Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ, CẤU TRÚC QUEN THUỘC DỄ GÂY NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.78 KB, 32 trang )

PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ VÀ CÁC CẤU TRÚC DỄ
NHẦM
Trong Tiếng Anh có khá nhiều từ và cụm từ mang nghĩa tƣơng tự nhau, cách dùng cũng khá
giống nhau, rất dễ gây nhầm lẫn. Đặc biệt với bài thi trắc nghiệm, chỉ một sơ sót nhỏ trong phân tích
câu cũng làm mất những điểm quý giá. Sau đây là phần tổng hợp cách phân biệt các từ, cụm từ và
cấu trúc nhƣ vậy. Hi vọng bài viết có thể giúp ích cho việc học tiếng Anh của các bạn.

CÁC TỪ, CỤM TỪ, CẤU TRÚC CẦN PHÂN BIỆT
1. SOME TIME/ SOMETIMES/ SOMETIME
2. FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE – MOST/ MOST OF/ ALMOST – SOME/ ANY.
3. MUCH, MANY, A LOT OF/ LOTS OF
4. ANOTHER, OTHER(S), THE OTHER(S)
5. TÍNH TỪ CÓ DẠNG V-ING & V-ED
6. TRẠNG TỪ ĐUÔI -INGLY VÀ -EDLY
7. CÁC ĐỘNG TỪ: MAKE, DO, HAVE, GIVE, TAKE, GO, GIVE, PAY
8. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾN + HAVE + VP2
9. HAVE BEEN VÀ HAVE GONE
10. PREFER VÀ WOULD RATHER
11. CẤU TRÚC WHAT + LIKE
12. CẤU TRÚC USED TO
13. DELAY VÀ POSTPONE
14. NEAR – NEARLY – NEARBY
15. RIVAL – OPPONENT – ENEMY - FOES
16. LIKE VÀ AS
17. REMEMBER/ FORGET + TO DO / DOING


CHI TIẾT CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ, CẤU TRÚC DỄ
NHẦM LẪN
1.PHÂN BIỆT SOMETIMES, SOMETIME VÀ SOME
a. SOME TIME: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có.


VD:
+ You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
+ She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)
b. SOMETIMES (adv): Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục). Đây là trạng từ chỉ tần suất, với
mức độ nằm giữa "often" (thƣờng xuyên) và "never" (không bao giờ). VD:
+ I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
+ He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)
c. SOMETIME
- (ADJ) TÍNH TỪ: Trƣớc đây, trƣớc kia. Sử dụng để đề cập tới ngƣời nào đó có cấp bậc, chức vị,
công việc mà đang đƣợc nói tới. VD:
The sometime secretary. (người thư ký trước đây.)
- PHÓ TỪ BẤT ĐỊNH: 1 lúc nào đó (1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ
hoặc tƣơng lai). VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)


2. PHÂN BIẾT FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE – MOST/ MOST OF/ ALMOST –
SOME/ ANY:
a. FEW/ A FEW + Danh từ ĐẾM ĐƯỢC
- FEW: rất ít, không nhiều – mang ý chê bai sự ít = NOT MANY
VD:


She has FEW friends. (Cô ấy có rất ít bạn.)

- A FEW: một vài, một ít = SOME – mang tính kể lể chứ không quan trọng chuyện ít, nhiều
VD:

She went out with A FEW friends. (Cô ấy ra ngoài cùng một vài người bạn)

b. LITTLE/ A LITTLE + Danh từ KHÔNG đếm được
- LITTLE: rất ít, không nhiều – mang ý chê bai sự ít = NOT MUCH
VD:

We cannot buy more food because we have LITTLE money.
(Chúng tôi không thể mua thêm thức ăn vì chúng tôi có rất ít tiền)

- A LITTLE: một vài, một ít = SOME – mang tính kể lể chứ không quan trọng chuyện ít,
nhiều
VD:

Take A LITTLE money from my wallet and buy some ice-creams
(Lấy ít tiền từ ví bố và đi mua kem đi)

c. MOST (đại từ, tính từ): hầu hết
- MOST + DANH TỪ
VD:

Most students study lazily. (Hầu hết học sinh lười học)

- MOST OF
VD:


MOST + OF + SỞ HỮU CÁCH + DANH TỪ

Most of my students are poor. (Hầu hết học sinh của tôi thì nghèo)

- MOST + OF + US/ YOU/ THEM
VD:

Most of them died in the battle. (Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến)

- MOST + OF + THE + DANH TỪ
VD:

Most of the books come from foreign countries. (Hầu hết sách là từ nước ngoài)

d. ALMOST – trạng từ: gần như
- ALMOST (gần như) + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ


VD:

+ I had almost died if he hadn‟t saved me.
(Tôi gần như đã chết nếu nó không cứu tôi)
+ That tool is almost useless. (Cái dụng cụ đó thì gần như vô dụng)

- ALMOST ALL OF THE + DANH TỪ: (gần như tất cả)
VD:

Almost all of the plans are impractical.
(Gần nhƣ tất cả các kế hoạch đều phi thực tế)


- ALMOST EVERYONE (EVERYBODY)/ EVERYTHING/ NO ONE/ NOTHING: gần nhƣ
tất cả mọi ngƣời/ mọi thứ/ gần nhƣ không có ai/ không có gì.
VD:

Almost everyone in her family has blonde hair.
(Gần nhƣ tất cả mọi ngƣời trong gia đình nó có tóc vàng hoe)

e. SOME + Danh từ đếm được và không đếm được:
- Thƣờng dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH, mang nghĩa là một vài.
VD:

He has some farms in the countryside. (Ông ấy có vài nông trang ở nông thôn)

- Dùng trong câu HỎI nếu nó là LỜI MỜI
VD:

Would you like some coffee? (Bà có muốn uống chút cà phê không?)

f. ANY + Danh từ đếm được và không đếm được:
- Thƣờng dùng trong câu PHỦ ĐỊNH và CÂU HỎI.
VD:

Did you eat any food at the party?
(Chú mày có ăn chút thức ăn nào ở bữa tiệc không?)

- Dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH nếu nó mang nghĩa “BẤT KỲ”
VD:

You can choose any house in the catalogue to buy.

(Mày có thể chọn bất kỳ ngôi nhà nào trong ca-ta-lô để mua)

g. Bài tập thực hành
1. He _______ fell asleep in the lecture.

A. most

B. almost

2. Could you give me _______ water. I am thirsty.

A. little

B. a little

3. How can you study well while you have too _______ reference books like that?
A. few

B. a few


4. Is there _______ village around this mountain?

A. any

B. some

5. _______ of us come from middle-class families.

A. most


B. almost

6. They had _______ powder, so they could not make cakes.
A. few

B. a few

C. little

7. The police didn‟t have _______ clues about the crime.

D. a little
A. some

B. any

3. PHÂN BIỆT MUCH, MANY, A LOT OF/ LOTS OF
a. MUCH:
- Thƣờng dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Đi với danh từ không đếm dc.
VD:

Hurry up! We don‟t have much time left.
(Nhanh chân lên. Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu)

b. MANY:
- Thƣờng dùng trong câu khẳng định và câu phủ định, câu nghi vấn đƣợc dùng ít hơn.
- Đi với danh từ đếm đƣợc số nhiều
VD:


There are many cars in the garage? (Có nhiều xe ô tô trong ga-ra)

c. A LOT OF/ LOTS OF
- Đƣợc dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm đƣợc và danh từ đếm đƣợc số nhiều
- Thƣờng mang nghĩa ít trang trọng.
VD:

We spent a lot of money. (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền)

4. PHÂN BIỆTANOTHER, OTHER(S), THE OTHER(S)
a. Dựa vào CÁCH DỊCH


- ANOTHER:
+ Đi với đếm đƣợc số ít

=> dịch: một…….khác

+ Đi với không đếm đƣợc

=> dịch: …….. nữa, thêm

- OTHER + số nhiều/ không đếm đƣợc (không xác định)

=> dịch: ………khác

- OTHERS:
+ (đứng 1 mình): những ngƣời/ vật khác (không xác định)


=> dịch: những ngƣời/ vật khác

+ có THE ở trƣớc (đã xác định)

=> dịch: ........còn lại.

b. Dựa vào CẤU TRÚC
* ANOTHER
- (Khi là Tính từ) + 1 Danh từ đếm đƣợc số ít, không xác định => dịch là: MỘT......KHÁC
VD:

This cup is dirty. I would like to have ANOTHER CUP please.
(Cái cốc này bẩn. Tôi muốn có 1 cái cốc KHÁC)

- (Khi là Đại từ) - đứng 1 mình

=> dịch là: 1 cái/ ngƣời……… khác

+ Dùng để THAY THẾ cho 1 Danh từ chỉ ngƣời vật CÙNG LOẠI với ngƣời vật đƣợc nhắc
đến từ trƣớc
VD:

I don‟t like this PHONE. Could you show me ANOTHER?
(Tôi không thích cái điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem (MỘT) CÁI KHÁC được
không?)

- ANOTHER có thể + Danh từ số NHIỀU

=> mang nghĩa: thêm, nữa


+ Thƣờng là các từ chỉ số lƣợng về tiền bạc hay quãng đƣờng…
+ VD:

He gave the boy ANOTHER TEN DOLLARS.
(Hắn đưa cho thằng bé 10 đô la NỮA)

* OTHER
- (Tính từ) + Danh từ không đếm đƣợc/ Danh từ số nhiều: => nói về ngƣời, vật KHÔNG XÁC
ĐỊNH chung chung, mang nghĩa ngƣời, vật … khác.
VD:

Be careful! Or else you might crash OTHER CARS
(Cẩn thận! Không mày đâm vào CÁC XE KHÁC bây giờ)


* THE OTHER
- Đứng một mình

=> dịch: ……còn lại

+ Dùng để nói về MỘT ngƣời vật còn lại trong số 2 hay nhiều đối tƣợng đƣợc nhắc đến từ
trƣớc
VD:

He has TWO sons. One is smart and THE OTHER is stupid.
(Ông ta có 2 người con trai. Một người thì khôn, thằng CÕN LẠI thì dốt)

- (Tính từ) + Danh từ bất kỳ


=> dịch: ......còn lại

+ Dùng khi những ngƣời vật này đã xác định
VD:

She is different from THE OTHER STUDENTS in Class 12Z because she speaks a
southern voice.
(Cô ấy khác các HỌC SINH CÕN LẠI trong lớp 12Z vì cô ấy nói giọng Nam)

* OTHERS
- Đứng một mình

=> dịch: những ngƣời/ vật khác.

- Dùng để nói về ngƣời vật KHÔNG XÁC ĐỊNH.
VD:

Some students like the headmaster while OTHERS hate him.
(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét hắn)

* THE OTHERS
– Đứng một mình: những ngƣời/ vật còn lại => dùng khi đã XÁC ĐỊNH ngƣời, vật đang nói
đến
VD:

+ Only half of the team members are training.
(Chỉ có một nửa thành viên của đội đang luyện tập)
+ What about THE OTHERS?
(Còn những người KHÁC/ CÕN LẠI thì sao?)


c. BÀI TẬP: Điền ANOTHER, OTHER, THE OTHER, THE OTHERS (một số câu có thể có
2 đáp án)
1. This noodle is very delicious. Could I have _______ dish?
2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in _______ shops.
3. They have two cars. One is quite cheap and _______ is very expensive.
4. The supermarket is on ______ side of the street.


5. There were three books on my table. One is here. Where are ______?
6. This is not the only answer to the question. There are ______.
7. Please give me ______ chance. I won‟t make mistakes anymore.
8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find ______ like him.

5. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ CÓ DẠNG V-ING & V-ED
* Dạng này chỉ áp dụng cho các Động từ TÁC ĐỘNG LÊN CẢM XÚC CỦA CON NGƢỜI.
- Dùng V-ING khi CHỦ THỂ GÂY RA TRẠNG THÁI ĐÓ
VD:

+ A TIRING JOB => 1 công việc (gây ra sự) mệt mỏi
+ THE SONG IS EXCITING => bài hát đó thì (gây ra sự) phấn khích.

- Dùng V-ED khi CHỦ THỂ BỊ HÀNH ĐỘNG ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN
VD:

+ A TIRED MAN => 1 ngƣời đàn ông mệt mỏi (ông này bị mệt)
+THE GIRL IS EXCITED ABOUT THE SONG => cô gái bị phấn khích về bài
hát.

- Lƣu ý: Có một số mẹo cho rằng NGƢỜI THÌ –ED, VẬT THÌ –ING vì chỉ có ngƣời mới bị tác
động lên cảm xúc còn vật thì không có cảm xúc. Tuy nhiên, điều này không đúng nếu xét ví dụ “a

tired dog” (Con chó uể oải) và “an interesting boy” (Chàng trai thú vị).Vì vậy, nên xác định là –ING
là GÂY RA CÁI ĐÓ, và –ED là BỊ CÁI ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN. (Động vật vẫn có cảm xúc và con
ngƣời cũng có thể tác động lên cảm xúc của vật khác.)
- CÁC ĐỘNG TỪ HAY DÙNG VỚI DẠNG NÀY:
+ BORE: làm cho chán nản

=> BORING: (gây ra) chán
=> BORED: (bị) chán

+ INTEREST: làm cho quan tâm

=> INTERESTING: (gây ra) quan tâm, thú vị
=> INTERESTED: (bị) quan tâm

+ EXCITE: làm cho phấn khích

=> EXCITING: (gây ra) phấn khích
=> EXCITED: (bị) phấn khích

+ DISAPPOINT: làm cho thất vọng

=> DISAPPOINTING: (gây ra) thất vọng
=> DISAPPOINTED: (bị) thất vọng


+ SURPRISE: làm cho ngạc nhiên

=> SURPRISING: (gây ra) ngạc nhiên
=> SURPRISED: (bị) ngạc nhiên


+ TIRE: làm cho mệt mỏi

=> TIRING: (gây ra) mệt mỏi
=> TIRED: (bị) mệt mỏi

+ AMUSE: làm cho vui vẻ

=> AMUSING: (gây ra) vui vẻ, thú vị
=> AMUSED: (bị) vui

+ AMAZE: làm cho ngạc nhiên

=> AMAZING: (gây ra) ngạc nhiên
=> AMAZED: (bị) ngạc nhiên

+ CONFUSE: làm cho khó hiểu, rối

=> CONFUSING: (gây ra) khó hiểu
=> CONFUSED: (bị) rối, nhầm lẫn

+ SHOCK: làm cho choáng váng, sốc

=> SHOCKING: (gây ra) choáng váng, sốc
=> SHOCKED: (bị) choáng váng, sốc

+ ANNOY: làm cho khó chịu, ức chế

=> ANNOYING: (gây ra) khó chịu, ức chế
=> ANNOYED: (bị) khó chịu, ức chế


+ EXHAUST: làm cho kiệt sức (rất mệt mỏi) => EXHAUSTING: (gây ra) kệt sức
=> EXHAUSTED: (bị) kiệt sức
+ ASTONISH: làm cho rất ngạc nhiên

=> ASTONISHING: (gây ra việc) ngạc nhiên
=> ATONISHED: (bị) rất ngạc nhiên

+ EMBARRASS: làm cho xấu hổ

=> EMBARRASHING: (gây ra) xấu hổ
=> EMBARRASHED: (bị) xấu hổ

+ FRIGHTEN: làm cho sợ hãi

=> FIGHTENING: (gây ra) sợ hãi
=> FIGHTENED: (bị) sợ hãi

+ DEPRESS: làm cho chán nản

=> DEPRESSING: (gây ra) chán nản
=> DEPRESSED: (bị) chán nản

+ TERRIFY: làm cho kinh hoàng

=> TERRIFYING: (gây ra sự) kinh hoàng
=> TERRIFIED: (bị) kinh hoàng

* Các cấu trúc CỐ ĐỊNH:
- FIND IT/ FIND STH + V-ing
VD:


I find it tiring to do this work. (Tôi thấy công việc này chán)

- FEEL + V-ed
VD:

She felt frightened of the man. (Cô ấy sợ người đàn ông kia)


* Bài tập: Chia –ING hoặc –ED
1. It is a (BORE) _______ task.
2. The (DEPRESS) _______ boy is still staying in his locked room.
3. The girl felt (EMBARRASS) _______ when talking to the boy.
4. Arr you (TERRIFY) _______ of your mission?
5. The journey is too (EXHAUST) _______ for us to make.
6. The children were (AMUSE) _______ when reading the story.
7. Everything that you have done is (AMAZE) _______
8. His mother was (SHOCK) _______ at his disappearance.
9. Their defeat at the tournamant is quite (DISAPPOINT) _______.
10. The lady must have been (FRIGHTEN) _______ when seeing the ghost.

6. PHÂN BIỆT TRẠNG TỪ CÓ ĐUÔI: -INGLY VÀ -EDLY
* MỘT SỐ VÍ DỤ CẶP TRẠNG TỪ DẠNG NÀY:
+ INTERESTEDLY (một cách đầy quan tâm) >< INTERESTINGLY (một cách thú vị)
+ DISAPPOINTEDLY (một cách thất vọng) >< DISAPPOINTINGLY (một cách đáng thất
vọng)
+ SURPRISEDLY (một cách ngạc nhiên) >< SURPRISINGLY (một cách đáng ngạc nhiên)
+ FRIGHTENEDLY (một cách sợ sãi) >< FRIGHTENINGLY (một cách đáng sợ)
* Sự khác nhau giữa –INGLY và –EDLY là gì ?
-EDLY: dùng khi đó chính là TRẠNG THÁI của CHỦ THỂ GÂY RA hoặc BỊ TÁC ĐỘNG bởi

HÀNH ĐỘNG. Ngƣời đó có TÂM TRẠNG nhƣ thế. VD:
+ His father saw his result disappointedly.
(Bố nó nhìn kết quả của nó một cách thất vọng) => ông bố thấy thất vọng


+ The woman gave her ring to the thief frightenedly.
(Bà đó đưa nhẫn của mình cho tên trộm một cách sợ hãi) => bà này sợ
-INGLY: dùng khi đó là CẢM NHẬN của NGƢỜI NGOÀI khi CHỨNG KIẾN HÀNH ĐỘNG –
ngƣời KHÔNG LIÊN QUAN đến hành động đấy. Và đó là TÍNH CHẤT của việc đấy. VD:
+ The football team lost the match disappointingly.
(Đội bóng đã thua trận 1 cách (gây) thất vọng) => Ngƣời khác (cổ động viên, fan hâm mộ...)
thấy việc thua trận này đáng thất vọng.
+ Frighteningly, he killed his own son.
(Thật đáng sợ là hắn giết chính con trai mình) => Ngƣời khác cảm thấy sự việc đó đáng sợ.
* Xét ví dụ: “Has Jenifer ever been to Paris?” “No, but………, she‟s going next week”
A. interestedly
B. interestingly enough
Đáp án C đúng vì: NGƢỜI KHÁC thấy sự việc đó THÚ VỊ.
* Lưu ý: Chúng ta có thể dùng lại cách phân biệt Tính từ -ING và –ED cho cách phân biệt này: -ED
là TRẠNG THÁI và -ING là TÍNH CHẤT.
* Bài tập trắc nghiệm:
1. All of their supporters hoped the team would win, but _______, they were defeated at the last
minute.
a. disappointingly
b. disappointedly
2. He heard someone calling his name. He turned around and _______ saw a familiar face.
a. surprisingly
b. surprisedly

7. PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC VỚI MAKE, DO, HAVE, GIVE, TAKE, GO, GIVE, PAY

a. PHÂN BIỆT THEO TÍNH CHẤT
* Lƣu ý: Những tính chất sau áp dụng cho phần lớn các trƣờng hợp nhƣng không hoàn toàn 100%.
- MAKE: sáng tạo ra 1 cái chƣa có và cái đó do chính chủ ngữ tạo ra. VD:
+ MAKEA DECISION: (đưa ra) quyết định => việc này tự tạo ra chứ không có sẵn
- DO: làm 1 việc có sẵn, thƣờng là làm do nghĩa vụ - mang tính hoàn thành nó. VD:
+ DO HOUSEWORK: làm việc nhà

=> đây là thực hiện việc có sẵn.

- HAVE: đã có sẵn 1 việc và hƣởng hay chịu đựng điều đấy – mang tính sở hữu – cả LỢI và HẠI.
VD:


+ HAVE A HEADACHE: bị đau đầu

=> đây là chịu đựng việc có sẵn.

- TAKE: đã có sẵn 1 việc và thực hiện hành động liên quan đến việc đấy để nó là của mình –
thƣờng đều là việc TÍCH CỰC hay CÓ LỢI cho bản thân. VD:
+ TAKE A SHOWER: tắm (dưới vòi hoa sen) => việc này có sẵn và mình thực hiện việc
đấy để nó là của mình.
* Lƣu ý: HAVE và TAKE khá giống nhau nên đôi khi chỉ nên phân biệt theo cụm có sẵn.
- GIVE: đƣa cho ai cái gì mình có sẵn. VD:
+ GIVE WAY TO: nhượng bộ, nhường cho. => cho đi cái mình có
b. LƯU Ý VỀ CẤU TRÚC
* MAKE
- Nếu nhƣ cấu trúc tổng quát chỉ có A/ AN + SỐ ÍT mà trong câu biến đổi có SỐ NHIỀU thì tự hiểu
là: NÓ ĐƢỢC BIẾN ĐỔI TÙY THEO CÂU. VD:
+ MAKE AN EFFORT (nỗ lực) nhƣng: He has made A LOT OF EFFORTS in his study.
- MỘT SỐ CỤM TỪ VỚI MAKE PHỔ BIẾN:

+ MAKE AMENDS: bù đắp

+ MAKE AN APPOINTMENT: (tạo ra) hẹn gặp ai

+ MAKE A MISTAKE: mắc lỗi

+ MAKE AN ATTEMPT: nỗ lực, cố gắng

+ MAKE A DIFFERENCE: tạo ra sự khác biệt
+ MAKE AN EFFORT: nỗ lực, cố gắng

+ MAKE A PROFIT: kiếm lời

+ MAKE A DECISION: quyết định

+ MAKE A LOSS: bị thua lỗ

+ MAKE MONEY: kiếm tiền

+ MAKE A FORTUNE: kiếm rất nhiều tiền

+ MAKE FRIENDS (WITH SB): kết bạn (với ai)
+ MAKE WAR (ON SB): gây chiến tranh (với ai)
+ MAKE A NOISE: gây ồn

+ MAKE A MESS: làm bừa bãi, làm lộn xộn

+ MAKE FUN OF SB: trêu trọc ai

+ MAKE A PHONE CALL: gọi điện thoại


+ MAKE PROGRESS: tiến bộ

+ MAKE A DIFFERENCE: tạo ra sự khác biệt

+ MAKE A SUGGESTION: gợi ý

+ MAKE SENSE OF: hiểu


* BÀI TẬP: DỊCH các câu sau với các cụm từ với MAKE ở trên:
1. Bọn trẻ đang gây ồn trong nhà tắm
=>
2. Bố cậu đã quyết định chƣa? (Thì hiện tại hoàn thành)
=>
3. Cô nàng đã mắc nhiều lỗi trong bài kiểm tra tuần trƣớc.
=>
4. Tôi có thể kết bạn với các cậu đƣợc chứ?
=>
5. Thằng bé không hiểu phép tính đó. (Thì quá khứ đơn)
=>
6. Ngôn ngữ của riêng họ tạo ra sự khác biệt giữa hòn đảo A và hòn đảo B.
=>
7. Tại sao bạn không hẹn gặp ngƣời giám đốc đó bây giờ?
=>
* DO
- CÁC CỤM TỪ CÓ DO THƯỜNG GẶP (DO + NOUN/ADV)
+ DO HOUSEWORK: làm việc nhà

+ DO HOMEWORK: làm bài tập về nhà


+ DO BUSINESS: làm kinh doanh

+ DO WELL/BADLY: thực hiện tốt/ dở

+ DO EXERCISES: tập thể dục, làm bài tập
+ DO STH RIGHT/ WRONG: làm việc đúng/ sai
+DO ONE‟S BEST: làm hết sức mình + DO SB/ STH HARM: làm hại ai, có hại cho ai
+ DO SB A FAVOUR: giúp đỡ ai
+ DO RESEARCH (ON STH): nghiên cứu (về cái gì)


- DẠNG: DO + THE + V-ING
+ DO THE COOKING: nấu ăn

+ DO THE IRONING: là, ủi

+ DO THE WASHING UP: giặt rửa

+ DO THE SHOPPING: đi mua sắm

+ DO THE CLEANING: lau dọn

* HAVE
- HAVE đôi khi có những từ giống với những từ khác. Dùng HAVE khi mình ĐANG CÓ NÓ rồi.
VD:
+ Yesterday, they MADE AN APPOINTMENT to meet the next day.
(Hôm qua, họ (QUYẾT ĐỊNH) HẸN GẶP nhau ngày hôm sau.)
=> We say: They HAVE AN APPOINTMENT today /
(Chúng ta nói: Họ CÓ CUỘC HẸN hôm nay)

- MỘT SỐ CỤM TỪ CỐ ĐỊNH VỚI HAVE:
+ HAVE A LOOK: nhìn

+ HAVE A BATH: tắm

+ HAVE BREAKFAST/ LUNCH/ DINNER: ăn sáng/ trưa/ tối
+ HAVE A CHAT: tán gẫu

+ HAVE A CONVERSATION: trò chuyện

+ HAVE A DISCUSSION: thảo luận + HAVE A HEADACHE: bị đau đầu
+ HAVE A PARTY: có 1 bữa tiệc

+ HAVE A PICNIC: đi picnic

+ HAVE A BARBECUE: có 1 bữa tiệc ngoài trời
+ HAVE AN APPOINTMENT: có cuộc hẹn + HAVE FUN: thấy vui vẻ
+ HAVE (NO) INTENTION OF DOING STH: (không) có ý định làm gì
+ HAVE DIFFICULTY WITH STH: gặp khó khăn với việc gì.
+ HAVE DIFFICULTY (IN) DOING STH: có khó khăn trong việc làm gì
+ HAVE TROUBLE (WITH STH): có vấn đề (với…)
+ HAVE STH IN COMMON (WITH): có chung cái gì (với ai)
+ HAVE A QUARREL/ ROW/ ARGUMENT (WITH SB): tranh cãi với ai


- Dịch là CÓ để xác định đó là HAVE. VD:
+ HAVE A DISCUSSION: có cuộc thảo luận.
- BÀI TẬP: Dịch lại câu với các cụm DO hoặc HAVE cho sẵn:
1. Họ đang thảo luận trong phòng khách
=>

2. Có phải bạn đã nghiên cứu về những con ong tháng trƣớc?
=>
3. Cô ấy có thể nấu ăn tốt.
=>
4. Chúng tôi không có ý định chuyển nhà. (Thì hiện tại đơn)
=>
5. Những đứa con của ông ấy đang tranh cãi rất dữ dội. (violently)
=>
6. Các anh có thể giúp đỡ tôi không?
=>
7. Ngƣời tỉ phú hay bị đau đầu khi trời lạnh.
=>
8. Hút thuốc có hại cho chúng ta.
=>
* TAKE
- TAKE có nhiều cụm giống HAVE, ví dụ: have/ take a shower, have/ take a rest. Thƣờng là chúng
tƣơng đƣơng và không ai bắt phân biệt 2 từ này.
- MỘT SỐ CỤM TỪ VỚI TAKE PHỔ BIẾN:
+ TAKE ACTION: thực hiện

+ TAKE A BATH: tắm

+ TAKE A SHOWER: tắm = vòi hoa sen

+ TAKE A CHANCE: liều mình


+ TAKE CARE: bảo trọng

+ TAKE CARE OF SB: quan tâm, chăm sóc ai


+ TAKE A PHOTO: chụp ảnh

+ TAKE ADVANTAGE OF STH: tận dụng

+ TAKE PLACE: diễn ra

+ TAKE STH INTO ACCOUNT: xem xét cái gì

+ TAKE YOUR TIME: không cần làm gấp, cứ từ từ

+ TAKE A SWIM: bơi

+ TAKE NOTICE OF STH: để ý đến + TAKE NOTE OF: để ý đến và ghi nhớ
+ TAKE PART IN STH: tham gia việc gì
+ TAKE THE OPPORTUNITY: tận dụng cơ hội
+ TAKE AN EXAM: dự thi

+ TAKE A REST: nghỉ ngơi

+ TAKE A BREAK: nghỉ giải lao

+ TAKE A LOOK (AT): nhìn

* GO
- CÁC CỤM GO + V-ing (V bao gồm các hoạt động)
+ GO SWIMMING: Đi bơi

+ GO WALKING: Đi bộ


+ GO SHOPPING: Đi mua sắm

+ GO FISHING: đi câu cá

- CÁC CỤM GO FOR A + N(hoạt động)
+ GO FOR A PICNIC: đi dã ngoại

+ GO FOR A JOG: chạy bộ

+ GO FOR A RIDE: cưỡi ngựa, đi xe đạp, đi xe máy
+ GO FOR A SWIM: đi bơi

+ GO FOR A RUN: đi chạy

* BÀI TẬP: Dịch câu với các cụm TAKE hoặc GO nhƣ trên.
1. Bọn trẻ đã tham gia vào cuộc thi tháng trƣớc. (competition)
=>
2. Cậu sẽ chạy bộ bây giờ chứ?
=>
3. Họ không nghỉ ngơi trong suốt chuyến hành trình của mình. (journey)
=>


4. Quý bà đã chụp rất nhiều ảnh gần ngọn thác. (waterfall)
=>
5. Họ tận dụng thời tiết đẹp để trốn thoát. (Thì quá khứ đơn - escape)
=>
6. Tôi chƣa bao giờ đi câu cá. (Thì hiện tại hoàn thành)
=>
7. Những ngƣời lãnh đạo đang xem xét lời đề nghị của những ngƣời nông dân. (leader - proposal –

peasant)
=>

* GIVE
* GIVE hay mang nghĩa: ĐƢA CÁI MÌNH CÓ/ BIẾT CHO NGƢỜI KHÁC. VD:
+ GIVE (SB) A SMILE: cười với ai

+ GIVE (SB) A KISS: hôn ai

+ GIVE (SB) A HUG: ôm ai

+ GIVE A SPEECH: nói chuyện, thuyết giảng

+ GIVE A TALK: nói chuyện

+ GIVE (SB) ADVICE: khuyên bảo ai

+ GIVE AN ANSWER: trả lời

+ GIVE WAY TO: nhường đường, nhượng bộ

+ GIVE A LECTURE: thuyết trình, giảng bài
+ GIVE REPORT: báo cáo

+ GIVE SB A COMPLIMET: khen ngợi ai

+ GIVE A WARMING ABOUT/ AGAINST (DOING) STH: cảnh báo về cái gì/ cấm (làm)
cái gì

* PAY

- CÁC CỤM TỪ VỚI PAY THƯỜNG GẶP:
+ PAY ATTENTION TO: để ý đến

+ PAY TAX: đóng thuế

+ PAY A BILL: thanh toán hóa đơn

+ PAY (SB) A VISIT: đến thăm ai

+ PAY SB A COMPLIMENT: khen ngợi ai
+ PAY (SB) A CALL/ PAY A CALL ON SB: gọi cho ai.


* BÀI TẬP: Dịch câu với các cụm có GIVE hoặc PAY cho ở trên.
1. Bạn có thƣờng đi thăm ông bà mày không?
=>
2. Cô gái trẻ cƣời với những ngƣời lính.
=>
3. Hãy cho tôi vài lời khuyên về những vấn đề của tôi. (please – about)
=>
4. Họ không đƣa ra cảnh báo gì về việc cấm bơi trên hồ. (no – swimming)
=>

8. PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾN + HAVE + VP2
a. CÁCH DÙNG VÀ CÁCH DỊCH DẠNG: MODAL + HAVE + V-p2
- SHOULD HAVE DONE: đáng lẽ nên, đáng lẽ phải => 1 việc nên làm trong quá khứ nhƣng đã
không làm. VD:
+ She SHOULD HAVE GONE to hospital last week, but she went on her trip.
(Đáng lẽ cô ấy nên đến bệnh viên tuần trước, nhưng cô ấy lại tiếp tục chuyến đi)
- COULD HAVE DONE: đã có thể => 1 việc có khả năng làm đƣợc trong quá khứ nhƣng đã không

làm. VD:
+ We COULD HAVE BEATEN their team in the match, but the sudden rain helped them
win.
(Bọn tôi đã có thể đánh bại đội của họ, nhưng cơn mưa bất ngờ đã giúp họ chiến thắng)
- MUST HAVE DONE: chắc hẳn là đã phải => dùng để đoán 1 việc có khả năng xảy ra cao trong
quá khứ. VD:
+ When I saw her, she was very tired. she MUST HAVE WORKED very hard.
(Khi tôi gặp cô ấy, cô ấy trông rất mệt mỏi. Cô ấy chắc hẳn đã phải làm việc vất vả cả ngày)
- MAY/ MIGHT HAVE DONE: có thể đã làm gì => dự đoán 1 việc trong quá khứ ở mức độ
không chắc chắn. VD:


+ When the police came, the thief had run away. He MIGHT HAVE RETURNED to his
homeland.
(Khi cảnh sát đến, tên trộm đã chạy trốn. Hắn có thể đã trở về quê nhà)
- Lưu ý: Nếu có NOT thì các cụm trên sẽ ngƣợc nghĩa. VD:
+ A: How was the film last night? (Phim tối qua như thế nào?)
+ B: It was the best episode ever. You SHOULD NOT HAVE MISSED it.
(Nó là tập hay nhất. Đáng lẽ cậu không nên bỏ lỡ nó)
- CAN’T HAVE DONE: không thể nào (lại có thể....) => dùng để nói 1 việc không thể xảy ra trong
quá khứ (vô lý). VD:
+ You CAN‟T HAVE SEEN him in the cemetery last night, because there is no cemetery in
that area.
(Cậu không thể nào thấy hắn ở nghĩa địa tối qua được, bởi vì ở vùng đó không có nghĩa địa
nào cả)
- NEEDN’T HAVE DONE: lẽ ra không cần => nói về 1 việc đã làm trong quá khứ nhƣng về tính
chất là không cần thiết. VD:
+ It didn‟t rain. We NEEDN‟T HAVE BROUGHT the raincoats with us.
(Trời đã không mưa. Đáng lẽ chúng ta không cần mang áo mưa theo)
* BÀI TẬP: Kết hợp các cụm từ trên với V trong ngoặc (có thể có 2 cách làm cho 1 câu)

1. No one knows whether he died or not. Some guess he (escape) _______ from the pursuit.
2. It was a shame that you didn‟t participate in the competition. All competitors were weak. You
(win) ________ the first prize easily
3. The enemy has known our plan of the offensive. One of us (reveal) ________ it to them. Who is
the traitor?
4. We have had enough eggs for lunch. You (not buy) _______ so many eggs like this.
5. Everyone knows the truth about your past because he has told them. You (not confide) ______
that secret to such a talkative boy like him.

9. PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAVE BEEN VÀ HAVE GONE
Cả hai dạng hiện tại hoàn thành này đều thƣờng đƣợc sử dụng để nói đến sự dịch chuyển, di
chuyển của chủ thể nhƣng không phải ai cũng nhận ra đƣợc sự khác biệt rất nhỏ hoặc nhầm lẫn giữa
cách dùng của hai phân từ hai “gone” và “been”.
- HAVE/HAS GONE TO…: nghĩa là chủ thể hành động đã di chuyển đến một địa điểm và vẫn
chƣa quay trở lại vị trí cũ. VD:


+ He has gone to the bank. He should be back soon.
Ông ấy đã đi đến ngân hàng (Ông ấy vẫn chưa quay về). Ông ấy sớm quay trở lại thôi.
- HAVE/HAS BEEN TO…: nghĩa là chủ thể hành động đã di chuyển đến một địa điểm nào đó vài
lần. Nói cách khác, “has been to” nói về một kinh nghiệm. Cả hai dạng hiện tại hoàn thành này đều
thƣờng đƣợc sử dụng để nói đến sự dịch chuyển, di chuyển của chủ thể nhƣng không phải ai cũng
nhận ra đƣợc sự khác biệt rất nhỏ hoặc nhầm lẫn giữa cách dùng của hai phân từ hai “gone” và
“been”.

10. PHÂN BIỆT PREFER VÀ WOULD RATHER
a. PREFER
- PREFER là 1 V thƣờng nên nó vẫn có thể chia PREFERS hay PREFERRED nhƣ bình thƣờng. Từ
Dạng 1 đến 5 là SỞ THÍCH LÂU DÀI còn Dạng 6 là SỞ THÍCH NHẤT THỜI.
* Dạng 1: PREFER STH: thích cái gì hơn (nói tắt). VD:

+ She prefers handsome boys. (Nàng thích các anh chàng đẹp trai hơn)
* Dạng 2. PREFER STH TO STH: thích cái gì hơn cái gì. VD:
+ I PREFER books TO films. (Tôi thích sách hơn phim)
* Dạng 3. PREFER DOING STH/ PREFER TO DO STH: thích làm gì hơn. VD:
+ They PREFER PLAYING tennis. =

They PREFER TO PLAY tennis

(Đều có nghĩa: Chúng thích chơi quần vợt hơn)
* Dạng 4. PREFER DOING STH1 TO (DOING) STH2: thích làm gì hơn làm gì (dạng với VING). VD:
+ Many people prefer WALKING TO RIDING bikes.
(Nhiều người thích đi bộ hơn là đi xe đạp)
- Lƣu ý: Có thể BỎ V-ing ở sau khi 2 tân ngữ bị tác động bởi 1 hành động chung. VD:
+ His grandfather prefers drinking beer TO wine. (bỏ DRINKING trƣớc wine)
(Ông nó thích uống bia hơn (uống) rượu)
* Dạng 5. PREFER TO DO STH1 RATHER THAN (DO) STH2: thích làm gì hơn làm gì (dạng
với TO V – cũng tƣơng tự dạng 4). VD:
+ Many people prefer TO WALK RATHER THAN RIDE a bike.


- Lƣu ý: Việc bỏ V ở sau giống Dạng 4
+ His grandfather prefers to drink beer RATHER THAN wine (bỏ DRINK trƣớc wine)
* Dạng 6: WOULD PREFER: thích/ muốn gì hơn - nhƣng thƣờng trong 1 sự việc cụ thể chứ
không phải sở thích lâu dài. VD:
+ A: “Let's play a sport now! Football or Volleyball?
(Chúng ta chơi 1 môn thể thao bây giờ đi! Bóng đá hay bóng chuyền?)
+ B:”I would prefer Volleyball. (Tớ thích bóng chuyền hơn)
- DẠNG 6.1.WOULD PREFER TO DO STH:
+ She would prefer to stay here. (Bà ấy muốn ở lại đây hơn)
- DẠNG 6.2: WOULD PREFER TO DO STH1 RATHER THAN (DO) STH2: Sở thích nhất

thời
+ I would PREFER TO REST a bit RATHER THAN GO on the trip.
(Tôi thích nghỉ ngơi một chút hơn là đi tiếp)
* BÀI TẬP: Dịch câu
1. Mẹ của họ thích ngôi nhà cũ của họ hơn. (dạng 1)
=>
2. Tao thích chó hơn mèo. (dạng 2)
=>
3. Nàng thích ngủ một mình hơn. (alone) (dạng 3 - theo 2 cách)
(1) =>
(2) =>
4. Chú của bạn thích chạy bộ hơn là bơi. (uncle – jog) (dạng 4 và 5: 2 cách)
(1) =>
(2) =>
6. Tao thích xem 1 bộ phim hoạt hình hơn. (dạng 6.1)
=>


7. Jack thích nằm trong phòng hắn hơn là đi ra ngoài (lie - go out) (dạng 6.2)
=>
b. WOULD RATHER
* Dạng 1: WOULD RATHER DO STH: thích/ muốn làm gì hơn - nhƣng thƣờng trong 1 sự việc
cụ thể chứ không phải sở thích lâu dài. (= would prefer to do)
- Viết tắt: 'D RATHER. VD:
+ I would rather sleep now. (Tôi muốn ngủ bây giờ)
- PHỦ ĐỊNH và sẽ có dạng: WOULD RATHER NOT DO (dịch là: không muốn). VD:
+ We would rather not have more guests. (Chúng tôi không muốn có thêm nhiều khách)
* Dạng 2: WOULD RATHER DO STH1 THAN (DO) STH2: thích làm gì hơn làm gì - hoặc THÀ làm gì hơn làm gì. VD:
+ I'd rather play games than do homework. (Tôi thà chơi game hơn là làm bài tập)
* DẠNG 3: WOULD RATHER + S + V-qúa khứ đơn: muốn ai làm gì

- GIẢ ĐỊNH CÁCH: S + WOULD RATHER + S + V + O: muốn ai làm gì
- Viết tắt: „D RATHER
- Nếu PHỦ ĐỊNH thì luôn phủ định vế sau – nhƣng khi dịch sẽ cho từ KHÔNG ở vế trƣớc.
Trong đó:
- Nếu đang nói về Hiện tại hoặc Tƣơng lai thì V sẽ là QUÁ KHỨ ĐƠN. VD:
+ I would rather you WENT home now. (Tôi muốn mày về nhà bây giờ)
+ We would rather she DIDN‟T TALK much. (Bọn tôi không muốn cô ấy nói nhiều)
+ I‟d rather we COOKED fish soup now. (Tôi muốn chúng ta nấu súp cá bây giờ)
- Nếu đang nói về QUÁ KHỨ thì V sẽ là QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH. VD:
+ You came late. I‟d rather you HAD COME earlier.
(Bạn đã đến trễ. Tôi muốn bạn (đã) đến sớm hơn)
+ We made a lot of mistakes. I‟d rather we HADN‟T MADE those mistakes.
(Chúng ta đã mắc nhiều lỗi. Tôi không muốn chúng ta mắc những lỗi đó.)


c. BÀI TẬP: Dịch theo WOULD RATHER
1. Tao muốn mày rời khỏi đây.
=>
2. Chúng tôi muốn bố mình chạy bộ. (jog)
=>
3. Tôi muốn cháu gái tôi không ăn nhiều.
=>
4. Nàng đã không đến bữa tiệc. Tôi muốn nàng đã đến đó.
=>
5. Bọn tôi muốn đọc vài quyển sách hơn.
=>
6. Tôi không muốn bỏ cuộc.
=>
7. Tôi thà tự nấu ăn hơn là ăn thức ăn này. (by myself)
=>


11. PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC CÓ DẠNG: WHAT + LIKE
a. PHÂN BIỆT CÁC CÂU HỎI CÓ “WHAT + LIKE”
* GHI NHỚ:
- LIKE có nghĩa Động từ và Tính từ/ Giới từ khác nhau:
+ LIKE (động từ): thích, muốn
+ LIKE (tính từ + giới từ): giống, giống nhau, tương tự
VD:

+ I LIKE coffee (Tôi THÍCH cà phê)

Nhƣng:

+ LIKE coffee, tea contains caffeine. (GIỐNG như ca cà phê, trà có chứa caffeine)


- I LIKE YOU và I AM LIKE YOU mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. Vì thế, chúng ta hãy nhận
diện nghĩa theo TRỢ ĐỘNG TỪ đi theo LIKE. Giới từ và Tính từ luôn đi với BE. Còn Động từ đi
với DO, DOES, DID………….
* DẠNG 1. WHAT + TRỢ ĐỘNG TỪ (do/does/did) + S + LIKE?: hỏi về SỞ THÍCH của ai.
VD:
+ What DOES she LIKE? (Cô ấy thích gì?)
=> She likes handkerchiefs/ dolls/ roses…….
(Cô ấy thích khăn mùi xoa/ búp bê/ hoa hồng…….)
* DẠNG 2. WHAT + BE (am/is/are) + S + LIKE?: cái gì nhƣ thế nào, dùng để hỏi về TÍNH
CÁCH/ ĐẶC ĐIỂM BÊN TRONG của con ngƣời hay TÍNH CHẤT của vật. VD:
+ What is she like? (Cô ấy có tính cách như thế nào?)
=> She is smart/ stupid/easy-gong/strict…..
(Cô ấy thông minh/ dốt/ dễ gần/ khó tính….)
+ What is the weather like? (Thời tiết như thế nào?)

=> It is hot/cold/rainy/sunny……. (Trời nóng/ lạnh/ mưa/ nắng……)
* DẠNG 3. WHAT + TRỢ ĐỘNG TỪ (do/does/did) + S + LOOK + LIKE? (Vì V chính là
LOOK nên phải mƣợn trợ động từ không phải BE. LIKE ở đây vẫn là Giới từ.): dùng để hỏi về
DIỆN MẠO, NGOẠI HÌNH. VD:
+ What does she look like? (Cô ấy TRÔng như thế nào?)
=> She is fat/ thin/ short/ tall……. (Cô ấy béo, gầy, lùn, cao…….)
* BÀI TẬP: GHÉP câu hỏi ở CỘT A với câu trả lời ở CỘT B cho thích hợp. VD: 0 – G.
Column A:

Column B:

1. What is your uncle like?

A. They are rather uncommunicative.

2. What does her grandmother like?

B. Toys, cartoons and video games.

3. What are the spies like?

C. He is quite bad-tempered.

4. What does the actor look like?

D. She is slim with blonde hair.

5. What do your children like?

E. He is well-dressed


6. What does the lady look like?

F. She likes jasmine tea


12. PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC CÓ USED TO
a. USED TO DO:
- Thƣờng làm gì trong quá khứ nhƣng bây giờ không làm việc đấy nữa. VD:
+ She USED TO CRY much when she was a child.
(Cô nàng thường khóc nhè khi còn nhỏ)
- Thƣờng là 1 tính chất nào đó trong quá khứ nhƣng bây giờ không còn nữa.
+ There USED TO BE a sign here during the war.
(Thường có 1 tấm biển ở đây trong suốt cuộc chiến)
b. BE USED TO DOING và BE USED TO STH: đã quen với việc gì/ làm gì. VD:
+ I AM USED TO GOING to bed late. (Tôi đã quen với việc đi ngủ muộn)
+ He WAS USED TO EATING a lot of vegetables when living in the countryside.
(Hắn đã quen với việc ăn nhiều rau khi sống ở nông thôn)
+ His wife is used to his unfaithfulness. (Vợ hắn đã quen với tính lăng nhăng của hắn)
c. BE USED TO DO: đƣợc sử dụng để làm gì (câu Bị động). VD:
+ This tree IS USED TO MAKE medicine. (Cây này được sử dụng để làm thuốc)
+ Dogs ARE USED TO KEEP houses. (Chó được sử dụng để giữ nhà)
d. BÀI TẬP: Chia Động từ trong ngoặc theo 1 trong 3 dạng đi cùng USED TO. VD:
Water (drink) _______.

=> IS USED TO DRINK

1. She (sleep) _______ alone because she doesn't fear ghosts anymore.
2. The boy (wear) _______ a red hat when he was 5 years old.
3. Elephants (engage) _______ in the wars between Persians and Greeks 2000 years ago.

4. There (be) _______ a pub opposite his house until the street was destroyed.
5. The Frenchman (eat) _______ food with chopsticks now. He had to eat with spoons during the
last week.
6. Horses (pull) _______ carts in the village nowadays.


×