Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.65 KB, 40 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Các thành viên trong nhóm:
1.Nguyễn Mạnh Công
2.Trần Hoàng
3.Ngô Văn Hiền
4.Hoàng Trọng Dương

Lớp: Hệ thống thông tin 2 K8


Mục Lục


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay công nghệ thông tin phát triển ngày càng mạnh mẽ, nhanh chóng. Những thành
tựu của công nghệ thông tin làm thay đổi mọi mặt của hệ thống xã hội, xâm nhập vào nhiều lĩnh
vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực không thể
thiếu trong nhiều lĩnh vực hoạt động như: ứng dụng trong công tác quản lý, nghiên cứu… và đặc
biệt trong công tác quản lý nói chung và công tác quản lý nhà hàng nói riêng.
Nhưng trên thực tế, nhà hàng là một trong những loại hình kinh doanh đầy thử thách. Mặt
khác hiện nay các nhà hàng có số lượng hàng hoá gồm nhiều các danh mục thực phẩm, đồ ăn…
trong một ngày là rất lớn, số lượng khách đến nhà hàng ăn uống trong một ngày là rất lớn. Công
việc quản lý nhà hàng đều được làm thủ công đó là việc quản lý và lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách


nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính và còn nhiều hạn chế. Việc quản
lý được đầy đủ sổ sách, giấy tờ hàng năm nhà hàng phải bỏ ra một khoản kinh phí không nhỏ cho
việc mua nguyên liệu như giấy tờ sổ sách… Do đó, yêu cầu bức thiết lúc này là việc xây dựng hệ
thống quản lý nhà hàng nhằm xoá bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều
mặt và mang lại hiêu quả cao. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải đổi mới hệ thống quản lý
nhà hàng để đem lại hiệu quả cao.
Là một sinh viên công nghệ thông tin, nhận thưc được tầm quan trọng của tin học hoá và
các doanh nghiệp tin học trong cơ chế thị trường như hiện nay ở Việt Nam, sau một thời gian
nghiên cức và học tập, em đã quyết định chọn đề tài quản lý nhà hàng nhằm ứng dụng những
kiến thức IT đã được học và kết hợp chúng với kiến thức về kinh tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô Th.S Nguyễn Thị Thanh Huyền giáo viên hướng dẫn đã tận
tình chỉ bảo để em hoàn thành bài tập này.


Chương I: Giới thiệu chung
Tên hệ thống: Hệ thống quản lý nhà hàng
1.1: Mô tả bài toán
Nhà hàng Thanh Thuỷ áp dụng hệ thống quản lý nhà hàng bằng vi tính hoá trên quy mô toàn bộ
cửa hàng. Cụ thể hệ thống hộ trợ các công tác quản lý như sau:
•Nếu nhà hàng quá đông thì phải thực hiện đặt chỗ trước, lúc ấy hệ thống sẽ thực hiện
việc đặt chỗ trước qua mạng, phone hoặc đến nơi đặt trực tiếp.
+Internet: Hệ thống chính sẽ được nối với 1 hệ thống phụ được điều khiển và thao
tác bởi người quản lý hệ thống yêu cầu khách hàng phải làm các thủ tục đi kèm(họ tên khách
hàng, địa chỉ, thời gin đặt chỗ,…).
+Phone hoặc trực tiếp: Nhân viên lễ tân sẽ trực tiếp đăng ký cho khách hàng trên
hẹ thống.
•Thực hiện việc order của khách hàng thay vì nhan viên ghi order rồi báo tới nhà bếp thì
nhân viên sẽ có sẵn thiết bị được cài đặt sẵn để phục vụ khách hàng. Hệ thống quản lý nhà hàng
sẽ ghi order của khách hàng và các order này sẽ được xử lý dữ liệu(món gì, bàn nào, số lượng,..)
và thong tin được chuyển phát tới 1 màn hình lớn đặt ở nhà bếp cũng như cho các nhân viên chạy

bàn khác. Nhà bếp sau khi thực hiện xong món ăn sẽ gửi thông điệp báo cho các nhân viên phục
vụ mang lên cho khách hàng.
•Kết thúc việc order, hệ thống sẽ tự tính số tiền mà khách hàng phải trả cũng như in hoá
đơn thanh toán cho khách hàng.
•Hệ thống nối với 1 hệ thống con giúp kho quản lý nguyên vật liệu nấu ăn và việc sửa
chữa các thiết bị hỏng hóc. Qua đó hệ thống con này sẽ tính các khoản phải tri trong vòng 1
tháng(quý).
•Hệ thống kết nối với 1 hệ thống con giúp lưu thong tin của nhân viên(số ngày đi làm, số
ngày nghỉ) và nhân viên muốn nghỉ phải đăng ký trước với hệ thống 1,2 ngày để qua đó giám sát
mức độ làm việc và thống kê để người quản lý biết mà khen thưởng, phạt( hoặc tăng giảm trực
tiếp vào lương).
•Trên hệ thống mạng trực thuộc hệ thống quản lý nhà hàng còn có các feedback để nhà
quản lý nhận được các phản hồi của khách hàng, qua đấy sẽ có những điều chỉnh thích hợp về tác
phong làm việc, thái độ phục vụ của nhân viên, chất lương đồ ăn, giá cả,…
•Cuối cùng hệ thống sẽ tổng hợp thành 1 bản quản lý toàn bộ các định lượng món ăn,
danh sách nguyên vật liệu đầu vào, các nhà cung cấp, các giao dịch và quản lý báo cáo nhậpxuất- tồn và công tác kiểm kê, tính toán chênh lệch, thừa, thiếu, lãi, lỗ từ việc bán hàng.
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vu
Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống quản lý nhà hàng sẽ đem lại một số lợi ích
sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:


Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý tự động có thể đồng thời xử lý nhiều công
việc yêu cầu và trả lại kết quả mong muốn một cách nhanh chóng.
- Đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý một cách đáng tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.
b. Mang lại giá trị kinh tế:
- Gia tăng lợi nhuận từ việc tối ưu hoá quy trình quản lý, giảm biên chế chi phí nhân
sự. Nhờ có hệ thống quản lý nhà hàng này, thông tin được xử lý tự động, không tốn
nhiều công sức trong quá trình ghi order và phục vụ nên giảm thiểu tối đa số lượng
nhân viên tham gia công tác này, từ đó giảm chi phí hoạt động cho nhà hàng.

- Tránh được việc để khách hàng đến trước lại phải đợi lâu hoặc những khách hàng đến
không có chỗ phải đi về. Qua đây gia tăng khách hàng than thiết và thu hút được
nhiều khách hàng cũng như làm thoả mãn, không phật ý khách hàng đặc biệt những
khác hàng khó tính.
c. Mang lại giá trị sử dụng:
- Người quản lý có thể kiểm soát chi tiết từng hoá đơn bán hàng, từng giao dịch kinh
doanh hoặc kho thông qua hệ thống giám sát chặt chẽ.
- Nhân viên có thể nhanh chóng thực hiện việc order, ghi các món ăn và vận chuyển
khi món ăn đã được nhà bếp thực hiện xong cho khách hàng cũng như thuận tiện hơn
cho việc chuyển giao order đấy cho nhà bếp.
- Khách hàng sẽ mất ít thời gian chờ đợi hơn và không lo về việc đến trước ăn sau và
vấp vào tình cảnh bon chen.
d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển lâu dài,
đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống.
- Hệ thống quản lý nhà hàng cung cấp đầy đủ chi tiết thông tin cho nhà quản lý về việc
hoạt động của nhà hàng, kiểm soát chặt chẽ tránh những hành vi gian lận hoá đơn của
nhân viên cũng như đánh giá công bằng hiệu quả làm việc. Việc này khuyến khích
nhân viên có sự cạnh tranh lành mạnh gia tang hiệu quả công việc.
-

1.3. Xác định yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải cung cấp cho nhân viên 1 tài khoản đăng nhập có thể truy cập trực tiếp
vào mạng cục bộ( không phải mạng quản lý) để có thể tương tác công việc giữa bếp, kho,
nhân viên tạp vụ, lao công, chạy bàn…
- Khi khách hàng có nhu cầu đặt bàn, hệ thống có trách nhiệm điều hướng cuộc gọi đén
bàn đăng ký(phone) hoặc đưa ra mẫu đơn đăng ký cùng các thủ tục đi kèm(Internet).
Giúp cho khách hàng thực hiện việc đăng kí 1 cách dễ dàng.
- Sau khi nhận được thông tin về việc đặt chỗ, hệ thống sẽ xử lý việc đặt bàn, ghép bàn,
… cũng như thông báo nếu hết chỗ cho khách hàng. Thông tin phản hồi phải nhanh
chóng và chính xác.

- Hệ thống hỗ trợ việc chạy bàn cũng như là việc chuẩn bị đồ ăn cho nhân viên.


- Thực hiện việc gửi các feedback cho nhà quản lý để có hướng giải quyết thích hợp với
các phản hồi của khách hàng.
- Hệ thống quản lý có thể hoạt động độc lập khi nhà hàng không sử dụng các phân hệ
cũng như các hệ thống phụ. Đặc biệt hệ thống quản lý vẫn hoạt động bình thường nếu
như không có kết nối internet.
- Tất cả các giao tiếp giữa các phân hệ thuộc hệ thống quản lý nhà hàng đều được thực
hiện thông qua hệ thống mạng wifi của nhà hàng. Đảm bảo an toàn, chính xác, thuận lợi,
tiện dụng, nhanh chóng.


Chương II: Phân tích hệ thống
1.Xây dựng biểu đồ use case
1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:
•Tác nhân Khách hàng: sử dụng hệ thống phục vụ khách hàng.
• Tác nhân Nhân viên: quản lý và phục vụ khách hàng, quản lý thực phẩm nhập, xuất
kho.
• Tác nhân Cán bộ quản lý: quản lý thông tin nhân viên, doanh thu của nhà hàng.

1.2. Xác định các ca sử dung của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định được các ca
sử dụng như sau:
√ Truy cập hệ thống nhà hàng
√ Lập phiếu đặt bàn
√ Lập phiếu đặt món ăn
√ Lập hoá đơn
√ Quản lý thông tin bàn

√ Quản lý thông tin của nhân viên
√ Thống kê doanh thu
√ Quản lý nhập nguyên liệu
√ Quản lý món ăn
√ Quản lý thông tin khách hàng


Các tác nhân

Ca sử dung

Khách hàng

Truy cập hệ thống nhà hàng
Lập phiếu đặt bàn
Lập phiếu đặt món ăn

Nhân viên

Truy cập hệ thống nhà hàng
Lập hoá đơn
Lập phiếu đặt bàn
Lập phiếu đặt món ăn
Quản lý thông tin bàn
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý món ăn

CB quản lý

Truy cập hệ thống nhà hàng

Quản lý thông tin của nhân viên
Quản lý nhập nguyên liệu
Thống kê doanh thu


1.3. Các biểu đồ use case
Biểu đồ Uc mức khung cảnh

Truy cập hệ thống NH
Truy cập hệ thống NH

Nhân viên

Lập hoá đơn

Thanh toán HĐ

Đặt món
Đặt bàn

Hệ thống quản lý nhà hàng
Thông tin NV Cán bộ quản lý


Khách hàngBiểu đồ UC chính

Quản lý thông tin NV

Thống kê doanh thu


Lập hoá đơn

Lập phiếu đặt bàn

CB quản

lý

Quản lý nhập nguyên liệu

Lập phiếu đặt món

Quản lý món ăn
Nhân viên

Quản lý thông tin bàn

Quản lý thông tin KH

Khách hàng


Biểu đồ ca sử dung của khách hàng
<<extend>>QL bàn
TK thông tin bàn

Khách hàng

<<extend>>QL món
TK thông tin món


Lập phiếu đặt bàn, món

Biểu đồ ca sử dung của nhân viên

Thêm HĐ
<<extend>>
<<extend>>
Lập hoá đơn

In HĐ
Thêm phiếu

<<extend>>

In phiếu

<<extend>>

Thêm phiếu

Lập phiếu đặt bàn

Lập phiếu đặt món ăn

Nhân viên

Quản lý thông tin KH

<<extend>>


In phiếu

<<extend>>

Tìm kiếm KH

<<extend>>

Thêm tt KH

<<extend>>

Sửa tt KH

Quản lý thông tin bàn

Xoá tt KH

<<extend>> <<extend>>Quản lý thông tin món ăn<<extend>>
TK món

Thêm món

Xoá món

In tt món


Biểu đồ ca sử dung của cán bộ quản lý


Thêm tt NV
<<extend>> Tìm kiếm tt NV
<<extend>>Sửa tt NV

Quản lý thông tin NV

Xoá tt NV
<<extend>>

CB Quản lý

Thống kê doanh thu

<<extend>>

TK nguyên liệu thiếu

<<extend>>

TK KH thân thiết

Thống kê doanh thu

Quản lý nhập nguyên liệu

<<extend>>

Lập phiếu nhập


<<extend>>

TK nguyên liệu

<<extend>>

Thêm nguyên liệu


1.4. Đặc tả các ca sử dung
1.4.1. Ca sử dung Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên, Khách hàng, Cán bộ quản lý.
b. các luồng sự kiện
√ Luồng sự kiện chính
● Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
● Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
● Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
● Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng A1.
● Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
√ Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
-

Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca
sử dụng kết thúc .


c. Tiền điều kiện
Không


d. Hậu điều kiện

Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.
1.4.2. Ca sử dung Lập phiếu đặt bàn
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập phiếu đặt bàn
Mục đích:
-

-

Giúp cho khách hàng có thể đặt bàn trong nhà hàng.
Khách hàng có thể thay đổi bàn trong một khoảng thời gian cho phép trước khi nhà
hàng bắt đầu hoàn thành việc đặt bàn.
Tác nhân: Khách hàng

b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính :
● Ca sử dụng này bắt đầu khi khách hàng đặt bàn hay muốn thay đổi bàn.
● Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn bàn
● Khách hàng chọn bàn
● Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- In
● Hệ thống yêu cầu khách hàng chức năng mà họ muốn thực hiện

- Nếu khách hàng lựa chọn “Thêm bàn” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực hiện.
- Nếu khách hàng lựa chọn “In phiếu đặt bàn” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực hiện.
√ Thêm phiếu đặt bàn
-

Nếu hết bàn đăng ký thực hiện luồng A2.
Hệ thống hiện thị một danh sách bàn để khách hàng lựa chọn.
Khách hàng chọn một bàn. Nếu việc lựa chọn của khách hàng không thoả mãn điều
kiện tiên quyết hoặc là bàn đó đã hết thì thực hiện luồng A1.
Khách hàng chọn bàn và xác nhận. Nếu khách hàng chọn Huỷ (không đăng ký nữa),
ca sử dụng bắt đầu lại.


-

Hệ thống sẽ kết nối khách hàng với bàn đó.

√ In phiếu đặt bàn
-

Hệ thống sẽ hiển thị các bàn mà khách hàng đã đăng ký.
Khách hàng chọn in phiếu đặt bàn

*Các luồn rẽ nhánh
√ Luồng A1: bàn mà khách hàng đăng ký không thoả mãn các điều kiện tiên quyết, hoặc là bàn
đó đã hết.
-

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Khách hàng có thể đặt bàn khác hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.


√ Luồng A2: Hết bàn đăng ký
-

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
Ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện
Khách hàng phải truy cập thành công vào hệ thống
d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các bàn mà Khách hàng đã đăng kí
sẽ được tạo ra. Khách hàng có thể thay đổi hoặc xóa những bàn đã đăng kí, trong trường hợp
khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.

1.4.3. Ca sử dung Lập phiếu đặt món ăn
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập phiếu đặt món ăn
Mục đích:
-

-

Giúp cho khách hàng có thể đặt món ăn trong nhà hàng.
Khách hàng có thể thay đổi món ăn trong một khoảng thời gian cho phép trước khi
nhà hàng bắt đầu hoàn thành việc đặt món.
Tác nhân: Khách hàng

b. Các luồng sự kiện



Luồng sự kiện chính :
● Ca sử dụng này bắt đầu khi khách hàng đặt món hay muốn thay đổi món.
● Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn món.
● Khách hàng chọn món
● Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- In
● Hệ thống yêu cầu khách hàng chức năng mà họ muốn thực hiện
- Nếu khách hàng lựa chọn “Thêm món” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực hiện.
- Nếu khách hàng lựa chọn “In phiếu đặt món” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện.
√ Thêm phiếu đặt món
-

Hệ thống hiện thị một danh sách món ăn để khách hàng lựa chọn.
Khách hàng chọn một món. Nếu việc lựa chọn của khách hàng không thoả mãn điều
kiện tiên quyết hoặc là món đó đã hết thì thực hiện luồng A1.
Khách hàng chọn món và xác nhận. Nếu khách hàng chọn Huỷ (không đăng ký nữa),
ca sử dụng bắt đầu lại.
Hệ thống sẽ kết nối khách hàng với món đó.

√ In phiếu đặt món ăn
-

Hệ thống sẽ hiển thị các món mà khách hàng đã đăng ký.
Khách hàng chọn in phiếu đặt món

*Các luồn rẽ nhánh
√ Luồng A1: món mà khách hàng đăng ký không thoả mãn các điều kiện tiên quyết, hoặc là
món đó đã hết.

-

Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Khách hàng có thể đặt món khác hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.

c. Tiền điều kiện
Khách hàng phải truy cập thành công vào hệ thống
e. Hậu điều kiện


Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các món ăn mà Khách hàng đã đăng
kí sẽ được tạo ra. Khách hàng có thể thay đổi hoặc xóa những món đã đăng kí, trong trường
hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi.

1.4.4. Ca sử dung Quản lý thông tin nhân viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin nhân viên
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ quản lý quản lý thông tin của nhân viên trong hệ
thống. Cán bộ quản lý có thể thực hiện việc Thêm, Sửa và Xoá thông tin của nhân viên từ hệ
thống.
Tác nhân: Cán bộ quản lý
b. Các luồng sự kiện
* Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB quản lý muốn thêm, sửa hoặc xoá
thông tin nhân viên trong hệ thống.
● Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
● Hệ thống yêu cầu CB quản lý chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
● Nếu CB quản lý chọn “Thêm một nhân viên”, thì luồng sự kiện con Thêm một giảng viên sẽ

được thực hiện.
● Nếu CB quản lý chọn “Sửa thông tin nhân viên”, thì luồng sự kiện con Sửa thông tin giảng
viên sẽ được thực hiện.
● Nếu CB quản lý chọn “Xoá một nhân viên”, thì luồng sự kiện con Xoá một giảng viên sẽ
được thực hiện.

√ Thêm một nhân viên
● Hệ thống hiển thị vị trí làm


● Hệ thống yêu cầu CB quản lý nhập thông tin nhân viên, bao gồm:
- Họ tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Số điện thoại
- Email
- CB quản lý chọn vị trí làm việc
● CB quản lý nhập thông tin được yêu cầu
Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho nhân viên
● Nhân viên được thêm vào vị trí làm việc quy định trong hệ thống
● Hệ thống cung cấp cho CB quản lý mã số mới của nhân viên

√ Sửa đổi thông tin nhân viên
● Hệ thống yêu cầu cầu CB quản lý nhập mã số của nhân viên
● CB quản lý nhập vào mã số nhân viên
● Hệ thống kiểm tra mã số nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại thì
thực hiện luồng A1
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có mã số vừa nhập
● CB quản lý sửa những thông tin cần thiết về nhân viên và xác nhận việc sửa đổi
● Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa thực hiện.

√ Xoá một nhân viên
● Hệ thống yêu cầu CB quản lý nhập mã số nhân viên
● CB quản lý nhập vào mã số nhân viên
● Hệ thống kiểm tra mã số nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại thì
thực hiện luồng A1
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có mã số vừa nhập


• Hệ thống nhắc CB quản lý xác nhận việc xoá nhân viên.
• CB quản lý xác nhận việc xoá.
• Nhân viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
*Các luồng rẽ nhánh
√ Luồng A1: Nhập mã số nhân viên không tồn tại
● Hệ thống thông báo lỗi
● Hệ thống yêu cầu CB quản lý nhập vào một mã số nhân viên khác hoặc huỷ bỏ thao tác
xoá hoặc sửa
● Nếu CB quản lý nhập mã số nhân viên khác thì quay lại luồng Xoá hoặc Sửa.
• Nếu CB quản lý chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống
d.Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhân viên sẽ được thêm vào, sửa
đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay
đổi.

1.4.5. Ca sử dung Lập hoá đơn
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập hoá đơn
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép nhân viên lập hoá đơn các món ăn mà khách hàng yêu
cầu. Thông tin về mỗi món ăn bao gồm : tên món ăn, số lượng, giá cả, thành tiền

Tác nhân: Nhân viên
b. Các luồn sự kiện
* Các luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên chọn Lập hoá đơn


● Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- In
• Hệ thống liệt kê danh sách các món ăn có trong hoá đơn kèm theo các thông tin về món ăn
như: số lượng, giá cả.
• Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện:
- Nếu nhân viên chọn “Thêm hoá đơn”, luồng sự kiện con Thêm hoá đơn sẽ được thực hiện.
- Nếu nhân viên chọn “In hoá đơn”, luồng sự kiện con In hoá đơn sẽ được thực hiện.
√ Thêm hoá đơn
-

Nhân viên sẽ đưa ra một hoá đơn mới để khách hàng đặt món
Thông tin chi tiết về hoá đơn sẽ được thêm vào hệ thống.

√ In hoá đơn
-

Hệ thống sẽ hiển thị hoá đơn mà khách hàng đã đăng ký.
Nhân viên chọn in hoá đơn và đưa cho khách hàng.

c. Tiền điều kiện
Nhân viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống
d.Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin chi tiết về hoá đơn sẽ được thêm vào

hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.


1.4.6. Ca sử dung Quản lý thông tin khách hàng
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin khách hàng
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép nhân viên quản lý thông tin của khách hàng trong hệ
thống. Nhân viên có thể thực hiện việc Thêm, Sửa và Xoá thông tin của khách hàng từ hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên
b. Các luồng sự kiện
* Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi Nhân viên muốn thêm, sửa hoặc xoá thông
tin khách hàng trong hệ thống.
● Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
● Hệ thống yêu cầu Nhân viên chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
● Nếu Nhân viên chọn “Thêm thông tin khách hàng”, thì luồng sự kiện con Thêm thông tin
khách hàng sẽ được thực hiện.
● Nếu Nhân viên chọn “Sửa thông tin khách hàng”, thì luồng sự kiện con Sửa thông tin sẽ
khách hàng được thực hiện.
● Nếu Nhân viên chọn “Xoá thông tin khách hàng”, thì luồng sự kiện con Xoá thông tin khách
hàng sẽ được thực hiện.

√ Thêm thông tin khách hàng
● Hệ thống hiển thị khách hàng
● Hệ thống yêu cầu Nhân viên nhập thông tin khách hàng, bao gồm:
- Họ tên
- Ngày sinh
- Giới tính



- Số điện thoại
- Email
● Nhân viên nhập thông tin được yêu cầu
Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho khách hàng
√ Sửa thông tin khách hàng
● Hệ thống yêu cầu cầu Nhân viên nhập mã số của khách hàng
● Nhân viên nhập vào mã số khách hàng
● Hệ thống kiểm tra mã số khách hàng vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại thì
thực hiện luồng A1
• Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã số vừa nhập
● Nhân viên sửa những thông tin cần thiết về khách hàng và xác nhận việc sửa đổi
● Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa thực hiện.
√ Xoá thông tin khách hàng
● Hệ thống yêu cầu Nhân viên nhập mã số khách hàng
● Nhân viên nhập vào mã số khách hàng
● Hệ thống kiểm tra mã số khách hàng vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại thì
thực hiện luồng A1
• Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã số vừa nhập
• Hệ thống nhắc Nhân viên xác nhận việc xoá thông tin khách hàng.
• Nhân viên xác nhận việc xoá.
• Thông tin khách hàng đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
*Các luồng rẽ nhánh
√ Luồng A1: Nhập mã số khách hàng không tồn tại
● Hệ thống thông báo lỗi
● Hệ thống yêu cầu Nhân viên nhập vào một mã số khách hàng khác hoặc huỷ bỏ thao tác
xoá hoặc sửa



● Nếu Nhân viên nhập mã số khách hàng khác thì quay lại luồng Xoá hoặc Sửa.
• Nếu Nhân viên chọn Huỷ, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Nhân viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống
d.Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về khách hàng sẽ được thêm vào, sửa
đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay
đổi.


2. Tìm lớp lĩnh vực
2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dung
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán, ta xác định
được các lớp thực thể như sau:
-

Lớp Khách hàng (KhachHang) gồm có các thông tin sau:

√ Mã khách hàng (maKH)
√ Họ tên khách hàng (tenKH)
√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)
-

Lớp Nhân viên (NhanVien) gồm có các thông tin sau:

√ Mã nhân viên (maNV)
√ Họ tên nhân viên (tenNV)

√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)
-

Lớp CB quản lý (CBQuanLy) gồm có các thông tin sau:

√ Mã CB quản lý (maCBQL)
√ Họ tên CN quản lý (tenCBQL)
√ Ngày sinh (ngaySinh)
√ Giới tính (gioiTinh)
√ Số điện thoại (soDT)
√ Email (email)


-

Lớp Hoá đơn (HoaDon) gồm có các thông tin sau:

√ Mã hoá đơn (maHD)
√ Mã khách hàng (maKH)
√ Mã nhân viên (maNV)
√ Ngày lập (ngayLap)
√ Thành tiền (thanhTien)
-

Lớp Thức phẩm (ThucPham) gồm có các thông tin sau:

√ Mã thực phẩm (maTP)

√ Ngày nhập (ngayNhap)
√ Đơn giá (donGia)
√ Số lượng (soLuong)
-

Lớp Món ăn (MonAn) gồm có các thông tin sau:

√ Mã món ăn (maMA)
√ Mã hoá đơn (maHD)
√ Đơn giá (donGia)

2.2. Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán:
Hoa don
#maHD
#maKH
1 1..n #maNV
#ngayLap
#thanhTien
+themHD()
+inHD()
Mon an
+tkHD()
1
#maMA
#maHD
#donGia
#timkiemMA
1..n
#themMA
#suaMA

#xoaMA

Nhan vien
#maNV
1..n
1 1..n
1
Khach
#tenNV
hang
#gioiTinh
#maKH
#ngaySinh
#tenKH
#soDT
#gioiTinh
+themNV(
#ngaySinh
)
#soDT
+suaNV()
+themKH()
+xoaNV()
+suaKH()
Thuc pham
+xoaKH()
#maTP
#ngayNhap
#donGia
#soLuong

#timkiemTP
#themTP
#xoaTP

CB quan ly
#maCBQL
#tenCBQL
#gioiTinh
#ngaySinh
#soDT
+themCBQ
L
+suaCBQL
+xoaCBQL

1
1..n


×