Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Báo cáo kiến tập hạch toán tại công ty cổ phần Vinaconex Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.93 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN
 & 
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX ĐÀ NẴNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Lê Thị Mỹ Kim
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phương Thảo (1989)
Lớp : Kế Toán A – K30

Quy Nhơn, tháng 07
/
2010
- Trang: 2 -
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo
Lớp: Kế toán A-K30
Cơ sở thực tập: Công ty Cổ Phần Vinaconex Đà Nẵng
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Tình hình thực hiện:……………………………………………………….
2.Nội dung báo cáo: ………………………………………………………….
-Cơ sở số liệu:……………………………………………………
-Phương pháp giải quyết vấn đề
3.Hình thức của báo cáo:
-Hình thức trình bày:……………………………………………
-Kết cấu của báo cáo:…………………………………………
4. Những nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIÊM:




Quy Nhơn, ngày ……tháng……năm
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S Lê Thị Mỹ Kim

2
- Trang: 3 -
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ,bảng biểu
Lời nói đầu
Phần I :Giới thiệu khái quát chung về công ty CP Vinaconex Đà Nẵng
01
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
01
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
04
1.2.1 Chức năng
04
1.2.2. Nhiệm vụ
04
1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty
04
1.3.1. Đặc điểm mặt hàng SXKD
04
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty
04
1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty
05

1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty
05
1.4. Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại công ty
06
1.4.1. Đặc diểm tổ chức SXKD
06
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
06
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
10
3
- Trang: 4 -
1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
10
1.5.2. Chức năng và các nhân viên kế toán
11
1.5.3. Hình thức kế toán
12
Phần II: Thực hành về ghi sổ kế toán
14
2.1. Ghi sổ theo các hình thức kế toán của công ty
14
2.2. Ghi sổ theo các hình thức khác
22
Phần III: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và
các hình thức kế toán còn lại
28
3.1. Nhận xét chung về công ty CP Vinaconex Đà Nẵng
28
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế

toán còn lại
30
Kết luận
34
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt
Bộ Xây Dựng BXD
Bảo hiểm xã hội BHXH
Cổ Phần CP
Công trình CT
Chứng từ CT
Doanh nghiệp DN
4
- Trang: 5 -
Đại Hội Đồng ĐHĐ
Đơn vị tính ĐVT
Hội Đồng Quản Trị HĐQT
Kinh doanh KD
Ngày tháng NT
Ngày tháng ghi sổ NTGS
Sản xuất kinh doanh SXKD
Số hiệu SH
Số thứ tự STT
Tài khoản TK
Tài sản cố định TSCĐ
Thành phố T/p
Xã hội XH
Xây dựng XD
Xuất nhập khẩu XNK
5

- Trang: 6 -
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được qua các năm
02
2. Bảng 1.2 So sánh các chỉ tiêu kinh tế của công ty qua một số năm
03
3. Bảng 1.3 Tình hình tài sản cố định
05
4. Bảng 1.4 Tình hình lao động
06
5. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ đặc điểm tổ chức sản xuất
07
6. Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
08
7. Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
11
8. Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ
12
9. Sơ đồ 3.1 Sơ đồ kế toán bằng máy vi tính
31
6
- Trang: 7 -


LỜI NÓI ĐẦU
Gần hai thập kỷ qua, nền kinh tế Việt Nam đã và đang thực sự chuyển
mình trong cơ chế mới, cơ chế thị trường. Sự thay đổi mang tính tất yếu này
đã đem lại cho Việt Nam những thành quả không thể phủ nhận về mặt kinh tế
xã hội. Sự phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mở cửa hội nhập kinh tế
quốc tế kéo theo sự thay đổi sâu sắc trong các DN và nhất là là trong phương

thức quản lý. Các DN phải tự tìm kiếm vốn KD và đặc biệt có thể huy động
vốn của thị trường. Để tồn tại và đứng vững trong cơ chế với sự cạnh tranh
khốc liệt, đòi hỏi hoạt động KD của các DN phải có hiệu quả thỏa mãn tối đa
nhu cầu về hàng hóa_ dịch vụ của XH trong giới hạn cho phép của nguồn lực
hiện có và thu được nhiều lợi nhuận nhất.
Để thực hiện được điều đó DN phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý mọi yếu tố liên quan tới SXKD. Hạch toán kế toán là công cụ quan
trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra
việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo,
tự chủ trong SXKD, tính toán và xác định hiệu quả SXKD.
Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu hoạt động của công ty CP Vinaconex
Đà Nẵng em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán đối với quá
trình SXKD của công ty. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Lê Thị Mỹ Kim
7
- Trang: 8 -
và ban lãnh đạo công ty, các cán bộ kế toán ở công ty thực tập em đã hoàn
thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm ba phần:
Phần I: Giới thiệu khái quát chung về công ty CP Vinaconex Đà Nẵng.
Phần II: Thực hành ghi sổ kế toán.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và
các hình thức kế toán còn lại.
Do thời gian thực tập có hạn, với nhận thức còn nhiều hạn chế nên báo
cáo của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong và
xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng như các
cán bộ trong công ty để báo cáo được hoàn thiện hơn.

Đà Nẵng, ngày 17 tháng 7 năm 2010
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

8
- Trang: 9 -
PHẦN I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX ĐÀ NẴNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty được thành lập vào 16/11/1992, tiền thân là công ty Phát Triển
Thành Phố Huế, là một DN nhà nước trực thuộc Sở Thương Mại tỉnh Thừa
Thiên Huế. Năm 1996, công ty chuyển làm DN thành viên của Tổng Công Ty
XNK XD Việt Nam, và đổi tên thành công ty CP Đầu Tư XD Và Phát Triển
Đô Thị Huế.
Đây là một DN thành viên hạch toán độc lập, có trụ sở đặt tại số 3 Phan
Đình Phùng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngày 14/02/2001 theo đề
nghị của Tổng Công Ty XNK XD Việt Nam, công ty được đổi tên thành
Công Ty Xây Dựng số 10, lấy tên giao dịch là Vinaconco 10 và chuyển về số
7 Phan Đình Phùng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đến năm 2002,
công ty lại chuyển trụ sở về tại lô 1166-1167, Phan Đăng Lưu, thành phố Đà
Nẵng. Đến tháng5/2002, công ty lại được thành lập trên cơ sở sát nhập chi
nhánh Vinaconex Đà Nẵng vào công ty XD số 10. Ngày 22/10 theo quyết
định số 1085/QĐ-BXD của bộ trưởng BXD về việc chuyển công ty XD số 10
thành công ty cổ phần Vinaconex 10.Đến tháng 9/2007 công ty mở rộng
9
- Trang: 10 -
SXKD và các dịch vụ khác, thay đổi lãnh đạo và quản lý nên một lần nữa
công ty lại đổi tên thành công ty CP XD và Dịch Vụ Vinaconex theo công
văn số 2409 CV/VC-TCLĐ ngày 4/9/2004 về việc thay đổi tên công ty.
Ngày 27/10/2009 đổi tên thành công ty Cổ Phần Vinaconex Đà Nẵng.
Tên giao dịch tế là: Vinaconex joint stock Company
Viết tắt : VISCO.,JSC
Trụ sở chính : Lô 1166-1167 Phan Đăng Lưu, thành phố Đà Nẵng

Điện thoại : 0511.3640660
Fax : 0511.640294
Email :
Công ty CP Vinaconex là công ty pháp nhân theo pháp luật Việt Nam,
thực hiện chế độ hạch toán KD độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại ngân hàng theo qui định của pháp luật Việt Nam, được tổ chức và hoạt
động theo luật DN. Điều lệ công ty CP và đăng ký KD theo luật định.
Qua quá trình phấn đấu và phát triển đến nay, tổng vốn KD của công ty
lên đến hơn 200 tỉ với 642 lao động. Như vậy theo nghị định của chính phủ
thì công ty được xếp vào DN lớn.
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền
kinh tế nước ta nói chung và nền công nghiệp nói riêng, công ty đã đạt được
những thành tựu đáng kể, đóng góp vào sự phát triển nước ta.Điều đó được
thể hiện thông qua các chỉ tiêu đạt được qua các năm từ năm 2007 đến năm
2010 như sau:
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được qua các năm 2007-2009
ĐVT: Đồng
S
TT
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Tài sản 170.568.336.956 197.658.228.356 221.116.033.061
2 Nguồn vốn 170.568.336.956 197.658.228.356 221.116.033.061
3 Doanh thu 118.443.979.273 240.659.859.281 250.196.613.232
10
- Trang: 11 -
4 Lợi nhuận trước thuế 4.206.900.274 6.878.479.568 9.276.476.448
5 Lợi nhuận sau thuế 4.206.900.274 5.994.345.754 7.960.619.783
( Nguồn phòng Tài chính-Kế toán của công ty)
Từ số liệu trích trong bảng trên có thể so sánh cụ thể tình hình tăng giảm
các chỉ tiêu này như sau:

Bảng 1.2. So sánh các chỉ tiêu kinh tế của công ty qua một số năm
S
TT
Chỉ tiêu
Chênh lệch
Năm 2008 so với năm 2007
Năm 2009 so với
năm 2008
+ (Đồng) % + (Đồng) %
1 Tài sản + 27.089.891.400 115,88 +23.457.804.70
0
111,87
2 Nguồn vốn + 27.089.891.400 115,88 +23.457.804.70
0
111,87
3 Doanh thu +122.215.880.00
0
203,18 +9.536.754.000 103,96
4 Lợi nhuận trước thuế +2.671.579.294 163,50 +2.397.996.880 134,86
5 Lợi nhuận sau thuế +1.787.445.480 142,49 +1.966.274.029 132,80
Thông qua các chỉ tiêu so sánh của năm 2007, 2008, 2009 có thể thấy rằng
tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế có sự
biến chuyển như sau:
So với năm 2007 tài sản và nguồn vốn của năm 2008 tăng 27.089.891.400
đồng tương ứng với số tương đối tăng 15,88 %, năm 2009 tăng so với năm
2008 là 23.457.804.700 đồng tương ứng với số tương đối tăng 11,87 %.
Do sử dụng hiệu quả các nguồn lực nên so với năm 2007 doanh thu của
năm 2008 tăng 122.215.880.000 đồng tương ứng với số tương đối tăng là
103,18 % , chứng tỏ sự tiến triển vượt bậc của công ty.Năm 2009 tăng so với
năm 2008 là 9.536.754.000 đồng tương ứng với số tương đối tăng 3,96 % .

So với năm 2007 lợi nhuận trước thuế của năm 2008 tăng 2.671.579.294
đồng tương ứng với số tương đối tăng là 63,5 %, năm 2009 tăng so với năm
11
- Trang: 12 -
2008 là 2.397.996.880 đồng tương ứng với số tương đối tăng là 34,86 %. So
với năm 2007 lợi nhuận sau thuế của năm 2008 tăng 1.787.445.480 đồng
tương ứng với số tương đối tăng là 42,49 %, năm 2009 tăng so với năm 2008
là 1.966.274.029 đồng tương ứng với số tương đối tăng là 32,8 %.
Ta thấy các chỉ tiêu kinh tế qua các năm đều tăng, điều này chứng tỏ công
ty đang trong thời gian hoạt động hiệu quả.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
-Thi công xây lắp các công trình dân dụng công nghiệp, giao thông, cầu
cảng, sân bay, bến cảng, thủy lợi, thủy điện……Lắp đặt hoàn thiện trang thiết
bị nội thất, lắp đặt thiết bị nước, điện lạnh và các thiết bị khác. Đầu tư kinh
doanh phát triển nhà, khách sạn, du lịch.
-Kinh doanh xuất nhập khẩu
-Khai thác, sản xuất chế biến kinh doanh các loại cấu kiện vật liệu XD
1.2.2. Nhiệm vụ
- Chấp hành pháp luật nhà nước, thực hiện chính sách về quản lý và sử
dụng nguồn vốn, tài sản, thực hiện hạch toán, bảo toàn vốn phát triển, thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước.
- Xây dựng phương án kinh doanh theo kế hoạch và mục tiêu của công ty.
- Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký với đối tác.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Đặc điểm mặt hàng SXKD
- Thi công xây lắp các công trình dân dụng, thủy điện, các nhà máy công
nghiệp, khách sạn, du lịch.
- Khai thác chế biến kinh doanh các loại cấu kiện và vật liệu xây dưng bao
gồm: đá, sỏi, cát và các vật liệu khác dùng trong trang trí nội thất.

1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty
1.3.2.1. Thị trường đầu vào
12
- Trang: 13 -
Công ty sản xuất kinh doanh với sản phẩm chính là các công trình nên đầu
vào của công ty chủ yếu là các doanh nghiệp bán vật tư cho công ty như: công
ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Tín Thịnh, công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Quang Minh, doanh nghiệp tư nhân tổng hợp
– dịch vụ Phước Thiện, doanh nghiệp tư nhân Trà Giang, công ty trách nhiệm
hữu hạn Phương Thắng.
1.3.2.2. Thị trường đầu ra
Bên thuê công ty cổ phần Vinaconex Đà Nẵng thực hiện công việc xây
dựng, các công trình trải rộng khắp các tỉnh trong nước, xây dựng các công
trình như: Công trình thủy điện Cửa Đạt – Thanh Hóa, công trình Trụ sở Hải
Quan – Quảng Nam, công trình thủy điện sông Ba Hạ - Phú Yên, công trình
thủy điện BuônTuSa – Đăk Nông, công trình cải thiện môi trường đô thị Lăng
Cô – T/p Huế……
1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty
Trước cổ phần hóa, vốn chủ yếu của công ty do Nhà Nước cấp.
Sau khi cổ phần hóa, vốn của công ty một phần do Nhà Nước cấp vốn và
tài sản, phần còn lại do các cổ đông đầu tư thông qua hình thức bán cổ phiếu,
trái phiếu và vay từ ngân hàng.Hiện nay vốn của công ty có trên 200 tỉ đồng
trong đó vốn Nhà Nước là 30 tỉ đồng tương ứng 15 % , còn lại vốn cổ đông và
vay ngân hàng.Đây là dấu hiệu tốt, nó tạo điều kiện cho công ty chủ động về
vốn không phụ thuộc vào Nhà Nước, từ đó giúp công ty phát triển hơn.
1.3.4.Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1. Đặc điểm tài sản cố định
Tình hình TSCĐ của công ty năm 2010 được thể hiện qua bảng sau :
Bảng 1.3. Tình hình tài sản cố định
Loại TSCĐ Giá trị (đồng)

Máy móc thiết bị 14.536.455.130
13
- Trang: 14 -
Phương tiện vận tải 8.515.634.771
Nhà cửa, vật kiến trúc 7.905.342.960
TSCĐ vô hình 3.272.687.563
TSCĐ khác 1.124.347.376
Tổng giá trị TSCĐ 35.354.467.800
(Nguồn Phòng Tài chính - Kế toán của công ty)
Như vậy, trong cơ cấu TSCĐ của công ty thì máy móc thiết bị chiếm chủ
yếu ( chiếm 41,1 % tổng giá trị TSCĐ của công ty). Cơ cấu này khá hợp lý
đối với một doanh nghiệp cần thiết bị hiện đại như công ty CP Vinaconex Đà
Nẵng.
1.3.4.2. Đặc điểm lao động
Tình hình lao động của công ty năm 2010 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.4. Tình hình lao động.
Tiêu thức phân loại Số người Tỉ lệ (%)
- Phân loại theo trình độ lao động:
+ Sau đại học
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
+ Lao động phổ thông
18
52
30
92
450
2,8
8,1

4,67
14,33
70,1
- Phân loại theo giới tính:
+ Lao động nam
+ Lao động nữ
582
60
90,65
9,35
Tổng số lao động 642 100
( Nguồn phòng Tài chính-Kế toán của công ty )
Ta thấy cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý, phù hợp với loại hình kinh
doanh và qui mô của công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức SXKD
14
- Trang: 15 -
Tổ chức SXKD của công ty bao gồm:
- Khối quản lý là văn phòng công ty đóng tại Đà Nẵng.
- Khối trực tiếp sản xuất gồm 38 công trình như thủy điện sông Ba Hạ
( Phú Yên ), Trụ sở Hải Quan Quảng Nam ( Quảng Nam ), thủy điện
Cửa Đạt ( Thanh Hóa ) …
- Trạm trộn bê tông, mỏ đá, các đội xây dựng
Công ty cổ phần Vinaconex Đà Năng thực hiện quản lý hỗn hợp:
- Các phòng nghiệp vụ cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty trong
việc tổ chức quản lý hoạt động SXKD và quan hệ với các tổ chức bên
ngoài.
- Các công trình được thành lập để tổ chức điều hành sản xuất theo
nhiệm vụ công ty giao, trực tiếp nhận kế hoạch sản xuất và chịu sự

quản lý điều hành của công ty.
- Trạm trộn bê tông , mỏ đá, các đội xây dựng: có chức năng cung cấp bê
tông thương phẩm, các cấu kiện bê tông đúc sẵn cho các công trình.
Khai thác mỏ đá có hiệu quả và bảo vệ môi trường, cung cấp đá cho các
công trình, các đội thi công thực hiện nhiệm vụ thi công công trình
được giao đúng tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, theo dõi và giám
sát thi công tại các công trình.
Sơ đồ 1.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Ghi chú: Quan hệ chức năng
15
Ban Tổng giám đốc
Các phòng nghiệp vụ
Các công
trường
Mỏ đá Trạm trộn bê
tông
Các đội xây
dựng
- Trang: 16 -
Quan hệ chỉ đạo
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Dựa trên cơ sở đặc điểm tổ chức SXKD cũng như qui mô sản xuất, cơ
cấu tổ chức quản lý của công ty được sắp xếp theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Qua sơ đồ trên cho thấy bộ máy hoạt động của công ty chịu sự lãnh
đạo theo trực tuyến chức năng. Trong công ty, các bộ phận được phân cấp
trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo chức năng quản lý.
16

Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Trạm trộn
BT, BT
thường,
phẩm cấu
kiện, BT
đúc sẵn
Mỏ
đá
Phòng
Kinh
doanh
XNK
Phòng
TC-
KT
Phòng
TC-
HC
Phòng
KTTC
&QLD
A
Phòng
KH
ĐT
&TT

Các
đội
xây
dựng
- Trang: 17 -
- ĐHĐ cổ đông: Đây là cơ quan có quyền lực cao nhất có nhiệm vụ
giải quyết những vấn đề quan trọng nhất của công ty, hoạt động dưới hình
thức đại hội giải quyết những vấn đề như: phương hướng hoạt động, mục
tiêu, nhiệm vụ, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và ban kiểm
soát, xem xét và xử lý vi phạm của thành viên HĐQT, quyết định cách
chia lời, phát hành cổ phiếu hay trái phiếu, ban hành sửa đổi điều lệ công
ty thông qua báo cáo quyết toán tài chính năm.
- Hội đồng quản trị: HĐQT có quyền nhân danh công ty quyết định
các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với
pháp luật, chịu trách nhiệm trước ĐHĐ cổ đông.
- Ban kiểm soát: Kiểm tra việc tuân thủ các nguyên tắc hoạt động,
quản lý kinh doanh, đặc biệt sự tuân thủ luật pháp, chính sách, nghị quyết,
quyết định của HĐQT, ban giám đốc công ty. Đồng thời kiểm tra và xác
nhận về chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính của báo cáo
tài chính trước khi ký duyệt.
- Giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo SXKD và điều hành toàn bộ công ty, là
người quyết định mang tính chiến lược, XD kế hoạch dài hạn, vạch ra
hướng đi cho công ty, ở đó có sự tham mưu của phó giám đốc và các bộ
phận phòng ban, người chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước và người
lao động trong công ty.
-Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc điều hành các hoạt động của
công ty theo phân cấp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và
pháp luật về nhiệm vụ được phân công hay ủy quyền.
- Phòng Tài Chính-Kế Toán: Chịu trách nhiệm về công tác kế toán và
tài chính theo quyết định của nhà nước.Lập kế hoạch tài chính, theo dõi,

thực hiện kế hoạch tài chính. Đề xuất các biện pháp quản lý tài chính,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện trả lương cho các đơn vị sản xuất.
17
- Trang: 18 -
Tham gia lập kế hoạch và thực hiện việc thu hồi vốn, các khoản nợ, lương,
BHXH theo đúng quy định của nhà nước.
- Phòng Tổ Chức-Hành Chính: Tham gia tham mưu cho giám đốc
trong việc tuyển chọn, tuyển dụng, đào tạo và bố trí lao động, lập định
mức lao động. Theo dõi tham gia phối hợp các hoạt động và tổ chức phong
trào với chính quyền, các tổ chức địa phương…
- Phòng Kinh Doanh XNK: Có nhiệm vụ lập kế hoạch KD, ký kết hợp
đồng kinh tế với các đơn vị khác, điều chỉnh phương án KD, tổ chức mạng
lưới tiêu thụ, tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo SXKD. Tìm kiếm
và hoàn thiện các hợp đồng XNK. Kiểm tra các hoạt động SXKD để tiếp
thị và tiêu thụ các mặt hàng và vật liệu XD theo kế hoạch được giao.
- Phòng Kỹ Thuật Thi Công và Quản Lý Dự Án: Chịu trách nhiệm
theo dõi kiểm tra đôn đốc chất lượng của các đội, lập và kiểm tra kế hoạch
thi công. Triển khai kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị, nhân lực của công
trường, quan hệ tìm kiếm các dự án xây lắp, hợp đồng giao nhận khoán,
lập hồ sơ nghiệm thu quyết toán hoàn thành bàn giao công trình theo quy
định. Chịu trách nhiệm về tiến độ hiệu quả, an toàn lao động, vệ sinh…
- Phòng Kế Hoạch Đầu Tư: Lập và kiểm tra kế hoạch đầu tư, nghiên
cứu các dự án đầu tư.
- Trạm trộn bê tông, mỏ đá, các đội xây dựng: Có chức năng cung cấp
bê tông thương phẩm, các cấu kiện bê tông đúc sẵn cho các công trình.
Khai thác mỏ đá có hiệu quả và bảo vệ môi trường, cung cấp đá cho các
công trình, các đội thi công thực hiện nhiệm vụ thi công công trình được
giao đúng tiến độ, chất lượng an toàn lao động, theo dõi và giám sát thi
công tại các công trình.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty

1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
18
- Trang: 19 -
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý tài
chính của mình, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Tất cả các công việc kế toán đều thực hiện tập trung ở phòng Tài Chính Kế
Toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
1.5.2. Chức năng của các nhân viên kế toán
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra toàn
bộ công tác tài chính kế toán ở công ty, cung cấp thông tin kế toán giúp
ban giám đốc công ty phân tích các hoạt động kinh tế, vạch ra các chiến
lược kinh doanh tại đơn vị.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện công việc liên quan đến báo cáo định
kỳ, kiểm tra và tổng hợp các phần hành kế toán của văn phòng trung tâm.
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản thu chi về tiền mặt và các
khoản vay mượn ngân hàng.
19
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
NH
Kế toán
VT-TSCĐ
KT Công nợ
và thuế
Kế toán
công trình

Thủ
quỹ
- Trang: 20 -
- Kế toán vật tư và tài sản cố định: Theo dõi nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, TSCĐ của công ty như tình hình xuất nhập tồn vật tư, tình hình
tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ, kiểm tra đối chiếu giữa sổ sách,
so sánh với thực tế.
- Kế toán công nợ và thuế: Theo dõi hạch toán các khoản nợ của công
ty đồng thời theo dõi ghi chép hạch toán các khoản liên quan về thuế.
- Kế toán công trình: Theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ liên quan
đến các công trình, xây dựng cơ bản dở dang, đang thi công.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quản lý tiền mặt của công ty, thực hiện
việc thu chi trực tiếp với khách hàng, cán bộ công nhân viên trong công ty,
lập các chứng từ thu chi đúng chế độ kế toán và cuối kỳ báo cáo để tổng
hợp việc thu chi tiền mặt.
1.5.3 Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung, đồng thời quản lý
công tác kế toán bằng máy, để có sự theo dõi chặt chẽ, hiệu quả.
Nguyên tắc đặc trưng của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian
phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên
sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái. Hình thức Nhật ký chung có các loại sổ
chủ yếu sau: sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Sơ đồ 1.5 - Trình tự ghi sổ
20
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chungSổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối

số phát sinh
Báo cáo
tài chính
- Trang: 21 -
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp lý, hợp lệ đã được kiểm tra
dùng làm căn cứ ghi sổ. Trước hết là ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân
đối số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên
sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

21
- Trang: 22 -
PHẦN II
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Ghi sổ theo hình thức kế toán của công ty
Công ty cổ phần Vinaconex Đà Nẵng
Lô 1166-1167 Phan Đăng Lưu-T/P Đà Nẵng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Số: VP-004-NT
Họ tên người giao: Đặng Thị Luyện
Theo hóa đơn số: 46472 Ngày12/6 /2010 Của: Cty hh xi măng lucks
Nhập tại kho: Kho CT Xử lý nước thải Lăng Cô
Công trình: CT-NM xử lý nước thải

Stt
Tên, nhãn,quy
cách phẩm chất
Mã số
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Xi măng Kim
Đỉnh PCB 40
VP_XM Tấn 20,00 863.636,36 17.272.727
Cộng 17.272.727
Thuế VAT 1.727.273
Tổng tiền 19.000.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Mười chín triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:…………
Ngày….tháng….năm…
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ quỹ Kế toán trưởng
22
- Trang: 23 -
Công ty cổ phần Vinaconex Đà Nẵng
Lô 1166-1167 Phan Đăng Lưu-T/P Đà Nẵng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Số: VP-009

Họ tên người nhận hàng: Cty CP Vinaconex Đà Nẵng
Địa chỉ( Bộ phận): Lô 1166-1167 Phan Đăng Lưu –T/P Đà Nẵng
Lý do xuất kho: Xuất vật tư tháng 5/10 CT nước thải Lăng Cô
Xuất tạ kho( Ngăn lô): Kho CT-NM xử lý nước thải
Stt
Tên,nhãn,quy cách
phẩm chất vật tư,
Mã số
Đ
V
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
Xi măng Hải Vân
PCB
VP_XMH Tấn 17,00 999.945,58 16.999.075
Cộng 16.999.075
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm chín mươi ngàn không
trăm bảy mươi lăm đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:……………
Ngày … tháng……năm…….
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế Toán Trưởng Giám Đốc
23
- Trang: 24 -
Công ty cổ phần Vinaconex Đà Nẵng
Lô 1166-1167 Phan Đăng Lưu-T/P Đà Nẵng

TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Từ tháng 6 đến tháng 7 năm 2010
Kho: Kho CT Xử lý nước thải Lăng Cô( VP_K06)
Mã số Mặt hàng
Đ
VT
Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳ
Số lượng Giá trị
Số
lượng
Giá trị Số lượng Giá trị
Số
lượng
Giá trị
VP_NVL Nguyên vật liệu 20.527,20 382.993.543 21.927,00 482.706.939 13.629,30 399.898.946 28.824,90 465.801.536
VP_CAT Cát xây dựng 294,00 24.054.545 270,50 18.442.961 270,50 18.442.961 294,00 24.054.545
VP_CAT01 Cát xây M3 294,00 24.054.545 294,00 24.054.545
VP_CAT02 Cát vàng M3 270,05 18.442.961 270,50 18.442.961
VP_DA Đá xây dựng 121,70 18.879.422 779,50 142.910.913 718,50 124.238.962 182,70 37.551.373
VP_DA03 Đá 1x2 M3 5,50 1.325.000 299,00 66.468.168 163,00 36.289.939 141,50 31.503.229
VP_DA04 Đá 4x6 M3 41,20 6.048.144 41,20 6.048.144
VP_DA07 Đá hộc M3 75,00 11.506.278 480,50 76.442.745 555,50 87.949.023
VP_DAU Dầu 1.957,00 27.388.482 4.439,00 62.224.401 3.695,00 51.551.911 2.701,00 38.060.972
VP_DAU01 Dầu Diezen Lít 1.500,00 19.977.273 2.800,00 37.108.758 2.570,00 34.118.860 1.730,00 22.967.171
VP_DAU02 Nhớt máy 50 Lít 20,00 621.818 20,00 674.545 20,00 648.182 20,00 648.181
VP_XA92 Xăng92 Lít 437,00 6.789.391 1.619,00 24.441.098 1.105,00 16.784.869 951,00 14.445.620
VP_DINH Đinh 20,00 340.000 20,00 340.000
VP_DINH1 Đinh 6F Kg 20,00 340.000 20,00 340.000
VP_GACH Gạch 6.000,00 8.400.000 12.000,00 15.818.172 18.000,00 24.218.172
24

- Trang: 25 -
VP_GD Gạch đặc 6.000,00 8.400.000 12.000,00 15.818.172 18.000,00 24.218.172
VP_GD220 Gạch đặc 220 Viên 6.000,00 8.400.000 6.000,00 8.400.000
VP_GD60 Gạch đặc 60x105x220 Viên 12.000,00 15.818.172 12.000,00 15.818.172
VP_SAT Sắt xây dựng 11.690,00 168.436.600 3.549,00 49.673.300 8.690,00 124.333.190 6.549,00 93.776.710
VP_SAT01 Sắt fi6 42,00 609.000 42,00 609.000
VP_S0103 Sắt fi6 Kg 42,00 609.000 42,00 609.000
VP_SAT02 Sắt fi8 6.306,00 91.437.000 3.549,00 49.673.300 3.549,00 50.816.890 6.306,00 90.293.410
VP_S0204 Sắt fi8 Kg 6.306,00 91.437.000 3.549,00 49.673.300 3.549,00 50.816.890 6.306,00 90.293.410
VP_SAT04 Sắt fi12 4.332,00 61.947.600 4.131,00 59.073.300 201,00 2.874.300
VP_S0404 Sắt fi12 Kg 4.332,00 61.947.600 4.131,00 59.073.300 201,00 2.874.300
VP_SAT05 Sắt fi14 821,00 11.740.300 821,00 11.740.300
VP_S0503 Sắt fi14 Kg 821,00 11.740.300 821,00 11.740.300
VP_SAT06 Sắt fi16 55,00 786.500 55,00 786.500
VP_S0604 Sắt fi16 Kg 55,00 786.500 55,00 786.500
…………. ………………… … … … …… ………. ……. …… ……. ………
Tổng cộng
20.527,20 382.993.543 21.927,00 482.706.939 13.629,30 399.898.946 28.824,90 465.801.536
Ngày… tháng… năm….
Người lập biểu Kế toán trưởng
25

×