô tả khối vật chất đó
được gọi là cell. Việc lấy các mặt biên để mô tả khối vật chất thì ta cần xác

Trang3


đònh chiều của mặt biên và sử dụng các toán tử ( toán tử giao (kí hiệu là khoảng
trống), toán tử hợp (kí hiệu là dấu :), toán tử bù (kí hiệu là #)).

. Đònh nghóa mặt (Surface card).
Mặt được mô tả bởi các phương trình được cho ở bảng 1.
Bất cứ mặt nào cũng chia không gian thành hai miền. Đặt phương trình mặt là
f(x,y,x)=S. Ứng với miền không gian cho S<0 ta xác đònh chiều âm cho mặt đó,

tương ứng ngược lại ta xác đònh chiều dương cho mặt đó.

.Data card.
Ta có thể phân loại data cards thành các loại sau.
A. Problem type (mode). Xác đònh loại vận chuyển .
B. Geometry cards (card hình học). Xác đònh các loại.
1. FILL: Dùng để mô tả cell được lấp đầy bởi vũ trụ nào đó.
2. UNIVERSSE: Dùng lấp đầy một vũ trụ nào đó .
3. LIKE m BUT: Dùng để mô tả một cell tương tự một cell nào đó nhưng
có những tính chất khác biệt , ví dụ như vò trí, mật độ ...
4. TRCL: Có khả năng vừa mô tả những mặt vừa là mặt biên của một số
cell giống nhau về kích thước và hình dạng nhưng vò trí khác nhau trong không
gian hình học .
5. LAT: Dùng đònh nghóa cell như một mảng (array) hay gọi là lattice.

Trang4


Kí hiệu

Loại

Mô tả

P
PX
PY
PZ

Mặt phẳng


Tổng quát
Vuông góc trục X
Vuông góc trục Y
Vuông góc trục Z

SO
S
SX
SY
SZ

Mặt cầu

Tâm ở gốc tọa độ
Tổng quát
Tâm ở trục X
Tâm ở trục Y
Tâm ở trục Z

C/X
C/Y
C/Z
CX
CY
CZ

Mặt trụ

Song song trục X

Song song trục Y
Song song trục Z
Nằm trên trục X
Nằm trên trục Y
Nằm trên trục Z

K/X
K/Y
K/Z
KX
KY
KZ

Mặt nón

Song song trục X
Song song trục Y
Song song trục Z
Nằm trên trục X
Nằm trên trục Y
Nằm trên trục Z

Phương trình

Đầu vào

Ax+By+Cz-D=0
x-D=0
y-D=0
z-D=0


ABCD
D
D
D

x2+y2+z2-R2=0
2
2
2
2
(x-a) +(y-b) +(z-c) -R =0
2
2
2
2
(x-a) +y +z -R =0
x2+(y-b)2+z2-R2=0
x2+y2+(z-c)2-R2=0
2

2

2

(y-b) +(z-c) -R =0
(x-a)2+(z-c)2-R2 =0
(x-a)2+(y-b)2-R2=0
2
2

2
y +z -R =0
x2+z2-R2=0
x2+y2-R2=0
( y b) 2 ( z c ) 2 t ( x a ) 0
( x a ) 2 ( z c ) 2 t ( y b ) 0

( x a ) ( y b ) t ( z c ) 0
2

2

( y 2 z 2 t ( x a ) 0
( x z t ( y b ) 0
2

2

R
abcR
aR
bR
cR
bcR
acR
abR
R
R
R
bcR

acR
abR
R
R
R

x 2 y 2 t ( z c ) 0

SQ

Elip
Hypebol
Parabol

Trục song song
với trục X,Y hoặc
Z

GQ

Trụ
Nón
Elip
Hypebol
Parabol

Trục không song
song với trục X,Y
hoặc Z


TX
TY
TZ

Thuộc mặt
elip hoặc
Circular
torus có
trục song
song X Y

A(x-a)2+B(y-b)2+C(z-c)2
+2D(x-a)+2E(y-b)+
2F(z-c)+G=0
2

2

2

Ax +By +Cz +Dxy+Eyz+Fxz+
Gx+Hy+Jz+K=0

( x a ) 2 / B 2 ( ( y b ) 2 ( z c ) 2 A 2 ) / C 2 1 0
( y b) 2 / B 2 ( ( x a ) 2 ( z c) 2 A 2 ) / C 2 1 0
( z c ) / B ( ( x a ) ( y b ) A ) / C 1 0
2

2


2

Bảng 1. Mô tả hình học trong MCNP

Trang5

2

2

2

ABCDEFG
abc
ABC DE F
GHJK

abcABC
abcABC
abcABC


C. Variance reduction: Mục đích của variance reduction là rút gọn thời gian
tính toán hoặc lòch sử hạt nhưng vẫn cho kết quả cũng giống như không sử dụng
các loại card của variance reduction (chỉ trừ phần imp là bắt buộc) nhưng với
thời gian tính hoặc lòch sử hạt lớn hơn. Các loại card của variance reduction:
IMP, PWT, EXT, VECT, FCL, WWE, WWN, WWP, WWG, WWGE, PDn
DXC, BBREM.
D. Mô tả nguồn: Gồm các phương pháp mô tả nguồn.
* Nguồn tổng quát ( SDEF: general source).

* Nguồn mặt ( SSR/SSW: surface sourse ).
* Nguồn tới hạn (KCODE: criticality source).
* Nguồn điểm (KSRC: source point ).
E. Tallies : MCNP cung cấp bảy mức tính toán neutron, sáu mức tính cho
photon và bốn mức tính cho electron.
f1:n hoặc f1:p hoặc f1:e. Dòng tích phân trên bề mặt.
f2:n hoặc f2:p hoặc f2:e. Dòng thông lượng mặt trung bình.
f4:n hoặc f4:p hoặc f4:e. Thông lượng cell trung bình.
f5:n hoặc f5:p. Thông lượng tại một điểm hoặc tại đầu dò.
f6:n hoặc f6:n,p hoặc f6:p. Năng lượng trung bình để lại trong cell.
f7:n. Năng lượng mất mát trong phân hạch.
f8:n hoặc f8:p hoặc f8:e. Phân bố tạo xung trong đầu dò, f8:e cho điện
tích giải phóng.
F. Mn card. Mô tả vật liệu lấp đầy trong cell.
G. Sử lý cân bằng nhiệt và năng lượng ( energy and thermal treatment ).
H. Problem cutoffs. Gồm CUT, ELPT, NPS,CTNE. Dùng để giới hạn những
tính toán không cần thiết khi chạy chương trình, trong đó hai card quan trọng là

Trang6


NPS (số lòch sử hạt) và CTME (thời gian tính của máy tính) dùng để giới hạn
tính toán của máy tính.

1.2. Mô phỏng hệ tạo tia X.
Hệ (hình 1) gồm một bia (đóng vai trò là một anod) có dạng hình trụ giao
với mặt phẳng tạo một góc  so với trục thẳng đứng (góc này được gọi là góc
bia, góc này lấy giá trò dương vì luôn nằm về một phía so với trục Z) và hai mặt
nằm ngang, dưới bia có một lớp Berilium (Be window) khoảng 0.1mm nằm sát
bia, dưới lớp Berilium có một hoặc hai phin lọc tùy theo yêu cầu bài toán. Một

đặc điểm của máy gia tốc được ứng dụng là các electron được phát ra từ máy
gia tốc (catod) là hình nón có góc  , khác với các máy gia tốc bình thường
người ta chế tạo làm sao dòng electron phát ra càng hội tụ càng tốt, điều này
làm cho các electron khi va chạm vào bia chỉ hội tụ vào một diện tích nhỏ và
làm cho diện tích đó nóng lên rất nhanh dẫn đến làm bia có độ bền kém. Khi
các electron đập vào bia thì tạo thành hình chiếu trên bia một hình elip. Chúng
ta phải điều chỉnh góc  và khoảng cách từ nguồn đến bia sao cho hình chiếu
elip tương ứng trên bia có trục dài là 0.3 mm hoặc 0.6mm hoặc 1.2mm.
Anod

Cathod

Phin lọc Be
Phin lọc Al
Điểm tính B

Hình 1. Hệ tạo ra tia X

Trang7


Công việc của chúng ta là ghi nhận phổ photon tại các điểm B. Từ điểm
electron đập vào bia kẻ thẳng xuống được trục Z, ta tính phổ hoặc là bên trái
trục Z (tạo góc âm so với trục Z, ở đây ta mặc đònh bên trái trục Z lấy dấu âm),
hoặc bên phải trục Z (tạo góc dương so với trục Z), hoặc nằm trên trục Z. Dùng
f5 tính thông lượng tại một điểm, sau đó dùng e5 để tính ứng với mỗi khoảng
năng lượng tính toán có bao nhiêu photon nằm trong khoảng đó, với các số gia
năng lượng (kí hiệu là E ) là 0.5Kev, 1Kev hoặc 2 Kev tương ứng với từng
trường hợp cụ thể ). Về nguyên tắc khi các electron được phát ra từ máy gia tốc
đi đến bia, tại bia các electron phát bức xạ hãm dẫn đến chậm lại, va chạm với

các electron của nguyên tử bia, sự làm chậm lại phụ thuộc vào vật liệ u bia, các
quá trình làm chậm trên đều có điểm chung là sinh ra photon, tại điểm sinh ra
photon, các photon được phát ra mọi hướng nhưng hướng mà các photon hướng
về lớp Berilium là thích hợp nhất cho công việc đo đạc và ứng dụng.
Năng lượng của electron trong đa số trường hợp được xem là đơn năng,
nhưng cũng có trường hợp ta xét đến hiệu ứngï gợn sóng, tức là năng lượng các
electron phát ra thay đổi theo thời gian. Để mô phỏng hiệu ứng này trong
MCNP, chúng ta sử dụng công thức cho hệ số gợn sóng.

kVmax kVmin
kVmax

Hệ số gợn sóng ( kí hiệu là RF ), RF= 100 

(1)

Trong đó kVmax , kVmin lần lượt là năng lượng lớn nhất, nhỏ nhất của điện tử phát
ra từ catod.
Khi đó năng lượng electron khi phát ra và đến bia được tính theo công thức:

RF
kV (t ) kV max [1 
(1 sin(t ) )] (2).
100
Với t là thời gian,  2f , f là tần số dòng điện, f=50Hz.

Trang8


RF

) khi sin(t ) 0 .
Theo công thức kV min ( t ) kV max (1 
100
Khi không xét đến hiệu ứng gợn sóng, RF 0 , tức là kV ( t ) kV max
Trong MCNP để mô tả năng lượng electron phát ra từ cathod, chúng ta có
thể chia nhỏ khoảng năng lượng từ kV max đến kV min thành những khoảng năng
lượng bằng nhau, sau đó tính xác suất electron phát ra có năng lượng nằm trong
khoảng năng lượng đó , ứng với mỗi khoảng năng lượng từ Ei đến E i+1 ta xác đònh
khoảng thời gian tương ứng từ ti đến ti+1 và tính xác suất electron nằm trong mỗi
khảng năng lượng đó bằng công thức

ti
(T là chu kì của hàm sin(t ) ), (ta
T /2

có thể tính bằng công thức này vì thời gian đo thực nghiệm hoặc khoảng thời
gian ứng dụng là lớn, phải tính đến phút , trong khi chu kì T của hàm Sin chỉ
=0.01s) . Ở đây ta có thể tính đến t=T/2 vì hàm sin(t ) là hàm tuần hoàn.
Cho RF =30, năng lượng tới lớn nhất của chùm điện tử 80 Kev,

E 1 ,với T/2=0.005s, ta có bảng 2, xác đònh xác suất ứng với các khoảng
năng lượng điện tử phát ra khi thời gian thay đổi từ 0 đến T/2.
E (Kev)

t(s)

∆t(s)

Xác suất


56

0

57

0.000132735 0.000132735

0.026546963

58

0.000265701 0.000132966

0.026593219

59

0.000399133 0.000133432

0.026686462

60

0.000533274 0.000134141

0.026828183

61


0.000668378 0.000135104

0.027020709

62

0.000804714 0.000136337

0.027267301

63

0.000942576 0.000137862

0.027572324

64

0.001082283 0.000139707

0.027941469

65

0.001224194 0.00014191

0.02838208

66


0.001368712 0.000144518

0.028903603

67

0.001516303 0.000147591

0.029518235

Trang9


68

0.001667512 0.000151209

0.030241856

69

0.001822989 0.000155477

0.031095412

70

0.001983524 0.000160535

0.032107015


71

0.0021501

0.000166576

0.033315253

72

0.002323973 0.000173873

0.034774601

73

0.002506797 0.000182824

0.036564727

74

0.002700835 0.000194038

0.038807517

75

0.002909338 0.000208503


0.041700697

76

0.003137295 0.000227957

0.045591471

77

0.003393108 0.000255812

0.051162442

78

0.00369318 0.000300072

0.060014425

79

0.004079966 0.000386786

0.077357241

80

0.005002536 0.00092257


0.184514009

Baỷng 2. Giaự trũ xaực suaỏt theo caực khoaỷng naờng lửụùng

Trang10


Chương 2
CÁC KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT
2.1. Kết quả phổ dưới sự thay đổi của bia và phin lọc.
Các kết quả thu được khi chạy chương trình phải được đem so sánh với
thực nghiệm hoặc các kết quả tính toán đã được công nhận, ở đây chúng ta sử
dụng kết quả thực nghiệm của phòng thí nghiệm Bhat, Fewell, các kết quả tính
toán của IPEM và kết quả cũng chạy bằng MCNP ở bài báo [1].
Một trong những thông số quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng phổ là
phin lọc. Tia X được sinh ra bò làm yếu đi khi nó đi qua một phần độ dày của bia,
lớp Berilium, không khí và đi qua phin lọc. Tiến hành tính toán mô phỏng với
bia Tungsteng (kí hiệu hóa học là W), các phin lọc Be, Al lần lượt có độ dày là
1mm, 2.5mm, năng lượng electron tới là 140 Kev, số gia năng lượng 0.5 kev,
điểm đo phổ cách 75cm được tính từ điểm chùm electron đập vào bia. Ta được
bảng số liệu với cột năng lượng cho phép xác đònh các khoảng năng lượng, cột
số đếm ghi nhận số photon nằm trong mỗi khoảng năng lượng.
Năng

Năng

Năng

lượng(Mev) Số đếm


lượng(Mev) Số đếm lượng(Mev)

8.00E-03

5.20E-02

9.71E-03

9.60E-02

2.61E-03

Số đếm

8.50E-03

1.60E-04

5.25E-02

9.25E-03

9.65E-02

2.36E-03

9.00E-03

1.72E-04


5.30E-02

9.23E-03

9.70E-02

2.28E-03

9.50E-03

1.72E-04

5.35E-02

9.64E-03

9.75E-02

2.33E-03

1.00E-02

2.24E-04

5.40E-02

9.21E-03

9.80E-02


2.41E-03

1.05E-02

1.58E-04

5.45E-02

8.92E-03

9.85E-02

2.24E-03

1.10E-02

1.56E-04

5.50E-02

9.99E-03

9.90E-02

1.99E-03

1.15E-02

1.45E-04


5.55E-02

8.82E-03

9.95E-02

2.18E-03

Trang11


1.20E-02

1.38E-04

5.60E-02

8.77E-03

1.00E-01

2.24E-03

1.25E-02

1.23E-04

5.65E-02


8.62E-03

1.01E-01

2.25E-03

1.30E-02

1.21E-04

5.70E-02

1.12E-02

1.01E-01

2.27E-03

1.35E-02

1.24E-04

5.75E-02

8.83E-03

1.02E-01

2.12E-03


1.40E-02

1.63E-04

5.80E-02

4.62E-02

1.02E-01

1.95E-03

1.45E-02

1.32E-04

5.85E-02

8.93E-03

1.03E-01

1.97E-03

1.50E-02

1.16E-04

5.90E-02


8.08E-03

1.03E-01

2.22E-03

1.55E-02

1.65E-04

5.95E-02

7.28E-02

1.04E-01

2.06E-03

1.60E-02

2.60E-04

6.00E-02

7.60E-03

1.04E-01

2.12E-03


1.65E-02

2.35E-04

6.05E-02

8.67E-03

1.05E-01

1.95E-03

1.70E-02

4.49E-04

6.10E-02

6.81E-03

1.05E-01

1.97E-03

1.75E-02

3.99E-04

6.15E-02


7.05E-03

1.06E-01

1.80E-03

1.80E-02

5.09E-04

6.20E-02

7.39E-03

1.06E-01

1.57E-03

1.85E-02

6.79E-04

6.25E-02

7.35E-03

1.07E-01

1.85E-03


1.90E-02

1.11E-03

6.30E-02

7.03E-03

1.07E-01

1.54E-03

1.95E-02

1.06E-03

6.35E-02

6.91E-03

1.08E-01

1.66E-03

2.00E-02

1.26E-03

6.40E-02


7.46E-03

1.08E-01

1.85E-03

2.05E-02

1.48E-03

6.45E-02

7.32E-03

1.09E-01

1.80E-03

2.10E-02

1.77E-03

6.50E-02

7.01E-03

1.09E-01

1.84E-03


2.15E-02

2.34E-03

6.55E-02

6.80E-03

1.10E-01

1.66E-03

2.20E-02

2.58E-03

6.60E-02

6.47E-03

1.10E-01

1.68E-03

2.25E-02

2.51E-03

6.65E-02


6.01E-03

1.11E-01

1.74E-03

2.30E-02

3.30E-03

6.70E-02

6.73E-03

1.11E-01

1.61E-03

2.35E-02

3.34E-03

6.75E-02

3.24E-02

1.12E-01

1.72E-03


2.40E-02

3.79E-03

6.80E-02

6.20E-03

1.12E-01

1.70E-03

2.45E-02

3.95E-03

6.85E-02

5.80E-03

1.13E-01

1.52E-03

2.50E-02

4.28E-03

6.90E-02


5.75E-03

1.13E-01

1.52E-03

2.55E-02

4.91E-03

6.95E-02

1.05E-02

1.14E-01

1.34E-03

2.60E-02

4.87E-03

7.00E-02

4.83E-03

1.14E-01

1.37E-03


2.65E-02

5.74E-03

7.05E-02

4.57E-03

1.15E-01

1.42E-03

2.70E-02

5.51E-03

7.10E-02

4.70E-03

1.15E-01

1.36E-03

2.75E-02

6.77E-03

7.15E-02


4.41E-03

1.16E-01

1.23E-03

2.80E-02

6.99E-03

7.20E-02

4.62E-03

1.16E-01

1.31E-03

2.85E-02

7.02E-03

7.25E-02

4.41E-03

1.17E-01

1.07E-03


2.90E-02

7.19E-03

7.30E-02

4.78E-03

1.17E-01

1.33E-03

2.95E-02

7.04E-03

7.35E-02

4.56E-03

1.18E-01

1.07E-03

3.00E-02

8.88E-03

7.40E-02


4.27E-03

1.18E-01

1.20E-03

Trang12


3.05E-02

8.29E-03

7.45E-02

4.16E-03

1.19E-01

1.04E-03

3.10E-02

8.05E-03

7.50E-02

4.08E-03

1.19E-01


9.89E-04

3.15E-02

9.19E-03

7.55E-02

4.18E-03

1.20E-01

1.12E-03

3.20E-02

8.71E-03

7.60E-02

4.28E-03

1.20E-01

9.75E-04

3.25E-02

8.58E-03


7.65E-02

3.84E-03

1.21E-01

1.13E-03

3.30E-02

8.58E-03

7.70E-02

4.25E-03

1.21E-01

1.01E-03

3.35E-02

8.73E-03

7.75E-02

3.83E-03

1.22E-01


9.19E-04

3.40E-02

9.44E-03

7.80E-02

3.93E-03

1.22E-01

8.90E-04

3.45E-02

9.08E-03

7.85E-02

4.28E-03

1.23E-01

9.40E-04

3.50E-02

8.84E-03


7.90E-02

3.83E-03

1.23E-01

7.55E-04

3.55E-02

9.21E-03

7.95E-02

3.78E-03

1.24E-01

1.03E-03

3.60E-02

9.43E-03

8.00E-02

3.63E-03

1.24E-01


9.71E-04

3.65E-02

9.06E-03

8.05E-02

3.46E-03

1.25E-01

8.39E-04

3.70E-02

1.03E-02

8.10E-02

3.78E-03

1.25E-01

6.85E-04

3.75E-02

9.39E-03


8.15E-02

3.49E-03

1.26E-01

8.49E-04

3.80E-02

1.23E-02

8.20E-02

3.59E-03

1.26E-01

6.45E-04

3.85E-02

1.05E-02

8.25E-02

3.59E-03

1.27E-01


5.06E-04

3.90E-02

1.03E-02

8.30E-02

3.41E-03

1.27E-01

6.42E-04

3.95E-02

9.73E-03

8.35E-02

3.91E-03

1.28E-01

6.03E-04

4.00E-02

9.88E-03


8.40E-02

3.78E-03

1.28E-01

6.76E-04

4.05E-02

9.51E-03

8.45E-02

3.24E-03

1.29E-01

8.09E-04

4.10E-02

9.92E-03

8.50E-02

3.27E-03

1.29E-01


6.19E-04

4.15E-02

9.59E-03

8.55E-02

3.43E-03

1.30E-01

5.99E-04

4.20E-02

9.75E-03

8.60E-02

3.07E-03

1.30E-01

5.20E-04

4.25E-02

1.06E-02


8.65E-02

3.21E-03

1.31E-01

3.73E-04

4.30E-02

9.75E-03

8.70E-02

3.28E-03

1.31E-01

4.41E-04

4.35E-02

1.05E-02

8.75E-02

3.26E-03

1.32E-01


4.39E-04

4.40E-02

9.76E-03

8.80E-02

3.32E-03

1.32E-01

3.89E-04

4.45E-02

9.28E-03

8.85E-02

2.72E-03

1.33E-01

6.33E-04

4.50E-02

9.53E-03


8.90E-02

3.02E-03

1.33E-01

3.28E-04

4.55E-02

1.16E-02

8.95E-02

3.10E-03

1.34E-01

2.99E-04

4.60E-02

9.95E-03

9.00E-02

2.69E-03

1.34E-01


4.28E-04

4.65E-02

9.78E-03

9.05E-02

3.01E-03

1.35E-01

2.70E-04

4.70E-02

1.00E-02

9.10E-02

3.01E-03

1.35E-01

3.33E-04

4.75E-02

9.68E-03


9.15E-02

2.63E-03

1.36E-01

2.59E-04

4.80E-02

9.91E-03

9.20E-02

2.97E-03

1.36E-01

2.19E-04

4.85E-02

1.03E-02

9.25E-02

3.18E-03

1.37E-01


2.74E-04

Trang13


4.90E-02

9.73E-03

9.30E-02

2.51E-03

1.37E-01

1.80E-04

4.95E-02

9.87E-03

9.35E-02

2.42E-03

1.38E-01

1.33E-04


5.00E-02

9.50E-03

9.40E-02

2.69E-03

1.38E-01

1.41E-04

5.05E-02

9.87E-03

9.45E-02

2.70E-03

1.39E-01

1.10E-04

5.10E-02

1.01E-02

9.50E-02


2.81E-03

1.39E-01

6.59E-05

5.15E-02

9.85E-03

9.55E-02

2.38E-03

1.40E-01

4.35E-05

Bảng 3. Số liệu cho hình 2a
Từ bảng số liệu ta có biểu đồ biểu thò sự thay đổi sự phân bố photon theo năng
lượng(hình 2a).

số photon/kev

1.6E-01
1.4E-01
1.2E-01
1.0E-01
8.0E-02
6.0E-02

4.0E-02
2.0E-02
0.0E+00
0

20

40

60

80

100

Hình 2a. Phổ với E=140Kev,phin lọc Be,Al, điểm tính 75 cm .
Kết quả hình 2a được so sánh với kết quả bài báo [1].

Trang14

120

140

năng lượng


Số đế m/Kev

Hình 2. Phổ dùng so sánh với hình 2a


Năng lượng

Hình 2b ghi nhận phổ với các giá trò 80, 100, 120, 140 Kev của chùm
electron tới, tuy nhiên ta chỉ so sánh các kết quả với giá trò 140 Kev vì điều kiện
thời gian có hạn. Nhìn chung giữa hai biểu đồ có sự phù hợp với nhau, tuy nhiên
có điểm khác nhau là phổ hình 2a không đều, cường độ các đỉnh K anpha và K
beta của Tungsteng của hình 2a nhỏ hơn. Đỉnh K anpha của Tungsteng ở hình
2a có 2 đỉnh là 57.75 kev và 59.25 kev, các đỉnh K beta là 67.25 kev và 69.25,
còn đỉnh K của Tunsteng anpha ở hình 2b tương ứng là 58 kev, 59.5 kev ,
67.5kev, 69kev. Việc tại mỗi đỉnh K anpha và K beta suất hiện 2 đỉnh do số gia
năng lượng trong trường hợp tính toán của chúng ta là 0.5 kev. Có thể giải thích
là các electron ở lớp L chuyển về lớp K (ứng với K anpha) ta có hai trường hợp
hoặc là electron có spin -1/2 của lớp L chuyển về K hoặc 1/2 chuyển về K, vì
khoảng cách giữa hai đỉnh này nhỏ (khoảng 1 Kev) nên nếu ta ghi nhận số
photon nằm trong khoảng năng lượng lớn hơn 1 Kev thì chỉ xuất hiện một đỉnh
còn ghi nhận trong khoảng năng lượng nhỏ (trường hợp chúng ta là 0.5 Kev) thì
ghi nhận được hai đỉnh. Đối với trường hợp K beta việc suất hiện hai đỉnh không
phải là do khác biệt spin, mà do từ lớp M chuyển về K và N chuyển về K.

Trang15


Tương tự cho hình 2c ta có phổ photon với điều kiện tương tự như hình
2a nhưng có kèm thêm phin lọc Cu 0.1 mm và hình 2d là phổ đã được tính toán

số photon/kev

của bài báo [1] .
1.00E-01

9.00E-02
8.00E-02
7.00E-02
6.00E-02
5.00E-02
4.00E-02
3.00E-02
2.00E-02
1.00E-02
0.00E+00
0

20

40

60

80

100

Số đếm/Kev

Hình 2c. Phổ với dữ liệu như hình 2a nhưng có thêm phin lọc Cu

Hình 2d. Phổ dùng so sánh hình 2c

Trang16


120

140

năng lượng


Khi xét đến hiệu ứng gợn sóng, ta tính hiệu ứng gợn sóng với RH=0.3,
0.2 , 0.1, 0, năng lượng electron tới cực đại là 80 Kev, phin lọc Al có độ dày
1.2mm, bia Tungsteng, điểm ghi nhận phổ cách điểm electron đập vào bia
75cm. Ta có bảng số liệu và phổ.
Năng lượng

Số đếm

Số đếm

Số đếm

Số đếm

(Kev)

(RH=0.3)

(RH=0.2)

(RH=0.1)

(RH=0)


8.00E+00
8.50E+00

9.86E-05

1.41E-04

8.32E-06

6.50E-09

9.00E+00

1.05E-04

1.03E-04

5.26E-06

7.25E-07

9.50E+00

9.88E-05

1.16E-04

3.46E-06


5.24E-07

1.00E+01

8.86E-05

1.10E-04

1.87E-05

2.22E-06

1.05E+01

8.08E-05

8.70E-05

1.43E-05

5.27E-06

1.10E+01

8.59E-05

9.40E-05

1.43E-05


1.14E-05

1.15E+01

1.04E-04

1.03E-04

2.81E-05

2.82E-05

1.20E+01

1.12E-04

1.30E-04

5.17E-05

4.43E-05

1.25E+01

1.44E-04

1.44E-04

8.89E-05


8.06E-05

1.30E+01

2.11E-04

2.03E-04

1.48E-04

1.41E-04

1.35E+01

2.72E-04

2.87E-04

2.35E-04

2.27E-04

1.40E+01

4.01E-04

3.94E-04

3.44E-04


3.32E-04

1.45E+01

5.36E-04

5.24E-04

4.95E-04

4.81E-04

1.50E+01

7.34E-04

7.33E-04

6.77E-04

6.58E-04

1.55E+01

9.27E-04

9.36E-04

9.05E-04


8.62E-04

1.60E+01

1.18E-03

1.17E-03

1.13E-03

1.14E-03

1.65E+01

1.46E-03

1.49E-03

1.40E-03

1.44E-03

1.70E+01

1.74E-03

1.73E-03

1.74E-03


1.68E-03

1.75E+01

2.04E-03

2.09E-03

2.03E-03

2.05E-03

1.80E+01

2.36E-03

2.33E-03

2.29E-03

2.33E-03

1.85E+01

2.66E-03

2.69E-03

2.72E-03


2.73E-03

1.90E+01

2.89E-03

3.07E-03

3.04E-03

3.06E-03

1.95E+01

3.27E-03

3.40E-03

3.32E-03

3.50E-03

2.00E+01

3.69E-03

3.63E-03

3.70E-03


3.68E-03

2.05E+01

3.81E-03

3.87E-03

3.99E-03

4.12E-03

2.10E+01

4.08E-03

4.18E-03

4.23E-03

4.42E-03

Trang17


2.15E+01

4.33E-03

4.50E-03


4.58E-03

4.59E-03

2.20E+01

4.59E-03

4.64E-03

4.86E-03

4.88E-03

2.25E+01

4.81E-03

4.91E-03

4.97E-03

5.17E-03

2.30E+01

4.95E-03

5.11E-03


5.32E-03

5.36E-03

2.35E+01

5.16E-03

5.33E-03

5.47E-03

5.58E-03

2.40E+01

5.42E-03

5.63E-03

5.60E-03

5.83E-03

2.45E+01

5.38E-03

5.64E-03


5.90E-03

5.96E-03

2.50E+01

5.65E-03

5.86E-03

5.99E-03

6.13E-03

2.55E+01

5.71E-03

6.00E-03

6.14E-03

6.12E-03

2.60E+01

5.75E-03

5.90E-03


6.24E-03

6.31E-03

2.65E+01

5.89E-03

6.12E-03

6.28E-03

6.45E-03

2.70E+01

5.96E-03

6.11E-03

6.38E-03

6.62E-03

2.75E+01

5.95E-03

6.10E-03


6.37E-03

6.69E-03

2.80E+01

5.89E-03

6.27E-03

6.45E-03

6.68E-03

2.85E+01

5.88E-03

6.32E-03

6.47E-03

6.65E-03

2.90E+01

5.98E-03

6.39E-03


6.41E-03

6.77E-03

2.95E+01

6.11E-03

6.45E-03

6.50E-03

6.87E-03

3.00E+01

5.79E-03

6.30E-03

6.62E-03

6.77E-03

3.05E+01

6.04E-03

6.12E-03


6.62E-03

6.78E-03

3.10E+01

5.87E-03

6.11E-03

6.50E-03

6.79E-03

3.15E+01

5.99E-03

6.33E-03

6.48E-03

6.63E-03

3.20E+01

5.84E-03

6.29E-03


6.60E-03

6.75E-03

3.25E+01

5.81E-03

6.03E-03

6.30E-03

6.57E-03

3.30E+01

5.87E-03

6.13E-03

6.20E-03

6.53E-03

3.35E+01

5.64E-03

6.03E-03


6.30E-03

6.67E-03

3.40E+01

5.52E-03

5.97E-03

6.26E-03

6.73E-03

3.45E+01

5.47E-03

5.66E-03

6.16E-03

6.51E-03

3.50E+01

5.48E-03

5.80E-03


6.12E-03

6.21E-03

3.55E+01

5.37E-03

5.77E-03

6.09E-03

6.48E-03

3.60E+01

5.18E-03

5.56E-03

5.94E-03

6.06E-03

3. 65E+01

5.40E-03

5.69E-03


5.85E-03

6.20E-03

3.70E+01

5.17E-03

5.58E-03

5.83E-03

6.16E-03

3.75E+01

4.98E-03

5.45E-03

5.53E-03

6.05E-03

3.80E+01

4.94E-03

5.22E-03


5.55E-03

6.14E-03

3.85E+01

4.83E-03

5.23E-03

5.60E-03

5.86E-03

3.90E+01

4.70E-03

5.28E-03

5.53E-03

5.90E-03

3.95E+01

4.54E-03

4.98E-03


5.32E-03

5.78E-03

Trang18


4.00E+01

4.61E-03

4.77E-03

5.17E-03

5.65E-03

4.05E+01

4.59E-03

4.92E-03

5.25E-03

5.82E-03

4.10E+01


4.55E-03

4.54E-03

4.98E-03

5.38E-03

4.15E+01

4.27E-03

4.57E-03

4.91E-03

5.33E-03

4.20E+01

4.28E-03

4.59E-03

4.94E-03

5.20E-03

4.25E+01


4.10E-03

4.43E-03

4.80E-03

5.12E-03

4.30E+01

4.00E-03

4.53E-03

4.54E-03

5.00E-03

4.35E+01

3.95E-03

4.24E-03

4.50E-03

5.11E-03

4.40E+01


4.03E-03

4.15E-03

4.65E-03

5.09E-03

4.45E+01

3.80E-03

4.16E-03

4.50E-03

4.88E-03

4.50E+01

3.59E-03

3.95E-03

4.30E-03

4.43E-03

4.55E+01


3.61E-03

4.13E-03

4.31E-03

4.68E-03

4.60E+01

3.60E-03

3.90E-03

4.09E-03

4.58E-03

4.65E+01

3.61E-03

3.90E-03

4.20E-03

4.42E-03

4.70E+01


3.32E-03

3.70E-03

4.28E-03

4.43E-03

4.75E+01

3.44E-03

3.65E-03

3.90E-03

4.18E-03

4.80E+01

3.33E-03

3.62E-03

4.22E-03

4.28E-03

4.85E+01


3.04E-03

3.53E-03

3.76E-03

4.09E-03

4.90E+01

3.14E-03

3.34E-03

3.75E-03

4.14E-03

4.95E+01

2.98E-03

3.25E-03

3.60E-03

3.81E-03

5.00E+01


2.98E-03

3.48E-03

3.45E-03

3.73E-03

5.05E+01

2.74E-03

3.34E-03

3.52E-03

3.67E-03

5.10E+01

2.79E-03

3.06E-03

3.36E-03

3.78E-03

5.15E+01


2.64E-03

3.03E-03

3.36E-03

3.55E-03

5.20E+01

2.61E-03

2.95E-03

3.40E-03

3.45E-03

5.25E+01

2.55E-03

2.90E-03

3.25E-03

3.36E-03

5.30E+01


2.43E-03

2.77E-03

3.10E-03

3.47E-03

5.35E+01

2.43E-03

2.70E-03

2.92E-03

3.18E-03

5.40E+01

2.29E-03

2.67E-03

2.76E-03

3.10E-03

5.45E+01


2.19E-03

2.59E-03

2.73E-03

3.00E-03

5.50E+01

2.13E-03

2.46E-03

2.80E-03

3.20E-03

5.55E+01

1.99E-03

2.48E-03

2.58E-03

2.90E-03

5.60E+01


2.19E-03

2.31E-03

2.63E-03

2.86E-03

5.65E+01

1.85E-03

2.37E-03

2.61E-03

2.85E-03

5.70E+01

1.87E-03

2.18E-03

2.45E-03

2.80E-03

5.75E+01


1.76E-03

2.12E-03

2.42E-03

2.69E-03

5.80E+01

2.46E-03

2.93E-03

3.63E-03

4.43E-03

Trang19


5.85E+01

1.68E-03

2.01E-03

2.23E-03

2.51E-03


5.90E+01

1.68E-03

2.01E-03

2.42E-03

2.46E-03

5.95E+01

2.75E-03

3.45E-03

4.44E-03

5.77E-03

6.00E+01

1.42E-03

1.69E-03

2.06E-03

2.42E-03


6.05E+01

1.46E-03

1.74E-03

2.01E-03

2.24E-03

6.10E+01

1.32E-03

1.75E-03

2.05E-03

2.33E-03

6.15E+01

1.32E-03

1.56E-03

1.97E-03

2.30E-03


6.20E+01

1.24E-03

1.57E-03

1.87E-03

2.07E-03

6.25E+01

1.27E-03

1.54E-03

1.72E-03

2.12E-03

6.30E+01

1.05E-03

1.42E-03

1.79E-03

2.00E-03


6.35E+01

1.01E-03

1.25E-03

1.52E-03

1.92E-03

6.40E+01

9.57E-04

1.23E-03

1.50E-03

1.94E-03

6.45E+01

9.69E-04

1.23E-03

1.61E-03

1.83E-03


6.50E+01

8.54E-04

1.15E-03

1.52E-03

1.68E-03

6.55E+01

8.53E-04

1.07E-03

1.43E-03

1.82E-03

6.60E+01

8.26E-04

1.12E-03

1.48E-03

1.68E-03


6.65E+01

6.85E-04

9.49E-04

1.40E-03

1.62E-03

6.70E+01

7.58E-04

8.99E-04

1.31E-03

1.65E-03

6.75E+01

1.09E-03

1.32E-03

1.90E-03

2.48E-03


6.80E+01

6.42E-04

8.78E-04

1.21E-03

1.38E-03

6.85E+01

6.15E-04

7.45E-04

1.10E-03

1.29E-03

6.90E+01

6.05E-04

7.01E-04

9.71E-04

1.17E-03


6.95E+01

6.19E-04

8.11E-04

1.10E-03

1.43E-03

7.00E+01

4.70E-04

6.59E-04

7.96E-04

1.08E-03

7.05E+01

4.41E-04

5.83E-04

8.05E-04

1.06E-03


7.10E+01

4.26E-04

4.73E-04

7.14E-04

9.49E-04

7.15E+01

3.40E-04

4.31E-04

6.54E-04

1.04E-03

7.20E+01

4.00E-04

4.18E-04

6.12E-04

9.36E-04


7.25E+01

3.54E-04

3.98E-04

6.00E-04

8.77E-04

7.30E+01

3.64E-04

4.21E-04

5.63E-04

8.55E-04

7.35E+01

2.83E-04

3.59E-04

4.54E-04

7.48E-04


7.40E+01

2.21E-04

3.63E-04

4.90E-04

7.34E-04

7.45E+01

2.15E-04

2.19E-04

4.29E-04

7.27E-04

7.50E+01

1.89E-04

2.26E-04

3.27E-04

6.29E-04


7.55E+01

1.39E-04

1.69E-04

2.38E-04

4.78E-04

7.60E+01

1.25E-04

1.88E-04

2.33E-04

5.10E-04

7.65E+01

1.20E-04

1.34E-04

2.08E-04

4.65E-04


Trang20


7.70E+01

8.45E-05

1.06E-04

1.53E-04

3.62E-04

7.75E+01

5.62E-05

8.72E-05

1.25E-04

3.03E-04

7.80E+01

5.90E-05

6.44E-05


9.19E-05

2.33E-04

7.85E+01

4.28E-05

4.58E-05

7.00E-05

2.30E-04

7.90E+01

9.58E-06

2.78E-05

3.33E-05

1.67E-04

7.95E+01

1.00E-05

9.43E-06


1.59E-05

1.00E-04

8.00E+01

0.00E+00

0.00E+00

5.41E-06

6.35E-05

Số đế m/kev

Bảng 4. Số liệu cho hình 3 a

Hiệu ứng gợn sóng

1.60E-02
1.40E-02
1.20E-02
1.00E-02
8.00E-03
6.00E-03
4.00E-03
2.00E-03
0.00E+00


RH=0.3
RH=0.2
RH=0.1
RH=0

0

10

20

30

Số đếm/Kev

Hình 3a. Phổ mô tả hiệu ứng gợn són g

Năng lượng

Hình3b. Phổ dùng so sánh với hình 3a

Trang21

40

50

60

70

Năng lượ80
ng


Ta nhận thấy khi giảm RH thì phổ thu được lại có cường độ tăng, điều này có
thể lý giải vì khi RH càng nhỏ thì năng lượng elelctron càng hướng về mức năng
lượng cực đại 80 Kev, mà năng lượng electron càng lớn thì số bức xạ hãm do nó
sinh ra càng nhiều dẫn đến cường độ lớn hơn. So sánh kết quả phổ chúng ta thu
được và phổ bài báo [1], phổ chúng ta thu được không đều , khoảng cách giữa
mỗi phổ ứng với các giá trò RH khác nhau nhỏ hơn so với phổ của bài báo [1].
Ở phần trên là phổ dùng trong phép chuẩn đoán bệnh bằng bức xạ tia X
ở các bộ phận thông thường của cơ thể với mức năng lượng từ 50 Kev đến
140Kev cho chùm electron tới , nhưng khi xét đến các bộ phận nhạy cảm với các
bức xạ ta chỉ sử dụng chùm electron tới 30 Kev, bia bằng Mo, phin lọc là Be và
Mo hoặc Be và Rh. Cho phin lọc Be có độ dày 0.1 mm, Mo có độ dày 0.03 mm,
điểm ghi nhận phổ là 0.5 m. Một trường hợp khác cho phin lọc Be 0.1 mm, Rh
0.027 mm. Ta có bảng số liệu.
0.5mm Be và 0.03 mm Mo

0.5mm Be và 0.027 mm Rh

Năng

Năng

Năng

Năng

lượng(Kev) Số đếm lượng(Kev) số đếm lượng(Kev) Số đếm lượng(Kev) Số đếm

8

0.000217 19.244

0.010528 8

19.244

0.01205

8.4889

0.000315 19.733

0.041733 8.4889

0.00014 19.733

0.04557

8.9778

0.000719 20.222

0.009968 8.9778

0.00035 20.222

0.02558


9.4667

0.001196 20.711

0.00112 9.4667

0.00067 20.711

0.00971

9.9556

0.001953 21.2

0.001141 9.9556

0.00127 21.2

0.0096

10.444

0.002592 21.689

0.001257 10.444

0.00177 21.689

0.00863


10.933

0.003534 22.178

0.001806 10.933

0.00261 22.178

0.00762

11.422

0.004792 22.667

0.001284 11.422

0.00374 22.667

0.00772

11.911

0.00698

23.156

0.001361 11.911

0.00574 23.156


0.00884

12.4

0.00678

23.644

0.001499 12.4

0.00614 23.644

0.00247

12.889

0.007854 24.133

0.001433 12.889

0.0067

24.133

0.00147

13.378

0.00813


24.622

0.00143 13.378

0.00755 24.622

0.00146

13.867

0.008939 25.111

0.001445 13.867

0.00839 25.111

0.00149

14.356

0.009476 25.6

0.001419 14.356

0.00938 25.6

0.00148

Trang22



×