Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

CÁC ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.07 KB, 47 trang )

CÁC ĐIỂM NGỮ PHÁP BÀI NÀY

1. QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
2. NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ THEO CÁCH MỚI (ADJECTIVE ORDER)
3. NGỮ PHÁP VỀ TÍNH TỪ GHÉP (COMPOUND ADJECTIVES)
4. DANH TỪ GHÉP
5. LIÊN TỪ KÉP/ LIÊN TỪ CẶP ĐÔI BOTH.....AND...../ NOT ONLY......BUT ALSO
......./ EITHER........OR....../ NEITHER.......NOR........
6. CÁC CÂU CÓ CHỨA LIÊN TỪ: “AND”, “OR” VÀ “BUT”.
7. WORD FORM (LOẠI TỪ)
8. BÀI TẬP LOẠI TỪ
9. CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS)
10. DẠNG ĐỘNG TỪ (VERB FORM)


QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
1. Ký hiệu PHỤ ÂM và NGUYÊN ÂM dùng trong phát âm:
* PHỤ ÂM: Có 24 phụ âm
/p/, /b/, /t/, /d/, /tʃ/, /dʒ/, /k/, /g/, /f/, /v/, /θ/, /ð/, /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /m/, /n/, /ŋ/, /h/, /l/, /r/, /w/, /j/
* NGUYÊN ÂM: Có 21 nguyên âm
/i:/, /ɪ/, /i/, /ʊ/, /u:/, /e/, /ə/, /ɜː/, /ɔː/, /ʌ/, /ɑː/, /ɒ/, /ʊə/, /ɔɪ/, /oʊ/, /æ/, /ɪə/, /eɪ/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/
Trước tiên cần nhớ mặt các nguyên âm và phụ âm này.
2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN:
a. Quy tắc 1: Các ÂM gần nhƣ KHÔNG BAO GIỜ có Trọng âm: /ə/, /i/
VD:

+ HAPPY / hæpi/ => chắc chắn ÂM 1 (/ ‟hæpi/)
+ ABOUT /əbaʊt/ => chắc chắn ÂM 2 (/ə‟ baʊt/)

b. Quy tắc 2: Đa số các động từ 2 ÂM TIẾT thì trọng âm chính nhấn vào ÂM 2.
- Điều kiện là: phải biết chắc từ nào là ĐỘNG từ.


- VD: Các từ sau đều có Trọng âm rơi vào ÂM 2:
+ ENJOY (thích) => EN‟JOY

+ COLLECT (sưu tập) => CO‟LLECT

+ DESTROY (phá hủy) => DE‟STORY

+ ALLOW (cho phép) => A‟LLOW

+ MAINTAIN (duy trì) => MAIN‟TAIN…
* Ngoại trừ: Các trường hợp động từ có Trọng âm rơi vào ÂM 1 do âm còn lại đa số là âm /ə/
và /i/ - Quy tắc 1)
+ „OFFER (đưa ra, mời)

+ „HAPPEN (xảy ra)

+ „ANSWER (trả lời)

+ „ENTER (thâm nhập)

+ „LISTEN (lắng nghe)

+ „OPEN (mở)

+ „FINISH (kết thúc)

+ „STUDY (học)

+ „FOLLOW (theo sau)...


c. Quy tắc 3: Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào ÂM 1.
- Điều kiện: phải biết chắc từ nào là DANH từ hay TÍNH từ.
- VD: Các từ sau đều có Trọng âm rơi vào ÂM 1: + COMPLEX (phức tạp) => „COMPLEX.
+ MOUNTAIN (núi) => „MOUNTAIN

+ EVENING (buổi tối) => „EVENING

+ CARPET (cái thảm) => „CARPET

+ BEAUTIFUL => „BEAUTIFUL


* Ngoại trừ: MA‟CHINE (máy móc)

CAN‟TEEN (căn-tin)

* Trường hợp cùng 1 từ mà nó vừa làm Danh từ, vừa làm Động từ thì dựa vào nguyên tắc 4 LỰA
CHỌN (trắc nghiệm) CHỈ CẦN TÌM 3 để xác định từ đấy. (Tuy nhiên trường hợp từ có nhiều
loại từ và trọng âm khác nhau sẽ rất hạn chế.) VD:
A. table

B. increase

C. mountain

D. allow

Dựa vào quy tắc trên, xác định được: A – âm 1, C – âm 1, D – âm 2. INCREASE vừa âm 1 (nếu
là Danh từ) vừa là âm 2 (nếu là Động từ). => Xác định INCREASE là âm 1 và chọn đáp án D.
d. Quy tắc 4: dùng cho các trƣờng hợp lẻ:

- Các từ 2 ÂM TIẾT bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
+ A‟BOUT

+ A‟GREE

+ A‟GAIN

- Các từ ghép với ANY và SOME có trọng âm rơi vào ANY và SOME
+ „ANYWHERE

+ „SOMEHOW

- Các từ chỉ SỐ LƢỢNG nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – TEEN. Ngƣợc lại sẽ
nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - Y:
+ THIR‟TEEN

+ FOUR‟TEEN

+ „TWENTY

+ „THIRT

e. Quy tắc 5: Các từ tận cùng bằng các ĐUÔI SAU ĐÂY sẽ có trọng âm RƠI VÀO ÂM
NGAY TRƢỚC NÓ.
- ETY

VD:

so‟ciety


- ITY

VD:

natio‟nality

- ION

VD:

invi‟tation

- SION

VD:

pre‟cision

- CIAL

VD:

arti‟ficial

- IOUS

VD:

in‟dustrious


- EOUS

VD:

cou‟rageous

- IAN

VD:

li'brarian

- IOR

VD:

su‟perior

- IAR

VD:

fa‟miliar

- IENCE

VD:

ex‟perience


- IENCY

VD:

ef‟ficiency

- IENT

VD:

con‟venient

- IER

VD:

„premier

- IAL

VD:

i‟nitial

- ICAL

VD:

his‟torical


- IBLE

VD:

incompre‟hensible


f. Quy tắc 6: DANH TỪ GHÉP thƣờng có trọng âm rơi vào ÂM 1. VD:
+ „RAINCOAT (áo mưa) = RAIN + COAT

+ „TEACUP (cốc trà) = TEA + CUP

+ „FILM-MAKER (nhà làm phim) = FILM + MAKER
+ „BOOKSHOP (hiệu sách) = BOOK + SHOP
+ „SNOWSTORM (bão tuyết) = SNOW + STORM
g. Quy tắc 7: VỚI TÍNH TỪ GHÉP:
* Tính từ ghép có từ đầu là 1 DANH TỪ thƣờng có trọng âm rơi vào ÂM 1. VD:
+ „HOME - SICK (nhớ nhà) = HOME + SICK
+ „CAR- SICK (say xe) = CAR + SICK
+ „PRAISEWORTHY (đáng khen) = PRAISE (sự khen ngợi) + WORTHY (xứng đáng)
+ „LIGHTING- FAST (nhanh như chớp) = LIGHTNING (chớp) + FAST (nhanh)
* Tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng VP2 thì trọng âm
chính lại nhấn ở từ thứ 2. VD:
+ BAD- „TEMPERED (nóng tính) = BAD + TEMPERED
+ SHORT- „SIGHTED (cận thị, thiển cận) = SHORT + SIGHTED
+ WELL-„ INFORMED (cung cấp thông tin tốt) = WELL + INFORM.
h. Quy tắc 8: Đối với ĐỘNG TỪ GHÉP và TRẠNG TỪ GHÉP: Tƣơng tự TÍNH TỪ
GHÉP trƣờng hợp 2, trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2. VD:
+ ILL-„TREAT (ngược đãi) = ILL (xấu) + TREAT (đối xử)
+ DOWN‟STREAM (ngược dòng) = DOWN (đi xuống) + STREAM (dòng)

i. Quy tắc 9: Các từ kết thúc bằng – ATE, - CY, -TY, -PHY, -GY. Nếu 2 âm thì trọng âm
nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 âm hoặc trên 3 âm thì trọng âm nhấn vào ÂM 3 từ cuối lên (tức là
cách các đuôi này 2 âm). VD:
+ COM‟MUNICATE

+ E‟MERGENCY

+ PHY‟LOSOPHY

+ TECH‟NOLOGY

* Ngoại trừ:

+ „CERTAINTY

„ACCURACY (âm 1)

j. Quy tắc 10: Các từ tận cùng bằng các ĐUÔI sau thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này:


- ADE

VD:

Lemo‟nade

- EE

VD:


guaran‟tee

- ESE

VD:

Chi‟nese

- EER

VD:

pion‟eer

- ETTE

VD:

ciga‟rette

- OO

VD:

bam‟boo

- OON

VD:


after‟noon

- ESQUE

VD:

pictu‟resque

- AIRE:

VD:

millio‟naire

environ‟mental

- EVER

VD:

when‟ever

+ „COFFEE

+ COM‟MITEE

- AIN (nếu là Động từ)
- MENTAL

VD:


* Ngoại trừ:

VD:

main‟tain

k. Quy tắc 11: Đa số TIỀN TỐ và HẬU TỐ không làm thay đổi vị trí trọng âm của TỪ
GỐC. VD:
- „HAPPY => UN‟HAPPY

- „COURAGE => DIS‟COURAGE

- DE‟VELOP => DE‟VELOPMENT

- AT‟TRACT => AT‟TRACTIVE

* Ngoại trừ: + „UNDERSTATEMENT

+ „UNDERGROUND

* Các TIỀN TỐ thuộc dạng này:
+ IN-

+ IM-

+ IL-

+ IR-


+UN-

+ NON-

+ EN

+ RE-

+ OVER-

+ UNDER-

+ DIS

* Các HẬU TỐ thuộc dạng này:
+ -FUL

+ -LESS

+ -ABLE

+ -AL

+ -OUS

+ -LY

+ -ER

+ -OR


+ -ANT

+ -IVE

+ -ISE

+-IZE

+ -MENT

+ -NESS

+ -SHIP

+ -HOOD

NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ THEO CÁCH MỚI (ADJECTIVE ORDER)
1. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
SỐ LƯỢNG/ MẠO TỪ + Ý KIẾN => KÍCH THƯỚC => TUỔI TÁC => HÌNH DẠNG =>
MÀU SẮC => XUẤT XỨ => VẬT LIỆU => MỤC ĐÍCH => DANH TỪ
- Ý kiến (OPINION): beautiful, ugly, bad, good
- Kích thước (SIZE): large, small, long


- Tuổi tác (AGE): new, old, young
- Hình dạng (SHAPE): round, oval, square, retangular ….. (tròn, trái xoan, vuông, tam giác..)
- Màu sắc (COLOUR): blue, red, yellow
- Nguồn gốc/ Xuất xứ (ORIGIN) (thường là tên quốc gia): Vietnamese, German, Japanese…….
- Chất liệu (MATERIAL): wooden, brick, plastic, silver, golden….. (gỗ, gạch, nhựa, bạc,

vàng….)
- Mục đích (PURPOSE) (thường là V-ing hoặc có dạng Danh từ Ghép): sleeping, reference,
walking, washing …. (để ngủ, đê tham khảo, để đi, để rửa….)
* Lƣu ý: Với kích thước (SIZE) thì chiều dài luôn đứng trước chiều rộng. VD:
Tall/ short/ long rồi mới tới thin/ slim/ wide/ narrow
2. CÁCH GHI NHỚ:
a. Nhớ theo tiếng Anh thì nó là:
OpSAShCOMP ---- hoặc ---- OSASCOMP
= Opinion => Size => Age => Shape => Colour => Origin => Material => Purpose + NOUN
VD:

+ a BEAUTIFUL YOUNG girl (Opinion => Age) (1 cô gái trẻ đẹp)
+ an oval plastic key keeper (Shape => Material) (1 móc khóa bằng nhựa hình trái xoan)
+ some THICK RED SLEEPING pillows (Size => Colour => Purpose) (vài cái gối ngủ
màu đỏ dày)

b. Mẹo ghi nhớ: Thường chỉ có 3 Tính từ đứng trước 1 Danh từ nên ta sẽ phân tích từng Tính từ
một để có thể sắp xếp dễ dàng. Sau đây là 2 nguyên tắc (không phải chính xác hoàn toàn nhưng
tuong đối dễ hình dung):
- Cái gì CÀNG CHÍNH XÁC hoặc DỄ NHẬN RA về Danh từ thì CÀNG ĐỨNG GẦN
Danh từ. Ngƣợc lại, cái gì càng THIẾU CHÍNH XÁC hoặc mang tính CHỦ QUAN thì càng
đứng xa Danh từ. VD:
+ BEAUTIFUL YOUNG GIRL => việc cô gái đó TRẺ sẽ chính xác hơn ĐẸP (100
người sẽ có 99 người bảo cô ấy TRẺ - nhưng có khi chỉ có 50 người bảo cô ấy ĐẸP).


+ BIG ROUND TABLE => cái bàn đó HÌNH TRÒN là cái chính xác gần như tuyệt đối,
còn việc nó TO hay NHỎ thì lại phụ thuộc vào các yếu tố khác. Có thể lúc này người ta
thấy nó TO nhưng lúc khác lại thấy nó BÌNH THƯỜNG hoặc NHỎ.
+ OLD BLUE BOOK => tư duy về MÀU SẮC và SỰ CŨ - MỚI như trên.

- Dựa vào thứ tự về sự ra đời của Danh từ đó
(1) MỤC ĐÍCH đứng gần Danh từ nhất vì 1 vật sinh ra phải có MỤC ĐÍCH nào đó
=>

(2) CHẤT LIỆU sẽ là cái gắn với nó tiếp theo vì chất liệu đó phải phù hợp để làm ra nó.

=>

(3) Nó được sản xuất ở ĐỊA ĐIỂM nào đó (NGUỒN GỐC của nó)

=>

(4) MÀU SẮC và HÌNH DẠNG sẽ được hình thành

=>

(5) nó mới được sản xuất thì MỚI – sau quá trình sử dụng thì CŨ (TUỔI TÁC của nó)

=>

(6) KÍCH THƯỚC của nó do người ta tự đánh giá

=>

(7) nó XẤU hay ĐẸP là do người ta đánh giá khác nhau (Ý KIẾN).

VD: 1 cái gối (pillow).
Phân tích: Cái gối (PILLOW) được sản xuất ra:
(1) với mục đích phục vụ việc ngủ (SLEEPING)
(2) chất liệu làm nó là bông (COTTON)

(3) nó được sản xuất ở Việt Nam (Vietnamese)
(4) nó có màu hồng (PINK) và hình chữ nhật (RETANGULAR)
(5) nó sẽ mới (NEW) trước và cũ (OLD) sau
(7) nó có thể to (BIG) hay nhỏ (SMALL) – tùy người đánh giá
(8) nó đẹp (BEAUTIFUL) hay xấu (UGLY) phụ thuộc vào người dùng
=> A BEAUTIFUL SMALL NEW RETANGULAR PINK VIETNAMESE COTTON
SLEEPING PILLOW.
(1 cái gối ngủ bằng bông Việt Nam màu hồng hình chữ nhật mới nhỏ đẹp)
* Lƣu ý: Phần SHAPE => COLOUR và SIZE => AGE chúng ta phải TỰ NHỚ vì nó không
thuộc các tư duy trên.
3. BÀI TẬP: SẮP XẾP
1. intelligent/ tall/ man/ an

=>

2. eyes/ big/ blue

=>


3. small/ some/ black/ boxes/ wooden

=>

4. carpets/ new/ Indian/ five

=>

5. stadium/ round/ large/ a


=>

6. thin/ ladies/ attractive/ two

=>

7. Chinese/ useless/ big/ machines

=>

8. grey/ three/ tables/ metal

=>

9. metal/ square/ ugly/ a/ chair

=>

10. modern/ white/ car/ a/ American

=>

NGỮ PHÁP VỀ TÍNH TỪ GHÉP (Compound Adjective)
1. TÍNH TỪ GHÉP
- TÍNH TỪ GHÉP cũng có chức năng như Tính từ bình thường là: Bổ nghĩa cho Danh từ. VD:
+ well-known people: những người nổi tiếng
- TÍNH TỪ GHÉP đa số có DẤU GẠCH NGANG (-) ở giữa các từ. VD:
+ long-lasting: bền
2. CÁC DẠNG CỦA TÍNH TỪ GHÉP
a. DẠNG 1:


DANH TỪ + V-ing:

- Dạng này dùng khi Danh từ mà nó bổ nghĩa sử dụng hành động đấy. VD:
+ Chinese-speaking (nói tiếng Hoa) = Chinese (tiếng Hoa) + speaking (nói - gốc: speak)
=> Chinese speaking club: câu lạc bộ nói tiếng Hoa
+ Water-loving (thích nước, ưa nước) = Water (nước) + Loving (yêu thích- gốc: LOVE)
=> water-loving animals: động vật ưa nước.
b. DẠNG 2:

DANH TỪ + V-p2

- Dạng này dùng khi Danh từ mà nó bổ nghĩa bị hành động đấy tác động lên. VD:
+ Sun-dried (được phơi khô dưới ánh nắng) = Sun (ánh nắng mặt trời) + dried (làm cho
khô – từ gốc là DRY)


+ Wind-powered (chạy bằng sức gió) = Wind (gió) + Powered (cung cấp năng lượng –
Power)
c. DẠNG 3:
VD:

DANH TỪ + TÍNH TỪ

+ NATION-WIDE (rộng khắp quốc gia) = NATION (quốc gia) + WIDE (rộng)
+ SMOKE-FREE (không hút thuốc) = SMOKE (khói (thuốc) + FREE (không có)

d. DẠNG 4:
VD:


TÍNH TỪ + DANH TỪ

+ FULL-TIME (trọn thời gian) = FULL (đầy đủ) + TIME (thời gian)
=> full-time job: công việc toàn thời gian

e. DẠNG 5:
VD:

TÍNH TỪ + V-ing

+ Good-looking (đẹp, trông được) = Good (hay, tốt) + Looking (nhìn, trông – LOOK)

f. DẠNG 6:

TÍNH TỪ + V-p2/ DANH TỪ+ed

- Dạng này được dùng cho dạng gốc là TÍNH TỪ + DANH TỪ. VD:
+ THREE EYES (3 mắt)

+ OLD FASHION (thời trang cũ).

=> Khi chúng bổ nghĩa cho 1 Danh từ khác, Danh từ bị đổi về dạng +ED.
VD:

+ THREE-EYED (có 3 mắt)
=> a three-eyed boy: cậ bé 3 mắt (tên 1 trò chơi)
+ OLD-FASHIONED: (lỗi thời)
=> old-fashioned concept: quan niệm lỗi thời.

g. DẠNG 7:


TRẠNG TỪ + V-p2

- Dạng này có dạng gốc là 1 câu BỊ ĐỘNG có Trạng từ đi cùng Động từ. VD:
+ That writer is KNOWN WELL (Nhà văn đó thì nổi tiếng/ nhiều người biết đến)
=> WELL-KNOWN (nổi tiếng) => a well-known writer (1 nhà văn nổi tiếng)
h. DẠNG 8:

SỐ + DANH TỪ (+TÍNH TỪ)

- Danh từ luôn ở dạng số ít. VD:
+ a SEVEN-YEAR-OLD girl (1 cô bé 7 tuổi)
+ a TWENTY-STOREY building (1 tòa nhà 20 tầng)


+ an EIGHTEEN-MONTH-OLD baby (1 đứa bé 18 tháng tuổi)
i. DẠNG 9:
VD:

TỔNG HỢP: GHÉP CÁC TỪ BẤT KỲ LẠI VỚI NHAU

+ MUST-HAVE (phải có) = MUST + HAVE
=> a must-have condition: 1 điều kiện phải có.

3. BÀI TẬP: Cho các từ sau:
- Tính từ + Trạng từ:

FAMOUS, NEWLY, BADLY, FULLY

- Danh từ:


SNOW, DRAGON, SOLDIER, WORLD, CLUB

- Động từ:

PREPARE, COVER, EQUIP, SPEAK, BUILD

Dùng các từ trên để DỊCH các câu sau (PHẢI BIẾN ĐỔI):
1. Nổi tiếng khắp thế giới

(dạng 3) =>

2. Bị phủ đầy tuyết

(dạng 2) =>

3. Một người đàn ông 45 tuổi (dạng 8) =>
4. Một con rồng 3 đầu

(dạng 6) =>

5. Câu lạc bộ nói tiếng Pháp (dạng 1) =>
6. Được chuẩn bị kém

(dạng 7) =>

7. Vừa mới được xây

(dạng 7) =>


8. Những người lính được trang bị đầy đủ

(dạng 7) =>

THÀNH LẬP DANH TỪ GHÉP
1. DANH TỪ GHÉP:
* Khi dịch Danh từ Ghép: DỊCH NGƯỢC VỚI TIẾNG VIỆT.
* Danh từ ghép nó vốn là Danh từ - tức là nó có các chức năng của Danh từ như:
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ. VD:

The bus stop is near. (Bến xe buýt thì gần)

- Đứng sau Động từ và Giới từ làm tân ngữ. VD:
+ People are looking at the full moon. (Mọi người đang ngắm trăng tròn)
- Đứng sau sở hữu cách. VD:

My headache (cơn đau đầu của tôi)


2. CÁCH VIẾT DANH TỪ GHÉP:
a. Viết sát nhau:

HEADACHE (sự đau đầu)

b. Ngăn cách nhau bằng dấu gạch ngang (-):

CHECK-IN: sự kiểm tra lúc vào (khách sạn)

c. Viết tách nhau:


TABLE TENNIS: môn bóng bàn

- Việc viết như thế nào thường không có quy tắc nhất định. Tự phải thu nạp trong quá trình tra
cứu. Nhƣng an toàn nhất là dùng cách 3. VIẾT TÁCH NHAU.
3. CÁC DẠNG CỦA DANH TỪ GHÉP
a. DẠNG 1:
VD:

DANH TỪ + DANH TỪ

+ POLICE STATION (đồn cảnh sát) = POLICE (cảnh sát) + STATION (trạm, đồn)
+ HEADACHE (sự đau đầu) = HEAD (cái đầu) + ACHE (cơn đau)

b. DẠNG 2:
VD:

TÍNH TỪ + DANH TỪ

+ BLACKBOARD (bảng đen) = BLACK (đen) + BOARD (cái bảng)
+ FULL MOON (trăng tròn) = FULL (đủ) + MOON (trăng)

c. DANG 3:
VD:

V+ing + DANH TỪ

+ Wrapping Paper (giấy gói (quà) = Wrapping (gốc: WRAP (gói) + Paper
+ Washing machine (máy giặt, rửa) = Washing (gốc là WASH (giặt, rửa) + Machine

d. DẠNG 4:

VD:

GIỚI TỪ + DANH TỪ

+ UNDERGROUND (ngầm, dưới mặt đất) = UNDER (bên dưới) + GROUND (mặt đất)
+ INBOX (hộp thư) = IN + BOX

e. DẠNG 5:
VD:

DANH TỪ + ĐỘNG TỪ

+ HAIRCUT (sự cắt tóc) = HAIR (tóc) + CUT (cắt)
+ SUNRISE (bình minh) = SUN (mặt trời) + RISE (mọc)

f. DẠNG 6:
VD:

+ CAR-PARKING (sự đỗ xe) = CAR (xe hơi) + PARKING (từ gốc PARK (đỗ xe)

g. DẠNG 7:
VD:

DANH TỪ + V+ing

DANH TỪ + GIỚI TỪ + DANH TỪ

+ MOTHER-IN-LAW (mẹ vợ, chồng) = MOTHER (mẹ) + IN LAW (theo pháp luật)



h. DẠNG 8:
VD:

+ CHECK-IN (sự kiểm tra lúc vào (khách sạn)) = CHECK(kiểm tra) + IN (đi vào)

i. DẠNG 9:
VD:

ĐỘNG TỪ + GIỚI TỪ

DANH TỪ + TÍNH TỪ

+ SPOONFUL (lượng thức ăn đầy 1 thìa) = SPOON (cái thìa) + FUL(L) (đầy đủ)

4. BÀI TẬP: Cho sẵn các từ sau:
- Danh từ:

rod, gun, beat, machine, stamp, sun, elephant, mouth, heart

- Động từ:

fish, grind, collect, hunt, check, set

Dựa vào các từ trên và lý thuyết đã cho, hãy dịch các danh từ ghép sau (tất cả đều viết tách):
1. Cần câu cá

(dạng 3) =>

2. Máy nghiền


(dạng 3) =>

3. Sự sưu tập tem

(dạng 6) =>

4. Lượng thức ăn đầy miệng

(dạng 9) =>

5. Sự săn voi

(dạng 6) =>

6. Sự kiểm tra lúc ra (khách sạn)

(dạng 8) =>

7. Súng máy

(dạng 1) =>

8. Hoàng hôn

(dạng 5) =>

9. Nhịp đậu của tim

(dạng 1 + 5) =>


LIÊN TỪ KÉP/ LIÊN TỪ CẶP ĐÔI BOTH.....AND...../ NOT ONLY......BUT ALSO ......./
EITHER........OR....../ NEITHER.......NOR........
1. CẤU TRÚC BOTH... AND...: luôn dùng cho câu KHẲNG ĐỊNH
* Nghĩa “Cả… lẫn…”:
- Khi đi với Danh từ
+ Both she and her sister are beautiful. (Cả cô nàng lẫn chị cô nàng đều xinh)
+ We are afraid of both the man and his dog. (Bọn tao sợ cả gã đó và con chó của gã)
- Động từ đi sau cụm Both... And… khi làm chủ ngữ sẽ chia theo Chủ ngữ SỐ NHIỀU. VD:


+ Both his sister and his brother LOVE him. (Cả anh và chị thằng bé đều yêu thương nó.)
* Nghĩa “vừa ... vừa ...” khi đi với CÁC LOẠI TỪ KHÁC (Tính từ, Động từ, Trạng từ ......)
+ He is both handsome and smart. (Hắn vừa đẹp trai vừa thông minh)
+ We were both eating and talking. (Bọn tao vừa ăn vừa nói chuyện)
+ My sister drives both quickly and carelessly. (Chị tôi lái xe vừa nhanh vừa ẩu)
2. NOT ONLY ... BUT ALSO ...: chẳng/ không những ......... mà còn ..........
VD:

+ Not only the man but also his wife beat the boy.
(Chẳng những người đàn ông mà còn cả vợ hắn đã đánh thành bé)
+ I not only ate cakes but also drank coffee.
(Tôi không chỉ ăn bánh mà còn uống cà phê)
+ She reads not only novels but also comics.
(Cô nàng không chỉ đọc tiểu thuyết mà còn (đọc) cả truyện tranh)

- Khi cụm này làm dùng để nối 2 CHỦ NGỮ, V đi theo nó sẽ chia theo Chủ ngữ đứng sau BUT
ALSO hay Chủ ngữ GẦN V NHẤT. VD:
+ Not only they but also THEIR SON IS tired.
(Không chỉ họ mà con trai họ đều mệt)
+ Not only the woman but also her FRIENDS ARE excited.

(Không chỉ người phụ nữ mà còn cả bạn của bà đều phấn khích)
3. EITHER ... OR ...: hoặc ... hoặc ...
VD:

+ Either you or your friend must go out.
(Hoặc mày hoặc bạn mày phải đi ra ngoài)
+ We either must run away or will die
(Bọn mình hoặc chạy trốn hoặc chết)

- Khi cụm này làm dùng để nối 2 CHỦ NGỮ, V đi theo nó sẽ chia theo Chủ ngữ đứng sau OR
hay Chủ ngữ GẦN V NHẤT. VD:
+ Either the boy or his classmates CLEAN the class.
(Hoặc thằng bé hoặc những người bạn cùng lớp dọn lớp học)


+ Either we or our son IS doing the wrong thing.
(Hoặc chúng ta hoặc con chúng ta đang làm sai)
4. NEITHER ... NOR ...:
* NEITHER … NOR … luôn dùng cho câu Khẳng định MANG NGHĨA PHỦ ĐỊNH >< để
phân biệt với BOTH…..AND……
* Cách DỊCH: tùy câu mà có cách dịch cho thích hợp – nhưng luôn phải có KHÔNG/ CHẲNG
- cả ... lẫn ... đều KHÔNG ...
- không/ chẳng… cũng (như) chẳng …
- không… lẫn (không)…
VD:

+ Neither I nor you are right. (Cả tôi lẫn bạn đều không đúng)
+ He is neither mean nor generous. (Ông ta chẳng keo kiệt cũng chẳng hào phóng)
+ They found neither the missing girl nor the kidnapper.
(Họ không tìm thấy cô gái mất tích lẫn kẻ bắt cóc)


* Chia động từ: Khi cụm này làm dùng để nối 2 CHỦ NGỮ, V đi theo nó sẽ chia theo Chủ ngữ
đứng sau NOR hay Chủ ngữ GẦN V NHẤT. VD:
+ Neither he nor his brothers STAY in that room.
(Cả hắn và anh trai hắn đều không ở trong căn phòng đó)
+ Neither they nor their daughter WANTS this new house.
(Cả họ lẫn con gái họ muốn có ngôi nhà này)
5. BÀI TẬP: DỊCH
1. Hoặc cái máy vi tính của con hoặc những món đồ chơi của con sẽ bị ném đi. (throw away –
toy)

=>

2. Cô ấy không những hát hay mà còn múa đẹp (beautifully – gracefully)
=>
3. Người gián điệp đã không ăn cắp được tài liệu cũng không tìm thấy lối ra (spy – document –
exit)

=>

4. Thằng bé hiện dùng cả điện thoại bàn phím lẫn điện thoại cảm ứng. (touch screen - keyborad)
=>


5. Cả chiếc xe tải và chiếc xe lu đều đã bình yên vô sự. (unhurt)
=>
6. Kế hoạch này sẽ hoặc giúp chúng ta kiếm thêm tiền hoặc lấy hết tiền của chúng ta. (will +
either...or....) (help – earn – cost)
=>
7. Không những những cái cây mà còn cả cái hồ là ảo. (quá khứ đơn) (unreal)

=>
8. Cả mày lẫn người bạn cùng phòng của mày KHÔNG hiểu vấn đề này. (roommate – problem)
=>

CÁC CÂU CÓ CHỨA LIÊN TỪ: “AND”, “OR” VÀ “BUT”
* Cách dùng: Các từ, cụm từ, cấu trúc có chứa các liên từ AND, OR và BUT thì chúng phải
ĐỒNG DẠNG với nhau – cùng Loại từ, cùng Dạng của từ... VD:
+ Is he THIN and FAT? (cùng là TÍNH TỪ)
+ She EATS cakes and DRINKS coffee (cùng là V-chia hiện tại đơn)
+ I drive QUICKLY but SAFELY (cùng là Trạng từ)
+ My father is reading a newspaper AND my mother is watching TV. (cùng là mệnh đề)
* Chú ý:
(1)

Hãy xét đến NGHĨA để đưa ra DẠNG chính xác nhất.

(2)

Có 1 dạng câu không theo cấu trúc này: DO NOTHING BUT: không làm gì ngoài...... =>
sau nó luôn là V-nguyên thể. Ví dụ:
+ She DID nothing BUT SLEEP all day. (1 V là quá khứ đơn, 1 V là nguyên thể)
(Cô ta không làm gì ngoài ngủ cả ngày)

* Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:
1. My grandparents grow oak trees and _______.
A. raises pigs

B. raising pigs

C. raise pigs


D. has raised pigs

C. happily

D. unhappy

2. I am lonely but _______.
A. happiness

B. happy


3. Their exotic dog is fed and _______ by him.
A. guarded

B. guard

C. guards

D. to be guarded

4. The lady is famous for her intelligence and _______.
A. beauty

B. beautiful

C. beautify

D. beautifully


5. The boy failed the competition but _______ more precious things from it.
A. learning

B. learnt

C. learn

D. to learn

6. Her hobbies are swimming, drinking wine alone and _______.
A. collect stamps

B. stamp collecting

C. collected stamps

D. collecting stamps

7. She or ______ has to clean the class now.
A. The girl is in pink

B. the girl who in pink

C. the girl in pink

D. the girl wears pink clothes

8. You must leave here right now or _______.
A. must die


B. you will die

C. died

D. dying

CÁC PHẦN LIÊN QUAN ĐẾN WORD FORM (LOẠI TỪ)
Từ vựng Tiếng Anh rất phong phú, vì thế việc biết Tiền tố và Hậu tố rất quan trọng. Nó giúp ta
ĐOÁN NGHĨA của từ mà chưa cần tra từ điển. Việc nắm được tầm 20 Tiền tố, Hậu tố cơ bản có
thể giúp đoán nghĩa thêm gần 1000 từ vựng nữa. Đó là một số lượng vô cùng lớn so với cái
chúng ta cần. Và nếu không học phần này thì cũng không thể học được phần Bài tập LOẠI TỪ.
Tiền tố, Hậu tố thì vô cùng nhiều nhưng chúng ta chỉ nên biết những cái cơ bản, thông dụng và
áp dụng cho nhiều từ thôi.
A. TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ LÀM THAY ĐỔI NGHĨA
1. TIỀN TỐ (PREFIX): PRE- (trước) + FIX (gắn) => PREFIX: gắn vào trước
a. UN- Đi với Tính từ để mang nghĩa NGƯỢC lại với Tính từ gốc. VD:
+ COMFORTABLE (thoải mái) >< UNCOMFORTABLE (không thoải mái, khó chịu)
- Đi với Động từ để mang nghĩa “thực hiện hành động ngược lại” với từ gốc. VD:
+ TIE (buộc)

><

UNTIE (cởi ra)


b. IN-/ IM-/ IL-/ IR(1) IM- khi sau nó là M, P
(2) IL- khi sau nó là L
(3) IR- khi sau nó là R
(4) IN- với các chữ còn lại

- Đi với Tính từ để tại thành nghĩa NGƯỢC lại với từ gốc. VD:
+ CREDIBLE (có thể tin được)

><

INCREDIBLE (không thể tin được)

+ POSSIBLE (có thể)

><

IMPOSSIBLE (không thể)

+ LEGAL (hợp lệ)

><

ILLEGAL (không hợp lệ)

+ REGULAR (đều đặn, có quy tắc)

><

IRREGULAR (không đều đặn, bất quy tắc)

=> Động từ bất quy tắc là IRREGULAR VERBS.
c. DIS- Đi với Động từ hoặc Danh từ để tại thành nghĩa ngược lại với từ gốc. VD:
+ AGREE (đồng ý) >< DISAGREE (không đồng ý, phản đối)
d. RE- Đi với Động từ hoặc Danh từ để tạo thành nghĩa “lại, lặp lại, lần nữa”. VD:
+ DECORATE (trang trí) => REDECORATE (trang trí lại)

e. MIS- Đi với Động từ hoặc Danh từ để tạo thành nghĩa: “không đúng, sai, nhầm, xấu”. Vd:
+ UNDERSTAND (hiểu) >< MISUNDERSTAND (hiểu lầm)
+ BEHAVE (cư xử) >< MISBEHAVE (cư xử xấu)
f. FORE- / PRE- Đi với Động từ và Danh từ để mang nghĩa: “trước, đằng trước, tiên, tiền”. VD:
+ TELL (nói) => FORETELL (nói trước, tiên tri)
+ WAR (chiến tranh) => PRE-WAR (tiền chiến)
g. OVER- Đi với Động từ hoặc Danh từ mang nghĩa: “quá, nhiều hơn, cao, ở trên cao”. VD:


+ WEIGHT (cân nặng) => OVERWEIGHT (sự quá cân)
h. UNDER- Đi với Động từ hoặc Danh từ mang nghĩa: “kém hơn, thấp hơn, ở bên dưới”. VD:
+ ESTIMATE (đánh giá) => UNDERESTIMATE (đánh giá thấp)
i. NON- Đi với Danh từ hoặc Tính từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa ngược lại hoặc không liên quan
đến từ gốc. VD:
+ TOXIC (độc hại) >< NONTOXIC (không độc hại)
+ PROFIT (lợi nhuận) >< NONPROFIT (phi lợi nhuận)
j. DE- Đi với hầu hết các loại từ để tạo thành nghĩa ngược lại hoặc nghĩa tiêu cực so với từ gốc. VD:
+ FROST (làm cho đóng băng) >< DEFROST (làm tan băng)
k. ANTI- Đi với Danh từ và Tính từ để mang nghĩa: chống lại, có tính chất ngược lại. VD:
+ FAN (người hâm mộ) >< ANTI-FAN (người chống đối)
l. COUNTER- Đi với Danh từ, Động từ và Tính từ để mang nghĩa: chống lại, phản lại. VD:
+ TERRORIST (kẻ khủng bố) >< COUNTERTERRORIST (người chống khủng bố)
2. HẬU TỐ (SUFFIX)
a. –FUL
- Đi với Danh từ hoặc Động từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa “có nhiều đặc tính của Danh từ
hoặc Động từ đấy”. VD:
+ HELP ((sự) giúp đỡ) => HELPFUL (có ích, giúp đỡ nhiều)
+ CARE (sự cẩn thận, lưu tâm) => CAREFUL (cẩn thận, đầy lưu tâm)
b. –LESS
- Đi với Danh từ hoặc Động từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa “không có đặc tính của Danh từ

hoặc Động từ đấy”, “bất, vô”. VD:
+ CARE (sự cẩn thận, lưu tâm) => CARELESS (bất cẩn)


+ USE ((sự) sử dụng) => USELESS (vô dụng)
c. –ABLE
- Đi với Danh từ hoặc Động từ để tạo thành Tính từ mang nghĩa: “có thể”. VD:
+ DRINK (uống) => DRINKABLE (có thể uống được)
d. -ER/ -OR/ -IST/ -ANT
- Đi với các Động từ hoặc Danh từ để tạo thành Danh từ “chỉ người, vật thực hiện hành động
đấy”. VD:
+ TEACH (dạy) => TEACHER (giáo viên)
+ SAIL (ra khơi) => SAILOR (người ra khơi, thủy thủ)
+ ART (nghệ thuật) => ARTIST (nghệ sĩ)
+ ASSIST (giúp đỡ) => ASSISTANT (trợ lý, người phụ giúp)
e. HOOD- Thêm vào trước Danh từ để tạo thành 1 Danh từ khác mang nghĩa: có tính chất của danh từ đấy,
giai đoạn trong cuộc đời con người”. VD:
+ BROTHER (anh, em trai) ><

BROTHERHOOD (tình anh em)

+ CHILD (đứa bé)

CHILDHOOD (thời thơ ấu)

><

f. –EE
- Đi với một số Động từ mang nghĩa: người bị tác động bởi 1 hành động (ngược lại với ER/ OR).
VD:


+ EMPLOY (thuê, mướn) >< EMPLOYEE (người được thuê)
(“người thuê, ông chủ” là EMPLOYER)

g. –ESS
- Đi với Động từ hoặc tạo thành từ 1 Danh từ khác mang nghĩa: người NỮ thực hiện hành động
đấy, thuộc phái nữ, thuộc giống cái. VD:
+ ACT (diễn kịch, đóng phim) >< ACTRESS (diễn viên nữ)
(“diễn viên nam” là ACTOR)
+ LION (sư tử) >< LIONESS (sư tử cái)
+ PRINCE (hoàng tử) >< PRINCESS (công chúa)


* Lƣu ý: Những Hậu tố như -ER, -EST, -ING, -ED tuy làm cho từ gốc tạo thành nghĩa đặc biệt
nhưng nó thuộc phần ngữ pháp phức tạp hơn và cần giải thích kỹ hơn.
3. BÀI TẬP: Không tra từ điển hãy đoán nghĩa của các từ được thêm Tiền tố và Hậu tố sau:
VD:

+ DEAD: chết

=>

UNDEAD: không chết, bất tử.

+ ATTACK: tấn công=> COUNTERATTACK: phản công
1. INSTRUCT: hướng dẫn

=>

INSTRUCTOR:


2. LOGICAL: hợp lý

=>

ILLOGICAL:

3. NAME: đặt tên

=>

RENAME:

4. HOPE: (sự) hi vọng

=>

HOPELESS:

5. HEAR: nghe, nghe thấy

=>

MISHEAR:

6. PAINT: sơn, vẽ

=>

PAINTER:


7. UNDERSTAND: hiểu

=>

UNDERSTANDABLE:

8 APPEAR: xuất hiện

=>

DISAPPEAR:

9. ACCURATE: chính xác

=>

INACCURATE

10. POWER: sức mạnh

=>

POWERFUL:

11. ARRANGE: sắp xếp

=>

REARRANGE:


12. RESPONSIBLE: có trách nhiệm => IRRESPONSIBLE
13. COUNT: đếm

=>

COUNTABLE:

14. PACK: bó lại, gói lại

=>

UNPACK:

15. KNOW: biết

=>

FOREKNOW:

16. SISTER:

=>

SISTERHOOD:

17. TANK: xe tăng

=>


ANTI-TANK:

18. REACT: phản ứng

=>

OVERREACT:

19. FORESTATION: sự trồng rừng => DEFORESTATION:
20. MANAGE: quản lý

=>

MANAGERESS:

21. GOVERNMENTAL: thuộc chính phủ

=> NON-GOVERNMENTAL:


22. INTERVIEW: phỏng vấn =>

INTERVIEWEE:

23. BACTERIA: vi khuẩn

=>

ANTI-BACTERIA:


24. GROUND: mặt đất

=>

UNDERGROUND:

25. ALDULT: người lớn, người trưởng thành

=> ADULTHOOD:

26. HEAD: cái đầu

=>

OVERHEAD:

27. QUESTION: hỏi

=>

COUNTER-QUESTION:

BÀI TẬP LOẠI TỪ
A. LÝ THUYẾT: Bài tập về Loại từ
- Biết được định nghĩa, vị trí và cách dùng của các Loại từ trong câu.
- Biết cách tra từ điển. Đối với dạng bài tập không phải trắc nghiệm, người làm phải tự tra trong
từ điển loại từ liên quan đến từ cho trong ngoặc. VD:
+ She is an (act) _______. Thiếu danh từ chỉ người -> actress. (nữ diễn viên)
- Dịch được cả câu trước và sau khi điền từ vào.
1. Xác định DANH TỪ (tương đối)

- Đứng ngay sau 1 MẠO TỪ (A, AN, THE). VD:
+ There is A CELEBRATION in his house.
(Đang có 1 lễ kỷ niệm trong làng của nó)
- Đứng ngay sau 1 TÍNH TỪ SỞ HỮU (my, our, your, their, his, her, its) hoặc SỞ HỮU CÁCH
CỦA DANH TỪ. VD:
+ We admire HIS KNOWLEDGE.
(Chúng tôi ngưỡng mộ kiến thức của hắn)
- Đứng ngay sau 1 TÍNH TỪ. VD:
+ GOOD LEARNERS never stop learning.
(Người học giỏi không bao giờ ngừng học)
- Đứng sau 1 động từ (nếu đó là 1 ngoại động từ). Vd:


+ They often GIVE ADVICE to everybody.
(Họ thường đưa ra lời khuyên cho tất cả mọi người)
- Đứng ngay sau 1 GIỚI TỪ. VD:
+ IN REALITY, students have to study very hard.
(Trong thực tế, học sinh phải học rất vất vả)
- Đứng trong một số cấu trúc yêu cầu đó là 1 Danh từ.
VD:

+ Cấu trúc: Require + N (Đòi hỏi cái gì đó)
The job requires PATIENCE
(Công việc đòi hỏi sự kiên nhẫn)

2. Xác định ĐỘNG TỪ
- Đứng sau chủ ngữ của câu. VD:
+ SHE REALIZED strange things. (Cô ta nhận ra những điều lạ)
- Đứng trước 1 Danh từ và tác động lên Danh từ đấy. VD:
+ They will ENLARGE ROADS. (Họ sẽ mở rộng các con đường)

- Đứng sau các động từ khiếm khuyết (Can, could, should, must, may, might, have to ...). VD:
+ He CAN OVERCOME these problems. (Anh ấy có thể vượt qua mọi khó khăn)
* Đứng trong một số cấu trúc yêu cầu đó là 1 Động từ.
VD:

+ Cấu trúc: Want to + Vinf
I want to SOCIALIZE with my classmates
(Tôi muốn hòa nhập với bạn cùng lớp)

3. Xác định TÍNH TỪ
- Đứng trước 1 Danh từ. VD:
+ They are EXCELLENT STUDENTS. (Họ là những học sinh giỏi)
- Đứng sau 1 số Động từ chỉ giác quan: look, seem, feel, sound, smell. VD:
+ I FEEL UNSAFE when living here. (Tôi cảm thấy không an toàn khi sống ở đây)
- Đứng ngay sau to be. VD:
+ Your actions ARE PREDICTABLE. (Những hành động của bạn thì có thể đoán được)


- Đứng sau 1 trạng từ (thường đi với các trạng từ chỉ mức độ (very (rất), completely (hoàn toàn),
totally (hoàn toàn), extremely (cực kỳ)..........). VD:
+ This food is EXTREMELY HARMFUL to your health.
(Thực phẩm này thì cực kỳ có hại cho sức khỏe của bạn)
4. Xác định TRẠNG TỪ
- Đứng cuối câu, sau 1 Động từ hoặc cụm V + O, và bổ nghĩa cho Động từ đấy. VD:
+ the man DROVE CARELESSLY. (Người đàn ông lái xe ẩu)
+ He TREATS HER BADLY. (Hắn ta đối xử không tốt với cô ấy)
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy (,), sau dấu phẩy là 1 cụm S + V + O. VD:
+ UNLUCKILY, our team lost the match. (Thật không may, đội chúng ta đã thua trong
trận đấu)
- Đứng trước tính từ, thường dùng với các trạng từ chỉ mức độ (completely (hoàn toàn), totally

(hoàn toàn), extremely (cực kỳ)..........). VD:
+ Your efforts are TOTALLY USELESS. (Những nỗ lực của bạn thì hoàn toàn vô ích)
* Lƣu ý: Trong một vài trường hợp, Trạng từ có thể đứng trước Động từ trong câu chủ động
hoặc sau to Be và đứng trước Vp2 trong câu bị động. VD:
+ We FINALLY DISCOVERED ther truth. (Cuối cùng thì chúng tôi cũng tìm ra sự thật)
+ The man WAS FINALLY ARRESTED by the police.
(Cuối cùng thì người đàn ông cũng bị cảnh sát bắt)
B. PHƢƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP
1. Cấp Độ 1: ĐƢỢC CHO SẴN TỪ VÀ KHÔNG CẦN BIẾN ĐỔI: dựa vào lý thuyết để làm
Bài tập ví dụ: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống:
ATTRACT

ATTRACTION

ATTRACTIVE

ATTRACTIVELY

1. The girl is dancing _______.
2. Her _______ could vibrate him
3. The landscapes _______ a lot of visitors.
4. What do you think about this _______ offer.
DECIDE

DECISION

DECISIVE

DECISIVELY



1. It was a _______ battle in the war.
2. She will _______ everything in our firm.
3. Your _______ can change their lives.
4. Our army won the battle _______.
PERFORM

PERFORMANCE

PERFORMER

1. Their _______ at circus last night was wonderful.
2. The clown wanted to _______ alone.
3. They are interviewing the _______ today.
4. There will be a _______ in the Grand Theatre next week.
WIDE

WIDTH

WIDELY

WIDEN

1. They may _________ the road soon.
2. What is the _________ of the stadium?
HEALTH

HEALTHY

UNHEALTHY


1. How is your _________ now?
2. Living near factories is _________
3. You must play sports to have a _________ body.
LUCK

LUCKY

LUCKILY

UNLUCKY

UNLUCKILY

1. _________, the man couldn't escape from the fire.
2. She was happy because she had a _________ day.
2. Cấp độ 2: ĐƢỢC CHO SẴN TỪ VÀ PHẢI BIẾN ĐỔI:Việc biến đổi từ cần chú ý với Danh
từ và Động từ. (Tính từ và Trạng từ có thể có dạng đổi sang So sánh nhưng hiếm gặp nên bỏ
qua)
a. Đối với DANH TỪ: Cần chú ý nó có phải Danh từ số nhiều không. VD:
+ You only have few (choose) _________.
(1) chỗ này cần 1 Danh từ => CHOICE (sự lựa chọn)
(2) FEW (ít) đi với Danh từ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU.
=> đáp án là: CHOICES.


b. Đối với ĐỘNG TỪ: Cần chú ý dạng của nó có thể là: V+s, es, V+ing, Vp1, Vp2, ... VD:
+ The road needs (widen) ________ now
(1) chỗ này cần 1 Động từ => WIDEN (mở rộng).
(2) Ở đây cần 1 câu BỊ ĐỘNG

=> WIDENING (Con đường cần ĐƯỢC MỞ RỘNG.)
* Bài tập ví dụ: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống và CÓ BIẾN ĐỔI
STRONG

STRENGTH

STRENGTHEN

1. One of ________ of the project is its flexibility.
COURAGE

ENCOURAGE

ENCOURAGEMENT

2. The coach ________ the player to return to his team, and the player agreed.
VIEW

VIEWER

3. How many ________ are there in the theatre?
ABLE

ABILILY

ENABLE

4. The new school schedule ________ the lazy boy to sleep late each morning.
3. CẤP ĐỘ 3: TỰ TRA + TỰ ĐIỀN
a. Cách tra từ điển

- Cần dùng từ điển QUYỂN nếu như không có máy vi tính. Nếu có mấy vi tính thì dùng “Từ
điển Lạc Việt” hoặc loại nào mà XẾP TỪ THEO THỨ TỰ => Các loại từ liên quan đến 1 từ
thường ở TRƯỚC hoặc SAU từ gốc nên chỉ có 2 loại từ điển này mới thích hợp.
- Nếu chỉ cần tra loại từ liên quan thì có thể tìm trước hoặc sau từ đấy – bọn chúng thường ở gần
nhau. VD:

+ DEVELOP (v) => DEVELOPMENT (n).

- Lƣu ý: Tất nhiên có những từ cách khá xa nhau. VD: + STRONG (adj) => STRENGTH (n).
- Khi xác định chỗ cần điền là 1 từ TRÁI nghĩa với từ đó, ta có thể tra trong từ điển các Tiền tố
UN, IN, IM, IR, IL, DIS, NON, DE,.. được ghép với từ đó. VD:
+ SATISFY (làm thỏa mãn) => DISSATISFY (làm bất mãn).
- Khi cần tìm nghĩa động từ của 1 từ mà tra xung quanh nó không thấy có thì có thể tra từ ENghép với từ đó. VD: LARGE (adj - rộng)

=>

ENLARGE (v - mở rộng)


×