Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý cửa hàng internet doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.47 KB, 16 trang )





BÀI TẬP LỚN

MÔN: Phân tích thiết kế hệ thống.


Đề tài:

Phân tích và thiết kế phần
mềm Quản lý cửa hàng internet







I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG

1. Đối tượng khách hàng: Cửa hàng internet
2. Nguồn điều tra.
- Các cửa hàng internet
- Các phần mềm quản lý cửa hàng internet
3. Cách thức điều tra
Điều tra bằng khảo sát thực tế ,quan sát cách thức hoạt động của
các cửa hang internet, phỏng vấn trực tiếp người quản lý cửa hàng internet.
4. Kết quả điều tra
Mỗi cửa hàng internet đều có một máy chủ .hiện nay vẫn có những cửa


hàng internet quản lý bằng cách thủ công chưa sử dụng phần mềm để quản lý
cũng có những cửa hàng đã sử dụng phần mềm để quản lý như phần mềm
internetcafe …
4.1. Hoạt động của cửa hàng internet không sử dụng phần mềm để quản lý.
Những cửa hàng internet không sử dụng phần mềm quản lý thì họ quản lý
cửa hàng thông qua sổ ghi chép ,trong sổ có các nội dung :số máy ,giờ bắt đầu
,dịch vụ khác ,thành tiền
Khi có khách đến thuê máy ,người quản lý cửa hàng phải ghi số máy, giờ
bắt đầu của người khách. Khi khách trả máy thì người quản lý phải tính giờ thuê
máy và tính thành tiền cho khách.
Trong khi sử dụng máy khách yêu cầu sử dụng thêm 1 số dịch vụ như đồ
uống, thuốc lá, bánh k ẹo…Chủ cửa hàng phải ghi lại dịch vụ khách dùng.
Khi người chủ quán muốn thống kê doanh số thu từ cửa hàng thì phải tính
toán thủ công bằng tay .

4.2 Hoạt động của cửa hàng Internet có sử dụng phần mềm quản lý.

Trên máy chủ của cửa hàng cài đặt phần mềm quản lý ,giao diện của phần
mềm rất gần gũi với người sử dụng.phần mềm có các chức năng: điều khiển, bán
dịch vụ, in ấn, quản lý thành viên.người quản lý cửa hàng

điều khiển các máy trạm thông qua máy chủ bằng phần mềm được cài
trên máy chủ .

Chức năng điều khiển thường xuyên được mở, thông qua chức năng này
người quản lý biết được số máy đang sử dụng ,còn bao nhiêu máy chưa sử dụng,
máy chưa sử dụng là những máy nào
Khi có yêu cầu thuê máy, qua chức năng điều khiển biết được máy nào
còn trống thì kích chuột phải vào máy trống đó ,khi đó xuất hiện một cửa sổ
người quản lý điều khiển các máy trạm qua cac chức năng của cửa sổ đó

khách yêu cầu sử dụng thêm dịch vụ khác , chức năng dịch vụ của phần
mềm cài sẵn loại hình dịch vụ cửa hàng có, người quản lý tích vào máy yêu cầu
sử dụng dịch vụ và đánh dấu vào loại hình dịch vụ va ghi số lượng sử dụng
khách yêu cầu

Nếu khách có yêu cầu khác như đổi máy… thông qua hệ thống người
quản lý có thể đổi máy cho khách bằng cách vào chức năng điều khiển kích
chuột phải vào máy đó và kích vào chức năng đổi máy. Nếu cửa hàng muốn gửi
một thông báo nào đó đến khách hàng thông qua chức năng điều khiển của phần
mềm người quản lý có thể gửi thông báo đến 1 máy hoặc tất cả các máy.

Nếu muốn đăng ký làm thành viên của quán thi có thể đăng ký thông qua
máy trạm. Tài khoản của các thành viên được quy đổi ra thời gian. Khi đã là
thành viên khi sử dụng phải đăng nhập ,thời gian sử dung trừ dần vào tài khoản
khi thời gian trong tài khoản hết thi phải đăng ký lại.

Khi cửa hàng muốn thống kê doanh thu, chỉ cần vào chức năng bao cáo có
thể xem doanh thu trong ngày, tháng…

Khi khách trả máy ,chỉ cần một động tác là kích chuột phải vào máy đó,
sau đó kích vào chức năng ngừng sử dụng khi đó thơi gian kết thúc, thời gian sử
dụng, loai dich vụ và số lượng sử dụng được hiện lên , tất cả đã được tính thành
tiền,và tổng số tiền khách cần trả.









BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG



































2.1
Bật

Máy
2.2
Ngừng
Sử

Dụng

2.3
Gửi
Thông
Báo


2.4
Tắt

Máy

2.5
Cho
Phép

Sử
Dụng

2.6
Sử
Dụng
Đặc
Biệt


2.7
Đổi

Máy

4.2
In
Doanh
thu

4.1
In
Hoá
Đơ
n

Quản lý cửa hàng Internet
4.báo
c
áo


3. Bán
dịch vụ
2. Điều

khiển
1. quản lý
thành viên
3.1 nhập

dịch vụ
3.2 nhập

số
lượng
dịch vụ
sử dụng
1.1 Đăng


1.2 Đăng
nhập

Mô tả chi tiết các chức năng

- Chức năng”1.1. đăng ký”: Đăng ký làm thành viên của cửa hàng.
- Chức năng”1.2. đăng nhập”: Sau khi đăng ký , đăng nhập vào tài khoản
để sử dụng.
- Chức năng”2.1. bật máy”: từ máy chủ khởi động các máy trạm.
- Chức năng”2.2. ngừng sử dụng”: khoá quyền sử dụng may trạm khi

khách trả máy.
- Chức năng”2.3.gửi thông báo”: gửi thông báo của cửa hàng đến một
hoặc các máy trạm.
- Chức năng”2.4.tắt máy”: Tắt máy trạm từ máy chủ.
- Chức năng”2.5.cho phép sử dụng”: Trao quyền sử dụng máy trạm khi có
yêu cầu thuê máy.
- Chức năng”2.6.sử dụng đặc biệt”: Nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của
cửa hàng từ khách
- Chức năng”2.7. đổi máy”: Đổi máy cho khách khi có yêu cầu đổi máy.
- Chức năng”3.1.nhập dịch vụ”: Nhập các loại dịch vụ cửa hàng có.
- Chức năng”3.2.nhập số lượng dịch vụ sử dụng”: nhập số lượng hàng
khách mua.
- Chức năng”4.in ấn”: in hoá đơn cho khách hàng,và doanh số của cửa
hàng.















III. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU.


1. Biểu Đồ Mức Ngữ Cảnh.



















y/c in ấn
Hoá đơn + bản doanh thu
người quản lý

y/c điều khiển
TT điều khiển

Khách hàng
y/c sử dụng dịch vụ

TT dịch vụ
y/c đăng ký thành viên
+ đăng nhập
y/c nhập tt dịch
vụ
quản lý cửa hang
internet
TT đăng ký + TT đăng nhập



BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH


































Báo cáo
Danh sách khách hàng
y/c in ấn
Hoá đơn +
bản doanh thu
TT khách hàng
y/c xem

TT khách hàng

điều khiển
Danh sách khách hàng
y/c điều khiển
TT điều khiển
Danh sách thành viên

quản lý thành viên
y/c đăng ký + đăng nhập
Khách hàng
TT thành viên
người quản lý
y/c TT dịch vụ
ds dịch vụ
TT phản hồi
Bán dịch vụ


3. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH


3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình ”1. quản lý thành viên”































TT đăng ký
Đăng ký
Danh sách thành viên
người quản lý
y/c đăng nhập
TT phản hồi
Đăng nhập
Khách hàng
TT phản hồi
y/c đăng ký
TT đăng nhập
TT phản hồi

3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “2. điều khiển”



































3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3.bán dịch vụ”
tắt máy
g

i

thông báo

TT đổi
m
áy

đổi máy
người quản lý
Khách hàng
TT cho phép sử dụng
sử dụng đặc biệt
TT sử dụng đặc biệt
TT phản hồi
Danh sách dịch vụ
TT phản hồi
TT cần thông báo
TT thông báo
Cho phép sử dụng
DS khách hàng
TT Thông báo sử dụng
ngừng sử dụng
TT phản hồi

TT ngừng sử dụng máy


bật máy
TT bật may
TT phản hồi
TT tắt máy





































y/c nhập loại

d
ịch

v


Danh sách dịch vụ
TT cần nhập
nhập dịch vụ
nhập số lượng
dịch vụ
người quản lý
số lượng dịch vụ
khách dùng


3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “4.in ấn ”



































y/c thống kê doanh thu
của cửa hàng
bản doanh thu
người quản lý
y/c in hoá đơn Hoá đơn
Báo cáo
Danh sách khách hàng




4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ MẶT DỮ LIỆU

4.1. Biểu đồ thực thể quan hệ






























may

MaMay

TenM

Makh

Madv

khachhang


Makh

Madv

tenkh

tendv

mahd

Hoadon

mahd

tendv

Makh

Madv

tenkh
Dichvu

madv

tendv








4.2. Biểu đồ quan hệ


































5. MÔ TẢ HỆ THỐNG

Chức năng điều khiển giúp người quản lý điều khiển các máy trạm như : bật
máy ,tắt máy, cho phép sử dụng máy ,ngừng sử dụng …
Để điều khiển một máy nào đó kích chuột phải vào may đó khi đó sẽ xuất hiện
bảng chứa các chức năng giúp người quản lý có thể điều khiển máy trạm đó như
Hình 1
Hình2 là bảng mô tả chức năng “điều khiển” của hệ thống.


















Hình1 : các chức năng điều khiển máy trạm











Hình2: mô tả chức năng điều khiển.


khi bật máy trạm lúc nào cũng xuất hiện một cửa sổ như hình3 .nếu khách hàng
muốn đăng ký thành viên thi vào chức năng “đăng ký” .nếu đã là thành viên của
cửa hàng thi sẽ đăng nhập bằng chức năng “đăng nhập” .hinh3 mô tả chức năng
đăng nhập của hệ thống.



Hinh3 : chức năng đăng nhập


















×