Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

hoàn thiện tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 56 trang )

Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT
AN GIA.........................................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty...........................................................4
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty.............................................................5
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty..............................5
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QLSX, TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT AN GIA..........................7
2.1. Một số vấn đề chung..............................................................................................7
2.1.1. Bộ máy kế toán tại công ty.................................................................................7
2.1.2. Vận dụng chính sách, chế độ kế toán, sản xuất kinh doanh tại công ty............8
2.1.3. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty.............................................10
2.1.4. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................................................11
2.1.5. Vận dụng hình thức kế toán..............................................................................14
2.1.6. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của công ty............................................15
2.1.7. Thực trạng các phần hành kế toán của công ty................................................17
2.1.7.1. Kế toán vốn bằng tiền....................................................................................17
2.1.7.2. Kế toán tài sản cố định...................................................................................26
2.1.7.3. Kế toán nguyên vật liệu (vật tư)....................................................................32
2.1.7.4. Kế toán tiền lương..........................................................................................43
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC QLSX, TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT AN GIA.....................................................................54


3.1 Đánh giá chung.....................................................................................................54
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức công tác kế
toán tại công ty............................................................................................................55
KẾT LUẬN.....................................................................................................................56

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


2

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, công cuộc đổi mới
của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trên tất cả các phương diện kinh tế, văn
hóa và xã hội. Nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển tốt với nhịp độ tăng
trưởng vững chắc, khắc phục và ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội. Do đó,
uy tín và vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. Lòng tin của
nhân dân vào Đảng, Nhà nước ngày càng được củng cố.
Thực hiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, phát triển
theo định hướng xã hội chủ nghĩa và công cuộc đổi mới các doanh nghiệp, nền kinh tế
Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp nói riêng đã có sự phát triển vượt bậc. Sau
những năm đổi mới nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Đối với các doanh nghiệp nước ta hiện nay, để tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế thị trường thì buộc phải giảm chi phí, hạ giá thành sản

phẩm, đồng thời nâng cao mẫu mã và chất lượng sản phẩm, sử dụng yếu tố đầu vào
một cách hợp lý và có hiệu quả.
Trong hàng loạt các chính sách kinh tế mới của Đảng và Nhà nước, giữ vai trò
quan trọng phải kể đến sự đổi mới về cơ chế quản lý, nguyên tắc quản lý tài chính, về
chế độ hạch toán kế toán và các luật thuế mới… đây là những nhân tố thúc đẩy sản
xuất trong nước ngày càng phát triển. Hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp là một
trong những nhiệm vụ quan trọng.
Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh doanh, là
công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt động trong các đơn vị, điều
hành và quản lý nền kinh tế quốc dân. Để đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lý kinh tế
mới hiện nay, hoàn thiện công tác hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp là rất cấp
thiết giúp doanh nghiệp có khả năng tự chủ về tài chính, về sản xuất kinh doanh và đạt
được hiệu quả kinh tế cao hơn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần xây dựng
và nội thất An Gia, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ trong phòng Tài chính kế
toán, các cán bộ trong công ty và cô giáo hướng dẫn. Em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm
hiểu tổng quan quá trình hình thành và phát triển cùng với ngành nghề kinh doanh và
quá trình kinh doanh của Công ty.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia
Phần 2: Thực trạng tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức công tác kế toán tại
Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia
Phần 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức quản lý sản
xuất, tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia
Do thời gian và trình độ có hạn nên báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến của các thầy cô giáo và các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty để báo
cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban quản lý, bộ phận kế toán Công ty cổ phần xây
dựng và nội thất An Gia cùng Cô giáo Trần Thị Thùy Trang đã tận tình hướng dẫn chỉ
bảo.
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực hiện.

TẠ THÙY CHI

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT

AN GIA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Là đại lý cấp một của Tập Đoàn Hòa Phát và cùng với Tập Đoàn Hòa Phát công
ty đã thành công trong việc mang sản phẩm tới tay người tiêu dùng, bên cạnh đó công
ty luôn tìm tòi và phát triển để làm sao đáp ứng tốt nhất những nhu cầu mà khách hàng
mong muốn .Công ty luôn tự hào có đội ngũ nhân viên là các kĩ sư , cử nhân được đào
tạo chính quy có trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề cao đáp ứng đươc các nhu cầu
phát triển ngày càng đa dạng và phong phú trên thị trường.
Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia được thành lập cùng với sự ra
đời hàng loạt các loại hình công ty TNHH và công ty cổ phần, cùng với đó là nhu cầu
mở rộng, mở mới các văn phòng, công sở nhu cầu mua sắm trang thiết bị nội thất văn
phòng. Tiền thân của công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia được thành lập năm
2008 đặt tại Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Tháng 05 năm 2009, chính thức thành lập công ty cổ phần xây dựng và nội
thất An Gia. Công ty đã thành công rất nhiều trong công việc cung cấp các sản
phẩm đến tay người tiêu dùng như : Bàn, tủ,Vách ngăn văn phòng và nhiều sản
phẩm nội thất khác.
* Thông tin chung về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia
Địa chỉ: Tòa nhà ANGIA 631 Kim Ngưu – Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số điện thoại: (04) 39748239/40 * Fax: (04)39748238
Văn phòng đại diện: D180 Đường 26/3 – Phường 7- Quận Gò Vấp – TP.HCM
Hotline: 0913529629
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
(Đvt: VND)
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011


Năm 2012

1. Doanh thu
1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
952.156.230 2.248.633.805 3.402.500.000
dịch vụ
720.900.000 1.745.396.401 3.100.250.100
1.2 Gía vốn hàng bán
1.3. Doanh thu hoạt động tài chính
2.Chi phí
2.1 Chi phí bán hàng
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội
2.2 Chi phí hoạt động tài chính
2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Lợi nhuận trước thuế
4. Thuế phải nộp Nhà nước
4.1 Thuế GTGT hàng bán nội địa
4.2 Thuế TNDN
4.3. Lợi nhuận sau thuế
4.4 Thuế khác

5


Khoa Kế toán – Kiểm toán

251.886
220.847.870
10.660.246

416.413
230.125.000
273.528.817

256.100
260.500.000
142.006.000

2.665.062
7.995.184
1.000.000

68.382.204
205.146.613
1.000.000

35.501.500
106.504.500
1.000.000

Mô tả công việc
Các loại gỗ trước khi đưa vào sản xuất phải
được kiểm tra, tránh sử dụng gỗ không đủ
tiêu chuẩn

Thực hiện đúng hướng dẫn công việc. Sử
dụng máy cưa đúng hướng dẫn, đúng quy
trình vận hành máy.
Thực hiện đúng hướng dẫn công việc.sử
dụng máy móc theo đúng hướng dẫn, đúng
quy trình vận hành máy.

Trách nhiệm
Cán bộ kỹ
thuật
Phụ trách kho
Công nhân
bậc 5/7

1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty
QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
* Sơ đồ: Quy trình sản xuất tủ
Các bước
Gỗ

Cưa xẻ

Làm mộc
thô

Hoàn thiện

Bao gói

Công

bậc
7/7

nhân

Dùng máy cắt viền xung quanh
Công nhân
Vệ sinh sạch sẽ trước khi bao gói sản phẩm,
đảm bảo độ nhẵn và phẳng.
Các loại sản phẩm phải được bao gói bằng Công nhân
hộp carton 5 lớp bao gồm đầy đủ các phụ Cán Bộ KCS
kiện đi kèm. Trước khi đóng hộp cán bộ
KCS phải kiểm tra chất lượng và số lượng
sản phẩm.

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty
Hệ thống tổ chức bộ máy của công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


6

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Ban GĐ
Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng Kế
Toán

Phòng Thiết
Kế

Tổ mộc

Phòng Kinh
doanh

Tổ cắt

Tổ sơn

Xưởng sản
xuất

Tổ lắp đặt

* Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia được tổ chức theo kiểu trực
tuyến, trong đó có một cấp trên và các cấp dưới. Cấp lãnh đạo trực tiếp điều hành và
chịu trách nhiệm về sự tồn tại của công ty
Ban giám đốc: gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.

Giám đốc: là người góp vốn nhiều nhất, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi hoạt động của công ty, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ đạo hoạt
động sản xuất kinh doanh, quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên hay tổ chức
bộ máy hoạt dộng. Giám đốc còn là người đề ra các phương hướng và mục tiêu phấn
đấu của công ty trong dài hạn và ngắn hạn.
Phó giám đốc là người theo uỷ quyền của giám đốc chịu trách nhiệm về một
số lĩnh vực nhất định bao gồm: giám sát thi công công trình, phụ trách công xưởng,
phụ trách thiết kế.
* Các phòng ban nghiệp vụ:
Phòng tổ chức hành chính: bao gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên. Thực
hiện chức năng chủ yếu là quản lý công tác tổ chức cán bộ, bộ máy sản xuất. Đào tạo
và tuyển dụng lao động, thực hiện công tác tài chính, quản lý các quỹ cho công ty để
có các chế độ chính sách cho người lao động. Bảo vệ nội bộ và tài sản.
Phòng kế toán: bao gồm 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên. Có chức năng theo dõi
tình hình sản xuất của công ty rồi thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
thời gian để cuối năm trình giám đốc xem xét và đánh giá. Tổ chức công tác hạch toán
phù hợp.
Phòng kinh doanh: bao gồm 1 trưởng phòng và 5 nhân viên. Thực hiện
nhiệm vụ tổ chức tiếp thị, tìm kiếm và phát triển thị trường để kinh doanh và giới thiệu
sản phẩm đến người tiêu dùng. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo dõi tiến độ sản
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

7


Khoa Kế toán – Kiểm toán

xuất kinh doanh, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra còn phải tiếp xúc với khách
hàng, thăm dò ý kiến để có những cách thức đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.
Phòng thiết kế: có 2 người, chủ yếu thiết kế theo yêu cầu lắp đặt, theo yêu
cầu của khách hàng. Nghiên cứu các mẫu thiết kế trên thị trường về sản phẩm cùng
loại. Nghiên cứu các mẫu thiết kế của đối thủ cạnh tranh cùng dòng sản phẩm.
Xưởng sản xuất: bao gồm 10 người. Họ chủ yếu tập trung sản xuất theo đơn
đặt hàng, theo thiết kế, theo hợp đồng. Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu để đáp ứng kịp
thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng ban khác để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QLSX, TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT AN GIA
2.1. Một số vấn đề chung
2.1.1. Bộ máy kế toán tại công ty
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán thanh
toán công nợ,
NVL

Kế toán tiền
lương

Kế toán tổng hợp

*Chức năng của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính - kế toán có chức năng tham mưu

giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê,thông tin kế toán và
hạch toán kế toán công ty theo quy chế sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ quản lý
của nhà nước. Thực hiện các chế độ về công tác tài chính kế toán, kiểm tra tính pháp
lý của các hợp đồng. Là người tổ chức điều hành toàn bộ công tác kế toán tài chính
trong công ty và thống kê các thông tin kinh tế và các chế độ hạch toán để kịp thời
báo cáo lên cấp trên.
Kế toán tiền lương và các khoản trích lương căn cứ vào ngày công đã được
phòng tổ chức - tiền lương đế tính lương, các khoản tinh theo lương và phụ cấp của
từng người ở từng bộ phận, phòng ban, đối với tiền lương ở các bộ phận phân xưởng
lập bảng tổng hợp tiền lương từng phân xưởng và toàn công ty, đồng thời phân bổ tiền
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán – Kiểm toán

lương theo quy định, theo dõi tình hình vay mượn, tạm ứng của từng đối tượng. Theo
dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí và giá thành có nhiệm vụ hạch toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm, so sánh đối chiếu, tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế
toán, thực hiện công tác kế toán cuối kỳ, lập các báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán thực hiện việc theo dõi chi tiết từng khách hàng về giá trị tiền
hàng, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán của từng khách hàng. Theo dõi các
hợp đồng thế chấp, bảo hành, các giấy tờ có giá trị như tiền để thực hiện mua hàng,

thanh toán chậm của khách hàng. Ngoài kế toán thanh toán còn phải theo dõi việc
thanh toán các khoản công nợ với nhà cung cấp, kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ
trước khi thanh toán, theo dõi các khoản phải thu, phải trả khác.
2.1.2. Vận dụng chính sách, chế độ kế toán, sản xuất kinh doanh tại công ty
a) Các thông tư chuẩn mực kế toán
- Áp dụng quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang Việt Nam
đồng: Theo tỷ giá ngân hàng thông báo tại thời điểm hạch toán (dùng tỷ giá thực tế).
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền.
- Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao gồm
tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được theo nguyên
giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp: đường
thẳng.
b) Quy chế lao động
- Thời gian làm việc của tất cả CBCNV là 08h/ngày, 06 ngày/tuần.
+ Bộ phận văn phòng: Sáng từ 8h00 đến 12h00, Chiều từ 13h30 đến 17h30
+ Phân xưởng sản xuất: Sáng từ 7h30 đến 12h00, Chiều từ 13h00 đến 17h30.
- Chấm công: Công ty thực hiện chấm công theo Máy chấm công bằng vân tay
như sau:
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập


Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Đầu giờ làm việc buổi sáng (từ 8h kém 5 phút đến 8h9’) và buổi chiều (từ
12h31’ đến 13h39’), mọi thành viên trong công ty phải check in bằng vân tay theo quy
định
Nếu nhân viên thuộc bộ phận nào đi công tác, phụ trách bộ phận đó phải xác
nhận vào Sổ theo dõi chấm công của Phòng Hành chính. Trường hợp phụ trách bộ
phận đi vắng thì người được phụ trách bộ phận ủy quyền ký thay.
- Mức lương: Công ty đang cố gắng tạo công ăn việc làm và duy trì mức lương
4.000.000đ/người/tháng cho người lao động
- Quy định và cách thức trích nộp BHXH, BHYT:
+ Đối với các đối tượng đã ký hợp đồng chính thức với công ty dưới 1 năm,
công ty sẽ thực hiện việc đóng BHXH theo hình thức không bắt buộc. Nếu cá nhân
nào có nhu cầu đóng BHXH, công ty sẽ trích nộp theo đúng quy định của Pháp luật và
trừ trực tiếp vào lương hàng tháng.
+ Đối với đối tượng đã ký hợp đồng chính thức từ lần thứ hai trở đi: Việc đóng
BHXH theo nguyên tắc bắt buộc. Công ty và người lao động sẽ trích nộp BHXH và
BHYT theo tỷ lệ quy định.
+ Đối với các đối tượng đã có thời gian ký hợp đồng lao động liên tục với công
ty từ 3 năm trở lên, công ty sẽ trích nộp toàn bộ số tiền BHXH và BHYT mà người lao
động phải đóng hàng tháng.
- Khen thưởng: Do đặc điểm của ngành sản xuất và gia công đồ nội thất nên

trong quá trình sản xuất cần phải làm giãn và làm thêm giờ nên công tác thi đua khen
thưởng luôn được đổi mới để kích thích tinh thần làm việc của công nhân. Ngoài hình
thức động viên bằng tinh thần thì công ty còn tăng cường thực hiện khen thưởng bằng
vật chất, vì vậy công nhân lao động thường làm việc với tình thần hăng say nhất.
Ngoài ra công ty còn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ cho
người lao động, nâng cao chất lượng bữa ăn ca cho công nhân.
- Kỷ luật: Các hình thức kỷ luật bao gồm: nhắc nhở miệng, nhắc nhở bằng văn
bản, phê bình, cảnh cáo, chuyển làm công việc khác và hình thức sa thải tùy vào mức
độ vi phạm.
- Trách nhiệm vật chất: Nhân viên làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành
vi khác gay thiệt hại cho Công ty thì phải bồi thường theo quy định của công ty và
Pháp luật về thiệt hại đã gây ra. Nếu gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất thì
phải bồi thường nhiều nhất 3 tháng lương và bị khấu trừ dần vào lương nhưng không
được khấu trừ quá 30%.
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.1.3. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty
Các loại chứng từ sử dụng tại công ty:
- Chứng từ về tiền tệ:
+ Phiếu thu

+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng kê chi tiền
- Chứng từ về hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, CCDC, sản phẩm, hàng hoá.
+ Bảng kê mua hàng
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC
- Chứng từ về bán hàng:
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Chứng từ về TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản bàn giao TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ về Lao động tiền lương
+ Bảng chấm công
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lương
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực



Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Giấy đi đường
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
2.1.4. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty theo đầy đủ theo đúng quyết định số
15/2006 của Bộ tài chính.
Ơ

Mã TK
111
1111
11111
11112
111121
1112
1113
112
1121
11211
112111
112112

11212
1121211
1122
1123
113
1131
1132
121
1211
1212
128
129
131
1311
1312
1313
1314
1315
131511
133
136

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền mặt – Tiền Việt Nam
TM tại công ty
TM tại các đơn vị trực thuộc
TM tại đại diện TP.HCM
Tiền mặt – Ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý

Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi – Tiền Việt Nam
Tiền gửi tại công ty
Tiền gửi tại NH Công thương Đống Đa
Tiền gửi tại NH NN Bắc Hà Nội
Tiền gửi tại đơn vị trực thuộc
Tiền gửi tại VP đại diện TP.HCM
Tiền gửi ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển – tiền Việt Nam
Tiền đang chuyển – ngoại tệ
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Cổ phiếu
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
Đầu tư ngắn hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Phải thu các DN trong nội bộ công ty
Phải thu các DN ngoài công ty
Phải thu các DN có vốn đầu tư nước ngoài
Phải thu các đối tượng khác
Phải thu tại các đơn vị trực thuộc
Phải thu tại chi nhánh TP.HCM
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập


TK Mẹ
111
1111
1111
11112
111
111
112
1121
11211
11211
1121
11212
112
112
113
113
121
121

131
131
131
131
131
1315

Bậc
1
2

3
3
4
2
2
1
2
3
4
4
3
4
2
2
1
2
2
1
2
2
1
1
1
2
2
2
2
2
3
1

1
Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội
1361
1368
13681
13682
138
1381
1385
1388
138811
138812
1388121
139
141
1411
1412
14121
142
144
151
152
1521
1522
1523
153
154

155
156
157
159
211
212
213
214
217
221
222
223
228
229
241
242
311
315
331
3311
3312

12

Vốn kinh doanh tại đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
Phải thu nội bộ khác từ công ty
Phải thu nội bộ khác từ đơn vị trực thuộc
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý

Phải thu từ cổ phần hóa
Phải thu khác
Phải thu khác tại VP Công ty
Phải thu khác tại đơn vị trực thuộc
Phải thu khác tại VP TP.HCM
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Tạm ứng khối VP Công ty
Tạm ứng khối đơn vị trực thuộc
Tạm ứng của VP TP.HCM
Chi phí trả trước ngắn hạn
Cầm cố, ký quý, ký cược ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính
NVL phụ và vật liệu khác
Nhiên liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn TSCĐ
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Vốn góp vào liên doanh

Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí trả trước dài hạn
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả người bán
Phải trả các DN trong nội bộ Công ty
Phải trả các DN ngoài Công ty

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Khoa Kế toán – Kiểm toán
136
136
1368
1368
138
138
138
1388
1388
138812
141
141
1412

152

152
152

331
331

2
2
3
3
1
2
2
2
3
3
4
1
1
2
2
3
1
1
1
1
2
2
2
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội
331211
331212
331213
331214

3313
3314
333
334
335
336
338
342
343
344
347
351
352
411
412
413
419
412
511
512
515
521
531
627
6271
6272
6277
6278
631
632

6321
6322
635
641
642
711
811
821
911

13

Phải trả xưởng sản xuất gỗ
Phải trả DN Vận tải hàng hóa
Phải trả cho DN sửa chữa lớn
Phải trả cho DN khác
Phải trả cho DN có vốn nước ngoài
Phải trả các đối tượng khác
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả phải nộp khác
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
Nguồn vốn kinh doanh

Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Doang thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng hóa
Giá vốn cung cấp dịch vụ
Chi phí tài chính
Chi phi bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh

Khoa Kế toán – Kiểm toán
3312
3312
3312


3
3
3

331
331

2
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
2
2
2
2
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1
1

627
627
627
627
632
632

TÀI SẢN NGOÀI BẢNG :
001 : TS thuê ngoài
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập


Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán

002: Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
003: Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004: Nợ khó đòi đã xử lý
007: Ngoại tệ các loại
008: Dự toán chi sự nghiệp dự án
2.1.5. Vận dụng hình thức kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (đã kiểm tra), kế toán phần hành ghi vào
các bảng kê, bảng phân bổ có liên quan. Riêng các chứng từ có liên quan đến tiền mặt
còn phải ghi vào sổ quỹ; liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì ghi trực tiếp vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào các bảng kê lấy số liệu vào sổ Nhật ký Chung có liên
quan. Đồng thời, cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào NKC liên quan.
Cuối tháng, cộng các bảng kê, sổ chi tiết lấy số liệu ghi vào Nhật ký chung có liên
quan. Sau đó, cộng các Nhật ký chung, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các NKC có
liên quan rồi lấy số liệu từ các NKC ghi vào các sổ Cái. Định kỳ (quý, năm) lập báo
cáo kế toán.
Tổ chức sổ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và nội thất An Gia được khái
quát theo sơ đồ sau:
Hình thức ghi sổ kế toán của công ty:

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12

tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chứng từ gốc

Sổ ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ NK đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài
chính


Ghi chú :

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đố chiếu

2.1.6. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của công ty
Báo cáo tài chính là sản phẩm quan trọng nhất của quy trình kế toán. Nó là công cụ
cơ bản để công bố thông tin kế toán của doanh nghiệp.
Nó tổng hợp, truyền đạt số liệu kế toán trên các tài khoản kế toán,hoặc từ chứng từ kế
toán nhằm phục vụ nhu cầu người sử dụng thông tin kế toán. Do có tầm quan trọng
như vậy, việc lập và trình bày báo cáo tài chính của công ty luôn tuân thủ chặt chẽ các
quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
- Kỳ lập báo cáo tài chính:
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Kỳ lập báo cáo tài chính năm: theo năm dương lịch (bắt đầu từ 01/01, kết thúc vào
31/12)
+ Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ: cuối mỗi quý (trừ quý IV) công ty tiến hành

lập báo cáo tài chớnh giữa niên độ dạng đầy đủ.
- Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Công ty đảm bảo các yêu cầu sau khi tiến hành lập và trình bày báo cáo tài chính.
+ Trung thực, hợp lý.
+ Đảm bảo lựa chọn, áp dụng đúng các chính sách kế toán.
+ Đảm bảo phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch.
+ Trình bày khách quan.
+ Tuõn thủ nguyên tắc thận trọng.
+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
+ Tuõn thủ nguyên tắc nhất quán.
+ Đảm bảo đủ tính pháp lý.
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
+ Báo cáo tài chính quý: chậm nhất 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý.
+ Báo cáo tài chính năm: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
- Nơi nhận báo cáo tài chính:
Công ty CP Xây dựng và Nội thất An Gia có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính (đã
được kiểm toán) đến những nơi sau:
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội


17

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Cơ quan thuế.
+ Cơ quan thống kê.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch & Đầu tư TP Hà Nội
2.1.7. Thực trạng các phần hành kế toán của công ty
2.1.7.1. Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Ta sẽ đi vào
từng nội dung cụ thể sau:
a) Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được bảo quản và lưu trữ tại quỹ của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các chứng từ liên quan được lập và luân
chuyển theo quy định của ngành kế toán
Chứng từ sử dụng
+ Biên lai thu tiền
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Bảng kiểm kê quỹ
Biên lai thu tiền là chứng từ trung gian phản ánh nghiệp vụ thu tiền trước khi
nộp vào quỹ tập trung của đơn vị.
Phiếu thu (MS 01 – TT): Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào quỹ tập trung của đơn
vị, được lập thành 3 liên, đặt giấy than viết một lần. Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao
cho người nộp tiền, liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán. Quá trình luân
chuyển được thực hiện theo sơ đồ sau:

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập


Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phiếu chi (MS 02 – TT): Phản ánh nghiệp vụ chi quỹ tập trung của đơn vị,
do kế toán lập, có 2 liên. Trong đó, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 dùng để luân chuyển và
ghi sổ kế toán. Quá trình luân chuyển phiếu chi như sau:

b) Kế toán tiền gửi ngân hàng
Theo dõi chi tiết tiền VNĐ của doanh nghiệp gửi tại Ngân hàng. Mỗi một Ngân hàng
công ty gửi tiền vào sẽ có một quyển sổ theo dõi riêng, ghi rõ nơi mở tài khoản và số
hiệu tài khoản giao dịch.
Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Căn cứ vào sổ là Giấy báo nợ, giấy báo có hoặc sổ phụ của Ngân hàng. Hàng
ngày theo dõi số tiền gửi vào và rút ra khỏi Ngân hàng. Tính số tiền hiện còn gửi Ngân
hàng, căn cứ vào chứng từ là giấy báo Nợ và giấy báo có. Cuối tháng cộng số tiền đã
gửi và rút ra khỏi Ngân hàng, trên cơ sở đủ tính số tiền còn lại để chuyển sang tháng
sau. Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại Ngân hàng nơi mở tài khoản.
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền gửi:

* Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền gửi:

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* Quy trình ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung tại
Công ty được thực hiện theo sơ đồ dưới đây:

Phiếu thu, phiếu chi,
Giấy báo nợ, báo có

Sổ chi tiết tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng


Nhật ký chung

Bảng cân đối số phát
sinh

Bảng tổng hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, so sánh

Ví dụ:
Ngày 16/04/2012 thu tiền mặt từ việc bán hàng cho khách hàng theo HĐ bán hàng
0000478, ngày 16/04/2012, ký hiệu 32AA/10P. Số tiền 8.800.000 đ

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Đơn vị: Công ty CP XD & NT An Gia
Địa chỉ: 631-Kim Ngưu-Hai Bà Trưng-HN

HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Số: 0000478
Ký hiệu:32AA/10P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1
Ngày 16 tháng 04 năm 2012

Đơn vị bán hàng: Công ty CP Xây dựng và Nội thất An Gia
Địa chỉ: 631 Kim Ngưu – Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 016100578843
Điện thoại: 0473854731
MST: 2 5 0 0 2 2 2 7 7 3
Họ và tên người mua: khách hàng Nguyễn Ngọc Ánh
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 45 – Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số
Đơn giá

tính
lượng
A
1
2

B
Ghế
Bàn

C
cái
cái

Cộng thành tiền
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Bằng chữ: tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(ký, ghi họ tên)

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Người bán hàng
(ký, ghi họ tên)

1
01
02


2
3.000.000
2.500.000

Thành
tiền
3=1x2
3.000.000
5.000.000

8.000.000
800.000
8.800.000
Ngày 16 tháng 4 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Đóng dấu, ký ghi họ tên)

Báo cáo thực


22

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đơn vị: Công ty CP XD & NT An Gia
Địa chỉ: 631 Kim Ngưu - Hai Bà Trưng – HN

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Quyển số: 01
Số: PT15
Nợ: 111
Có: 511, 3331

Họ tên người nộp tiền: Khách hàng Nguyễn Ngọc Ánh
Địa chỉ: 45 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 8.800.000đ
(Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn ./.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 16 tháng 4 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn ./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


23

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Ngày 01/4/2012, chi tạm ứng cho Lê Thị Bích Thảo 10.000.000đ mua văn phòng
phẩm
Đơn vị: Công ty CP XD & NT An Gia

Mẫu số: C22-H

Địa chỉ: 631-Kim Ngưu-Hai Bà Trưng-HN

Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính


GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: - Giám đốc công ty
- Kế toán trưởng công ty
Tôi tên là: Lê Thị Bích Thảo
Bộ phận : văn phòng
Xin đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 đ.
Viết bằng chữ: mười triệu đồng chẵn ./.
Về khoản: tạm ứng mua văn phòng phẩm.
Thời gian thanh toán
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết cho tôi tạm ứng số tiền trên.
Ngày 01 tháng 4 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

Báo cáo thực


24

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đơn vị: Công ty CP XD & NT An Gia
Địa chỉ: 631 Kim Ngưu - Hai Bà Trưng - HN

Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Quyển số: 01
Số: PC01
Nợ: 141
Có: 1111

Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Bích Thảo
Địa chỉ: Bộ phận văn phòng
Lý do chi: tạm ứng mua văn phòng phẩm
Số tiền: 10.000.000đ
(Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 16 tháng 4 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn ./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Báo cáo thực


25

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Đơn vị : Công ty CP XD & NT An Gia
Địa chỉ: 631-Kim Ngưu-Hai Bà Trưng-HN
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Loại quỹ: Tiền Việt Nam
Từ ngày 01/4/2012 - 30/4/2012

Số dư nợ đầu kỳ: 150.560.000
Chứng từ

Phát sinh
Diễn giải

Ngày

Số dư

Số

Khách hàng

PC01

Lê Thị Bích Thảo





………………

………………..

………..

16/04


PT15

Nguyễn Ngọc Ánh

Thu tiền mua hàng

8.800.000

...........

……

……………..

……………

………….

01/04

Người lập
( Ký, họ tên)

Tạ Thùy Chi – CĐKT1K12
tập

Nợ




Chi tạm ứng mua văn
phòng phẩm

10.000000

140.560.000

…………

…………
277.250.000

………..

…………..

Tổng phát sinh nợ: 2.686.521.000
Tổng phát sinh có: 2.435.280.000
Số dư nợ cuối kỳ: 251.241.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Kế toán trưởng
(ký, họ tên

Báo cáo thực


×