NHÓM 4
XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
CHƯƠNG 5
DÃY SỐ THỜI GIAN
Nhóm thuyết trình: nhóm 4
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Bích
1. KHÁI NIỆM
2. PHÂN LOẠI
3. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
KHÁI NIỆM
•
DÃY SỐ THỜI GIAN là DÃY CÁC TRỊ SỐ của một
hoặc một số CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐƯỢC SẮP XẾP
THEO THỨ TỰ THỜI GIAN
Gồm 2 thành phần:
ti (i=1,n) : thời gian thứ i
yi (i=1,n) : mức độ thứ i tương ứng với thời gian ti
Ví dụ:
Có tình hình sản xuất của công ty X các tháng Q4/N
CHỈ TIÊU
THÁNG 10
THÁNG 11
THÁNG 12
Gía Trị Sản Xuất
3400
3550
4000
(trđ)
Ý NGHĨA
•
TÌM HIỂU XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN
TƯỢNG
•
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VỀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG
•
DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG
PHÂN LOẠI
– DÃY SỐ THỜI KỲ
– DÃY SỐ THỜI ĐIỂM
1. DÃY SỐ THỜI KỲ
DÃY SỐ THỜI KỲ là DÃY SỐ biểu hiện MẶT LƯỢNG của
hiện tượng QUA TỪNG THỜI KỲ nghiên cứu.
Ví dụ: Sản lượng dầu của một tỉnh trong thời kỳ 1985-1990
NĂM
SL dầu(Tr tấn)
1985
1986
1987
1988
1989
1990
20
25
28
42
48
56
2. DÃY SỐ THỜI ĐIỂM
DÃY SỐ THỜI ĐIỂM là DÃY SỐ biểu hiện SỰ BIẾN ĐỘNG của hiện tượng nghiên cứu qua các THỜI
ĐIỂM NHẤT ĐỊNH
Ví dụ: Tài liệu về số lao động của một công ty
Thời điểm
1/1
17/1
25/2
15/3
Số lao động(người)
300
310
306
315
Ví dụ: Tài liệu về số lao động của một công ty :
Thời điểm
1/1
17/1
25/2
15/3
Số lao động(người)
300
310
306
315
Ví dụ: Tài liệu về giá trị hàng tồn kho :
Thời điểm
1/1
1/2
1/3
1/4
Giá trị hàng hóa tồn kho (Tr đồng )
300
310
306
315
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
•
Tốc độ phát triển
•
Tốc độ tăng (giảm)
•
Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
•
CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CHỈ SỐ THỜI GIAN
1. Mức độ trung bình theo thời gian
Ý nghĩa: Là số trung bình cuả các mức độ trong dãy số. Chỉ tiêu này biểu hiện mức độ
chung nhất của hiện tượng trong thời kỳ nghiên cứu.
Dãy số thời kỳ
Mức độ trung bình theo thời
Khoảng cách thời gian
gian
đều
Dãy số thời điểm
Khoảng cách thời gian
không đều
a. Đối với dãy số thời kỳ
Mức độ bình quân
số mức độ
( )
y bằng cách lấy tổng các mức độ
được xác định
có công thức tính:
(∑y )
i
y1 + y2 + ... + yn
y=
=
n
Trong đó:
Yi (i=1,2,…,n): mức độ thứ i trong dãy số
n: số các mức độ trong dãy số
chia cho
( n)
∑y
i
n
VÍ DỤ:
NĂM
Giá trị hàng hóa xuất khẩu
1999
698.9
2000
822.5
(triệu USD)
Giá trị hàng hóa xuất khẩu trung bình của thời kỳ 1999-2003 là:
1046,8 (triệu USD)
2001
854.2
2002
1038.0
2003
1820.0
b. Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian đều
yn
y1
+ y2 + ... + yn −1 +
2
y= 2
n −1
Trong đó:
Yi (i=1,2,…,n): mức độ thứ i trong dãy số
n: số các mức độ trong dãy số
VÍ DỤ:
Ngày
GTHH tồn kho (triệu đồng)
1/1
130
Giá trị hàng hóa tồn kho trung bình là:
(trệu đồng)
1/2
132
1/3
136
1/4
138
c. Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không đều nhau
y1t1 + y2t2 + ... + yntn ∑ yi ti
y=
=
t1 + t2 + ... + tn
∑ ti
Trong đó:
Yi (i=1,2,…,n): mức độ thứ i trong dãy số
Ti (i=1,2,…,n): các độ dài của khoảng cách thời gian
Ví dụ 1:
Có tài liệu về công nhân của một xí nghiệp trong tháng 4-2014 như sau:
Ngày 1/4 có 400 công nhân
Ngày 10/4 nhận thêm 5 công nhân
Ngày 15/4 nhận thêm 3 công nhân
Ngày 21/4 cho thôi việc 2 công nhân và từ đó hết tháng 4 không thay đổi
Tính số công nhân trung bình của xí nghiệp trong tháng 4 năm 2014
Bài giải
Ta lập bảng sau:
Số ngày (ti )
Số công nhân (yi)
Từ 1-4 đến 9-4
9
400
Từ 10-4 đến 14-4
5
405
Từ 15-4 đến 20-04
6
408
Từ 21-4 đến 30-4
10
406
Số công nhân trung bình trong tháng 4 được tính theo công thức trên là:
(400 * 9) + (405*5) + (408* 6) + (406 *10)
y=
= 404, 43
9 + 5 + 6 + 10
Vậy số công nhân trung bình trong tháng 4/2014 là 404 người
Ví dụ 2:
Có tài liệu về sinh viên của một khóa học Toiec trong tháng 3-2015 như sau:
Ngày 1/3 có 50 sinh viên
Ngày 8/3 nhận thêm 10 sinh viên
Ngày 14/3 nghỉ học 4 sinh viên
Ngày 20/3 nhận thêm 7 sinh viên
Yeah Yeah
Đáp án SAI rồi
Đúng rồi!!!
cưng!!
Ngày 25/3 có 8 sinh viên nghỉ học và từ đó hết tháng 3 không thay đổi
Sai mất tiu rồi!!!
huhu! Sai mất
A
54
B
56
C
58
D
60
rồi!!!
Số ngày (ti )
Số công nhân (yi)
Từ 1-3 đến 7-3
7
50
Từ 8-3 đến 13-3
6
60
Từ 14-3 đến 19-3
6
56
Từ 20-3 đến 24-3
5
63
Từ 25-3 đến 31-3
7
54
Số sinh viên trung bình trong tháng 3 là:
(50*7) + (60*6) + (56*6) + (63*5) + (54*7)
y=
= 56
7+6+6+5+7
Vậy số sinh viên trung bình trong tháng 3 là 56 người
2. LƯỢNG TĂNG (GIẢM) TUYỆT ĐỐI
Ý nghĩa: Phản ánh sự thay đổi về mức độ tuyệt đối giữa 2
thời gian nghiên cứu
Mức độ hiện tượng tăng→ chỉ tiêu mang dấu (+)→
được gọi mức độ tăng
Mức độ hiện tượng giảm→chỉ tiêu mang dấu (-) →
được gọi mức độ giảm
Căn cứ vào việc chọn gốc so sánh:
(δi) Lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc (Δi)
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân ()
a. Lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn (δi)
Khái niệm: là chênh lệch giữa mức độ của kỳ nghiên cứu (y i) so với mức độ của
kỳ đứng liền trước đó (y i-1)
δi cho biết lượng tăng/giảm tuyệt đối của hiện tượng giữa 2 kỳ quan sát liền nhau
δi = y i - y i-1
VÍ DỤ:
Năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
Giá trị xuất khẩu (triệu
10,0
10,2
11,0
11,8
13,0
14,8
-
0,2
0,8
0,8
1,2
1,8
USD)
δi (triệu USD)