Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM ROYAL VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.84 KB, 78 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP















Hà Nội, ngày...tháng....năm 2013
Kế toán trởng
(ký tên)

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Giám đốc
(ký tên,đóng dấu)


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

nhận xét của giáo viên hớng dẫn

Nhận xét của giáo viên

: Nguyễn Thị Hồng Vân

Nhận xét

: Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên

: Hàn Quỳnh Trang

Lớp

: KT3-K12

MSSV

:1231071620


Tên đề tài : Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thơng Mại
ROYAL Việt Nam













Điểm:

- Bằng số:.
- Bằng chữ:
Ngời nhận xét
(ký tên)

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Mục lục
Danh mục các từ viết tắt...........................................................................................6
lời nói đầu.................................................................................................................7
chơng 1......................................................................................................................9
lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả ở doanh
nghiệp VừA Và NHỏ................................................................................................9
1.1.Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác định kết quả ở doanh nghiệp
VừA Và NHỏ............................................................................................................9
1.1.1.Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của k toỏn quá trình bán hàng, xác định kết
quả:............................................................................................................................9
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng, xác định kết quả:.................11
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định kết quả:...........................................12
1.2. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp VừA Và NHỏ......................13
1.2.1. Phơng thức bán buôn:...................................................................................13
1.2.2. Phơng thức bán lẻ:........................................................................................20
1.2.3. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi:............................................................21
1.3. phơng thức kế toán bán hàng và xác định kết quả ở doanh nghiệp vừa và
nhỏ:.........................................................................................................................22
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................22
1.3.2. K toỏn các khoản giảm trừ doanh thu:......................................................24
1.3.3.K toỏn giá vốn hàng bán.............................................................................27
1.3.3.1. Tính trị giá vốn hàng hoá xuất kho để bán...............................................27
1.3.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán: .......................................................................29
1.3.4.Kế toán về chi phí quản lý kinh doanh v xác định kết quả kinh doanh....32
1.3.5.Tổ chức kế toán chi phí tài chính .................................................................35

1.3.5.1.Kế toán chi phí tài chính. ..........................................................................35
1.3.5.2.Tài khoản sử dụng......................................................................................36
1.3.5.3. Trình tự kế toán chi phí tài chính:............................................................36
1.3.6. Kế toán chi phí khác....................................................................................37
1.3.6.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................................38
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.3.6.2. Trình tự kế toán chi phí khác....................................................................38
1.3.7. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................39
1.3.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................39
1.3.7.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................39
1.3.7.3.Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................39
1.3.8. Kế toán thu nhập khác:................................................................................40
1.3.8.1. Tài khoản sử dụng:....................................................................................41
1.3.8.2. Trình tự kế toán thu nhập khác:...............................................................41
1.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................42
1.3.9.1. Tài khoản sử dụng....................................................................................42
1.3.9.2.Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh.......................................44
1.4.Hệ thống sổ kế toán..........................................................................................45
1.4.1.Hình thức kế toán nhật ký chung..................................................................45
1.4.2 Hình thức kế toán nhật ký Nhật ký Sổ cái...............................................46

1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..............................................................47
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính...............................................................49
chơng 2:..................................................................................................................50
thực trạng tổ chức công tác kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả ở
công ty CPTM ROYAL VIệT NAM.....................................................................50
2.1.Tổng quan chung về công ty CPTM ROYAL VIệT NAM............................50
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM ROYAL Việt Nam
.................................................................................................................................50
2.1.2.Đặc điểm chung về tình hình sản xuất kinh doanh......................................51
2.1.2.1.Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty........................51
2.1.2.2 . Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm vừa qua..................52
2.1.3. c im chung v t chc b mỏy qun lý ca cụng ty.....................54
2.1.3.1. Bộ máy quản lý.........................................................................................54
2.1.4. Đặc điểm chung về công tác kế toán của công ty.......................................55
2.1.4.1. Bộ máy kế toán .........................................................................................55
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng,sổ kế toán và hệ thống tài khoản:.................55
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.2. thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cPTM ROYAL việt nam......................................................................57
2.2.1. Phơng thức bán hàng áp dụng tại Công ty CPTM ROYAL Việt Nam......57

2.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty CPTM ROYAL Việt
Nam.........................................................................................................................60
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả .........................................................................64
chơng 3:..................................................................................................................70
một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng, kết quả bán
hàng ở công ty cPTM ROYAL việt nam...............................................................70
3.1. Một số nhận xét khái quát về công tác kế toán bán hàng, kết quả bán hàng ở
công ty cPTM ROYAL việt nam...........................................................................70
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................71
3.1.2. Một số hạn chế cần hoàn thiện....................................................................72
3.2. Một số y kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng ở công ty........................................................................................................73
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện.........................................................................73
Công tác kế toán bán hàng, kết quả bán hàng là công cụ đắc lức phục vụ cho
công tác quản lý của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Thông tin do kế toán cung
cấp sẽ là cơ sở để các nhà quản trị đa ra giải pháp, đề ra phơng hớng hoạt động
và có những chính sách thích hợp cho hoạt động sản suất kinh doanh trong kỳ
tới. vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán bán hàng, kết quả bán hàng là vấn đề hết
sức cần thiết, là một yêu cầu đặt ra đối với các cán bộ kế toán trong công ty.....73
3.2.2 Các giải pháp cụ thể......................................................................................73
Kết luận...................................................................................................................76
danh mục tàI liệu tham khảo..................................................................................77

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Danh mục các từ viết tắt
Ký hiệu viết tắt

KT
TK
CPTM
PS
NKC
SH
NT
SL
TT
YC
TX
SXKD
HTK
ĐK
CK
GTGT
BH
QLDN
CPQLKD

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Giải thích

Hóa đơn
Kế toán
Tài khoản
C phn thng mi
Phát sinh
Nhật ký chung
Số hiệu
Ngày tháng
Số lợng
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Sản xuất kinh doanh
Hàng tồn kho
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Thuế giá trị gia tăng
Bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán - Kiểm toán


lời nói đầu
1.Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài:
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt nh hiện nay các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trờng thì phải có những
chiến lợc kinh doanh cụ thể, rõ ràng. Có những biện pháp tối u để kinh doanh có
hiệu quả và thu đợc lợi nhuận cao nhất. Khâu tiêu thụ là quá trình đa sản phẩm
cuối cùng của mình đến tay ngời tiêu dùng, và đợc ngời tiêu dùng chấp nhận sản
phẩm của mình là sự sống còn đối với những doanh nghiệp sản xuất. Đó chính là
cơ sở tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, vì vậy để thực hiện đợc mục tiêu này
doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý trong đó công tác kế
toán là không thể thiếu đợc đặc biệt là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Công tác kế toán tiêu thụ là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những
thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực hiện nghĩa
vụ với nhà nớc.... và xác định kết quả cung cấp số liệu báo cáo các chỉ tiêu phân
tích, để từ đó t vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn đợc phơng án kinh doanh hiệu quả
nhất.
Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh, từ những nghiên cứu lý luận kết hợp tình hình thực
tiễn tại Cụng ty CPTM ROYAL Vit Nam trong thời gian qua. Đợc sự giúp đỡ
của phòng kế toán cùng các phòng ban, phân xởng chức năng với sự hớng dẫn
giúp đỡ tận tình của cô giỏo Nguyn Th Hng Võn em đã lựa chọn đề tài
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
KINH DOANH tại công ty CPTM ROYAL việt nam.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại các doanh nghiệp nói chung
- Thực trạng kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại công ty CPTM ROYAL
Việt Nam
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán

3. Phơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phơng thức phân tích so sánh, thống kê tổng hợp làm rõ bản chất
của từng vấn đề
- Số liệu sử dụng đợc lấy trong các báo cáo chính thức của công ty
4. Mục đích nghiên cứu ở phạm vi hẹp
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán bán hàng và kết
quả bán hàng tại các doanh nghiệp nói chung
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công
ty CPTM ROYAL Việt Nam - Đề suất các quan điểm và giải pháp nhằm tiếp tục
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói chung và tại công
ty nói riêng
5. Kết cấu của chuyên đề
Chơng 1 : Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán kế toán bán hàng và xác nh
kt qu kinh doanh ti Cong ty CPTM ROYAL Việt Nam
Chơng 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng,
kết quả bán hàng ở Công ty CPTM ROYAL Việt Nam
Trong thời gian thực tập tại Công Ty CPTM ROYAL Việt Nam, em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở phòng kế toán. Em xin chân thành cảm
ơn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn cô giáo Nguyễn Th Hng Võn, ngời đã hớng
dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề. Tuy nhiên do trình độ

nhận thức cũng nh thời gian còn hạn chế nên chắc chắn chuyên đề của em không
thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Rất mong nhận đợc sự phê bình, góp ý của thầy
cô để em có thể nhận thức tốt hơn nữa đề tài mà em đã nghiên cứu.
Sinh viên
Hn Qunh Trang

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

chơng 1
lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả ở doanh nghiệp VừA
Và NHỏ
1.1.Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác
định kết quả ở doanh nghiệp VừA Và NHỏ.
1.1.1.Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của k toỏn quá trình bán hàng,
xác định kết quả:
*Một số khái niệm liên quan đến bán hàng,xác định kết quả
+ Khái niệm bán hàng :
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình tái sản suất xã hội và cũng là
khâu cuối cùng trong hoạt động của doanh nghiệp. Sau quá trình này, doanh
nghiệp sẽ thu đợc tiền bán hàng hay sẽ phải thu về tiền hàng. Số tiền này dùng

bù đắp các chi phí bỏ ra và hình thành nên kết quả doanh nghiệp.
+ Khái niệm doanh thu :
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ hạch toán
phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Khái niệm doanh thu thuần :
Doanh thu thuần đợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu thuần :
Các khoản giảm trừ doanh thu nh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp và
thuế XNK đợc tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán

làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ
doanh thu nêu trên phải đợc phản ánh theo dõi chi tiết riêng biệt trên những tài
khoản kế toán phù hợp nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính.
+ Giá vốn hàng bán :
Là toàn bộ chi phí liên quan đến bán hàng gồm có trị giá bán hàng của hàng
xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hàng bán ra trong kỳ về việc xác định chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để

tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí quản lý kinh doanh :
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
-

Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,

hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hoá, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm
hàng hoá, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp : là những chi phí hành chính và chi phí quản

lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chí phí về lơng nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp , bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
* ý nghĩa,vai trò của quá trình bán hàng,xác định kết quả:
Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu và thu nhập khác thì bán hàng
là sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và bán hàng hoá mua vào. Cung cấp dịch
vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ
kế toán.

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Việc xác định đầy đủ kết quả bán hàng là thớc đo đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với
ngân sách Nhà nớc.
Bên cạnh đó, thông qua quá trình bán hàng và kết quả bán hàng, doanh
nghiệp có thể nhìn nhận đợc nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng của từng khu vực đối với
từng sản phẩm, hàng hoá để từ đó có thể xây dựng chiến lợc kinh doanh hợp lý,
có những biện pháp tích cực để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Nh vậy, quá trình bán hàng và kết quả bán hàng có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, giữa chúng có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, giữa chúng
có mối tơng quan mật thiết với nhau. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp còn bán hàng là phơng tiện hữu hiệu để thực hiện mục đích
đó. Do vậy các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có những nhìn nhận sâu sắc
về qúa trình bán hàng và kết quả bán hàng nhằm xác định hớng đi đúng đắn nhất
cho doanh nghiệp mình.

1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình bán hàng, xác định kết
quả:
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, có rất nhiều thuận
lợi để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển kinh tế nhng cũng đặt doanh nghiệp trớc
những khó khăn thử thách lớn. Để thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả đáp

ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và đời sống xã hội và không ngừng nâng cao lợi
nhuận doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ quá trình bán hàng, kết quả bán
hàng nh sau:
- Theo dõi thành phẩm, hàng hoá xuất bán trên cả ba chỉ tiêu: số lợng, chất lợng,
giá trị.
- Nắm vững tình hình thị trờng, theo dõi từng phơng thức bán hàng, từng hình
thức thanh toán, từng loại thành phẩm tiêu thụ và tình hình thu hồi nợ đối với
từng khách hàng.

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Tính toán xác định doanh thu bán hàng, doanh thu lợi nhuận tạo cơ sở để xác
định chính xác lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần biết thông tin một cách chi tiết, cụ
thể về quá trình bán hàng và kết quả bán hàng của từng loại sản phẩm hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ để đáp ứng quản lý vĩ mô, để có đợc những quyết định đúng đắn
cho sự phát triển của doanh nghiệp không chỉ trong thời gian hiện tại mà cả về tơng lai lâu dài. Việc kế toán chi tiết hoạt động bán hàng, kết quả bán hàng sẽ
giúp cho các chủ doanh nghiệp quyết định nên mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt
động, mở rộng thu hẹp nh thế nào, tới mức độ nào hay đình chỉ sản xuất, quyết
định tiếp tục sản xuất hay chuyển hớng hoạt động. Vì lẽ đó, tổ chức công tác bán
hàng, kết quả bán hàng trên máy tính là rất cần thiết đối với các doanh nghiệp

nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời, có hệ thống và
đáp ứng đợc yêu cầu của các đối tợng thông tin.

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, xác định kết quả:
Kế toán với chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chính
trong doanh nghiệp nói chung và khâu bán hàng, xác định kết quả nói riêng cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lợng thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra và tiêu
thụ nội bộ , tính toán đúng đắn trị giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các
khoản khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân
phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc.
Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
Từ những phân tích ở trên, chúng ta có thể đi đến kết luận: Việc tổ chức kế toán
bán hàng, kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó giúp doanh
nghiệp nhận biết đợc tình hình của từng mặt hàng, khả năng thanh toán của từng
khách hàng, lợi nhuận thu đợc qua hoạt động bán hàng để từ đó doanh nghiệp đề

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán - Kiểm toán


ra những giải pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian
tới.

1.2. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp
VừA Và NHỏ
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản
kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá đồng thời có tính
quyết định đối với việc xây dựng thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán
hàng và tiết kiệm đối với chi phí bán hàng tăng lợi nhuận.
Hiện nay các doanh nghiệp thờng áp dụng các phơng thức bán hàng chủ yếu
sau:
+ Phơng thức bán buôn
+ Phơng thức bán lẻ
+ Phơng thức bán đại lý, ký gửi

1.2.1. Phơng thức bán buôn:
* Khái niệm: Bán buôn hàng hóa bao gồm mọi hoạt động có liên quan đến
việc bán hàng hóa hay dịch vụ cho những ngời mua để bán lại hay sử dụng vào
mục đích kinh doanh
- Ngời mua để bán lại bao gồm: ngời bán buôn và ngời bán lẻ.
- Ngời sản xuất kinh doanh là ngời mua hàng hóa để sản xuất kinh doanh hàng
hóa khác nhằm mục đích bán lại. Những ngời sản xuất kinh doanh này có thể gọi
là những khách hàng công nghiệp, khách hàng tổ chức .
+ Bán buôn theo phơng thức gửi hàng : Theo phơng thức này, định kỳ doanh
nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khi
xuất kho hàng hóa, thành phẩm đó vẫn thuộc quyển sở hữu của doanh nghiệp,
bởi vì cha thỏa mãn điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã
chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa thành phẩm cho khách hàng.
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+Bán buôn theo phơng thức bán hàng trực tiếp : Theo phơng thức này, khi
doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng,
đồng thời đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay có nghĩa
là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau,
tức là bảo đảm các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
* Phơng pháp kế toán :
Kế toán sử dụng tài khoản 157 Hàng gửi đi bán. tài khoản này phản ánh số
hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của hàng hóa, thành
phẩm gửi bán. Số hàng này cha xác định là bán.
Nội dung kết cấu chủ yếu của tài khoản 157 Hàng gửi đi bán nh sau:
Bên nợ:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký
gửi; gửi cho các đơn vị cấp dới hạch toán phụ thuộc;
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhng cha đợc xác định là đã bán;
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán cha đợc xác định
là đã bán cuối kỳ (Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đợc đợc xác định
là đã bán;

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung
cấp cha đợc là đã bán đầu kỳ (Trờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
Số d bên Nợ:
Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cha đợc xác định là
đã bán trong kỳ.
I. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1. Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất hàng hóa, thành phẩm
cho đơn vị nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếu xuất kho,
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 155 - Thành phẩm.
2. Dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng nhng cha xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán đi
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

3. Khi hàng hoá gửi đi bán và dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng đợc xác định là đã bán trong kỳ:
- Nếu hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
hoá, thành phẩm, cung cấp dịch vụ theo giá bán cha có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
cha có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nếu hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng
giá thanh toán).
Đồng thời phản ánh giá trị giá vốn của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
4. Khi xuất hàng hóa, sản phẩm (Thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ và đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ) cho các đơn
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán - Kiểm toán

vị cấp dới hạch toán phụ thuộc, trờng hợp sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận

chuyển nội bộ, kế toán đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)
Có TK 155 - Thành phẩm; hoặc
Có TK 156 - Hàng hóa.
Định kỳ, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn
vị cấp dới lập chuyển đến để lập Hóa đơn (GTGT) phản ánh thành phẩm, hàng
hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho đơn vị cấp dới, căn cứ Hóa đơn GTGT, kế toán đơn vị
cấp trên, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 136,. . .(Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ cha
có thuế GTGT).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
5. Trờng hợp hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán nhng bị khách hàng trả lại:
a/ Nếu hàng hoá, thành phẩm vẫn có thể bán đợc hoặc có thể sửa chữa đợc, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm; hoặc
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
b/ Nếu hàng hoá, thành phẩm bị h hỏng không thể bán đợc và thể sửa chữa đợc,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
II. Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ.
1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách
hàng nhng cha đợc xác định là đã bán trong kỳ, hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán - Kiểm toán

(Cha đợc coi là đã bán trong kỳ), giá trị dịch vụ đã bàn giao cho ngời đặt hàng
nhng cha đợc xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hóa)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Đối với thành phẩmm dịch vụ)
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định trị giá hàng
hóa, sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), dịch vụ cung cấp cho khách
hàng; nhờ bán đại lý, ký gửi cha đợc coi là đã bán cuối kỳ:
- Giá trị hàng hóa gửi khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán; hàng hóa
gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho đơn vị cấp dới hạch toán phụ thuộc cha đợc coi là
đã bán cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 611 - Mua hàng.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thành phẩm cung cấp cho khách hàng hoặc
nhờ bán đại lý, ký gửi; giá trị dịch vụ cung cấp cho ngời đặt hàng nhng cha đợc
xác định là đã bán cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
* Trờng hợp bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
+ Xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng, khách hàng đã kiểm nhận đầy đủ và

chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 1561 Hàng gửi bán
+ Khi doanh nghiệp mua hàng tại địa điểm mua, DN bán giao tay ba trực tiếp
cho khách hàng:
Nợ TK 632
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 131
+ Ghi nhận doanh thu :
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Nợ TK 1111, 1121, 131 - Thu tiền hoặc khách hàng chịu
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Chi phí hàng vận chuyển trả hộ cho khách hàng
Nợ TK 1388 - Phải thu khác
Có TK 1111, 112 - Chi tiền
* Trờng hợp hàng hóa xuất bán bị lỗi , kém phẩm chất hoặc bị hỏng
TH1: Khách hàng trả lại hàng có 02 bút toán
- Phản ánh giá vốn hàng trả lại
Nợ TK 1561- Nhập kho hàng trả lại

Có TK 632 - Giảm giá vốn
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 Trị giá hàng trả lại
Nợ TK 3331 Thuế của hàng trả lại
Có TK 111, 112, 131 - Thanh toán tiền hoặc trừ vào tiền
phải thu KH
TH2: Khách hàng chấp nhận mua nhng doanh nghiệp phải giảm giá hàng bán.
- Phản ánh trị giá hàng giảm giá
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 Thuế hàng giảm giá
Có TK 111, 112, 131 - Thanh toán tiền hoặc trừ vào tiền
phải thu KH
* Khách hàng mua hàng hóa với số lợng lớn tính trong cả 01 kỳ, doanh nghiệp
chấp nhận cho khách hàng hởng khoản chiết khấu thơng mại.
Nợ TK 521 Chiết khấu
Nợ TK 3331 Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131
* Khi khách hàng trả tiền thỏa mãn điều kiện tín dụng đợc hởng chiết khấu thanh
toán khi đó khoản chiết khấu thanh toán.
Nợ TK 635 Chiết khấu tính vào chi phí của DN
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Nợ TK 111, 112 Trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Có TK 131 Trừ vào tiền phải thu của khách hàng
* Vào cuối kỳ sau khi đã xác định lợng hàng bán ra trong kỳ và lợng hàng còn
tồn cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ
theo công thức :
Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng tiêu thụ trong kỳ

=

Tiêu thức phân bổ
Tổng chi phí thu mua cần

của hàng bán ra

phân bổ

trong kỳ

Tổng tiêu thức phân bổ cho
hàng bán ra trong kỳ và hàng
còn tồn cuối kỳ
* Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu thuần trong kỳ
Nợ TK 511
Có TK 5211, 5212, 5213 .
* Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Nợ TK 515, 711

Có TK 911
* Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
* Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính và chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 642, 635, 811
- Nếu tổng thu nhập lớn hơn tổng chi phí thì có lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
- Nếu tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí thì lỗ
Nợ TK 421
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Có TK 911

1.2.2. Phơng thức bán lẻ:
-

Khái niệm :
Bán lẻ là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc là các tổ


chức kinh tế, các đơn vị tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
-

Đặc điểm :
+ Bán đơn chiếc hoặc số lợng nhỏ
+ Giá bán thờng ổn định
+ Hàng hóa đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị và giá trị sử dụng của hàng

hóa đã đợc thực hiện.
-Phơng pháp kế toán :
Đối với hàng chịu thuế GTGT
+Bán lẻ hàng hóa thu đủ tiền :
-Phản ánh doanh thu bán lẻ :
Nợ TK 111, 112 - Số tiền phải thu
Có TK 511 - Giá bán không thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
-Phản ánh giá vốn của hàng bán lẻ :
Nợ TK 632
Có TK 156
+ Bán lẻ thu đủ tiền:
-Phản ánh doanh thu bán lẻ hàng hóa :
Nợ TK 111- Số tiền thực thu
Nợ TK 1388, 334 - Số tiền nộp thiếu
Có TK 511- Giá bán không thuế
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
-Phản ánh giá vốn của hàng bán lẻ
Nợ TK 632
Có TK 156
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12


Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Đối với hàng vừa chịu thuế GTGT vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
Đối với loại hàng hóa này thì giá bán gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
-Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111
Có TK 511 - Giá bán không có thuế GTGT có thuế TTĐB
Có TK 3331 - Thuế GTGT
- Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632
Có TK 156
-Phản ánh thuế TTĐB :
Nợ TK 511
Có TK 3332
- Bán lẻ khách hàng nhận nợ
+ Nợ TK 632
Có TK 1561
+ Nợ TK 131
Có TK 511, 3331
Sau đó cũng kết chuyển vào TK 911 giống nh trờng hợp bán buôn.

1.2.3. Phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi:

Nội dung :
Giá bán hàng hóa = Giá mua hàng hóa + thặng d
Thặng số ( lợi nhuận kỳ vọng ) = giá mua hàng hóa x tỷ lệ thặng số

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán - Kiểm toán

* Phơng pháp hạch toán :
Tại DN gửi bán đại lý
-DN xuất hàng gửi bán đại lý:
Nợ TK 157

Đại lý
-Khi DN xuất hàng gửi bán đai lý, DN
ghi đơn :

Có TK 156
-Đã bán đợc hàng

Nợ TK 003
-Khi đại lý bán đợc hàng cho khách


+Phản ánh giá vốn : Nợ TK 632

+Ghi đơn : Có TK 003

Có TK 157
+Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 131

Nợ TK 111, 112,131
Có TK 331

Có TK 511
Có TK 3331
-Phản ánh hoa hồng chấp nhận cho đại
lý:

-Phản ánh số hoa hồng đại lý nhận đợc:
Nợ TK 331

Nợ TK 641

Có TK 511

Nợ TK 1331

Có TK 3331

Có TK 111,112,131
-Đại lý thanh toán tiền hàng :


-Đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng

Nợ TK 111, 112,131

cho doanh nghiệp

Có TK 131

Nợ TK 331
Có TK 111, 112,131

1.3. phơng thức kế toán bán hàng và xác định kết
quả ở doanh nghiệp vừa và nhỏ:
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Phiếu nhập kho, xuất kho
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Các chứng từ khác có liên quan.

+ Tài khoản sử dụng :
Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp
vụ sau:
+ Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào.
+ Cung cấp dịch vụ thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hoặc trong nhiều kỳ hạch toán nh cung cấp dịch vụ vận tải du lịch cho thuê
TSCĐ theo phơng thức cho thuê hoạt động.
Nội dung Kết cấu tài khoản 511
Bên nợ

TK 511

Bên có

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:

- Doanh thu bán hàng hoá cung cấp lao

3332, 3333

vụ dịch vụ trong kỳ: 111, 112, 131

Cuối kỳ kết chuyển hàng hoá bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng
mại: 5211, 5212, 5123
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần:
sang TK911

TK 511 không có số d cuối kỳ
TK 511 có TK cấp 2 (chi tiết hoạt động).
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngời mua hàng
đợc tính giảm trừ vào hoạt động kinh doanh.
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thơng mại, giá trị hàng bán
bị trả lại và các khoản giảm giá cho ngời mua trong kỳ hạch toán.
- Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp bán hàng giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngời mua hàng bán kém phẩm chất
sai qui cách theo hợp đồng kinh tế
TK 521 có 3 TK cấp 2:
TK 5211 : Chiết khấu thơng mại

TK 5212 : Hàng bán bị trả lại
TK 5213 : Giảm giá hàng bán

1.3.2. K toỏn các khoản giảm trừ doanh thu:
DTT= DTBH và cung cấp dịch vụ- Các khoản giảm trừ doanh thu
* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, đợc tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu, để xác
định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Các khoản giảm trừ doanh thu nêu trên yêu câù phải đợc phản ánh, theo dõi chi
tiết, riêng biệt tên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thông tin
kế toán để lập Báo cáo tài chính.
* Chứng từ kế toán.
- Phiếu nhập kho hàng trả lại.
-
* Tài khoản sử dụng:
(a) TK5211: Chiết khấu thơng mại.
- Nội dung: phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà ngời mua đợc hởng.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đã thanh toán cho khách hàng.
Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán - Kiểm toán


Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK 511- Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 5211 Không có số d cuối kỳ.
(b) TK 5212- Hàng bán bị trả lại
- Nội dung: phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho ngời mua trừ vào
nợ phải thu.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
TK 5212 không có số d cuối kỳ.
(c) TK 5213- Giảm giá hàng bán .
- Nội dung: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngời mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán để xác định doanh thu
thuần.
TK 5213 không có số d cuối kỳ.
(d) TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
(e) TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
(f) TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu.
* Trình tự kế toán :
(a) Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1 :
Trình tự kế toán các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu đối với doanh nghiệp nộp
thuế theo phơng pháp khấu trừ
TK111,112

TK5211,5212,5213

(1)

Hàn Quỳnh Trang _KT3-K12

TK511
(4)

Chuyên đề tốt nghiệp


×