Câu 1: sự khác nhau giữa hợp đồng kì hạn (HĐKH) và hợp đồng tương lai (
Câu 2 : Điều kiện chào bán CK lần đầu ra công chúng bao gồm những đk gì?
Câu 3: sự khác biệt giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán.
Câu 4: So sánh thị trường OTC và thị trường tự do
Câu 5: Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Câu 6: Phân biệt chứng chỉ quỹ và cổ phiếu thường
Câu 7: Các lệnh mua bán ở VN? Các hình thức khớp lệnh ở VN?
Câu 8: Một trong những điều kiện niêm yết Cổ phiếu ở SGD hose, hnx
Câu 9. Trình bày phương thức phát hành cổ phiếu của doanh nghiệp
Câu 10 khi công ty mua cố phiếu quỹ thì VCSH thay đối như thế nào
Câu 1: sự khác
6 2 bên phải gặp
_Thành
viên
*Quyền
nhau
giữa
hợp
nhau để thoả thuận
HĐQT
và
GĐ
bán : là công cụ
quyền
Các
đồng
kì
hạn
TGĐ)
việc mua bán HH
(hoặc
có
cho
(HĐKH) và hợp
HĐTL
kinh nghiệm quản
nắm
đồng
1Việc thanh toán có
lí KD.
(HĐTL)
tính đến phần lãi-lỗ
*HĐKH : là thoả
thuận giữa người
chọn
rủi ro
Hàng hóa cơ sở
trong đầu tư chứng
CP, chỉ số CP, TP,
khoán:
được bán 1
khối
chỉ số TP, thương
1.
_Có phương án khả
lượng
định
phẩm,
tiền
thống: là rủi ro tác
tích luỹ hàng ngày
thi về việc sử dụng
hàng hoá với một
hay
đồng
động đến toàn bộ
của hợp đồng đó,
vốn thu từ đợt phát
mức giá xác định
tương lai
mua và người bán
có thể thanh toán
hành CP.Tối thiểu
và trong 1 thời gian
trong đó quy định
bất cứ lúc nào
20% vốn cổ phần
nhất định.
phải chuyển giao
2
của
*So
TS vào 1 ngày ấn
trường tài chính
định theo giá cả đã
3 Rủi ro thanh toán
thoả
lai
biến
trên
thị
người
.
loại
nó
tương
phép
Lỗ tối đa Giá mua
giữ
nhất
đồng
hợp
Rủi
ro
hệ
hoặc hầu hết các
CK. Sự bấp bênh
Câu 4: So sánh
của
giữa
thị trường OTC
kinh tế nói chung
được chào bán cho
quyền chọn mua
và thị trường tự
như sự sụt giảm
trên
và
do
GDP, biến động lãi
bán:
Điểm giống nhau
suất, tốc độ lạm
TCPH
phải
100
NĐT
quyền
chọn
môi
trường
thuận
được
thấp do phải kí quỹ
ngoài
toán
vào
4Tính thanh khoản
truờng hợp Vốn cổ
Quyền chọn mua
-Địa điểm GD là
phát thay đổi... là
ngày hết hạn hợp
cao hơn HĐKH
phần của TCPH từ
KN Cho phép mua
phi tập trung
những minh chứng
đồng.
5HH
được
100tỷ VNĐ trở lên
1 số lượng TS theo
-Chủ yếu áp dụng
cho rủi ro hệ thống,
*HĐTL: là 1 thoả
giao nhận với 1 Klg
thì tỷ lệ tối thiểu
giá xác định trong
cơ chế xác lập giá
những biến đổi này
thuận mua và bán 1
cụ thể, đáp ứng
này là 15% vốn cổ
vòng 1 time nhất
qua thương lượng
tác động đến sự dao
loại hàng hoá hoặc
được các yêu cầu
phần của TCPH.
định
và thoả thuận
động giá cả của các
1 công cụ TC nào
tối thiểu theo thời
_Cổ đông sáng lập
ĐK thực tiễn Giá
-Các CK giao dịch
CK trên thị trường.
đó vào 1 thời điểm
hạn được ấn định
phải nắm giữ ít
thị trường > Giá
phần lớn là các CK
Rủi ro hệ thống bao
trong tương lai mà
trước
nhất 20% vốn cổ
thực hiện
có tỷ lệ sinh lợi
gồm:
giá
lượng,
6. hai bên mua-bán
phần
TCPH
ĐK có lãi Giá thị
cao, độ rủi ro lớn
Rủi
ro
thị
chất lượng và mẫu
ko bao jờ biết mặt
trong 3 năm kể từ
trường > Giá thực
Điểm khác nhau
trường: xuất
hiện
mã của HH được
nhau vì GD được
ngày kết thúc đợt
hiện
Otc
do phản ứng của
xác định rõ vào
thực hiện qua công
phát hành.
quyền
Là thị trường có tổ
các nhà đầu tư đối
thời điểm mở hợp
cụ bù trừ thanh
_Trường
Lỗ tối đa Giá mua
chức chặt chẽ
với các hiện tượng
đồng.
toán
phiếu phát hành có
quyền
GD thông qua thoả
trên
tổng giá trị theo
Hàng hóa cơ sở CP,
thuận qua mạng
Những sự sút giảm
thanh
cả,số
*Sự
khác
giữa
HĐKH
phải
nhau
của
hợp
cổ
+ Giá mua
thị
trường.
Câu 2 : Điều kiện
mệnh giá vượt quá
chỉ số CP, TP, chỉ
Các CK mua bán
đầu tiên trên thị
HĐTL :
chào bán CK lần
10 tỷ VNĐ thì phải
số
là các CK được
trường là nguyên
HĐKH
đầu ra công chúng
có tổ chức bảo lãnh
phẩm,
phát hành ra công
nhân gây sợ hãi đối
1 Việc thanh toán
bao gồm những
phát hành.
hay
chúng
với các nhà đầu tư
chỉ được thực hiện
đk gì?
tương lai
Có sự quản lí, giám
và họ sẽ cố gắng
vào ngày đáo hạn
Bao gồm các điều
Câu 3: sự khác
niệm
sát của Nhà nước
rút vốn. Phản ứng
2 Phổ biến trên thị
kiện:
biệt giữa quyền
Quyền chọn bán
và tổ chức tự quản
dây
trường tiền tệ
_Vốn điều lệ tối
chọn
Khái
niem
Thị trường CK tự
làm tăng số lượng
3 Rủi ro thanh toán
thiểu đã góp tại
quyền chọn bán.
phép
bán
cao do k phải kí
thời điểm đăng kí
quỹ
chào bán từ 10 tỷ
*Quyền
4 thanh khoản thấp
VNĐ trở lên tính
mua : là 1 công cụ
vòng 1 time nhất
GD thoả thuận trực
Rủi ro lãi suất: là
hơn HĐTL
theo giá trị ghi trên
cho
định
tiếp
sự biến động của
5 HH có thể là bất
sổ kế toán.
nắm
giữ
nó
ĐK thực tiễn Giá
ác CK mua bán là
giá cả CK do sự
kì
_HĐKD của năm
được mua 1
khối
thị trường < Giá
tất cả các CK phát
thay đổi của lãi suất
chất lượng và time
liền
lượng
định
thực hiện
hành
gây ra. Giữa lãi
giao hàng bất kì
đăng kí chào bán
hàng hoá với 1 mức
ĐK có lãi Giá thị
Không có sự quản
suất thị trường và
theo
thuận
phải có lãi và ko có
giá xác định và
trường < Giá thực
lí của nhà nướ
giá cả CK có mối
chung giữa 2 bên
lỗ luỹ kế tính đến
trong 1 thời gian
hiện + Giá mua
Câu 5: Các loại
quan
mua-bán
năm đăng kí chào
nhất định.
quyền
rủi ro trong đầu
nghịch.Khi đầu tư
tư chứng khoán
vào CK có thu nhập
loại
và
TCPH,
sánh
nào;Klg,
thoả
bán.
trước
năm
mua
và
chọn
phép
nhất
người
TP,
thương
đồng
hợp
tiền
đồng
Cho
số
này
do
bán, giá cả CK sẽ
lượng TS theo giá
Là thị trường ko có
rơi xuống thấp so
xác
tổ chức
với giá trị cơ sở.
định
1
chuyền
trong
hệ
tỷ
lệ
1
cố định, nếu lãi
Rủi
thị trường chứng
tài sản ,yêu cầu về
này,nhà đầu tư sẵn
lệnh thị trường từ
suất thị trường tăng
doanh: Rủi ro kinh
khoán
thu
sang
nhận
đó bóp méo já cả
lên, cơ hội đầu tư
doanh là sự biến
-
vào các tài sản có
động giá CK do
mức lợi tức cao
những
hơn
trong
hoạt
Trong khi đó, do sự
kinh
doanh
tăng lên của lãi
doanh
sẽ
mất
đi.
ro
kinh
thay
đổi
Đều
nhập
,quyền
chấp
là
bằng
mua trước ...
mua hoặc bán theo
CK và mục đích
chứng
xác
nhận
Câu 7: Các lệnh
mức
thị
của lệnh dừng là
quyền
sở
hữu
mua bán ở VN?
trường hiện tại và
jới hạn thua lỗ,bảo
lệnh của nhà đầu tư
vệ lợi nhuận 0
,hưởng lợi nhuận
Các
của
trên phần vốn góp
khớp lệnh ở VN?
luon
nghiệp.
được niêm yết trên
a) Các loại lệnh
thực hiện.Lệnh thị
b) Các hình thức
suất, giá thị trường
Những thay đổi này
thị trường chứng
* Hiện nay, nhà đầu
trường còn gọi là
khớp lệnh:
của tài sản đầu tư
làm thay đổi doanh
khoán
tư được sử dụng
lệnh 0 ràng buộc vì
*
sẽ bị giảm và nhà
thu, lợi nhuận của
- Lợi nhuận thu
các loại lệnh sau
mức já do quan hệ
SGDCKHCM:
đầu tư sẽ bị thiệt
DN, từ đó làm thay
được phụ thuộc vào
đây khi giao dịch
cung-cầu CK trên
hình
hại về giá khi bán
đổi giá cổ phiếu
kết quả hoạt động
tại
thị
lệnh là khớp lệnh
các tài sản đó. Lãi
Rủi
sản
TP.HCM:
suất thay đổi làm
chính: Rủi ro tài
doanh của đôn vị
_Lệnh
cho
và
chính liên quan đến
nhận vốn góp
doanh thu của DN
đòn bẩy tài chính,
thay đổi. Nếu DN
SGDCK
trường
quyết
thực hiện được
Tại
thức
2
khớp
liên tực và khớp
lệnh định kỳ:
hạn(LO áp trong
Là loại lệnh đặc
* Tại SGDCKHN
* Khác nhau:
khớp lệnh định kỳ
biệt để đảm bảo
chỉ áp dụng hình
hay nói cách khác
Chứng chỉ quỹ
và liên tục)
cho các nhà đầu tư
thức khớp lệnh liên
sử dụng nhiều nợ,
liên quan đến cơ
1.Tổ
phát
Là lệnh mua hoặc
có
tục:
LS tăng lên làm
cấu nợ của công ty.
hành Các quỹ đầu
bán chứng khoán
nhuận tại 1 mức
Phương
thức
tăng chi phí lãi vay
Sự xuất hiện các
tư
tại một mức giá xác
độ nhất định và
khớp
định
phải trả và làm cho
khoản nợ trong cấu
3.Khi chia lợi tức
định hoặc giá tốt
fòng chống rủi ro
kỳ là phương thức
lợi nhuận của DN
trúc vốn sẽ tạo ra
Khoản lợi nhuận
hơn. Lệnh có hiệu
trong trường hợp
giao dịch được thực
sụt giảm, giá cổ
nghĩa vụ trả nợ trả
của quỹ hàng năm
lực kể từ khi được
já
chuyên
hiện trên cơ sở so
phiếu sẽ giảm. Nếu
lãi của công ty và
sẽ được chia hết
nhập vào hệ thống
động theo chiều
khớp các lệnh mua
DN là người cho
công ty phải đối
cho người góp vốn
giao dịch cho đến
hướng ngược lại
và
vay, lãi suất tăng sẽ
mặt với dòng tiền
công ty chỉ giữ lại
hết ngày giao dịch
Sau khi đặt lệnh
khoán tại một thời
làm tăng doanh thu
ra lớn khi phải
khoảng 2% làm chi
hoặc cho đến khi
nếu já thị trường
điểm
và lợi nhuận của
thanh toán nợ gốc
phí quản lý
lệnh bị hủy bỏ.
đạt tới hoặc vượt
Phương thức này
DN, giá cổ phiếu
và lãi. Nếu không
_Lệnh giao dịch
qua mức já dừng
cho phép các lệnh
cũng sẽ tăng.
trả nợ đúng hạn, uy
người
hữu
tại mức giá khớp
thì lệnh dừng sè
sau khi gửi vào hệ
Rủi ro sức mua: Là
tín công ty sẽ giảm
Không có quyền
lệnh lúc mở cửa
thành
thống
sự thay đổi giá trị
sút. Điều này ảnh
biểu
(lệnh ATO):
Là
trườngCó loại lệnh
được sắp trên sổ
thực
của
chức
kinh
được
Lệnh dừng
phí
xuất
luôn
định
chi
tài
thức
của
động
ro
hình
já
2.Quyền lợi của
sở
quyết
hay
giới
thể
thu
CK
lợi
lệnh
thị
lệnh
bán
xác
giao
chứng
định.
dịch
chứng
hưởng không nhỏ
quản lý mọi quyền
lệnh mua hoặc bán
dừng:lệnh dừng để
lệnh theo thứ tự ưu
khoán do sự thay
đến giá cả CP công
hành đều thuộc về
chứng
bán(luôn
já
tiên, sau đó sẽ được
đổi sức mua của
ty. Rủi ro tài chính
công ty quản lý
mức giá khớp lệnh
thấp hơn já trị hiện
so khớp tại một
đồng tiền. Nếu lạm
có thể tránh được
quỹ.Có
quyền
trong đợt xác định
tại của 1 CK muốn
thời điểm xác định
phát vượt quá tỷ lệ
nếu công ty không
hưởng khoàn thu
giá mở cửa và chỉ
bán) và lệnh dừng
với một mức giá
lạm phát dự tính,
vay nợ chút nào.
nhập từ hoạt động
có hiệu lực trong
để mua (luôn đặt
khớp lệnh duy nhất
giá trị thực của
* Rủi ro tỷ giá: là
kinh doanh của quỹ
đợt khớp lệnh định
já cao hơn já trị
cho mỗi loại chứng
đồng tiền sẽ bị
khả năng biến động
Cổ phiếu thường
kỳ xác định giá mở
hiện tại của CK
khoán. Nguyên tắc
giảm và làm cho
giá CK khi tỷ giá
1.Tổ
cửa.
cần mua)
xác định giá khớp
khoản đầu tư cũng
thay đổi.
hành Các công ty
_Lệnh giao dịch
Ưu:+bảo vệ tiền
lệnh theo phương
bị giảm giá trị. Khi
* Rủi ro thanh
cổ phần
tại mức giá khớp
lời của người kd
thức này như sau :
lạm phát thực tế
khoản: là sự bất ổn
3.Khi chia lợi tức
lệnh lúc đóng cửa
trong 1 thương vụ
1) Là mức giá thực
khác với lạm phát
của giá CK khi điều
Công ty có thể chia
(lệnh
Là
đã thực hiện +bảo
hiện
dự kiến, rủi ro sức
kiện giao dịch thay
cổ tức toàn bộ hay
lệnh mua hoặc bán
vệ tiền lời của
lượng giao dịch lớn
mua sẽ phát sinh.
đổi. Sự thay đổi
ít hơn số lợi nhuận
chứng
người bán trong 1
nhất.
2. Rủi ro phi hệ
tính thanh khoản
sau thuế tùy thuộc
mức giá khớp lệnh
thương
bán
2) Nếu có nhiều
thống: là rủi ro chỉ
của CK có thể do
vào chiến lược sử
trong đợt xác định
khống +fòng ngừa
mức giá thỏa mãn
tác động đến một
tác động của những
dụng vốn của hội
giá mở đóng cửa và
sự thua lỗ quá lớn
mức giá trên thì
loại tài sản hoặc
thay đổi trong cấu
đồng quản trị và sự
chỉ có hiệu lực
trong trường hợp
mức giá trùng hoặc
một nhóm tài sản,
trúc cổ đông, tâm
thông qua của đại
trong đợt khớp lệnh
mua
bán
ngay
gần với giá thực
nghĩa là rủi ro này
lý
hội cổ đông
định kỳ xác định
hoặc
bán
trước
hiện của lần khớp
chỉ liên quan đến
sách…
2.Quyền
giá đóng cửa.
mua sau
lệnh gần nhất sẽ
một loại CK cụ thể
Câu 6: Phân biệt
người sở hữu Có
Ngoài ra còn có
Nhược: khi có 1 số
được chọn.
nào đó. Rủi ro phi
chứng chỉ quỹ và
quyền tham gia đại
Lệnh
thị
lượng lớn các lệnh
Phương
hệ thống bao gồm:
cổ phiếu thường
hội cổ đông ,biểu
trường(MP) là loại
dừng được “châm
khớp
rủi ro kinh doanh,
* Giống nhau:
quyết các vấn đề
lệnh được sử dụng
ngòi” sự náo loạn
tục là phương thức
rủi ro tài chính, rủi
- Đều là hàng hóa
liên
rất fổ biến trong jao
trong jao dịch sẽ
hệ thống giao dịch
ro tỷ giá và rủi ro
dược mua bán trên
doanh nghiệp ,có
dịch
CK.khi
xảy ra khi các lệnh
thực hiện so khớp
quyền yêu cầu về
dụng
loại
dừng
các lệnh mua và
thanh khoản.
NĐT,
chính
chức
lợi
quan
phát
của
đến
khoán
tại
ATC):
khoán
tại
sử
lệnh
đặt
vụ
trở
thành
được
khối
thức
lệnh
liên
2
lệnh
bán
_Tối thiểu 20% CP
sổ ngườinhẩt định
đầu tư nhỏ. Ngoài
(phân phối sơ cấp):
cũng là điều kiện
có
biểu
(thông thường là
ra,
khối
là đợt phát hành cổ
để xây dựng một
lệnh được nhập vào
quyết của Cty do ít
cho các nhà đầu tư
lượng phát hành
phiếu bổ sung của
thị trường chứng
sổ lệnh. Giá thực
nhất
có tổ chức), với
chứng khoán cũng
công ty cho rộng
khoán
hiện trong phương
phải cổ đong lớn
những điều
phải đạt một tỷ lệ
rãi các công chúng
công khai và có
thức giao dịch liên
nắm giữ.Trái phiếu,
hạn chế và khối
theo quy định.
đầu tư.
hiệu quả.
tục được xác định
chứng chỉ quỹ có ít
lượng phát
Việc
trên cơ sở mức giá
nhất 100 ng sở hữu
phải đạt một mức
chứng
công
Câu 10 khi công ty
của lệnh giới hạn
tp, chứng chỉ quỹ
nhất định.
công chúng phải
chúng, dn phải đảm
mua cố phiếu quỹ
đối ứng đang nằm
trong 1 đơỵ phát
Việc
hành
được cơ quan quản
bảo các điều kiện
thì VCSH thay đối
chờ trên sổ lệnh.
hành.
chứng khoán riêng
lý Nhà nước về
sau:
như thế nào
_Cổ đông là thành
lẻ
chứng khoán cấp
Quy mô vốn: đáp
Cổ phiếu quỹ là cổ
Câu 8: Một trong
viên
HĐQT,BKS,
chịu sự điều chỉnh
giấy
hoặc
ứng yêu cầu về vốn
phiếu do công ty cổ
những điều kiện
GĐ
hoặc
TGĐ,
của Luật công ty.
chấp thuận, Sau
điều lệ tối thiểu,
phần đã phát hành
niêm yết Cổ phiếu
PGĐ
Phó
Chứng khoán phát
khi phát hành trên
sau khi phát hành
và được chính công
ở SGD hose, hnx
TGĐ và kế toán
hành
dưới
thị trường sơ cấp,
phải đạt % nhất
ty mua lại.Các công
hiện nay theo nghị
trưởng của _Cty
thức
này
chứng
sẽ
định về vốn cô
ty cổ phần mua cổ
đinh 58/2012
phải cam kết nắm
phải là đối tượng
được giao dịch tại
phần và số lượng
phiếu quỹ có những
hose
giữ 100% số CP do
được niêm yết và
Sở giao dịch chứng
công chúng nắm
ưu điểm
_Là CTCP có vốn
mình sở hữu trong
giao dịch trên thị
khoán khi đã đáp
giữ
điều lệ đã góp taị
thời gian 6 tháng kể
trường
chứng
ứng được các quy
Tính liên tục của
quỹ thuộc quyền sở
thời điểm đăng kí
từ ngày niêm yết và
khoán sơ cấp. Luật
định về niêm yết
hoạt động sản xuất
hữu
niêm yết từ 120 tỷ
50% số CP này
pháp các nước cũng
chứng khoán của
kinh
dn
công ty và được
VNĐ trở lên tính
trong thời gian 6
có những quy định
SGDCK. Tổ chức
được thành lập và
loại trừ không chia
theo giá trị ghi trên
tháng tiếp theo, ko
cụ thể đối với hình
phát hành chứng
hoạt động trong tg
cổ tức cho nên
sổ kế toán.chứng
tính số CP thuộc sở
thức
khoán
nhất
công ty có thể mua
chỉ quỹ đóng or cổ
hữu Nhà nước do
riêng lẻ,
chúng phải thực
năm).
cổ phiếu quỹ để
phiếu
các cá nhân trên đại
Các doanh nghiệp
hiện một chế độ
Đội ngũ quản lý
làm lợi cho các cổ
Ckcos tổng giá trị
diện nắm giữ.
thường lựa chọn
báo cáo, công bố
công ty : có năng
đông hiện hữu, hay
theo mệnh giá hoặc
_Có hồ sơ đăng kí
phát hành riêng lẻ
thông tin công khai
lực và trình độ
nói cách khác khi
vốn điều lệ >50 tỷ
niêm yết CP hợp lệ
bởi một số nguyên
và chịu sự quản lý,
quản lý các hoạt
lãnh đạo công ty
Căn cứ vào tình
theo quy định của
nhân sau:
giám sát riêng theo
động cty.
đang chịu sức ép
hình phát triển thị
luật CKVN 2006.
không
quy định của pháp
Hiệu quả sản suất
phải có tỷ lệ sinh
chuẩn để phát hành
luật
kinh
lời trên cổ phiếu từ
ra công chúng
khoán
-
trường
khoán
chứng
ngay
của
khi
cty
quyền
300
không
hoặc
trường, mức vốn có
thể được BTC điều
HNX vốn điều lệ
chỉnh
hoặc
>30 tỷ, cty phát
giảm trong phạm vi
hành trái phiếu vốn
tối đa 30% sau khi
diều lệ >10 tỷ.
xin
Tối thiểu 15%cp có
tăng
ý
kiến
thủ
tướng chính phủ.
quyền biểu quyết
HĐKD 2 năm liền
do ít nhất 100 cđ
trước năm đăng kí
không phải cđ lớn
niêm yết phải có
nắm giữu, 100% số
lãi và ko có lỗ lũy
cp của thành viên
kế tính đến năm
sáng lập phải được
đăng
nắm giữ ít50% của
kí
hành
phát
thông
thường
hình
không
phát
hành
đủ
SỐ
tiêu
lượng
vổn cần huy động
nhỏ,
mục
đích
chọn
phát
hành
riêng lẻ để giảm
chi phí.
phát hành cổ phiếu
nhằm mục đích duy
trì các mối quan hệ
trong kinh doanh
phát
hành
khoán
phép
khoán
ra
về
ra
công
chứng
và
an
toàn,
Đe phát hành co
phiếu
ra
+ Vì cổ phiếu
doanh:
định
(3-5
doanh:
cty
thị
phải làm ăn có lãi
chửng
với mức lợi nhuận
các cổ đông.
+ Khi công ty có
không
Việc phát hành cổ
quy định và trong 1
nhàn rỗi chưa có
phiếu
một
lượng
tiền
số năm liên tục.
dự án đầu tư và
chúng được thực
Dự án khả thi: dn
cùng lúc hoạt động
hiện
một
phải có dự án khả
kinh
trong hai phương
thi trong việc sử
chính mình đang
thức sau:
dụng nguồn vốn
có chiều hướng tốt,
+ Phát hành lần
huy động được
lợi
đầu ra công chúng
Việc
theo
công
hơn
của
khoán.
ra
thấp
chung
phân
biệt
doanh
của
nhuận
bình
quân cao hơn các
phát hành riêng lẻ
ngành
6 thang tiếp theo
-
(IPO): là việc phát
yết.ROE>5%,
hành
hành trong đó cổ
và phát hành ra
mình dự định đầu
_Ko có các khoản
hhaats 6 tháng kể
cho cán bộ công
phiếu của công ty
công chúng là để
tư.
nợ quá hạn chưa
từ thời điểm phát
nhân viên chức của
lần đầu tiên được
xác
những
+ Khi công ty
được
hành
công ty.
bán rộng rãi cho
người phát hành
thay cổ phiếu của
dự
niêm
kiện
tổng
phòng
theo quy định của
Phát
định
khác
mà
Phát hành ra công
công chúng đầu tư.
rộng rãi ra công
mình
PL;công khai mọi
Câu 9. Trình bày
chúng:
Neu cổ phần được
chủng
là
trường giao dịch bị
khoản nợ đối với
phương thức phát
Là hình thức phát
bán lần đầu cho
những công ty có
sụt giảm về số
công ty của thành
hành cổ phiếu của
hành
đó
công chúng nhằm
chất
lượng và giá cổ
viên HĐQT, BKS,
doanh nghiệp
chứng khoán được
tăng vốn thì đó là
hoạt động sản xuất
phiếu,
phát hành rộng rãi
IPO sơ cấp, còn
kinh
tăng mua cổ phiếu
ra công chúng cho
khi cổ phần được
nhằm bảo vệ cho
của
một số lượng lớn
bán lần đầu từ số
công chúng đầu tư
làm tăng lượng cầu
các nhà đầu tư
cổ phần hiện hữu
nói chung, nhất là
về cổ phiếu để đẩy
nhất định, trong đó
thì đó là IPO thứ
những nhà đầu tư
giá lên hoặc đặt
phải đảm bảo một
cấp.
nhỏ thiếu hiểu biết.
mua làm nhiều lần
tỷ lệ cho các nhà
+ Chào bán sơ cấp
Đồng
để làm giảm sự
GĐ
hoặc
TGĐ,
PGĐ
hoặc
Phó
TGĐ,
Kế
toán
trưởng, cổ đông lớn
và những người có
liên qua.
Phát
hành
riêng
lẻ: là
việc
phát
hành
trong
đó
chứng
khoán
được
bán
trong phạm vi một
trong
phải
lượng
doanh
thời,
cao,
tốt,
đây
trên
thị
Công
chính
ty
mình
3
giảm giá trên thị
thanh toán từ quỹ
trường.
khen thưởng phúc
+ Công ty mua
lợi.
tại công ty,
hội cho các dự án
giảm đà giảm giá
toán vào giá vốn cổ
Việc dùng tiền
mới. Xét về đầu tư
của cổ phiếu thì
phiểu quỹ, chi phí
mua lại cổ phiếu
dài hạn sẽ ảnh
đồng
với
bán cổ phiếu quỹ
của
hưởng
khả
việc nhà đầu tư
hạch toán giảm trừ
chính
mình
đến
nghĩa
cổ phiếu quỹ để
+ Mua lại cổ
thưởng cho nhân
phiếu quỹ để thời
làm giảm giá trị
năng sinh lời của
đánh giá cổ phiếu
số tiền thu được do
viên. Đây là biện
gian sau điều chỉnh
doanh nghiệp trong
công ty.
của công ty không
bán
cổ
phiếu
pháp thường được
giảm vốn điều lệ
sô sách kể toán,
Thị
là
cao trên thị trường.
quỹ.Chêch
lệch
áp dụng đê tạo sự
công ty. Trường
giảm
lượng tiền
thước đo chính xác
Các nhà đầu tư
giữa giá bán và giá
gắn bỏ, khích lệ
hợp này rất ít xảy
mặt hiện có cho
nhẩt về giá trị của
đang thể hiện sự
mua được ghi vào
nhân viên. Thông
ra trên thực tể.
thấy công ty sẽ
một hàng hóa hay
chưa tin tưởng vào
thặng dư vốn cố
không có khả năng
dịch vụ cung cấp.
hoạt động doanh
phần
nghiệp,
trường
thường việc dùng
Thực tế thì :Việc
cổ phiếu quỹ làm
mua lại cổ phiếu
đầu
nhanh
Do vậy khi công ty
cổ phiếu thưởng
quỹ sẽ làm giảm
chóng, kịp thời khi
dùng tiền mua cổ
phải
một lượng tiền mặt
có thời cơ và cơ
phiếu quỹ để làm
có
nguồn
tư
Chi phí mua cổ
phiểu
quỹ
hạch
4
.