Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo thực tập: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM HÀ NỘI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.12 KB, 42 trang )

Trng i hc Cụng nghip H Ni

1

Khoa K toỏn Kim toỏn

Mục lục

PHN I:.............................................................................................................5
TNG QUAN CHUNG V CễNG TY TNHH MTV IN V VN HểA
PHM VIT NAM...........................................................................................5
1.1QU TRèNH THNH LP V PHT TRIN CA CễNG TY TNHH
MTV IN V VN HểA PHM......................................................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh.................................................................8
1.3. T chc b mỏy qun lý ca cụng ty TNHH MTV In v Vn Húa Phm. 8
1.4. Tỡnh hỡnh sn xut nhng nm gn õy...................................................12
PHN II :........................................................................................................14
HCH TON NGHIP V K TON CễNG TY TNHH MTV IN V
VN HểA PHM..........................................................................................14
2.1.Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn...............................................14
2.1.1. Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty TNHH MTVIn v Vn Húa
Phm................................................................................................................14
2.1.2. T chc b mỏy k toỏn trong cụng ty In V Vn Húa Phm..............18
2.1.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty...................................20
2.1.4. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty..................................21
2.2. CC PHN HNH HCH TON K TON TI CễNG TY TNHH
MTV IN V VN HểA PHM....................................................................21
2.2.1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định......................................................21
2.2.2. Tổ chức hạch toán Tiền lơng và các khoản trích theo lơng...........23
2.2.3. Hch toỏn k toỏn chi phớ sn xut kinh doanh v tớnh giỏ thnh sn
phm................................................................................................................26


2.2.4. Hch toỏn k toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh..................26
2.2.5. Tổ chức hạch toán Tiền mặt................................................................28
2.2.6 Tổ chức hạch toán Tiền gửi ngân hàng................................................30
PHN 3:..........................................................................................................38
Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM..............................38
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY
KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY...........................................................................38
3.1.1 Đánh giá chung về tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................38
3.1.2 Đánh giá chung về tổ chức bộ máy kế toán của công ty........................39
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM........................................................40
KẾT LUẬN:....................................................................................................42

Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Qua thời gian chúng em học tập tại trường và thời gian chúng em đi thực tập tại Công ty In
và Văn Hóa Phẩm Hà Nội.Cùng với sự giảng dạy và chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô
trong trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội em đã hiểu biết phần nào về ngành kế toán, với
những kiến thức chuyên môn trong ngành, ngoài ra các thầy cô còn cho em thêm sự hiểu
biết được về lối sống những đạo đức quý báu để em có thể vững bước trên con đường sự
nghiệp của mình.
Kết hợp với sự dạy bảo của các thầy cô trong trường, cùng với đó là sự chỉ bảo của ban
lãnh đạo, các cô,chú,anh,chị trong công ty In và Văn Hóa Phẩm Hà Nội trong thời gian em
đi thực tập tại công ty. Vào đây với sự dặn dò của ban lãnh đạo và sự chỉ bảo nhiệt tình
không nề hà của các cô, chú, anh, chị trong công ty đã góp phần nào cho em hiểu ra trách
nhiệm của mình thế nào đối với ngành kế toán.Tại đây em đã có dịp học tập kinh nghiệm
để nâng cao tay nghề và hiểu biết, được tiếp xúc với môi trường làm việc - một tác phong
làm việc cẩn trọng nhanh chóng , không nề hà khó khăn.
Trải qua thời gian học tập tại trường và thời gian em đi thực tế tại công ty In và Văn Hóa
Phẩm Hà Nội. Em đã học hỏi và hiểu biết thêm được từ bài học của các thầy cô giáo và kết
hợp với kinh nghiệm của các cô, chú, anh, chị trong ngành kế toán. Chính những bài học
và kinh nghiệm đó là hành trang, là chỗ dựa để em vững bước vào con đường sự nghiệp
của mình.
Nên em rất mong các sự dạy bảo, sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự chia sẽ những kinh
nghiệm mà người đi trước đã trải qua để em hiểu biết hơn nữa. Em cũng mong các thầy cô
giáo cùng với các bác,các cô phòng kế toán trong công ty tạo điều kiện nhiều hơn nữa để
em có những kiến thức bổ ích cho ngành kế toán.
Qua thời gian thực tập tại công ty, cùng với sự giúp đỡ của cô giáo và sự chỉ bảo giúp đỡ

tận tình của cán bộ, nhân viên phòng Tài chính – Kế toán của công ty. Em xin được trình
bày kết quả thực tập của em qua bản báo cáo, gồm 3 phần chính :
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA
PHẨM HÀ NỘI.
PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ
VĂN HÓA PHẨM HÀ NỘI.

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM HÀ NỘI.
Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

4

Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô
giáo bộ môn kế toán, trực tiếp là cô giáo Trần Thị Thùy Trangcùng các bác,
các cô chú cán bộ kế toán Công ty In và Văn Hóa Phẩm Hà Nội.
Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tập chưa nhiều nên khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các
thầy cô giáo và các bác, các cô phòng kế toán Công ty để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày28 tháng 2 năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Thị Lan

Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN I:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA
PHẨM VIỆT NAM.
1.1QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM.
Ngày 30/12/1996Bộ văn hóa – thông tin phê duyệt, sáp nhập 3 đơn vị (Công
ty In Văn Hóa Phẩm, công ty phát triển kỹ thuật ngành in, xí nghiệp nhạc cụ
Việt Nam)theo quyết định số 3839/TC-QĐ thành lập công ty in và văn hóa
phẩm và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 111920 do sở
Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 13/6/1997, đăng ký kinh doanh thay đổi
ngành nghề kinh doanh lần 1 ngày 1/10/1998.
Tên giao dịch của doanh nghiệp:Công ty In và Văn Hóa Phẩm
Trụ sở chính : Số 83 – Hào Nam – Ô Chợ Dừa – Đống Đa – Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: DN nhà nước.
Công ty In và Văn Hóa Phẩm ban đầu hoạt động với vốn điều lệ 7381560000
VNĐ, trong đó vốn cố định là 4939630000 VNĐ, vốn lưu động là 244193000
VNĐ.Có 180000000 VNĐ là ngân sách.

Các cơ sở kinh doanh thuộc công ty:
-Chi nhánh công ty in văn hóa phẩm tại Hà tây được thành lập theo quyết
định 46/IVHP ngày 16/05/2005 của giám đốc công ty TNHH MTV In và Văn
Hóa Phẩm là đơn vị hạch toán báo sổ, chi nhánh có trụ sở đặt tại: thôn An Hạ
-Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Hà Tây.
Năm 1997 công ty TNHH MTV In và Văn Hóa Phẩm chính thức đi vào hoạt
động với 10 máy in các loại nhỏ;1 máy in phim;4 máy gấp; 2 máy vào bìa; 2
máy ghim; 2 máy khâu.Công ty đã sản xuất được nhiều sản phẩm như sách,
báo, tạp chí đặc biệt là sách giáo khoa.

Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Từ năm 2000 – 2012 với sự phát triển mạnh của nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, các
thành phần kinh tế đã đua nhau tung ra phát triển sản xuất cùng với sự xuất
hiện của các qua luật giá trị và các quy luật cạnh tranh. Do đó nhu cầu về chất
lượng sản phẩm cao cấp của thị trường ngày càng cao nên trong giai đoạn này
công ty đã trang bị thêm rất nhiều máy móc thiết bị hiện đại có tính năng, tác
dụng cao phục vụ cho cả quá trình sản xuất sản phẩm cụ thể như năm 2000
công ty mua 1 máy in Man Rolan700 của Đức là loại máy in hiện đại nhất
miền bắc dùng để in những sản phẩm cao cấp và 2 máy inKOMRI loại 16

trang để in sách giáo khoa và các sản phẩm in 1 màu bình thường.Nhà xưởng
cũng được xây dựng khang trang hơn với 1 tòa nhà 3 tầng diện tích 2200 m 2,
1 xưởng sản xuất2000m2, đây làbước chuyển mới quan trọng trong quá trình
phát triển của công ty. Năm 2002 nhờ làm ăn có uy tín,tiến độ in nhanh,chất
lượng sản phẩm tốt nên số đơn đặt hàng tăng nhiều do đó công ty xin được sự
hổ trợ của bộ văn hóa mua thêm 1 máy cắt, 1 máy khâu chỉ hiện đại đặc biệt
trong năm 2002 công ty mua thêm 1 máy liên hoàn gồm bắt,lồng,đóng
ghim,xén tự động;1 máy Rolan 700;1 máy ra bản kẽm CTP với công nghệ
tiên tiến nhất của miền bắc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn
công đoạn và thời gian sản xuất.Nhờ có sự hỗ trợ đầu tư trang thiết bị, máy
móc,TSCĐ của bộ văn hóa – thông tin công ty In và Văn Hóa Phẩm ngày
càng phát triển vững chắc. Tháng 6/2002 công ty In và Văn Hóa Phẩm vinh
dự được đón nhận đồng chí Võ Nguyên Giáp thăm và chúc sức khỏe toàn thể
cán bộ lãnh đạo công ty và anh em công nhân đã đóng góp công sức và trí tuệ
cho sự phát triển của đất nước.Năm 2004 công ty mua 1 máy vào bìa loại hiện
đại nhất Việt Nam nhằm phục vụ cho việc sản xuất những sản phẩm cao cấp
như tạp chí,catalogue,sách mĩ thuật.Năm 2006 công ty mua thêm 3 máy 16
trang 2 mầu trong đó có 2 máy dùng để in hàng Canon xuất khẩu sang thị
trường Châu Âu, Châu Á, trong năm này công ty đã từng bước đổi mới cho
chiến dịch kinh doanh của mình là không những sản xuất phục vụ trong nước
Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán


mà còn mở rộng thị trường ra các nước Châu Âu, Châu Á.Do đặc điểm của
công ty là chuyên gia công các sản phẩm in cho các khách hàng mang tới
công ty.Công ty không tự sản xuất,không tự cung cấp sản phẩm phân phối ra
thị trường.Khách hàng chính của công ty là các nhà xuất bản như:Nhà xuất
bản Giáo dục,Nhà xuất bản Kim Đồng,Nhà xuất bản chính trị quốc gia,Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia......, các khách hàng lẻ như:Công ty bao bì Việt
Hưng, Công ty KANEPACKEG Việt Nam.....
Năm 2007 đến nay công ty đã triển khai, áp dụng và được cấp 2 chứng chỉ
ISO 14001:2004 về tiêu chuẩn đảm bảo không gây ô nhiễm moi trường và
chứng chỉ ISO 9001:2000 về tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Điều
này chứng tỏ tương hiệu doanh nghiệp của công ty đã được khẳng định trên
ngành công nghiệp in.Và cũng từ đây doanh nghiệp có thêm nhiều khách
hàng lớn đặc biệt là những công ty liên doanh với một số công ty của Nhật,
đồng thời tăng thêm được tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.Năm 2008 công
ty mua thêm 1 máy 16 trang 1 màu và 1 máy 16 trang 4 màu dùng để in phục
vụ cho sách giáo khoa,các loại lịch tờ,lịch lốc và các loại sách khác.
Qua một quá trình nỗ lực hoạt động và phát triển đến nay công ty In và Văn
Hóa Phẩm đã nhận được sự tín nhiệm của cấp trên cũng như khách hàng, từ
năm 2005 công ty đã kí hợp đồng với 3 công ty lớn là công ty Yamagata,
công ty Kanepakage Việt Nam, công ty Goldsun chuyên cung cấp sản phẩm
hộp, catalogue hướng dẫn sử dụng các loại sản phẩm cho các hãng Canon,
Samsung, LG,Honda sản xuất ra một lượng hànglớn xuất khẩu vào khu chế
xuất để xuất ra thị trường Châu Âu, Châu Á.Hướng đi của doanh nghiệp trong
tương lai là luôn đáp ứng mọi khách hàng với tiêu chí phục vụ tiến độ nhanh
chất lượng cao,hiệu quả tối đa.Chính nhờ sự nỗ lực cống hiến hết mình của
toàn thể cán bộ,công nhân viên công ty mà hằng năm công ty liên tục nhận
được bằng khen của nhiều cấp,ngành Trung Ương và thành phố, đặc biệt năm
2009 công ty đón nhận huân chương Lao Động hạng nhì của chủ tịch nước
trao tặng.

Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni

8

Khoa K toỏn Kim toỏn

1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
Mua bán, sa cha, lp t,bo dng máy vi tính, máy vn phũng v các
thit b,linh kin ca chúng.
Mua bán các loi giy, vn phũng phm.
Dchv Photocopy, ỏnh máy vi tính.
Mua bán, sa cha,lp t dùng cá nhân v gia ỡnh, ni tht vn
phũng
Mua bán máy móc v ph tùng thay th
Dy ngh ngn hn v: Tin hc, Ngoi ng, o to lp trỡnh viờn, ...
T vn, thit k, bo trì vtrin khai các sn phm phn mm, gii pháp
phn mm trong lnh vc Công ngh thông tin.
Sa cha, cho thuê máy móc thit b trong lnh vc công nghip, giao thông
vn ti.
i lý mua bỏn, ký gi hng húa
1.3. T chc b mỏy qun lý ca cụng ty TNHH MTV In v Vn Húa
Phm.
Trong iu kin nn kinh t th trng hin nay cnh tranh vụ cựng khc
nghit, mt doanh nghip mun tn ti, ng vng v phỏt trin thỡ ũi hi
phi cú c cu t chc b mỏy qun lý tht khoa hc v hp lý. Do c thự

ca cụng ty ch yu l kinh doanh nờn cụng ty lp ra nhiu phũng ban thc
hin vic kinh doanh cú hiu qu. ng u l ban giỏm c cụng ty chu
trỏch nhim v hot ng kinh doanh ca cụng ty.

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

9

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.

Giám đốc
P.G.Đ phụ trách
KHSXKD

Phòng
TCHC
- Bảo
vệ
-Nhà
ăn
-Vệ
sinh
CN


Phòn
g
Tài
vụ

Ghi chú

Phòng
Thị
trườn
g

P.G.Đ phụ
Trách kỹ thuật

Phòng
KHS
X
-CN
trước
in
-Vật
tư kho

Phòn
g
kỹ
thuật


Phân
Xưởn
g chế
bản

Phân
xưởn
g in

Phân
xưởn
g
sách

:Quan hệ chỉ đạo

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty TNHH MTV In và Văn
Hóa Phẩm
Giám Đốc:Điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám
đốc trực tiếp giao cho các phòng nghiệp vụ thực hiện triển khai các hợp đồng
thông qua phòng kế toán – hành chính bằng biên bản giao việc. Giám đốc có
Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập

Phòn
g kế
toán



Trng i hc Cụng nghip H Ni

10

Khoa K toỏn Kim toỏn

th y quyn cho phú giỏm c iu hnh cụng vic khi i vng, cú th y
quyn cho phú giỏm c ký h s thit k, cỏc biờn bn giao vic.
Phú giỏm c:L ngi giỳp vic cho giỏm c v vn ni chớnh,v theo
dừi thc hin ni quy v quy ch cụng ty. Chu trỏch nhim trc giỏm c v
cỏc cụng vic liờn quan. Phú giỏm c l ngi trc tip v thng xuyờn
iu hnh cỏc hot ng ca cụng ty.
Phũng k toỏn:
* Chcnng , nhim v: T chc cỏc hot ng v k hoch ti chớnh v cụng
tỏc k toỏn theo phỏp lut ca Nh nc quy nh c th l: Lp k hoch ti
chớnh, d tr ngõn sỏch hng nm cho tng d ỏn. T chc, theo dừi v kim
soỏt cỏc cụng vic chi tiờu v tỡnh hỡnh thc hin cỏc chớnh sỏch ca cụng ty
v nh nc. ng thi lm nhim v ghi chộp y cỏc nghip v k toỏn
phỏt sinh trong k hch toỏn, ti phũng k toỏn cú s phõn cụng rừ rng, mi
nhõn viờn ph trỏch mt mng cụng vic c th v tt c cỏc nhõn viờn lien
kt vi nhau to thnh mt mt xớch qun lý vn, tin hng, ti sn ca cụng
ty, cung cp cỏc thụng tin cn thit phc v nhu cu phõn tớch nhm a ra
nhng gii phỏp tớch cc cho giai on sp ti.
*Kế toán trởng có nhịêm vụ:
+ iu hnhmi hot ng k toỏn, ti v v qun lý cỏn b cụng nhõn viờn
di quyn. Chu trỏch nhim trc ban giỏm c cụng ty v vic ca phũng.
+Giỳp giỏm c cụng ty ch o, t chc thc hin cụng tỏc k toỏn, thng kờ
phõn tớch hot ng kinh doanh, qun lý v s dng vn ca cụng ty cú hiu
qu.
Phũng K thut:

* Chc nng, nhim v: Sa cha, bo dng, bo hnh, lp t mỏy vi tớnh,
mỏy Fax, mỏy In, cỏc dch v khỏc.Chức năng, nhiệm vụ: Sửa chữa, bảo dỡng,
bảo hành, lắp đặt máy vi tính, máy Fax, máy In, các dịch vụ khác.

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* Trưởng phòng kỹ thuật có nhiệm vụ quản lý nhân viên dưới quyền, tổ chức
cũng như điều tiết nhân viên đi làm ở bên ngoài hay nhân viên cố định tại
công ty về mọi hoạt động của phòng.
Phòng kế hoạch sản xuất và kinh doanh:
*Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu cho ban Giám Đốc về các nghiệp vụ hoạt
động kinh doanh và quản lý chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp, thực hiện
nhiệm vụ bán buôn, bán lẻ mà công ty giao cho (bao gồm cả khai thác tìm
nguồn hàng, tổ chức tiêu thụ) và tổ chức xuất nhập hàng.
*Trưởng phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành hoạt động của
phòng và quản lý nhân viên dưới quyền. Chịu trách nhiệm trước ban Giám
Đốc công ty về hoạt động của phòng theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Phòng tổ chức hành chính:
- Đào tạo tuyển dụng, bố trí lao động, lưu trữ hồ sơ, sa thải lao động vi
phạm nội quy lao động theo quy định của công ty.
- Công tác tiền lương, công tác thi đua khen thưởng, xây dựng các điều lệ,

nội dung cho tổ chức quản lý. Thực hiện các chính sách về lao động theo quy
định của luật Việt Nam.
- Xây dựng nội dung tổ chức quản lý.
Phòng kỹ thuật:
Quản lý kỹ thuật, vận hành sửa chữa các thiết bị máy móc trong công ty.
Phòng tài vụ:
Tổng hợp kết quả báo cáo tổ chức sản xuất kinh doanh, thanh toán các
khoản lập chi tiêu của cơ quan, lập kế hoạch tài chính tín dụng của công ty,
đảm bảo cân bằng giữa thu chi, huy động các nguồn vốn, cấp phát các chi phí
và lập các khoản ngân sách cho nhà nước.
Các phân xưởng:
Thực hiện các nghiệp vụ của mình để hoàn thiện sản phẩm mà phòng kế
hoạch giao phó.
Phòng thị trường:
Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

12

Do công ty chỉ nhận gia công là chủ yếu nên chức năng của phòng này chỉ
hỗ trợ Ban giám đốc và phòng kế hoạch trong quá trình sản xuất và yêu cầu.
1.4. Tình hình sản xuất những năm gần đây.
Biểu 1: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty Giai đoạn 2010-2012
Năm

Năm
Năm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2010
2011
2012
Doanh thu
triệu đồng
17.512
19.184
22.528
Nộp ngân sách

triệu đồng

772,8

806,4

899,2

Lợi nhuận

triệu đồng

694,8

782,4


910

Số nhân viên

Người

8

11

17

Thu nhập bình quân

nghìn đồng

3.136

3.560

4.056

Qua hơn 3 năm tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty luôn
hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đã đề ra. Doanh thu, lợi nhuận
năm sau cao hơn năm trước Công ty lớn mạnh cả về quy mô và phạm vi hoạt
động tạo điều kiện tích luỹ, bổ sung nguồn vốn kinh doanh và tăng lợi nhuận.
Từ năm 2010 đến năm 2012, công ty vẫn luôn hoạt động ổn định, đem lại
nguồn thu đáng kể cho công ty, nâng cao chất lượng đời sống cán bộ công
nhân viên. Đây là sự đáng hoan nghênh của công ty, điều đó cần được tiếp tục
phát huy và duy trì, đẩy mạn hơnnữa.


Nguyễn Thi Lan - CĐKT17 - K12

Báo cáo thực tập


Trng i hc Cụng nghip H Ni

13

Khoa K toỏn Kim toỏn

Bng 2 : Nng lc mỏy múc thit b ca cụng ty TNHH MTV In v Vn
Húa Phm-2012.
STT Tên máy
S lng
1
Mỏy gp sỏch(2,3,4 vch)
10
2
Mỏy dao 1 mt
6
3
Mỏy bt tay sỏch
1
4
Mỏy khõu tay sỏch
10
5
Mỏy dp l

2
6
Mỏy ai
2
7
Mỏy ộp sỏch
2
8
1
Mỏy out film
9
Mỏy vi tớnh
13
10
Mỏy in can
2
Nhìn chung, qua các năm, tình hình kinh doanh cũng nh tình hình tài chính
của công ty có sự phát triển rõ rệt. Tuy nhiên, công ty cũng cần lu tâm tới
việc hạ thấp các chi phí quản lí doanh nghiệp để hiệu quả kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn ccao hơn.

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

14


Khoa K toỏn Kim toỏn

PHN II :

HCH TON NGHIP V K TON CễNG TY TNHH MTV
IN V VN HểA PHM.
2.1.Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn.
2.1.1. Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty TNHH MTVIn v Vn
Húa Phm.
K k toỏn nm ti cụng ty (K k toỏn nm ti cụng ty (bt u t ngy
01/01 kt thỳc vo ngy 31/12) .
n v tin t s dng trong k toỏn: Vit Nam ng (ký hiu:)
Hỡnh thc k toỏn m cụng ty vn dng cho cụng ty nh v va ngoi quc
doanh ban hnh quyt nh s: 15/2006/Q- BTC ngy 20/03/2006 ca B
trng B ti chớnh.
Hỡnh thc t chc s k toỏn l nghiờn cu, vn dng phng phỏp v cỏch
thc ghi s vo thc t cụng tỏc k toỏn ti n v: Ti cụng ty k toỏn vn
ghi s theo hỡnh thc: Nht ký chung, do ú ton b s k toỏn gm: S thuchi tin, s nht ký chung, s cỏi, s (th) k toỏn chi tit.
ctrng c bn ca h thng k toỏn Nht ký chung l tt c nghip v
kinh t ti chớnh phỏt sinh u phi ghi vo s nht ký, trng tõm l s nht ký
chung, theo th t thi gian phỏt sinh v nh khon nghip v ú, sau ú ly
s liu trờn s nht ký chung chuyn ghi s cỏi theo tng nghip v phỏt trng cơ bản của hệ thống kế toán Nhật ký chung là tất cả nghiệp vụ kinh sinh.

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni


Khoa K toỏn Kim toỏn

15

Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán trên sổ sách ti cụng ty TNHH MTV In V
Vn Húa Phm.
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp

chứng từ gốc)

(3a)
(2)

Sổ quỹ

(3b)

(4)
(1)

Sổ nhật
ký chung

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết


(7)

(6)
( 5)
)

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết số
phát sinh

(7)

(6)
(7)

Bảng đối chiếu
số phát sinh
các tài khoản

(7)

(8)

Báo cáo kế toán

Ghi chú:

(8)


Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Trình tự ghi sổ của công ty có thể c mô tả cụ thể nh sau:
Đối chiếu

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

16

Khoa K toỏn Kim toỏn

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc đã kiểm tra đảm bảo hợp lệ hợp pháp. Kế toán ghi trực tiếp vào sổ
Nhật ký chung theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản.
Trng hợp hoạt động kinh tế tài chính có yêu cầu quản lý riêng và diễn
ra nhiều lần thì không ghi vào sổ Nhật ký chung mà chứng từ gốc hợp
lệ, hợp pháp ghi vào sổ Nhật ký chung chuyên dùng phù hợp.
Những chứng từ gốc liên quan đến tiền mặt thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ cuối
ngày chuyển Sổ quỹ và chứng từ thu (chi) tiền trong ngày cho kế toán để
Kế toán ghi vào sổ Nhật ký Thu tiền, Nhật ký Chi tiền.
Những chứng từ gốc phản ánh hoạt động kinh tế tài chính cần quản
lý chi tiết, hàng ngày vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi vào Sổ, Thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.

Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung hoặc Sổ Nhật ký chuyên dùng hằng ngày
(định kỳ) Kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản kế toán có liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu ở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp
chi tiết số phát sinh và các dòng số liệu của từng tài khoản trên Bảng đối
chiếu số phát sinh. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên Sổ Nhật ký thu (chi)
tiền, số liệu tài khoản, tiền mặt trên bảng đối chiếu số phát sinh với số
liệu ở Sổ quỹ của Thủ quỹ.
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa Bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh
với Sổ Cái của các tài khoản tơng ứng giữa các Bảng tổng hợp chi tiết số
phát sinh và các dòng số liệu của từng tài khoản trên bảng đối chiếu số
phát sinh. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ Nhật ký thu (chi) tiền, số liệu
tài khoản Tiền mặt trên Bảng đối chiếu số phát sinh với số liệu ở Sổ quỹ
của Thủ quỹ.
Sau khi đối chiếu đảm bảo số liệu phù hợp, căn cứ vào số liệu trên Bảng
tổng hợp chi tiết số phát sinh và Bảng đối chiếu số phát sinh. Lập Báo cáo Kế
toán.
Hiện nay để giảm bớt khối lơng của công việc kế toán công ty TNHH MTV In
v Vn Húa Phmđang sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy Fast
Các chứng từ kế
ACCOUNTINGvới
trình tự kế toán vào sổ các nghiệp vụ.
toán
S 2.2: Trình tự công tác kế toán máy.

Phần mềm kế toán máy
(máy tính xử lý)

Bảng
tổng
hợp

Nguyn Thi
Lan
- CKT17
- K12
chứng từ kế toán

Sổ cái
Sổ nhật ký chung
Sổ chi
Báotiết,
cáotổng
tài
hợp
chính
Bỏo
cỏocáo
thc
Báo
kếtp
toán quản trị


Trng i hc Cụng nghip H Ni

17

Khoa K toỏn Kim toỏn

Các chứng từ kế toán đợc nhập vào máy đồng thời đợc ghi vào bảng tổng hợp
các chứng từ kế toán. Phần mềm kế toán máy sau khi nhận đợc các dự liệu kế

toán sẽ tự kết chuyển các giá trị liên quan vào các sổ kế toán tơng ứng (sổ cái,
sổ nhật ký chung).Vào cuối kỳ kế toán lấy số liệu từ các sổ kế toán để tổng
hợp và lập báo cáo tài chính, hoặc tổng hợp các số liệu mỗi khi nhà quản trị
cần.
Phng phỏp k toỏn hng tn kho:
Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho: theo nguyờn tcgiỏ gc.
Phng phỏp tớnh giỏ tr HTK cui k: theo PP bỡnhquõn c k d tr.
Phng phỏp hch toỏn HTK: theo PPkờ khai thng xuyờn.
Phng phỏp khu hao TSC: theo PP ng thng.
Cụng ty ỏp dng v tớnh thu GTGT: theo PP khu tr.
Chng t s dng: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo Q
s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006.
Sổ kế toán sử dụng: Hình thức kế toán mà Công ty TNHHMTV In v Vn
Húa Phm đang áp dụng là hình thức nhật ký chung. Để phục vụ cho công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán công ty sử dụng các
loại sổ sách sau:
Sổ nhật ký chung: ghi hàng ngày các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ để
hạch toán.
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ cái tài khoản: 156, 632, 511, 131, 641, 642, 911, 421, đợc ghi vào cuối
tháng.
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua chi tiết cho từng đối tợng khách hàng.
Sổ chi tiết tài khoản 156: chi tiết cho từng mặt hàng.
Các sổ chi tiết của tài khoản khác
Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni


18

Khoa K toỏn Kim toỏn

2.1.2. T chc b mỏy k toỏn trong cụng ty In V Vn Húa Phm.
Bộ máy kế toán của Công ty In v Vn Húa Phmctổ chức tập trung tại
Công ty.
Phòng Kế toán là một trong những phòng chức năng trong Công ty và
thực hiện hai công tác chính là công tác kế toán thống kê và công tác quản trị
tài chính.
Phòng kế toán có nhiệm vụ:
Lập kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty.
Sau khi đợc duyệt có trách nhiệm quản lý thực hiện các kế hoạch đó. Đôn đốc
các bộ phận cơ sở lập kế hoạch tài chính, theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đó.
Quản lý vốn : vốn cố định, vốn lu động, xây dựng cơ bản, tổng quỹ
lng và các loại vốn khác. Giám sát việc sử dụng vốn trên cơ sở chấp hành
các chế độ và pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nớc.
Thống kê ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế, tính toán cụ thể
nhằm phản ánh đúng tình hình, giúp Giám đốc chỉ đạo công tác hạch toán
kinh tế trong Công ty, thông qua hạch toán kinh tế để giám sát việc sử dụng
vốn, tình hình sản xuất, phục vụ và kinh doanh, tình hình thực hiện các hợp
đồng kinh tế kỹ thuật, lên giá sản phẩm, phát hiện ngăn ngừa tham ô, lãng phí.
Phối hợp với các ngành chức năng: Tài chính, Ngân hàng, chính quyền địa
phng
Thực hiện các chế độ Báo cáo Kế toán Thống kê theo các quy định
hiện hành của Pháp luật, với cơ quan chủ quản và cơ quan chức năng khác
theo đúng thời gian quy định.
Xuất, nhập vật , thiết bị đúng chế độ, nguyên tắc.

Hng dẫn nghiệp vụ kế toán tài vụ và thống kê cho các bộ phận
trong Công ty.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán
tại Công ty TNHHMTV In v Vn Húa Phm
(theo vị trí công việc và phần hành)
Kế toán trNG
Kế toán
Thủ
Kế toán TSCĐ
Nguyn Thi Lan -quỹ
CKT17 - K12 công nợ, kê
tổng
Phó Phòng
kế toán
hợp
khai thuế

Kế toán
Kế toán
tp
hàng tồn Bỏo cỏo thc
ngân
kho
hàng


Trng i hc Cụng nghip H Ni

19


Khoa K toỏn Kim toỏn

Trong ú:
K toỏn trng:
Giúp Giám đốc công ty tổ chức bộ máy kế toán toàn Công ty, tổchức công tác
hạch toán kinh doanh đảchính sách, chế độ của nh nc.
Thực hiện công tác ghi sổ, lập báo cáo tài chính, tính lng hàng tháng cho
cán bộ công nhân viên và lập các báo cáo nhanh theo yêu cầu của Giám đốc
công ty, quyết toán thuế hàng kỳ với cơ quan thuế, Tổ chức công tác lập duyệt,
luân chuyển và lu trữ chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.
Hng dẫn và phổ biến các chế độ tài chính kế toán hiện hành, các kỹ năng
nghiệp vụ của từng phần hành kế toán mà các kế toán viên c phân công,
đồng thời giám sát việc thực hiện.
Trực tiếp đi giao dịch với ngân hàng, vay vốn, trả nợ theo từng hợp đồng tín
dụng.
Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành, kế hoạch sử dụng vốn.
Tính toán giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ của từng mặt hàng, từng lĩnh
vực SXKD hoặc từng thời kỳ theo biến động của thị trờng.
Tham mucho Giám đốc công ty về công tác ký kết hợp đồng kinh tế, chiến lc phát triển SXKD nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, ổn định
và phát triển công ty.
Theo dõi tình hình sản xuất, quản lý sản xuất.
Theo dõi và đôn đốc thu hồi công nợ phải thu, đối chiếu và thanh quyết toán
công nợ phải trả.
Phân tích hoạt động kinh tế, xác định từng khoản tiết kiệm hoặc lãng phí về
vật t, và các chi phí đầu vào khác; tính toán, cân đối, xác định tỷ lệ lợi nhuận
đối với từng mặt hàng, từng khách hàng.
Lập kế hoạch sản xuất.

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12


Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

20

Khoa K toỏn Kim toỏn

Tham mu cho Giám đốc công ty các lĩnh vực khác.
Phó phòng kế toán: Phụ trách về nghiệp vụ kế toán, kiêm kế toán tổng hợp,
lập báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán: Kiểm tra chứng từ viết phiếu thu chi tiền mặt, chứng từ
thanh toán hoàn tạm ứng, Kế toán thanh toán lng và các khoản trích theo
lng: Chịu trách nhiệm theo dõi tài khoản 111, tk141, tk334, tk338.
Thủ quỹ : Quản lý tiền mặt trong két, thu-chi tiền mặt theo chứng từ
thu chi.
Kế toán Tài sản cố định, Kế toán công nợ, Kê khai thuế: Ghi chép phản ánh
chính xác kịp thời đầy đủ số lợng, giá trị hiện có, tình hình tăng giảm, điều
chuyển Tài sản cố định trong Công ty. Quản lý và sử dụng nguồn vốn khấu
hao tài sản cố định có hiệu quả và có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ của
khách hàng, kê khai thuế hàng tháng, phản ánh vào sổ của các tài khoản nh : TK131,TK133, TK 138, TK 331 , TK 338, TK 211, TK 214,TK 333.
Kế toán hàng tồn kho: Theo dõi tình hình xuất nhập hàng hoá của Doanh
nghiệp , viết phiếu nhập xuất kho và hoá đơn GTGT.
Kế toán ngân hàng: Trực tiếp giao dịch với ngân hàng về tình hình tài chính
của Công ty về các khoản nợ phải trả, nợ phải thanh toán của khách hàng.
2.1.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty.
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào thì tổ chức công tác kế toán đóng vai trò
quan trọng, nó quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Mục
đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. Kết quả đó đợc phản

ánh qua từng con số cụ thể. Bộ máy kế toán của công ty có chức năng giúp
giám đốc thực hiện chế độ quản lý kinh tế tài chính theo quy định của nhà nớc. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện trả cho cán bộ công
nhân viên đồng thời thực hiện các nghĩa vụ với nhà nccó liên quan đến tài
chính.
Căn cứ vào hệ thống chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành, hệ thống
chứng từ kế toán mà Công ty TNHH MTV Inv Vn Húa Phm lựa chọn là
những chứng từ kế toán cần và vận dụng phù hợp với đặc điểm của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
quan đến hoạt động của Công ty đều lập chứng từ kế toán và lập một cách đầy
đủ, kịp thời và chính xác theo quy định của Quyết định số 15/2006 QĐ-BTC
Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

21

Khoa K toỏn Kim toỏn

ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc
phải mua hoặc thiết kế đúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Các khoản mua
sắm lớn hơn 100.000 đồng phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
chi nhánh đều phải có hoá đơn GTGT. Các khoản chi phí di 100.000 đồng
phải có hoá đơn bán lẻ trừ các mặt hàng không buộc phải cần chứng từ nh quy
định trong luật thuế GTGT. Nếu mua nhiều mặt hàng phải lập phiếu kê mua
hàng hoá và phải có đầy đủ chữ ký của ngimua, ngi bán ng duyệt trong
phiếu kê mua hàng.
2.1.4. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty.

Tài khoản kế toán dùng để phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán c xây dựng
trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
2.2. CC PHN HNH HCH TON K TON TI CễNG TY
TNHH MTV IN V VN HểA PHM.
2.2.1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định.
TSC l nhng ti sn cú giỏ tr ln v thi gian s dng lõu di.
Theo quy nh chung, mt ti sn c ghi nhn l TSC khi nú tha món
ng thi cỏc iu kin sau:
+ Doanh nghip chc chn thu c li ớch trong tng lai t vic s dng ti
sn ú;
+ Nguyờn giỏ TSC phi c xỏc nh mt cỏch ỏng tin cy.
+ Cú thi gian s dng t mt nm tr lờn.
+ Cú giỏ tr t 10 triu ng tr lờn.
Trong quỏ trỡnh tham gia vo hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, TSC vn gi nguyờn c hỡnh thỏi vt cht ban u nhng giỏ tr
ca nú b gim dn sau mi chu kỡ sn xut kinh doanh. Quỏ trỡnh gim dn
giỏ tr ú c gi l quỏ trỡnh hao mũn ca TSC, giỏ tr hao mũn c

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

22

Khoa K toỏn Kim toỏn


chuyn dch dn vo chi phớ hot ng kinh doanh. Giỏ tr ú c thu hi khi
doanh nghip bỏn sn phm u ra.
TSC l c s vt cht k thut ca n v, phn ỏnh nng lc hin cú v trỡnh
ng dng tin b khoa hc k thut vo hot ng ca n v.
TSC l yu t quan trng to kh nng tng trng bn vng, tng nng sut
lao ng, gim chi phớ v h giỏ thnh sn phm dch v.
Vic qun lớ v s dng TSC nu c thc hin tt thỡ s l nn tng c
bn cho doanh nghip cú mt h thng c s vt cht m bo, to kh nng
phỏt trin sn xut, to ra nhiu sn phm, h giỏ thnh, tng vũng quay ca
vn v i mi trang thit b, ỏp ng yờu cu ngy cng cao ca th trng.
Chứng từ sử dụng:
+Thẻ Tài sản cố định.
+ Biên bản giao nhận Tài sản cố định.
+ Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
+ Lệnh điều chuyển tài sản cố định.
+ Biên bản kiểm kê Tài sản cố định đang sử dụng.
Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Bảng tính khấu hao Tài sản cố định, tháng, quý, năm.
+ Bảng tính, phân bổ lãi vay và trích trc chi phí sửa chữa TS cố định.
+ Bảng thuyết minh Tài sản cố định quý, năm.
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết Tài khoản Tài sản cố định hữu hình
+ Sổ Cái Tài khoản Tài sản cố định hữu hình

Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp



Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

23

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ nghiệp vụ TSCĐ
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn vận chuyển, bảng
tính khấu hao, bảng tính và phân bổ lãi ngân hàng và trích trớc
chi phí sửa chữa Tài sản cố định

Hoàn chứng từ

Sổ nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết TK 211, 214

Sổ cái TK 211, 213, 214

Bảng tổng hợp chi

Bảng cân đối số phát sinh
2.2.2. Tổ chức hạch toán Tiền lơng
cáctài
khoản
trích theo lơng.
Báovà
cáo
chính
Hỡnh thc tr lng:Tr lng cho ngi lao ng da theo thi gian

lm vic thc t v tr lng theo sn phm i vi lc lng cụng nhõn trc
tip tham gia sn xut.
Lơng TG =

Lơng tối thiểu x hệ số

x số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc quy định

Ví dụ: Trong tháng 09 của năm 2012 công ty sản xuất 100 cunsỏch, định
mức nhân công là 124.000đ. Tổng số công để sản xuất ra s sỏch là 30 và
số công của công nhân là 26 ta có
tổng quỹ lơng sản phẩm = 100 x 124.000 = 12.400.000 đ
Lơng của mỗi công nhân trong tháng là:12.400.000/30*26 = 10.746.666,67đ
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công.
Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

24

Bảng thanh toán tiền
Bảng thanh toán tiền thng
Phiếu báo khối lợng sản phẩm hoàn thành

Giấy thanh toán bảo hiểm xã hội.
Hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng.
Tài khoản kế toán sử dụng : TK334, TK338(2), TK338(3), TK338(4)
Tổng quỹ lơng
= khối lợng sản phẩm (A) x
định mức chi phí nhân
Sản phẩm (A)
sản xuất ra trong tháng
công cho 1 đơn vị
Lơng của mỗi nhân công trong tháng đợc tính :
Tổng quỹ lơng SP (A) của tháng
=

x

số công của
công nhân (X)

Tổng số công để sản xuất ra sản phẩm
Các khoản trích theo lơng.
- Tài khoản sử dụng
Các khoản trích theo lơng theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng cơ bản của
CNTTSX.
Cỏc khon trớch theo lng gm:
1- BHXH 338(3) bắt buộc: NSLĐ đóng 17%; NLĐ đóng 7%
2- BHYT 338(4): NSDL đóng: 3%; NLĐ đóng: 1,5%
3- BH tht nghip 338(9): NSLĐ đóng :1%; NLĐ đóng: 1%
Tng cng: 32,5%
- Kinh phớ C 338(2) trích 2% tổng quỹ tiền lơng thực tế, tiền công phải trả
cho NLĐ

Các khoản trích theo lơng chỉ tính với công nhân hợp đồng dài hạn làm việc
trong một thời gian nhất định trong nhà máy ( từ 3 tháng trở lên )
Chứng từ, bảng biểu và sổ sách :
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán BHXH, giấy báo
làm việc ngoài giờ, sổ cái chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản kế toán sử dụng : TK 334, TK 338(2), TK 338(3), TK 338(4)
Ví dụ: căn cứ vào bảng tính tiền lơng thỏng 09/2012 ta có:
Tin lng phi tr cụng nhõn trc tip sn xut :
Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Bỏo cỏo thc tp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

N TK 622

Khoa K toỏn Kim toỏn

25

: 42.600.000

Cú TK 334

: 42.600.000

K toỏn cỏc khon trớch theo lng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
N TK 622


: 7.400.000

N TK 334

: 3.145.000

Cú TK 338(2): 10.224.000đ
Có TK 338(3): 852.000đ
Có TK 338(4): 1.917.000đ
Có TK 338(9):852.000đ

Quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào bảng chấm công và biên bản hp ng năng suất của từng bộ
phận, phòng ban đã đợc ban Giám đốc thông qua, Phòng Tổ chức - Hành
chính thực hiện tính và lập bảng tính lng. Căn cứ vào bảng tính lng và phiếu
chi lng kế toán tiền lngvà bảo hiểm hạch toán theo quy định.

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ
Bảng thanh toán tiền ng cơ bản, lng
sản phẩm, bảng thanh toán tiền ăn tra
Hoàn ứng chứng từ

Sổ nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết TK 334, 338

Sổ cái TK 334, 338

Bảng tổng hợp chi tiết


Bng cõn i s phỏt sinh
Nguyn Thi Lan - CKT17 - K12

Báo cáo tài chính

Bỏo cỏo thc tp


×