Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Hoàn thiện Kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến thương mại Dịch vụ vàg du lịch Vietpowertravel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.12 KB, 132 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người nhận xét: Ths. Trần Thi Dung
Nhận xét Chuyên đề thực tập của:
Sinh viên: Đào Thị Phương
Lớp: KT24K5
Đề tài:Hoàn thiện Kế toán Bán hàng và xác định KQKD tại Công ty TNHH Xúc
Tiến Thương Mại Dịch Vụ và du lịch Vietpowert.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….....
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hà Nội, ngày….. tháng…….. năm 2013
Người nhận xét



Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét:……………………………………………………….
Nhận xét chuyên đề thực tập của:
Sinh viên: Đào Thị Phương
Lớp: KT24K5
Đề tài: Hàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH xúc tiến thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….....
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


3

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hà Nội, ngày….. tháng…….. năm 2013
Người nhận xét

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KQKD TRONG CÁC DNTM
1.1/ Đặc điểm kinh doanh trong các DN thương mại
1.1. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả và yêu cầu quản lý :
1.1.1.vai trò, vị trí, nhiêêm vụ của bán hàng và xác định kết quả trong doanh
nghiêêp.
1.1.1.1. Hàng hóa.

1.1.1.2. Bán hàng

1.1.1.3.Sự cần thiết của quản lý bán hàng và các yêu cầu về quản lý
1.2.Nhiệm vụ, nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1. Kế toán hàng hóa
1.2.1.1 Đánh giá hàng hóa
1.2.1.2.Kế toán chi tiết hàng hóa
1.3 Kế toán bán hàng và xác đinh kết quả
1.3.1 Các phương thức bán hàng
1.3.1.2/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong DNTM.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.3.1.2.1. Tài khoản sử dụng
1.3.1.2.2. Phương pháp kế toán
1.3.1.3/ Kế toán các khoản giảm trừ DT
1.3.1.3.1/ Tài khoản sử dụng
1.3.1.3.2.Phương pháp kế toán
1.3.2 Kế Toán chi phí kinh doanh
1.3.2.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí
1.3.2.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí

1.3.2.1.3. Phân loại theo chức năng hoạt động
1.3.2.2.1.Tài khoản sử dụng
1.3.2.2.2 Phương pháp kế toán
1.3.3/ Kế toán xác định KQKD trong DNTM
1.3.3.2.1. TK sử dụng
1.3.3.2.2. Kế toán xác định KQKD
1.3.4/ Hình thức ghi sổ kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN TM DỊCH VỤ VÀ DU LỊCH VIETPOWER
2.1/ Đặc điểm kinh tế và tổ chức kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc tiến Thương
Mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
2.1.1/ Lịch sử hàmh thành và phát triển của Công ty TNHH Xúc tiến thương mại
dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH xúc tiến
thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel
2.1.3/ Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Xúc
Tiến thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
2.1.4/ Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch vụ và
du lịch Vietpowertravel
2.1.4.2/ Tổ chức hạch toán kế toán của Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch
vụ và du lịch Vietpowertravel.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.4.2.1.Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán chung
2.1.4.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
2.1.4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thổng sổ sách kế toán
2.1.4.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch
vụ và du lịch Vietpowertravel.
2.2/ Thực trạng kế toán bán hàng, xác định KQKD của Công ty TNHH xúc tiến
thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
2.2.1/ Kế toán DT bán hàng
2.2.1.2.1. Điều kiện ghi nhận DT
2.2.1.2.2. Chứng từ sử dụng
2.2.1.2.3. TK sử dụng
2.2.1.2.4. Trình tự kế toán
2.3.1.3/ Kế toán các khoản giảm trừ DT tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại
dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
2.2.2/ Kế toán chi phi kinh doanh tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch vụ
và du lịch Vietpowertravel
2.2.2.2/ Kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch vụ và du
lịch Vietpowertravel.
2.2.2.2.1. Giá vốn hàng bán
2.2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính
2.2.2.2.4. Kế toán chi phí khác
2.2.3. Kế toán xác định kết quả KD tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch
vụ và du lịch Vietpowertravel.
CHƯƠNG 3.


Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH XÚC TIẾN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ DU LỊCH VIETPOWERTRAVEL
3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán bán hàng và xác định KQKD tại Công ty
TNHH xúc tiến thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
3.2/ Một số kiến nghị hoàn thiện
3.2.1/ Phương hướng và quan điểm hoàn thiện
3.2.2/ Giải pháp hoàn thiện
KẾT LUẬN

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC: Bộ Tài chính
TK: Tài khoản.
QLDN: Quản lý Doanh nghiệp.
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định.
GTGT: Giá trị gia tăng.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
XNK: Xuất nhập khẩu.
SX: Sản xuất.
LN: Lợi nhuận.
KD: Kinh doanh
K/C: Kết chuyển
TNDN: Thu nhập Doanh nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQKD: Kết quả kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
KDTM: Kinh doanh thương mại
DN: Doanh nghiệp
DT: Doanh thu
DTT: Doanh thu thuần
SP: Sản phẩm
ĐVT: Đơn vị tính

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.1. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả và yêu cầu quản lý :..........................3
1.1.1.vai trò, vị trí, nhiệm vụ của bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp............................3
1.1.1.1. Hàng hóa...................................................................................................................................3
1.1.1.2. Bán hàng....................................................................................................................................3

1.2.Nhiệm vụ, nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................3
1.1. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả và yêu cầu quản lý :........................11
1.1.1.vai trò, vị trí, nhiệm vụ của bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp..........................11
1.1.1.1. Hàng hóa.................................................................................................................................11
1.1.1.2. Bán hàng............................................................................................................................12
1.1.1.3. Sự cần thiết quản lý hàng hóa và các yêu cầu về quản lý.......................................................13

1.2.Nhiệm vụ, nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................14
1.2.1. Kế toán hàng hóa........................................................................................................................14
1.2.1.1. Đánh giá hàng hóa..............................................................................................................15

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam gia nhập
WTO, mở ra một cơ hội cho nhiều Doanh nghiệp trong việc xâm nhập và khai
thác thị trường nước ngoài đầy tiềm năng, đồng thời nó cũng là một thách thức lớn

cho các DN vừa và nhỏ trong nước trong việc giữ và khai thác thi trường nội địa.
Lúc này thì hoạt động của các DN không chỉ dừng ở quá trình sử dụng các tư liệu
SX chế tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu xã hội, mà các DN phải hoạch định
sách lược SXKD để tăng khả năng cạnh tranh trước áp lực hội nhập không chỉ trên
thị trường trong nước mà ngay cả trên thị trường thế giới.
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của hầu
hết các DN trong nền kinh tế thị trường, bởi nó có ý nghĩa quyết định đến sự tồn
vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh DN. Doanh thu cao là nhân tố góp

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

phần vào sự tăng trưởng và phát triển của DN, là điều kiện để DN tăng thu nhập
và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong DN.
Lợi nhuận cao sẽ giúp DN thu hút được các đối tác làm ăn, các công ty tài chính
tin tưởng cho vay vốn. Có lợi nhuận DN sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái SX mở
rộng, đóng góp vào ngân sách Nhà nước thông qua các loại thuế; đồng thời một
phần lợi nhuận sẽ được dùng để trả cổ tức cho các cổ đông, trích lập các quỹ.
Muốn xác định được nhanh chóng cà chính xác doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh trong kỳ thì công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời.
Vì vậy, trong thời gian thực tập được sự hướng dẫn tận tình của Ths. Trần Thị
Dung và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng kế toán Công ty TNHH Xúc

Tiến thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel, em đã chọn đề tài: “ Hoàn
thiện Kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xúc
tiến thương mại Dịch vụ vàg du lịch Vietpowertravel”.
Báo cáo được chia làm ba phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán Bán hàng và xác định
KQKD trong các DNTM.
Chương 2: Thực trạng kế toán Bán hàng và xác định KQKD tại Công ty
TNHH Xúc tiến thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
Chương 3: Một số ý kiến,nhận xét về kế toán bán hàng và xác định KQKD
tại Công ty TNHH xúc tiến thương mại dịch vụ và du lịch Vietpowertravel.
Mặc dù rất cố gắng và luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo Trần
thị Dung và các anh, chị ở phòng kế toán công ty; nhưng do trình độ có hạn nên
bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự
giúp đỡ, đóng góp, chỉ bảo của Cô cùng các anh chị trong công ty và các bạn để
bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn; đặc biệt là giúp em có những kiến thức
và kinh nghiệm trong công việc sau này.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KQKD TRONG CÁC DNTM
1.1/ Đặc điểm kinh doanh trong các DN thương mại.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng
hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau. Hoạt động thương mại có đắc điểm chủ yếu sau:

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trng ai Hc Cụng Nghip H Ni

11

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Lu chuyn hng hoa trong KDTM bao gm hai giai on: Mua hng v
bỏn hng khụng qua khõu ch bin lm thay i hỡnh thỏi vt cht ca hng.
i tng KDTM l cỏc loi hng hoa phõn theo tng ngnh hng:
+ Hng vt t, thit bi ( t liu SXKD).
+ Hng cụng ngh phm tiờu dựng.
+ Hng lng thc, thc phm ch bin.
- Quỏ trỡnh lu chuyn hng hoa c thc hin theo hai phng thc: bỏn
buụn, bỏn l; trong o: bỏn buụn l bỏn hng hoa cho cỏc t chc bỏn l, t chc
KDSX, dich vu hoc cỏc n vi xut khu tip tuc quỏ trỡnh lu chuyn ca
hng; bỏn l l bỏn hng cho ngi tiờu dựng cui cựng.
T chc KDTM co th theo mt trong cỏc mụ hỡnh: T chc ban buụn, t
chc bỏn l, chuyờn doanh hoc kinh doanh tng hp, cỏc quy mụ t chc:
quõy, ca hng, cụng ty, v mi thnh phõn KD trong lnh vc Thng mi

Trong Thng mi noi chung v hot ng ni thng noi riờng, cõn xut
phỏt t c im quan h thng mi v th kinh doanh vi cỏc bn hng tỡm
phng thc giao dich , mua bỏn thich hp, em li cho n vi li ich ln nht. Vỡ
vy, k toỏn lu chuyn hng hoa noi chung trong cỏc n vi thng mi cõn thc
hin õy cỏc nhim vu cung cp thụng tin cho ngi quan ly trong, ngoi
n vi ra cỏc quyt inh hu hiu.
1.1. Lý luõn c ban vờ ban hang va xac inh kờt qua va yờu cõu quan lý :
1.1.1.vai tro, vi tri, nhiờờm vu cua ban hang va xac inh kờt qua trong
doanh nghiờờp.
1.1.1.1. Hang hoa.
Là loại vật t, sản phẩm có hình thái vật chất, doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán (bán buôn hoặc bán lẻ).
Trong doanh nghiệp, hàng hoá đợc biểu hiện trên hai mặt: Hiện vật và giá trị.

o Thi Phng Lp KT24_K5

Chuyờn Tt Nghip


Trng ai Hc Cụng Nghip H Ni

12

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Hiện vật đợc cụ thể bởi khối lợng hay số lợng và chất lợng.
- Giá trị chính là giá thành của hàng hoá nhập kho hay gía vốn của hàng hoá
đem bán.
1.1.1.2. Ban hang
Là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho khách

hàng, doanh nghiệp thu tiền hay đợc quyền thu tiền. Đó chính là quá trình vận
động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm hàng hoá sang vốn bằng tiền và xác
định kết quả.
Bán hàng là một chức năng chủ yếu của doanh nghiệp, bên cạnh đó nó còn
nhiều chức năng khác nh mua hàng, dự trữ hàng... Bất kỳ một doanh nghiệp thơng
mại nào cũng phải thực hiện hai chức năng mua và bán. Hai chức năng này có sự
liên hệ với nhau mua tốt sẽ tạo điều kiện cho bán tốt. Để thực hiện tốt các nghiệp
vụ trên đòi hỏi phải có sự tổ chức hợp lý các hoạt động, đồng thời tổ chức nghiên
cứu thị trờng, nghiên cứu nhu cầu ngời tiêu dùng. Nh vậy tiêu thụ sản phẩm là tổng
thể các biện pháp về mặt tổ chức và nắm bắt nhu cầu của thị trờng.
Tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa trong nền quốc dân nói chung và với doanh
nghiệp nói riêng:
Nền kinh tế quốc dân thực hiện bán hàng là tiền đề cân đối giữa sản xuất và
tiêu dùng, giữa tiền - hàng trong lu thông. Đăc biệt là đảm bảo cân đối giữa các
ngành, các khu vực trong nền kinh tế. Các đơn vị trong nền kinh tế thị trờng, không
thể tồn tại và phát triển một cách độc lập mà giữa chúng có mối quan hệ qua lại
khăng khít với nhau. Quá trình bán sản phẩm có ảnh hởng trực tiếp tới quan hệ cân
đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị với nhau nó tác động đến quan hệ cung cầu
trên thị trờng.
Bản thân doanh nghiệp, thực hiện tốt khâu bán hàng là phơng pháp gián tiếp
thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tạo điều kiện mở
rộng tái sản xuất.
Trong doanh nghiệp kế toán sử dụng nh một công cụ sắc bén và có hiệu lực
nhất để phản ánh khách quan và giám đốc toàn diện mọi hoạt động của SXKD của
một đơn vị. Kế toán bán hàng là một trong những nội dung chủ yếu của kế toán
trong doanh nghiệp thơng mại.

o Thi Phng Lp KT24_K5

Chuyờn Tt Nghip



Trng ai Hc Cụng Nghip H Ni

13

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Qua những điều trên ta thấy rằng bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng. Bất
kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều không thể thiếu đi chức
năng này.
1.1.1.3. S cõn thiờt quan ly hang hoa va cac yờu cõu vờ quan ly.
Việc quản lý hàng hoá trong doanh nghiệp ở tất cả các khâu nh thu mua, bảo
quản, dự trữ... có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạ thấp giá thành nhập kho của
hàng hoá. Để tổ chức tốt công tác quản lý hàng hoá đòi hỏi các doanh nghiệp phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phân loại từng chủng loại hàng hoá, sắp xếp trật tự gọn gàng có khoa học
để thuận tiện cho việc nhập - xuất tồn kho đợc dễ dàng.
- Hệ thống kho tàng đầy đủ, phải đợc trang bị các phơng tiện bảo quản, cân
đong đo đếm cần thiết để hạn chế việc hao hụt mất mát hàng hoá trong toàn doanh
nghiệp.
- Phải quy định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lý hàng hoá toàn
doanh nghiệp.
Kế toán nói chung và kế toán hàng hoá nói riêng là công cụ đắc lực để quản
lý tài chính và quản lý hàng hoá. Kế toán hàng hoá cung cấp kịp thời chính xác
thông tin về tình hình mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng hàng hoá.
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị hàng hoá, tức là chuyển
hàng hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ
(tiền).
Hàng đợc đem bán có thể là thành phẩm, hàng hoá vật t hay lao vụ, dịch vụ

cung cấp cho khách hàng. Việc bán hàng có thể để thoả mãn nhu cầu của cá nhân
đơn vị ngoài doanh nghiệp gọi là bán hàng ra ngoài. Cũng có thể đợc cung cấp
giữa các cá nhân đơn vị cùng công ty, một tập đoàn... gọi là bán hàng nội bộ.
Để tăng cờng công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh,kế toán thực sự là công cụ
quản lý sắc bén, có hiệu lực, thì kế toán bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ
về tình hình có và sự biến động (nhập - xuất) của từng loại hàng hoá trên cả hai
mặt hiện vật và giá trị.

o Thi Phng Lp KT24_K5

Chuyờn Tt Nghip


Trng ai Hc Cụng Nghip H Ni

14

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp
thời, đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
thông qua doanh thu bán hàng một cách chính xác.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng
thời định kỳ có tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả.
1.2.Nhiờm vu, nụi dung cua kờ toan ban hang va xac inh kờt qua kinh
doanh.
1.2.1. Kờ toan hang hoa.

Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, các đơn vị mua bán hàng hoá
trong nớc phải bám sát thị trờng, tiến hành hoạt động mua bán hàng hoá theo cơ
chế tự hạch toán kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, các đơn vị phải thờng
xuyên tìm hiểu thị trờng, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dân c để có tác động tới
phát triển sản xuất, nâng cao chất lợng hàng hoá.
Hàng hoá của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều thứ
hàng cho nên yêu cầu quản lý chúng về mặt kế toán không giống nhau. Vậy nhiệm
vụ chủ yếu của kế toán hàng hoá là:
- Phản ánh giám đốc tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng
hoá, tình hình nhập xuất vật t hàng hoá. Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã
thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bán
hàng nhắm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá.
- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật t hàng hoá theo từng loại từng thứ theo
đúng số lợng và chất lợng hàng hoá. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch
toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hoá ở
kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp số hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế
toán.
- Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán
hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá
lại vật t, hàng hoá.

o Thi Phng Lp KT24_K5

Chuyờn Tt Nghip


Trng ai Hc Cụng Nghip H Ni

15


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.2.1.1. anh gia hang hoa.
Đánh giá hàng hoá là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc
và phơng pháp nhất định, đảm bảo tính trung thực, thống nhất.
Trong kế toán có thể sử dụng hai cách đánh giá hàng hoá: Đánh giá theo giá
thực tế và đánh giá theo giá hạch toán.
1.2.1.2.. Kờ toan chi tiờt hang hoaá
* Chứng từ sử dụng:
Mọi nghiệp vụ biến động của hàng hoá đều phải đợc phản ánh, ghi chép vào
chứng từ ban đầu phù hợp theo đúng nội dung quy định.
Các chứng từ chủ yếu: Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, phiếu
nhập kho, biên bản kiểm kê...
Trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của hàng hoá để phân loại tổng
hợp và ghi sổ kế toán cho thích hợp.
* Hạch toán chi tiết hàng hoá là công việc khá phức tạp, đỏi hỏi phải tiến
hành ghi chép hàng ngày cả về số lợng và giá trị theo từng thứ hàng hoá ở từng
kho trên cả hai loại chỉ tiêu: Hiện vật và giá trị.

1.3.. Kờ toan ban hang va xac iờnh kờt qua.
1.3.1. Cỏc phng thc ban hang
Hiện nay các doanh nghiệp thờng áp dụng hai phơng pháp bán hàng: Bán
hàng theo phơng thức gửi hàng và bán hàng theo phơng thức giao hàng trực tiếp.
a. Ban hang theo phng thc gi hang:
Theo phơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên
cơ sở của thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại
địa điểm đã quy ớc trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán thì khi ấy hàng mới chuyền quyền sở hữu và đợc ghi nhận doanh thu bán
hàng.

b. Ban hang theo phng thc trc tiờp:

Theo phơng thức này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba. Ngời nhận

o Thi Phng Lp KT24_K5

Chuyờn Tt Nghip


Trng ai Hc Cụng Nghip H Ni

16

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hoá đợc xác
định là bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu)
Ngoài ra các trờng hợp bán lẻ hàng hoá, bán hàng trả góp cũng sử dụng TK 632
(giá vốn hàng bán) để phản ánh tình hình giá vốn của hàng xuất kho đã bán.
1.3.1.2/ K toỏn doanh thu bỏn hang va cung cp dch vu trong DNTM.
1.3.1.2.1. Ti khoan s dung.
* TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dich vu.
TK ny c dựng phan ỏnh tng s doanh thu bỏn hng v cung cp
dich vu thc t ca DN trong k v cỏc khoan giam tr doanh thu.
Bờn N:
-

S thu phai np (thu tiờu thu c bit, thu xut khu, thu GTGT theo
phng phỏp trc tip) tinh trờn doanh s bỏn ra trong k.


-

Chit khu thng mi, giam giỏ hng bỏn v doanh thu ca hng bỏn bi tra
li.

-

Kt chuyn DTT vo ti khoan xỏc inh kt qua KD.

Bờn co:
-

Doanh thu bỏn san phm, hng hoa v cung cp lao vu, dich vu ca DN
thc hin trong k hch toỏn.

S d: TK na khụng co s d.
TK 511 c chi tit thnh 5 TK cp hai:
TK 5111- DT bỏn hng hoa: phan ỏnh DT v DTT ca khi lng hng hoa
ó xỏc inh l tiờu thu,.. c dựng ch yu cỏc DNKD vt t hng hoa.
TK 5112- DT bỏn cỏc thnh phm: Phan ỏnh DT v DTT ca khi lng
thnh phm v bỏn thnh phm ó c xỏc inh l tiờu thu. TK 5112 ch
yu dựng cho cỏc DNSX.

o Thi Phng Lp KT24_K5

Chuyờn Tt Nghip


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

 TK 5113- DT cung cấp dịch vụ: phản ánh DT và DTT khối lượng dịch vụ
đã được xác định là tiêu thụ. TK 5113 chủ yếu dùng cho các ngành, các
DNKD dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch.
 TK5114- DT trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp,
trợ giá của Nhà nước khi DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
 TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu tư. TK này dùng để phản ánh
DTKD bất động sản của DN, bao gồm: DT cho thuê bất động sản đầu tư,
DT bán bất động sản đầu tư.
* TK512- DT bán hàng nội bộ.
TK này dùng để phản ánh DT của SP, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ
trong nội bộ.
Bên Nợ:
-

Trị giá hàng bán trả lại( theo gí tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá hàng bán
đã chấp nhận trên khối lượng SP, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong
kỳ; số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp của số hàng hóa tiêu thụ nội bộ.

-

Kết chuyển DT nội bộ thuần vào TK xác định KQKD.

Bên Có:

Số DT nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
Số dư: TK này không có số dư.
TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp hai:
 TK 5121- DT bán hàng hóa: phản ánh DT của khối lượng hàng hóa đã được
xác định là tiêu thụ nội bộ. TK này chủ yếu dùng cho các DNTM như vật
tư, lương thực.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

 TK 5122- DT bán các sản phẩm: Phản ánh DT của khối lượng SP, lao vụ.
dịch vụ cung cấp giữa các thành viên trong cùng công ty hay tổng công ty.
TK này chủ yếu dùng cho các DNSX.
 TK 1523- DT cung cấp dịch vụ: Phản ánh DT của khối lượng dịch vụ, lao
vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng công ty, tổng công ty.
TK này chủ yếu dùng cho các DNKD dịch vụ như giao thông vận tải, du
lịch, bưu điện,…
1.3.1.2.2. Phương pháp kế toán( Xét trong DN tính thuế theo phương pháp khấu
trừ)
* Kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp DN tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Bán hàng qua kho theo hình thức gửi bán hoặc hình thức trực tiếp

Khi hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc gửi cho đại lý đã bán được, kế toán
ghi:
Nợ TK111, 112: Tổng số thu về
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
 Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi nhận của lô hàng bán thẳng:
Nợ TK111, 112: Tổng số thu về
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
 Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Khi nhận được tiền hoa hồng được hưởng từ việc môi giới hàng hóa cho
nhà cung cấp hoặc cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: Tổng số thu về
Có TK 511- Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra

 Bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng
Khi nhận tiền ứng trước của người nhận đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK111, 112: Số ứng trước
Có TK 131- chi tiết khách hàng đại lý
Khi thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán, kế toán
ghi:
-

Theo phương thức bù trừ trực tiếp:
Nợ TK 131- Tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ TK 641- Tiền hoa hồng phải trả cho người nhận đại lý
Nợ TK 111, 112- Tiền hàng thực nhận
Nợ TK 1331- Thuế GTGT mua dịch vụ đại lý, ký gửi
Có TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có Tk 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

-

Theo cách tách biệt hoa hồng phải trả
Nợ TK 131- Tiền hàng phải thu của người nhận đại lý
Có TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Đồng thời kế toán phản ánh số tiền hoa hồng phải trả và số còn lại thực nhận.
 Xuất kho hàng hóa giao cho đơn vị trực thuộc để bán:
Nợ TK 111, 112: số thu về

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Có TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
 Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng:
-

Giá trị hàng hóa xuất khuyến mại, quảng cáo được ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có Tk 512- DT nội bộ( giá vốn hàng bán)

-

Trường hợp hàng hóa xuất để biếu tặng trừ vào quỹ phúc lợi, khen thưởng:
Nợ TK 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 512- DT nội bộ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Cuối kỳ TK 511 được kết chuyển sang TK 911- Xác định KQKD
1.3.1.3/ Kế toán các khoản giảm trừ DT
Các khoản giảm trừ DT theo chế độ hiện hành bao gồm chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại; thuế xuất khẩu, thuế tiêu thu
đặc biệt, thuế GTGT( nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- DT và thu nhập khác:
 Chiết khấu thương mại: là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từu chối thanh toán.
1.3.1.3.1. TK sử dụng
* TK 521- Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp động kinh tế.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định DTT của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư. TK này có ba TK cấp 2:
TK 5211- Chiết khấu hàng hóa
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm

TK 5213- Chiết khấu dịch vụ
* TK 531- Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi DT của số hàng hóa, TP, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng… Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng
hàng bị trả lại nhân( x ) với đơn giá ghi trên hoán đơn khi bán.
Bên Nợ: DT của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại
Bên Có: Kết chuyển sang TK 511 để xác định DTT của kỳ kế toán.
* TK 3331- Thuế GTGT phải nộp: Dùng để phản ánh thuế GTGT đầu ra phải
nộp cho Nhà nước. TK này áp dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ.
Bên Nợ:
-

Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

-

Số thuế GTGT được giảm trừ.

-

Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách nhà nước.

-

Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Bên Có:

-


Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch cụ tiêu thụ.

-

Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa dùng để trao đổi, biếu tặng, sử
dụng nội bộ.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

-

Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của thu tài chính, thu khác.

-

Số thuế GTGT đầu ra phải nộp cuae hàng hóa nhập khấu.
Số dư: bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừ vào Ngân sách Nhà nước.

TK 3331 có 2 TK cấp ba:
 TK 33311- Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch

vụ tiêu thụ.
 TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT
phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
* TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
* TK 3333- Thuế xuất nhâpk khẩu.
1.3.1.3.2. Phương pháp kế toán.
* Kế toán chiết khấu thương mại:
 Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112
 Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người
mua sang TK DT:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521- Chiết khấu thương mại.
* Kế toán hàng bán bị trả lại:
 Trong kỳ kế toán, trị giá cúa hàng hóa bị trả lại được phản ánh như sau:
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311- Thuế GTGT phải trả cho khách hàng tương ứng với số DT
của hàng bán bị trả lại.

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Có TK 111.112.131,3388
 Cuối kỳ, kết chuyển DT hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại

* Kế toán giảm giá hàng bán:
Các khoản giảm giá hàng bán được phản ánh vào TK 532- Giảm giá hàng
bán và chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi có hóa đươn bán hàng. Không phản ánh vào TK này
số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng trị giá
hàng bán ghi trên hóa đơn.
Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào
bên Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán. Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thì mức giảm giá ghi bên Nợ TK 532 tính theo giá chưa có thuế. Cuối kỳ kết
chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán vào TK DT bán hàng để xác định DTT
thực hiện trong kỳ.
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán:
 Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, DN thanh toán cho khách
hàng khoản giảm giá đã chập thuận, ghi:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán( giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 33311- Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111,112,3388
 Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phải
thu của khách hàng :

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311- Thuế GTGT tương ứng
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển sang TK DT:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532- Giảm giá hàng bán.
* kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Số thuế GTGT
Phải nộp
=

Giá trị gia tăng của hàng hóa
,dịch vụ chịu thuế
x

Giá trị gia
tăng của hàng
hóa, dịch vụ

Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ bán ra


=

-

Thuế suất GTGT của
hàng hóa, dịch vụ
Giá thanh toán của hàng
hóa, dịch vụ mua vào

Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà bên mua phải trả.
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng của hàng hóa,
dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hóa , dịch vụ mua vào( giá bao
gồm cả thuế GTGT) mà cơ sở SXKD đã dùng vào SX,KD hàng hóa, dich vụ chịu
thuế GTGT bán ra.
Khi áp dụng phương pháp trực tiếp để tính thuế GTGT thì kế toán phản ánh
giá vật tư mua vào và doanh thu bán hàng theo giá thanh toán. Khi xác định được
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, Kế toán ghi:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
* Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


25

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu được thu trên giá bán của
một số hàng hóa, dịch vụ mà Nhàn nước hạn chế tiêu dùng như: rượu, bia, thuốc
lá,… Theo quy định hiện hành hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đồng
thời chịu cả thuế GTGT.
Khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về số thuế tiêu thụ đặc biệt của
hàng hóa, dịch vụ SX trong nước, kế toàn ghi:
Nợ TK 511- DT bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
* Kế toán thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ SP, hàng hóa;
vì vậy thuế xuất khẩu được ghi giảm DT bán hàng của DN, khi xác định được số
thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Trong trường hợp DN được hoàn thuế xuất khẩu như: hàng xuất khẩu thực
tế ít hơn so với tờ khai, hàng không xuất khẩu được,… phản ánh số thuế được
hoàn lại, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112- Nếu được hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3333- Chi tiết thuế xuất khẩu
Có TK 511- Nếu hoàn lại trong kỳ kế toán
Có Tk 711- Nếu hoàn lại trong kỳ kế toán sau
1.3.2/ Kế toán chi phí kinh doanh
1.3.2.1/ Phân loại chi phí kinh doanh trong các DNTM
Chi phí KD trong các DNTM là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống
và lao động vật hóa mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động kinh doanh trong

một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

Đào Thị Phương – Lớp KT24_K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


×