Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
1
Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................................3
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................................6
CHƯƠNG 1.........................................................................................................................9
LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ.......................................................9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG................................................................................9
Những vấn đề chung về bán hàng.....................................................................................9
1.1.1 Vị trí của bán hàng trong các doanh nghiệp...........................................................9
1.1.2 Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của bán hàng ..............................................................9
1.1.2.1 Khái niệm................................................................................................................9
1.1.2.2 Ý nghĩa của quá trình bán hàng..........................................................................10
1.1.2.3 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................10
1.1.3.Yêu cầu của công tác quản lý hoạt động bán hàng..............................................12
1.2.1 Kế toán doanh thu, doanh thu bán hàng...............................................................12
1.2.1.1 Khái niệm..............................................................................................................12
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng...........................................................13
1.2.1.3 Phương pháp xác định doanh thu bán hàng......................................................13
1.2.1.4 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng...............................................................14
1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................16
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại........................................................................................17
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại ...............................................................................................17
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán
........................................................................18
1.2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................19
1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................23
1.2.3.1 Khái niệm về chi phí bán hàng............................................................................23
1.2.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................23
1.2.4 Kế toán quản lý doanh nghiệp................................................................................25
1.2.4.1 Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................25
1.2.4.2.Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................25
1.2.5 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính................................................26
1.2.5.1 Kế toán chi phí hoạt động tài chính....................................................................26
1.2.5.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................27
1.2.6 Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác......................................................28
1.2.6.1 Kế toán các khoản chi phí khác...........................................................................28
1.2.6.2 Kế toán thu nhập khác.........................................................................................29
1.2.7.Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................................30
1.2.7.1 Khái niệm và phương pháp xác định kết quả bán hàng...................................30
1.2.7.2 Phương pháp kế toán...........................................................................................31
1.3 Các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng..............................................33
1.3.1 Các phương thức bán hàng.....................................................................................33
1.3.1.1 Phương thức bán buôn.........................................................................................33
1.3.1.2 Phương thức bán lẻ...............................................................................................34
1.3.1.3 hình thức bán đại lý, ký gửi ................................................................................34
1.3.1.4 Phương thức trả chậm, trả góp...........................................................................36
1.3.1.5 Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.......................................................37
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.3.1.6 Các trường hợp xuất khác được coi là tiêu thụ.................................................38
1.3.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng.................................................................38
1.3.2.1 Phương thức thanh toán trực tiếp.......................................................................38
1.3.2.2 Phương thức thanh toán chậm trả......................................................................38
1.4 Các hình thức kế toán................................................................................................40
1.4.1 Hình thức nhật ký chung........................................................................................40
1.4.2 Hình thức nhật ký sổ cái.........................................................................................42
1.4.3 Hình thức chứng từ ghi sổ.......................................................................................43
1.4.4 Hình thức nhật kí chứng từ....................................................................................45
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính........................................................................46
1.5 Kế toán chi tiết............................................................................................................48
1.5.1 Phương pháp thẻ song song....................................................................................48
1.5.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.................................................................49
1.5.3 Phương pháp sổ số dư.............................................................................................50
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................53
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CƠ ĐIỆN TỬ.....................................53
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử...........................................53
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử: 53
2.1.2 Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện
Tử:......................................................................................................................................54
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử:...55
2.1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................56
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:........................................................57
2.1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử......58
2.1.5 Đặc điểm quy trình luân chuyển hàng hóa...........................................................58
2.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây......................59
2.2 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử . 61
2.2.1: Hình thức kế toán công ty đang áp dụng.............................................................61
2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử:...............62
2.2.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của từng bộ phận:....................................63
2.2.2.3 Quan hệ của phòng kế toán với bộ máy quản ký doanh nghiệp......................64
2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Công Nghệ Cơ Điện Tử....................................................................................................65
2.3.1. Phương thức bán hàng và phương pháp thanh toán tiền hàng..........................65
2.3.2 Hạch toán tổng hợp và chi tiết quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng........66
3.1.2.2 Nhược điểm...........................................................................................................91
3.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh.......................................................96
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
KQKD
: Kết quả kinh doanh
TM
: Thương mại
KT
: Kế toán
TK
: Tài khoản
CKTM
: Chiết khấu thương mại
BCTC
: Báo cáo tài chính
CĐKT
: Cân đối kế toán
CCDC
: Công cụ dụng cụ
TSCĐ
: Tài sản cố định
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
QLDN
: Quản lý doanh nghiệp
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
KKTX
: Kê khai thường xuyên
KKĐK
: Kiểm kê định kỳ
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
K/C
: Kết chuyển
GVHB
: Giá vốn hàng bán
STT
: Số thứ tự
SL
: Số lượng
NT
: Ngày tháng
SHTKĐƯ
: Số hiệu tài khoản đối ứng
HTK
: Hàng tồn kho
DTT
: Doanh thu thuần
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
4
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1.4: Kế toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.2.2.1:Kế toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.2.2.2: Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.2.2.3: Kế toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.2.2.4a: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.2.2.4b: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.2.3.2: Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ1.2.4.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.2.7.3: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.3.1.3a: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ1.3.1.3b: Kế toán bán hàng bên giao đại lý
Sơ đồ 1.3.1.3c: Kế toán bán hàng bên nhận đại lý
Sơ đồ 1.3.1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
Sơ đồ 1.4.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.4.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký-sổ cái
Sơ đồ 1.4.3: Trình tự sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.4.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.5.1: Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.5.2: Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.5.3:Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 2.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Hoá đơn Giá trị gia tăng
Biểu số 02: Phiếu xuất kho kiêm bảo hành
Biểu số 03: Sổ chi tiết hàng hóa
Biểu số 04: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Biểu số 05: Sổ chi tiết bán hàng
Biểu số 06: Sổ nhật ký chung
Biểu số 07: Sổ cái TK 156
Biểu số 08: Sổ cái TK 131
Biểu số 09: Sổ cái TK 334
Biểu số 10: Sổ cái TK 632
Biểu số 11: Sổ cái TK 511
Biểu số 12: Sổ cái TK 641
Biểu số 13: Sổ cái TK 642
Biểu số 14: Sổ cái TK 635
Biểu số 15: Sổ cái TK 515
Biểu số 16: Sổ cái TK 711
Biểu số 17: Sổ cái TK 811
Biểu số 18: Sổ cái TK 911
Biểu số 19: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
6
Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay,các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển phải chủ động trong công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và hạch toán
kinh tế để thu được hiệu quả cao nhất. Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt
động kinh doanh chính là hoạt động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, nó thể
hiện sức cạnh tranh của doanh trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản
lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kêt quả bán hàng là chỉ tiêu
tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh nghiệp như:
Cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn…
Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất
kinh doanh, là quá trình quan sát, ghi nhận, hệ thống hóa và xử lý các hiện tượng
kinh tế phát sinh trên góc độ tiền tệ. Do đó, hạch toán kế toán là một bộ phận cấu
thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lí kinh tế, tài chính và vai trò tích cực
trong việc quản lí, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là
công cụ quản lý kinh tế, tài chính đảm nhiệm tổ chức hệ thống thông tin có ích cho
các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với
hoạt động tài chính Nhà nước mà còn đối với hoạt động tài chính của mỗi doanh
nghiệp.
Gắn liền với các tiêuthu hàng hóa, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh cũng giữ một vị trí rất quan trọng góp phần phục vụ đắc lực và có hiệu quả
trong công tác bán hàng. Do đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vấn đề quan trọng là sự quan tâm hàng đầu của các chủ doanh nghiệp là làm
thế nào để sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình tiêu thụ đươc trên thị trường và
được chấp nhận về các phương diện: Giá cả, chất lượng, mẫu mã để thu được lợi
nhuận về cho doanh nghiệp là lớn nhất. Như vậy công tác têu thụ có vai trò rất lớn
đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là yếu tố quyết
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế toán – Kiểm toán
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ sự cần thiêts và tầm quan trọng cũng như yêu cầu đặt ra đối với
kế toán trong việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, qua nghiên
cứu lí luận và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử.
Mục đích án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác đích chính xác kết quả kinh doanh chính là kết quả bán hàng là điều rất quan
trọng nó cung cấp thông tin thiết yếu cho việc quản lý doanh nghiệp để từ đó có thể
phân tích đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh đầu tư sao cho có hiệu quả
nhất. bên cạnh các biện pháp quản lý chung việc tổ chức hợp lý công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả là rất quan trọng giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông
tin kịp thời và chính xác để đưa ra phương hướng kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng và cần thiết của việc tiêu thụ hàng hóa trong
các doanh nghiệp nói chung và Công ty trách nhiệm hữu hạn Công Nghệ Cơ Điện
Tử nói riêng, trên cơ sở những kiến thức đã được trang bị tại nhà trường, cùng
với những kinh nghiệm ít ỏi của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của Cô Giáo Lê
Thị Ngọc Mai và sự đồng ý của Công ty trách nhiệm hữu hạn Công Nghệ Cơ
Điện Tử, em đã chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHỆ CƠ ĐIỆN TỬ” Làm chuyên đề thực tập của mình.
•
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của của chuyên đề gồm ba phần
chính sau:
Chương 1 : Lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại..
Chương 2 : Thực trạng về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Qua thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị trong Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Điện Tử, đặc biệt là các anh
chị tại phòng kế toán. Cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo Lê Thị Ngọc
Mai, em đã hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Với thời gian
nghiên cứu chưa nhiều và trình độ còn hạn chế, chuyên đề của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của giáo viên hướng dẫn,
và cán bộ phòng kế toán của công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Thị Tuyên
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 1
LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Những vấn đề chung về bán hàng
1.1.1 Vị trí của bán hàng trong các doanh nghiệp
Việc bán hàng hóa liên quan đến từng đối tượng khách hàng, từng
phương thức thanh toán bán hàng, từng loại hàng hóa nhất định, do đó công tác
bán hàng hóa sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ được :
- Theo dõi chính xác khối lượng hàng hóa, giá thành, giá bán của từng loại
hàng hóa được xem là tiêu thụ.
- Quản lý chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng cách thức thanh toán
đồng thời theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng để có biện pháp
thu hồi vốn đầy đủ, kịp thời.
-Theo dõi chặt chẽ các trường hợp làm giảm doanh thu bán hàng như: Giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách Nhà nước.
1.1.2 Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của bán hàng
1.1.2.1 Khái niệm
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích, hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu, giữa
người mua và người bán trên thị trường hoạt động. Hàng hóa bán ra cho các cá
nhân tổ chức bên ngoài doanh nghiệp được gọi là bán ra bên ngoài, còn hàng hóa
cung cấp cho các đơn vị trong cùng một công ty hay Tổng công ty được gọi là
bán nội bộ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng giá trị, và giá trị sử dụng của hàng hóa
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế toán – Kiểm toán
được thực hiện, xu hướng vận động của vốn trong các doanh nghiệp là T - H - T’.
Kết thúc quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra và có nguồn tích
lũy để mở rộng kinh doanh.
1.1.2.2 Ý nghĩa của quá trình bán hàng
Trong xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đang trở thành
vấn đề sống còn của tất cả các doanh nghiệp thương mại. Chính vì vậy công tác
bán hàng là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp hiện nay. Hàng hóa được bán nhanh chóng sẽ giúp cho tốc độ quay vòng vốn
tăng lên đáng kể, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả bán hàng được phân phối cho
các chủ sở hữu, nâng cao đời sống người lao động và hoàn thành tốt nghĩa vụ với
nhà nước. Bên cạnh đó, kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể
hiện rõ nét tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình
hình tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ có thêm cơ hội tham gia vào thị
trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông qua quá trình bán hàng
đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp, thực hiện
kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối Tiền - Hàng, giúp cho nền kinh tế ổn
định và phát triển.
1.1.2.3 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng đã giúp cho các doanh nghiệp cũng như cơ quan nhà nước
đánh giá được mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch về giá vốn hàng bán, chi
phí bỏ ra và lợi nhuận thu được, từ đó tìm ra và khắc phục được những thiếu sót,
hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong
quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế
toán nói chung của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nói chung và một số doanh nghiệp thương mại nói
riêng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế toán – Kiểm toán
quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thoát, phát hiện những hàng hóa
chậm luân chuyển để có biện pháp sử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần
hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung
cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu
mua, khâu dự trữ và khâu bán hàng để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Từ số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp cho Nhà nước tình hình kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời
Nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước
Ngoài ra thông qua các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cung cấp các bạn hàng của doanh nghiệp trên thị trường biết được kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó quyết định đầu tư cho vay vốn hoặc có quan
hệ làm ăn với doanh nghiệp.
1.1.2.4.Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp
Để thực hiện vai trò của mình, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời số lượng hàng hóa bán ra và tiêu thụ nội bộ,
tính toán đúng giá trị vốn của hàng hóa đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thanh
toán với người mua, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực và đầy đủ tình hình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết
quả.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.1.3.Yêu cầu của công tác quản lý hoạt động bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, việc thực hiện
tốt hay không tốt chỉ tiêu bán hàng sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện
các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. Do đó công tác quản lý nghiệp vụ bán
hàng thỏa mãn những yêu cầu sau:
-
Nắm bắt chặt chẽ phương thức bán hàng, thể thức thanh toán.
-
Nắm bắt theo dõi từng loại hàng hóa nhập vào.
-
Xác định đúng đắn phạm vi, thời điểm hàng tiêu thụ nhằm quản lí
chính xác được lượng hàng tiêu thụ, tránh tình trạng thất thoát hàng bán cũng như
việc xác định kết quả kinh doanh chính xác.
-
Đảm tính chính xác về số lượng, chất lượng, giá trị của từng loại hàng
hóa nhập vào, bán. Khi xuất kho, giá vốn hàng xuất kho phải được tính toán theo
một trong các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
-
Quản lí công nợ phải thu tổng hợp và của từng doanh nghiệp cũng như
của từng khách hàng, tránh thiệt hại cho doanh nghiệp.
-
Đảm bảo tiết kiệm chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng.
-
Có biện pháp thanh toán, đôn đốc thu hồi đầy đủ,kịp thời giá vốn của
doanh nghiệp, tăng vòng quay của vốn lưu động.
1.2 Kế toán bán hàng
1.2.1 Kế toán doanh thu, doanh thu bán hàng
1.2.1.1 Khái niệm
- Doanh thu là tổng số lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sỏ hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác
định bởi thỏa thuận giữa hai bên (giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử
dụng tài sản).
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá bán (nếu có).
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
13
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác định
cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế GTGT).
+ Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế xuất khẩu.
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
- Chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời điểm hàng hóa được coi là
tiêu thụ. Hàng hóa của doanh nghiệp được coi là tiêu thụ khi thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Phương pháp xác định doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thường được thực hiện riêng cho
từng loại:
+ Doanh thu bán sản phẩm.
+ Doanh thu bán hàng hoá.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được phân loại thành doanh thu
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế toán – Kiểm toán
bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. Doanh thu bán hàng là nguồn
thu nhập chủ yếu của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng được xác định theo công
thức sau:
Doanh thu bán
Khối lượng hàng hóa bán
=
x
Giá bán
hàng
ra
+ Doanh thu thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu bán
hàng với khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu
thuần về
bán hàng
=
Doanh thu
bán hàng
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
1.2.1.4 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTTT- 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng...)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại...
Tài khoản kế toán sử dụng:
* Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán từ các giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trong doanh nghiệp thương mại, tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 như
sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
*Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ: Dùng phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
15
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
16
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.2.1.4: Kế toán doanh thu bán hàng
TK 521
TK 511
(4) K/c các khoản giảm
trừ doanh thu
TK 111,112,113,131
(1) Doanh thu bán hàng trực tiếp
TK 3331
TK 641
TK 911
K/c doanh thu bán hàng
(2)Doanh thu bán hàng
để xác định KQKD
TK111,112
qua các đại lý
TK 133
TK 3331
TK 111,112
(3a)Doanh thu bán hàng
trả chậm, trả góp
TK 131
TK 515
TK 3387
(3b)Định kỳ k/c lãi
trả chậm,trả góp
1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và
thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại
- Chiết khấu TM là việc doanh nghiệp bớt giá hay giảm giá cho khách hàng
theo quy định của hợp đồng đã thỏa thuận do khách hàng mua với số lượng lớn
hoặc thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá bán ( chưa có thuế GTGT ).
- Tài khoản sử dụng: TK 521₺Chiết khấu thương mại₺
- Nội dung và kết cấu của tài khoản 521:
Bên Nợ: Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch toán.
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2.2.1:Kế toán chiết khấu thương mại
TK 111,112,131
TK521”CKTM”
TK 511
Khi phát sinh các khoản
Kết chuyển CKTM
CKTM cho khách hàng
phát sinh trong kì
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại là giá trị của hàng hóa đã bán, đã cung cấp bị khách
hàng trả lại do không đảm bảo chất lượng hoặc do người bán không tôn trọng hợp
đồng kinh tế đã ký kết.
- Tài khoản sử dụng : TK 531 ₺ Hàng bán bị trả lại₺
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hóa.
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
18
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
- Nội dung và kết cấu của TK 531:
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền hoặc trừ vào nợ phải thu
cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2.2.2: Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
TK 111,112,131
TK 531
TK 511,512
Thanh toán cho người
Kết chuyển doanh
phát sinh trong kỳ
thu hàng bán bị trả lại
bị trả lại
TK 3331
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp giảm trừ cho
khách hàng do sản phẩm kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không
đúng thời gian, địa điểm ghi trong hợp đồng .
- Nội dung và kết cấu của TK 532:
Bên Nợ: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán.
Bên Có: Cuối kì kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (tính
theo doanh thu bán hàng ) sang TK 511 để xác đinh doanh thu thuần.
- Tài khoản sử dụng : TK 532 ₺Giảm giá hàng bán₺
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.2.2.3: Kế toán giảm giá hàng bán
TK 111,112,131
TK 532
Giảm giá hàng bán
TK 511,512
Kết chuyển tổng số giảm
giá hàng bán phát sinh
TK 3331
Thuế GTGT
của hàng giảm
giá
1.2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm về giá vốn hàng bán:
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là giá trị mua của
hàng hóa cộng với chi phí thu mua hàng hoá phân bổ cho hàng xuất bán
trong kỳ.
Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán:
Về nguyên tắc, sản phẩm hàng hoá phải được đánh giá theo giá thực tế - giá phí.
Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Xác định trị giá mua hàng hoá xuất kho: Hàng hóa mà doanh nghiệp mua về nhập
kho hoặc xuất bán ngay, được sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhiều nơi khác nhau
nên giá trị thực tế của chúng ở những thời điểm khác nhau thường là khác nhau.
Do đó, khi xuất kho cần xác định trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho
theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước - xuất trước
- Phương pháp nhập sau - xuất trước
- Phương pháp tính giá đích danh
*Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá
thực tế hàng hóa xuất kho cũng được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và
đơn giá bình quân để tính.
Trị giá mua thực
tế hàng hóa xuất
kho
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
=
Số lượng hàng hóa
xuất kho
X
Đơn giá
bình quân
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đơn giá
bình
=
quân
20
Trị giá thực tế hàng
tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+
+
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
* Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này,
phải xác định chính xác giá thực tế nhập kho của từng lần nhập. Hàng nào nhập
trước thì xuất trước theo đúng giá từng lần nhập tương ứng. Nếu giá cả có xu
hướng tăng thì giá trị hàng tồn kho sát với thực tế tại thời điểm cuối kỳ. Do đó,
giá trị hàng xuất trong kỳ thấp, giá trị hàng tồn kho cao dẫn đến chi phí kinh
doanh giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại, nếu giá cả hàng hóa có xu hướng giảm thì
trị giá hàng tồn kho nhỏ, chi phí tăng và lợi nhuận giảm.
Ưu điểm của phương pháp này là việc tính đơn giản, dễ làm, tương đối hợp
lý nhưng khối lượng công việc hạch toán nhiều, lại phụ thuộc vào xu hướng giá
cả thị trường.
*Phương pháp nhập sau - xuất trước(LIFO): Theo phương pháp này, khi
xuất phải tính theo giá vừa nhập lần cuối cùng, khi hết mới lần lượt đến các lô
hàng nhập trước.
Ưu điểm của phương pháp này là: công việc tính giá được tiến hành thường
xuyên trong kỳ, đơn giản hơn phương pháp nhập trước - xuất trước. Tuy nhiên
trường hợp giá cả hàng hóa biến động mạnh thì việc tính giá theo phương pháp
này ít chính xác và bất hợp lý.
*Phương pháp tính giá theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này,
giá thực tế của hàng hóa xuất kho theo từng lô hàng, từng lần nhập, tức là xuất
vào lô hàng nào thì tính theo trị giá của lô hàng đó. Phương pháp này phản ánh
chính xác từng lô hàng nhưng công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm chi
tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng trong những doanh
nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt.
+ Ngoài ra, trường hợp nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kế toán – Kiểm toán
toán chi tiết hàng nhập - xuất thì cuối kỳ, kế toán phải điều chỉnh giá hạch toán
theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.
Khi xác định trị giá hàng hoá xuất kho, người ta xác định trị giá mua hàng hoá
xuất kho và phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá xuất kho trong kỳ.
Trị giá thực tế của
hàng hoá xuất kho
=
Trị giá mua
vào
của hàng hoá
bán ra
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng hóa
bán ra trong
kì
+
Phân bổ chi phí thu mua hàng hoá cho hàng hoá bán ra trong kỳ.
Chi phí thu mua hàng hóa được phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ được
xác định như sau:
Chi phí thu
mua phân
bổ cho hàng
hóa bán ra
Chi phí thu mua
Trị giá
Chi phí thu mua hàng
= hàng hóa tồn đầu +
x thực tế
hoá phát sinh trong kì
kì
hàng hóa
xuất kho
Trị giá thực tế hàng
Trị giá thực tế hàng
+
hóa tồn đầu kì
hóa nhập kho trong kì
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632 cuối kỳ không có số dư
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
22
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.2.2.4a: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 156
TK 632
Giá trị hàng bán trực tiếp
TK 156
Giá trị hàng bán bị trả lại
trong kỳ
TK 157
Hàng hóa gửi bán
TK 911
xác định tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn để
xác định kết quả
TK 154
Giá vốn thực tế của hàng xuất
Trực tiếp tại phân xưởng
TK 1331
Sơ đồ 1.2.2.4b: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
TK 156
TK 632
Kết chuyển trị giá vốn của
hàng hóa tồn đầu kỳ
TK 156
Giá trị hàng bán bị trả lại
TK 157
K/c trị giá vốn của
hàng hóa gửi bán
TK 157
K/c trị giá vốn của hàng hóa
gửi bán cuối kỳ
TK 611
Kết chuyển giá vốn của hàng
xuât bán được xác định là
tiêu thụ
TK 911
Cuối kỳ k/c giá vốn bán hàng
của hàng hóa
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.2.3.Kế toán chi phí bán hàng
1.2.3.1 Khái niệm về chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế
độ tài chính bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi
phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ...
1.2.3.2
Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 641 - Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 641 :
Bên Nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả
kinh doanh hoặc chuyển thành chi phí chờ phân bổ.
Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư, tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
TK6411 - Chi phí nhân viên.
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.2.3.2: Kế toán chi phí bán hàng
TK 152
TK 641
Xuất vật liệu dùng cho
bán hàng
TK 111,112
Các khoản thu giảm
TK 153
Xuất CCDC loại phân bổ 100%
TK 911
TK 142
K/c chi phí BH cuối kỳ
Loại phân bổ
nhiều lần
Khi phân
bổ
TK 622
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
bộ phận bán hàng
TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
sản phẩm
TK 111,112,131
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
các chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.2.4 Kế toán quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1 Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công
cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
khác bằng tiền.
1.2.4.2.Tài khoản kế toán sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến
hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
TK 642 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 - Chi phí dự phòng.
TK6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tk 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị, có thể mở thêm một
số tiểu khoản khác để tiện theo dõi các nội dung, yếu tố thuộc chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Lê Thị Tuyên
Lớp CĐKT12.K12
Chuyên đề thực tập