Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Công tác quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần Sông Đà Nha Trang, chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.39 KB, 66 trang )

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
********

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: Chi nhánh Hà Nội, Công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang có trụ sở
tại:
Số nhà:

BT2-3 Khu đô thi Văn Khê

Quận:

Hà Đông

Số điện thoại:

04-63581767

Trang web:

www.songdanhatrang.com.vn

Thành Phố:

Hà Nội


Địa chỉ email:
Xác nhận :
Chị :

Nguyễn Thị Huệ

Là sinh viên lớp :

QTKD2-K4

Mã số sinh viên :

0441090150

Có thực tập tại Chi nhánh Hà Nội, Công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang trong
khoảng thời gian từ ngày 28/5 đến ngày 28/6 trong khoảng thời gian thực tập tại
chi nhánh, Chị Huệ đã chấp hành tốt các qui định của chi nhánh và thể hiện tinh
thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.
…………, ngày ……. tháng ……. năm 2012
Xác nhận của Cơ sở thực tập
(ký tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

1

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4



Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Quản Lí Kinh Doanh

Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

**********

***********

PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên:

Nguyễn Thị Huệ Mã số sinh viên:

Lớp:

QTKD2-K4

Ngành:

0441090150

Quản trị kinh doanh


Địa điểm thực tập: Chi nhánh Hà Nội, Công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang
Giáo viên hướng dẫn:

Th.s Phạm Thu Hiền

Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.........., ngày…… tháng…… năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

2

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4



Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

MỤC LỤC

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

3

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang tiến sang một thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước gắn liền với việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, với việc ra nhập tổ
chức thương mại quốc tế (WTO) năm 2007, đây là một cơ hội để mở rộng nền kinh tế
thị trường, cho phép các doanh nghiệp được cạnh tranh bình đẳng trong khuôn khổ pháp
luật, và sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt không những cạnh tranh
với các doanh nghiệp trong nước mà còn đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài.
Chính vì vậy mà công tác quản lý kinh tế được các doanh nghiệp hết sức chú trọng.
Với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác kế toán và quản trị trong các doanh
nghiệp hiện nay. Em đã chọn công ty cổ phần Sông Đà- Nha Trang là điểm thực tập
của mình,để có thể áp dụng được những kiến thức và kỹ năng được học trong sách vở,

trong nhà trường vào thực tiễn trong doanh nghiệp, củng cố kiến thức kỹ năng học, tạo
được tiền đề vững chắc sau khi ra trường. chuyên đề thực tập của em có 3 phần :
Phần 1 : Công tác tổ chức, quản lý của công ty cổ phần Sông Đà Nha Trang, chi
nhánh Hà Nội
Phần 2 : Thực tập theo chuyên đề
Chuyên đề: Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
Phần 3 : Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện

Do thời gian, điều kiện nghiên cứu và trình độ còn nhiều hạn chế nên chuyên đề của
em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và
cán bộ công ty cổ phần Sông Đà Nha Trang, chi nhánh Hà Nội. Em xin chân thành
cảm ơn giảng viên Phạm Thu Hiền đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo trong
kỳ kiến tập này.
Sinh viên thực hiện
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

4

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Nguyễn Thị Huệ

PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu chung về công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Tên pháp định: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ - NHA TRANG.
Tên quốc tế: SONG DA – NHATRANG JOINT STOCK COMPANY.
Trụ sở: 06 Bãi Dương - P. Vĩnh Hải - TP. Nha Trang - T. Khánh Hòa
Số điện thoại: (+84) 0583.543.800 - (+84) 0583.543.550
Fax: (+84) 0583.543.549
Email:
Website : www.songdanhatrang.com.vn
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
Số ĐKKD: 4200719977 ngày 06/12/2007 ( Thay đổi lần 4 ngày 23/11/2010 ).
Đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Quyết
Chức vụ: Tổng giám đốc
Vốn điều lệ hiện tại: 300.000.000.000 đồng

Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:

Sau khi Luật doanh nghiệp được ban hành và theo chủ trương của Nhà nước ta:
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, phát triển nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước ta đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách thuận lợi
để khuyến khích đầu tư và phát triển kinh doanh. Do đó mà nhiều doanh nghiệp đã
được thành lập. Công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang được thành lập theo Nghị quyết
số 01/NQ- ĐHĐCĐ ngày 21/11/2007 của Đại hội đồng cổ đông thành lập, hoạt động
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4200719977 do Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 06/12/2007 và thay đổi lần thứ 4 , ngày 23 tháng 11 năm
2010. Với vốn điều lệ ban đầu 100 tỷ đồng (một trăm tỷ đồng)...
• Tổng công ty Sông Đà; góp vốn 5 tỷ đồng (bằng thương hiệu Sông Đà); bằng
500.000 cổ phần; chiếm 5% vốn điều lệ
• Công ty cổ phần Sông Đà - Thăng Long góp vốn 20 tỷ đồng; bằng 2.000.000 cổ
phần; chiếm 20% vốn điều lệ.
• Công ty cổ phần Sông Đà 6; góp vốn 15 tỷ đồng; bằng 1.500.000 cổ phần;
chiếm 15% vốn điều lệ.
• Công ty cổ phần Sông Đà 6.04; góp vốn 5 tỷ đồng; bằng 500.000 cổ phần;
chiếm 5% vốn điều lệ.
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

5

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế


Công ty cổ phần Sông Đà 6.06; góp vốn 5 tỷ đồng; bằng 500.000 cổ phần;
chiếm 5% vốn điều lệ.
• Công ty TNHHNN 1 thành viên Sông Đà 1; góp vốn 5 tỷ đồng; bằng 500.000
cổ phần; chiếm 5% vốn điều lệ.
• Công ty CP thủy điện Bình Phước; góp vốn 5 tỷ đồng; bằng 500.000 cổ phần;
chiếm 5% vốn điều lệ.
• Cổ đông khác; góp bằng tiền thuộc sở hữu của mình là 40 tỷ đồng; bằng
4.000.000 cổ phần; chiếm 40% vốn điều lệ.
Ngày 02/01/2008 Hội đồng quản trị Công ty ra Nghị quyết số 10/NQ-HĐQT về
việc :Tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ lên 300 tỷ.
* Dự án đang được thực hiện.


Công ty Cổ phần Sông Đà Nha Trang đang khẳng định năng lực, uy tín và kinh
nghiệm đầu tư của mình qua các dự án lớn như:
-

Dự án tòa chung cư cao cấp Bãi Dương – Nha Trang (quy mô 21 tầng nổi và 1
tầng hầm với 162 căn hộ cao cấp có tổng mức đầu tư 271 tỷ đồng).

-

Dự án CT2 – Usilk City khu đô thị Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội (quy mô 50
tầng nổi & 2 tầng hầm với 616 căn hộ có tổng mức đầu tư khoảng 1.800 tỷ
đồng)

-

Công ty đang xúc tiến đầu tư các dự án khác như: Dự án mỏ đá tại Cam Lâm –
Nha Trang – Khánh Hòa, Dự án chỉnh trang khu dân cư cồn Tân Lập – Nha

Trang Khánh Hòa (Usea City), Dự án khu nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp An
Viên – Nha Trang – Khánh Hòa, Dự án khu đô thị mới Phú Lãm – Hà Đông –
Hà Nội.

* Về năng lực thiết bị:
Công ty Cổ phần Sông Đà Nha Trang là đơn vị thành viên của Tập đoàn Sông
Đà với bề dày kinh nghiệm hiện đã và đang đầu tư mới các thiết bị thi công đồng bộ để
nâng cao năng lực cạnh tranh với các loại máy móc thuộc thế hệ mới của các máy xây
dựng cải tiến trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc đảm bảo về mọi yêu
cầu về kỹ thuật thi công cho các lĩnh vực thuộc các ngành xây dựng như: Xây dựng
dân dụng, công nghiệp, giao thông, cầu đường bộ, xử lý nền móng, thủy lợi, thủy điện,
khai thác vật liệu xây dựng.
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

6

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:
o Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
o Xây dựng công trình dân dụng, công trình giao thông thủy lợi, thủy điện
và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật dân cư và công nghiệp, xây lắp hê
thống đường dây điện, trạm biến áp cao, trung và hạ thế.

o Trang trí nội ngoại thất.
o Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị xây dựng, sản phẩm công
nghiệp.
o Kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
o Kinh doanh bất động sản.
o Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
o Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
o Sản xuất kinh doanh điện.
o Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng.
Đơn vị thành viên
Hình 1.1 Sơ đồ các đơn vị thành viên của công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang

1.1.2 Giới thiệu chung về chi nhánh Hà Nội, công ty cổ phần Sông Đà – Nha
Trang
* Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Hà Nội, Công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang
* Địa chỉ: BT2-3 Khu đô thị Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội
* Website: www.songdanhatrang.com.vn
* Email:
* Số điện thoại: 04-63581767
* Số fax: 04-33553595
Chi nhánh Hà Nội, Công ty cổ phần Sông Đà- Nha Trang là đơn vị thành viên
của công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang, được thành lập theo quyết định số 45/QĐSv Nguyễn Thị Huệ
Gvhd :Phạm Thu Hiền
7
Mã sv 0441090150
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh


Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

HĐQT ngày 27/12/2007 của Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc thành lập Chi nhánh
Hà Nội, Công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang.

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

8

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Sơ đồ tổ chức

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Hà Nội, công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang

Giám Đốc
Phó Giám Đốc Kinh Tế
Phó Giám Đốc Thi Công
Ban TC-KT
Ban KT-VT
Ban KT-KH
Ban TC-HC
Các Đội Thuê Ngoài

Đội Xây Lắp I

: Quan hệ tác nghiệp
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
: Quan hệ giúp việc
(Nguồn: Ban Tổ chức- Hành chính)

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

9

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Tổ chức bộ máy công ty Sông Đà Nha Trang, chi nhánh Hà Nội bao gồm các bộ
phận:







 Giám đốc:

Điều hành họat động kinh doanh của Chi Nhánh nhằm đạt chỉ tiêu kế họach do
cấp trên giao
Truyền đạt, đào tạo, giám sát & triển khai quy trình, quy chế, chính sách nhằm
đảm bảo tính thống nhất, chuyên nghiệp & hiệu quả tại Chi Nhánh
Xây dựng, truyền đạt và định hướng kế họach kinh doanh của Chi Nhánh cho
phù hợp với kế họach, chiến lược kinh doanh của Ngân Hàng
Quản lý & phát triển mạng lưới khách hàng cũng như các lợi thế cạnh tranh của
Chi Nhánh
Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự tại Chi Nhánh phát triển vững mạnh,
cùng nhau hòan thành tốt nhiệm vụ
Xây dựng và duy trì những mối quan hệ đối ngọai thích hợp nhằm tăng vị thế
cho Chi Nhánh trên thị trường

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

10

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh


















Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

 Phó giám đốc kinh tế:
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, phát triển thương hiệu của
chi nhánh.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả hoạt động kinh doanh .
Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thông tin thị trường, thông tin đối thủ
cạnh tranh và đưa ra kiến nghị, tham mưu cho Giám đốc về phương án kinh
doanh.
Chịu trách nhiệm tham gia vào quá trình tuyển dụng, đào tạo nghiệp vụ cho các
vị trí cán bộ dưới quyền.
Ký duyệt các khoản chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh theo kế hoạch được
Giám đốc phê duyệt trên cơ sở đảm bảo hợp lý và hiệu quả kinh tế
Chịu trách nhiệm báo cáo kết quả kinh doanh cho Giám đốc theo ngày, tuần,
tháng, quý, năm. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả công việc của
nhân viên.
Thay mặt giám đốc giải quyết một số việc khi giám đốc đi công tác.
 Phó Giám Đốc thi công:
Tổ chức triển khai kế hoạch thi công xây dựng các dự án
Quản lý, điều hành các đơn vị thi công theo nội dung thiết kế và kế hoạch thi

công đã được phê duyệt.
Quản lý và triển khai các thủ tục đầu tư, mời thầu, chỉ định thầu; tổ chức thi
công và công tác thanh quyết toán các gói thầu, công tác nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng...vv theo đúng quy trình và quy định của pháp luật và của
Công ty;
Tham mưu cho tổng giám đốc chi nhánh trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, quản
lý, thi công các dự án, kinh doanh bất động sản v.v
Thay mặt giám đốc giải quyết một số việc khi giám đốc đi công tác.

 Ban Tổ chức - Hành chính: Giúp việc cho Ban Giám đốc Chi

nhánh trong các lĩnh vực:
• Công tác tổ chức, quản lý lao động, chế độ tiền lương và đào tạo.
• Quản lý bảo hiểm xã hội.
• Tham mưu tổng hợp và quản trị hành chính.
 Ban Tài chính - Kế toán: Giúp việc cho Ban giám đốc Chi nhánh
trong các lĩnh vực:
• Công tác quản lý tài chính - Tín dụng.
• Công tác kế toán.
• Công tác thông tin kinh tế.
 Ban kinh tế - Kế hoạch: Giúp việc cho Ban giám đốc Chi nhánh
trong các lĩnh vực:
• Công tác kế hoạch.
• Công tác kinh tế.
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

11

Gvhd :Phạm Thu Hiền

Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

• Công tác hợp đồng.
• Công tác thống kê.
 Ban Kỹ thuật - Vật tư: Giúp việc Ban giám đốc Chi nhánh trong








các lĩnh vực:
Quản lý về thiết kế.
Quản lý kỹ thuật, chất lượng.
Quản lý về tiến độ thi công.
Công tác tư vấn, giám sát về tiến độ - chất lượng.
Công tác Thi công - An toàn, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường.
Công tác ứng dụng khoa học kỹ thuật và sáng kiến kỹ thuật, công nghệ.
Quản lý vật tư, thiết bị Chi nhánh.

1.2 Nhiệm vụ
- Thay mặt chủ đầu tư Công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang: Quản lý, điều hành các
dự án của Công ty tại khu vực Hà Nội và các tỉnh phía Bắc

- Thay mặt chủ đầu tư Công ty cổ phần Sông Đà - Nha Trang: Quản lý, điều hành dự
án CT2-USILK CITY - Khu đô thị Văn Khê mở rộng
- Là nhà thầu xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, thủy điện và
công nghiệp ; hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và khu công nghiệp ; xây lắp hệ thống
đường dây điện,trạm biến áp cao,trung và hạ thế.
- Kinh doanh khách sạn
- Trang trí nội ngoại thất.
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị xây dựng sản phẩm công nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
- Kinh doanh bất động sản
Các hàng hóa và dịch vụ kinh doanh hiện nay của công ty chủ yếu là quản lý và thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng.

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

12

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của chi nhánh Hà nội, công ty cổ phần Sông
Đà – Nha trang.


S Chỉ tiêu
T
T

Năm 2009 Năm 2010

Năm 2011

2010/2009
+/-

2011/2009
%

+/-

%

1 Doanh
thu các
hoạt động
(1000vnđ
)

97.132.00 145.760.00 185.380.00
0
0
0

+48.628.0

00

+50,
06

+88.248.00
0

+90,
85

2 Lợi
nhuận sau
thuế
(1000vnđ
)

3.938.844

5.150.525

+673.156

+17,
09

+1.211.681

+30,
76


3 Tổng
vốn:

275.465.8 305.326.03 330.721.14
73
0
8

+29.860.1
57

+10,
84

+55.255.27
5

+20,
06

93.604.65 106.738.90 113.339.59
7
9
8

+22.134.2
52

+22,

44

+38.734.94
1

+39,
28

181.861.2 198.587.12 217.381.55
16
1
0

+16.725.9
05

+9,2

+35.520.33
4

+19,
53

+25

+16,
67

+60


+40

4.612.000

(1000vnđ
)
Vốn
định

cố

(1000vnđ
)
Vốn lưu
động
(1000vnđ
)
4 Tổng số
công
nhân viên

150

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

175

210


13

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Trình độ:
Đại học

20

27

36

+7

+35

+16

+80




TCCN

21

28

33

+7

+33,
33

+12

+57,
14

Lao động
phổ thong

109

120

141

+11

+10,

09

+32

+29,
36

(Nguồn dữ liệu: Báo cáo tài chính, Tình hình nhân sự năm 2009, 2010, 2011)

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

14

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

1.4 Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty
Hình 1.3 Sơ đồ khối phòng kế toán:

Kế toán trưởng
Kế toán TSCĐ
và CCDC
Kế toán ngân hàng và thủ quỹ
Kế toán thanh toán và công nợ

Kế toán tổng hợp
Nhân viên hạch toán các đơn vị phụ thuộc
Kế toán thuế

: Quan hệ tác nghiệp
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

15

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

: Quan hệ giúp việc
(Nguồn hình: Tài liệu công ty năm 2010)
1.4.1. Nhiệm vụ, quyền hạn, chức năng của phòng kế toán và các bộ phận phòng
kế toán:
Phòng kế toán: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của một công ty như: kế toán
tiền mặt, kế toán nguyên vật liệu, kế toán chi phí, kế toán TSCĐ, kế toán giá thành, kế
toán lương, … .Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của công ty. Làm việc với
cơ quan thuế, BHXH, …đối với các công việc liên quan đến kế toán – tài chính của
công ty.Đảm bảo an toàn tài sản của công ty về mặt giá trị. Tính toán, cân đối tài chính
cho công ty nhằm đảo bảo an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công

ty.
Các bộ phận phòng kế toán:
 Kế toán trưởng:

Là người điều hành, giám sát mọi hoạt động của bộ máy kế toán dưới sự lãnh đạo
của TGĐ, là người giúp TGĐ tổ chức điều hành tổng hợp công tác kế toán - tài
chính toàn công ty.
 Kế toán tổng hợp:

• Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất, tiêu thụ thành
phẩm, về các loại vốn, các loại quỹ của chi nhánh, xác định kết quả kinh
doanh.
• Ghi chép vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo thuôc
phần việc do mình phụ trách và một số báo cáo chung.
• Tổ chức công tác thông tin nội bộ chi nhánh và phân tích hoạt động kinh tế,
hướng dẫn các kế toán chi tiết áp dụng các chế độ ghi chép. Giúp kế toán
trưởng dự thảo các văn bản về công tác kế toán để trình giám đốc.
• Giúp kế toán trưởng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của chi nhánh.
• Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán-thống kê.
 Kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ:
• Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, nhập, xuất và tồn kho, tính giá thực tế của TSCĐ và CCDC, tình
hình thực hiện kế hoạch về cung ứng CCDC.
• Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập, xuất vật liệu, các định mức
dự trữ và định mức tiêu hao, phát hiện và đề xuất các biện pháp xử lý vật
liệu thừa, ứ đọng, kém phẩm chất, xác định số lượng và giá trị vật liệu tiêu
hao.

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150


16

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

• Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng, hiện trạng và giá
trị tài sản hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, kiểm tra, bảo quản, bảo dưỡng
TSCĐ.
• Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt động.
• Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh tình hình thanh lý,
nhượng bán TSCĐ.
 Kế toán ngân hàng và thủ quỹ:
• Trực tiếp giao dịch với ngân hàng. Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các khoản phải nộp, thanh toán công nợ với ngân
hàng và quản lý các sổ có liên quan.
• Thu tiền mặt
• Chi tiền mặt
• Nộp tiền, rút tiền ngân hàng.
• Kiểm quỹ hàng tuần.
• Lập báo cáo trình giám đốc về tình hình tiền mặt của công ty.
 Kế toán thanh toán và công nợ:
• Phụ trách theo dõi tình hình chi và tồn quỹ tiền mặt, theo dõi trực tiếp tình
hình thanh toán công nợ của công ty với NSNN, với các đối tác kinh doanh,
tình hình thanh toán tạm ứng, các khoản bảo hiểm xã hội, kinh phí công

đoàn, chi phí quản lý doanh nghiệp và mở sổ theo dõi chi tiết các khoản phải
thu từ khách hàng.
• Theo dõi trực tiếp tình hình thanh toán công nợ của công ty với NSNN, với
các đối tác kinh doanh. Có trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, lập kế hoạch
thu hồi vốn toàn công ty.
 Kế toán thuế
• Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
• Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra.
• Lập báo cáo tổng hợp thuế.
• Theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
khi có phát sinh.
• Lập hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế.
• Kiểm tra, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
• Cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế.

1.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ
Bảng 1.2. Danh mục các chứng từ kế toán chi nhánh sử dụng
STT

Tên chứng từ

A

LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG

1

Bảng chấm công

Sv Nguyễn Thị Huệ

Mã sv 0441090150

Số hiệu chứng từ

01-LĐTL

17

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

2

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

3

Phiếu nghỉ hưởng BHXH

03-LĐTL

4


Bảng thanh toán BHXH

04-LĐTL

5

Bảng thanh toán tiền thưởng

05-LĐTL

6

Phiếu làm thêm giờ

07-LĐTL

B

HÀNG TỒN KHO

7

Phiếu nhập kho

01-VT

8

Phiếu xuất kho


02-VT

9

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển 03/VT-3LL
nội bộ

10

Phiếu xuất vật tư theo hạn mức

04-VT

11

Thẻ kho

06-VT

12

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

07-VT

13

Biên bản kiểm kê vật tư, hàng 08-VT
hoá


C

TIỀN TỆ

14

Phiếu thu

01-TT

15

Phiếu chi

02-TT

16

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

17

Thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

18


Bảng kiểm kê quỹ

07a-TT

19

Bảng kiểm kê quỹ

07b-TT

D

TSCĐ

20

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

21

Thẻ TSCĐ

02-TSCĐ

22

Biên bản thanh lý TSCĐ


03-TSCĐ

23

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa 04-TSCĐ
chữa

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

18

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

24

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

05-TSCĐ

1.4.3 Các hình thức kế toán mà công ty sử dụng
- Chứng từ kế toán: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ở công ty đều được lập
các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, hợp pháp. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán tiến
hành nhập số liệu vào máy. Chứng từ kế toán được lưu hành theo quy định cụ thể của

quy chế kiểm soát nội bộ của công ty. Mỗi phòng ban có trách nhiệm lưu hành và bảo
quản chứng từ kế toán cho đến khi chứng từ về phòng Tài chính- kế toán sẽ được bảo
quản và lưu giữ theo quy định của luật kế toán về lưu hóa đơn chứng từ.
- Hình thức sổ kế toán: Hiện nay, công ty đang áp dụng phần mềm kế toán máy là
SongDa Accounting System- SAS trong việc hạch toán kế toán. Phần mềm SAS là sản
phẩm của “Trung tâm UNESSCO phát triển phần mềm” kết hợp với các cán bộ kế
toán trong công ty sản xuất.
Phần mềm SAS được thiết lập cho chi nhánh sử dụng hình thức sổ “ Nhật ký chung.”
Dữ liệu được lưu thành một tệp dữ liệu có thể sao chép, trong đó phần mềm phân
quyền truy cập thông tin và các chức năng khác đối với người sử dụng.
-Hình thức ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán nhập số
liệu vào máy. Sau đó, máy tính sẽ tự động kết chuyển vào sổ Nhật ký chung, các sổ chi
tiết, sổ cái. Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra các bút toán do máy hạch toán xem có chính
xác và đúng các trình tự kế toán hay không trên cơ sở đối chiếu sự khớp đúng với các
chứng từ gốc. Cuối kỳ, thực hiện các bút toán điều chỉnh, các bút toán kết chuyển,
phân bổ số liệu vào bảng cân đối số phát sinh, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu ghi
trên bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi
tiết) do máy đưa ra và căn cứ vào số liệu trên “ Bảng cân đối số phát sinh ” để máy lập
các báo cáo tài chính. Do vậy, phần mềm kế toán SAS rất thuận tiện cho việc theo dõi
và quản lý đối với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hệ thống sổ kế toán Phòng tài chính kế toán áp dụng:
+ Nhật ký chung.
+ Sổ cái .
+ Sổ chi tiết các tài khoản.
Hình 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán

Chứng từ gốc

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150


19

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Nhật ký đặc biệt

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo Tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ.
Đối chiếu so sánh

( Theo hình thức kế toán – Nhật ký chung )

1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng các loại tài khoản sau:
Bảng 1.3: Bảng các tài khoản sử dụng

TK111

TK154

TK 315

TK411

TK 621

TK 112

TK 155

TK 331

TK 414

TK 622

TK 131

TK 211


TK 333

TK 415

TK 627

TK 133

TK 212

TK 334

TK 416

TK 632

TK 138

TK 221

TK 335

TK 421

TK 635

TK 141

TK 214


TK 336

TK 431

TK 641

TK 144

TK 241

TK 338

TK 461

TK 642

TK 152

TK 311

TK 341

TK 511

TK 711

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

20


Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

TK 153

TK 811

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

TK 342

TK 515

TK 911

1.4.5. Tổ chức hệ thống kế toán máy:
Phần mềm kế toán công ty lựa chọn đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Bộ
Tài Chính ( Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy:
Nghiệp vụ phát sinh
Xử lý nghiệp vụ
Nhập chứng từ
Máy thực hiện in các sổ sách liên quan:
-sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
-sổ cái, sổ chi tiết
-bảng cân đối tài khoản

-báo cáo tài chính, thuế

Khóa sổ, kết chuyển kì sau
In tài liệu và lưu trữ

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

21

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

1.4.6. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế đối với 1 sản phẩm
của công ty
+ Phương pháp tập hợp chi phí:
* Công ty tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Các tài khoản sử dụng:
 TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
 TK 627 : Chi phí sản xuất chung
 TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Phương pháp tính giá thành thực tế 1 sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp
 Phương pháp tính giá thành theo định mức
1.5 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty

Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là:
- Kinh doanh khách sạn
- Trang trí nội ngoại thất.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
- Kinh doanh bất động sản

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

22

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

23

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh


Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

PHẦN 2:THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ 6:NHỮNG VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm tài chính và tài chính doanh nghiệp
- Tài chính thể hiện ra là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã
hội, phản ánh quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ đáp ứng những nhu
cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
- Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu của doanh
nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế. Tài chính
doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể
khác trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
+Quan hệ giữa Nhà nước với doanh nghiệp: phat sinh trong khi doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: thể hiện thông qua việc doanh
nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ ( vay ngắn hạn, dài hạn, phát hành cổ phiếu, trái
phiếu…), doanh nghiệp trả lãi vay, trả lợi tức, doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng,
đầu tư chứng khoán…
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: thị trường hàng hóa, dịch vụ,
sức lao động…
+ Quan hệ giữa trong nôi bộ doanh nghiệp:giữa các bộ phân, phòng ban, giữa cổ đông
với người quản lý, giữa cổ đông với chủ nợ, giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng
vốn.
2.1.2 Các nội dung cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, nhà doanh nghiệp phải xử lý các quan hệ tài chính
thông qua phương thức giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau:
- Nên đầu tư dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh

doanh lựa chọn.
- Nguồn vốn đầu tư mà doanh nghiệp lựa chọn có thể khai thác là nguồn nào?
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

24

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Báo cáo thực tập cơ sở ngànhkinh tế

- Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào?
Đây là 3 vấn đề tài chính lớn nhất và quan trọng nhất trong tài chính doanh nghiệp.
2.1.3 Mục tiêu, vai trò quản lý tài chính doanh nghiệp
Một doanh nghiệp luôn tồn tại cùng một mục tiêu nhất định như: tối đa hóa lợi nhuân,
tối đa hóa doanh thu…Tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất
là tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sơ hữu. Quản lý tài chính doanh nghiệp chính nhằm
mục tiêu đó.
Vai trò: Quản lý tài chính doanh nghiệp luôn giữ vai trò vô cùng quan trọng trong
doanh nghiệp, là hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ với mọi hoạt động khác của doanh
nghiệp, quyết định sự thành bại của mọi hoạt động khác.
Một số vai trò cụ thể của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp:
Huy động đầy đủ kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Xác định đúng đắn các nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ. Tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn gây khó khăn cho doanh nghiệp.



- Lựa chon phương án và hình thức huy động vốn từ bên trong và bên ngoài phù
hợp để đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp với chi phí sử dụng ở mức thấp
nhất.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
- Đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư


- Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động sản xuất kinh doanh
- Sử dụng hình thức thưởng phạt vật chất
Giám sát kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nhà quản lý doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra giám sát hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại trong kinh doanh từ đó
đưa ra những giải pháp, những điều chỉnh cho kịp thời với diễn biến thực tế nhằm
đạt mục tiêu đề ra.


2.1.4 Đánh giá khái quát tình hình kinh doanh của công ty
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.1. Khái quát kết quả kinh doanh năm 2009, 2010, 2011
Đơn vị: nghìn đồng
Sv Nguyễn Thị Huệ
Mã sv 0441090150

25

Gvhd :Phạm Thu Hiền
Lớp:QTKD2-K4



×