Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 7 BAI 27 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.79 KB, 24 trang )

Tuần:

Tiết:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Xác định được tính đa dạng của lớp sâu bọ qua 1số đại diện được chọn trong các đại diện
thường gặp.
- Từ các đại diện đó, nhận xét & rút ra các đặc điểm chung của sâu bọ, cùng với vai trò thực
tiễn của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. Kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Biết cách bảo vệ sâu bọ có ích & tiêu diệt sâu bọ có hại
II.Phương pháp: Quan sát- tìm tòi
III.Phương tiện dạy học
1.Giáo viên: Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ.Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 1 & 2
2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh & mẫu vật các loài sâu bọ đại diện
IV.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định (1’): Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp. Học sinh: báo cáo sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ(4’)
- Nêu đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng & sâu bọ nói chung?
- Hô hấp ở châu chấu khác tôm ở điểm nào?
- Quan hệ giữa sinh sản & dinh dưỡng ở châu chấu ntn?
3.Mở bài(1’)
Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập
tính. Các đại diện trong bài 27 tiêu biểu cho tính đa dạng đó.
4.Tiến trình bài giảng(33’)


Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ
Mục tiêu: biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa
dạng của lớp sâu bọ
TG Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
14’ -Y/C HS qs H27.1  27.7
- Cá nhân qs H.27 đọc thông
tr89, 90 SGK, đọc kỹ chú
tin rồi trả lời câu hỏi.
thích ở mỗi hình, trả lời câu Y/C nêu được
hỏi
- Kể tên 7 đại diện
- Ở hình 27 có những đại
diện nào?
- Những đại diện đó có
thêm những đặc điểm nào
mà em biết?

- Bổ sung thêm những thông
tin về các đại diện
2-3 HS phát biểu, lớp bổ
sung
+ Bọ ngựa ăn sâu bọ, có khả
năng thay đổi màu sắc theo
môi trường
+ Ve sầu: đẻ trứng trên vỏ
cây, ấu trùng sống ở đất, ve
đực kêu vào mùa hạ, loại
cánh giống.

+ Chuồn chuồn:cánh giống
-1-

I-Một số đại diện sâu bọ
Sâu bọ rất đa dạng
- Chúng có số lượng loài lớn
- Phân bố khắp các môi
trường sống trên trái đất
- Có lối sống & tập tính
phong phú thích nghi môi
trường sống


+ Bướm cải: cánh vảy
+ Ruồi, muỗi: vật trung gian
truyền bệnh
- Y/C HS hoàn thành b1 tr
91SGK
- Treo bảng phụ gọi HS lên
bảng điền thông tin
- Hãy nhận xét về sự đa
dạng của lớp sâu bọ:

- Chọn các đại diện ghi vào
bảng trong VBT
- 3HS lên bảng điền thông
tin, lớp nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét về sự đa dạng
của lớp sâu bọ


+ Cấu tạo cơ thể?

+ Cấu tạo cơ thể khác nhau

+ Môi trường sống?

+ Sống ở mọi nơi

+ Tập tính?
+ Tập tính & lối sống
- Kết luận
phong phú
- Chuyển ý: lớp sâu bọ rất
đa dạng. Làm thế nào ta
phân biệt được chúng?
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của sâu bọ
Mục tiêu: qua các đại diện HS rút ra được đặc điểm chung của lớp sâu bọ
9’
-Y/C HS đọc thông tin tr93 - Đọc thông tin  thảo luận II-Đặc điểm chung của sâu
SGK  thảo luận tìm ra
nhóm tìm ra đặc điểm chung bọ
đặc điểm chung nổi bật nhất
- Cơ thể có 3 phần riêng
của lớp sâu bọ?
- 2 nhóm báo cáo, các nhóm biệt: đầu, ngực, bụng
- Gọi đại diện nhóm báo
khác nhận xét bổ sung
- Đầu có 1 đôi râu. Ngực có
cáo đáp án
3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- Có đủ 5 giác quan: xúc
- Hoàn thiện kiến thức.
giác, khứu giác, vị giác, thị
- Chuyển ý: sâu bọ có số
giác và thính giác.
lượng loài rất lớn, chúng có
vai trò thực tiễn gì?
Hoạt động 3: vai trò thực tiễn của sâu bọ
Mục tiêu: Qua thực tế HS rút ra vai trò thực tiễn của sâu bọ
10’ - Y/C HS đọc thông tin tr92 - HS đọc thông tin, đánh dấu III-Vai trò thực tiễn của
hoàn thành bài tập bảng 2
vào bảng 2 trong VBT.
sâu bọ
1. Lợi ích
- Treo bảng phụ, gọi HS lên - 3HS lên bảng điền thông
- Làm thuốc chữa bệnh.
bảng điền thông tin
tin, lớp nhận xét, bổ sung
- Làm thực phẩm.
- Thụ phấn cho cây trồng
- Hoàn thiện kiến thức.
- 1HS đọc tóm tăt bài trong
- Làm thức ăn cho đv khác
- Kết luận chung
SGK.
- Diệt sâu hại
2. Tác hại
- Là đv trung gian truyền
bệnh
- Gây hại hạt ngũ cốc và cây

-2-


trồng.
5.Củng cố (4’)
Câu 1.Hãy cho biết một số sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
Đòi hỏi hs vận dụng kiến thức thực tiễn địa phương, tìm ra một số loài có tập tính phong phú
như: các loài ong, kiến, mối, bướm, dế, bọ ngựa, đom đóm…(kèm theo mỗi loài là tập tính)
Câu 2. Trong số dặc điểm chung của sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân
khớp khác?
Có 2 đôi cánh, có 3 đôi chân và một đôi râu.
Câu 3. Địa phương em có phương pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi
trường?
Hạn chế dùng thuôc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các loại thuốc an toàn như: thiên nông, thuôc vi
sinh vật…bảo vệ các sâu bọ có ích, dùng biện pháp vật lí,biện pháp cơ giới để diệt các sâu bọ có
hại.
6. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài
- Chuẩn bị bài 28. Thục hành: xem băng hình về tập tính của sâu bọ

Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

-3-


Tuần:

Tiết:


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 28 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU
BỌ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
Thông qua băng hình HS qs, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm,
cất giữ thức ăn, trong sinh sản & trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát băng hình. Kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập & yêu thích bộ môn
II.Phương pháp: xem băng hình
III.Phương tiện dạy học
1.Giáo viên: Liên hệ phòng thực hành chuẩn bị phòng, máy chiếu, băng hình
2.Học sinh: Ôn tập kiến thức ngành chân khớp. Kẻ phiếu học tập vào vở
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định (1’): Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp. Học sinh: báo cáo sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (4’): Nộp và sửa bài thu hoạch
3. Mở bài(1’)
Sâu bọ có số lượng loài rất lớn, chúng sống ở khắp mọi nơi. Tập tính của chúng phong phú
thích nghi đk sống
4.Tiến trình thực hành (33’)
Hoạt động 1:
T Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
G
4’ - GV nêu yêu cầu của bài

- Các nhóm cử nhóm trưởng
1.Yêu cầu:
thực hành
ghi chép
- Theo dõi nội dung băng
- Chia nhóm thực hành
hình.
- Ghi chép các diễn biến của
tập tính sâu bọ
- Sau mỗi tập tính cần ghi rõ
nhận xét xem tập tính đó đạt
bao nhiêu nội dung trong các
tập tính trong bảng
- Có thái độ nghiêm túc
trong giờ thực hành
Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình
Mục tiêu: Quan sát băng hình & ghi nhận các tập tính của sâu bọ
23 - Cho HS xem lần 1 toàn bộ - Xem băng hình ghi nhận kiến Ghi chép tập tính của sâu bọ:

đoạn băng hình
thức
- Tìm kiếm, cất giữ thức ăn
- Cho HS xem lại đoạn băng - Ghi chép các tập tính của sâu - Sinh sản
hình & y/c HS ghi chép các bọ vào phiếu học tập
- Tính thích nghi & tồn tại
tập tính của sâu bọ
của sâu bọ
- Có thể chiếu lại & giảng
lại những đoạn băng mà HS
khó hiểu

Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình
-4-


8’

- Y/C các nhóm trao đổi,
- Dựa vào phiếu học tập, trao
thảo luận, hoàn thành phiếu đổi nhóm  tìm câu trả lời
học tập của nhóm
- Đại diện nhóm điền thông
- Y/C HS trả lời các câu hỏi tin, các nhóm khác nhận xét,
+ Kể tên những sâu bộ qs
bổ sung
được?
+ Kể tên các loại thức ăn &
cách kiếm thức ăn của từng
loài?
+ Nêu cách tự vệ & tấn công
của sâu bọ?
+ Kể các tập tính trong sinh
sản của sâu bọ?
+ Ngoài những tập tính đó,
em còn phát hiện? những tập
tính nào khác.
- Gọi đại diện nhóm lên ghi
kết quả trên bảng phụ
- Hoàn thiện kiến thức
5.Củng cố (2’)
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của HS

- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm
6.Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Ôn lại kiến thức ngành chân khớp
- Kẻ bảng tr96, 97 vào VBT

Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tuần:

Tiết:

Ngày soạn:

-5-

Ngày dạy:


Tuần:

Tiết:

Ngày soạn:


Ngày dạy:

Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHÂN KHỚP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Giải thích được sự đa
dạng của chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh. Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích
II. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi
III. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình 29.1 29.6
2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng 1.2.3 tr 96, 97 SGK
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định (1’): Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp. Học sinh: báo cáo sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4’): Kiểm tra bài thu hoạch của một số hs.
3. Mở bài(1’)
Các đại diện của ngành chân khớp gặp khắp nơi trên các hành tinh.Chúng sống tự do hay
kí sinh. Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn
ngành.
4.Tiến trình bài giảng(33’)
Hoạt động 1: đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua hình vẽ & đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc
điểm chung của ngành
T Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
G
8’ - Y/C HS qs H29.1  29.6
- Cá nhân qs tranh đọc chú

I-Đặc điểm chung
SGK, đọc kỹ chú thích ở mỗi thích  ghi nhận kiến thức
- Có bộ xương ngoài bằng
hình để tìm ra đặc điểm chung - Thảo luận nhóm  đặc điểm kitin nâng đỡ,che chở và làm
của ngành chân khớp.
chung của ngành chân khớp. chổ bám cho cơ
- Các chân phân đốt khớp
- Gọi đại diện nhóm báo cáo
- Đại diện báo cáo đáp án, các động.
kết quả.
nhóm khác bổ sung
- Sự sinh trưởng và phát triển
- Kết luận
gắn liền với sự lột xác
- Chuyển ý: CK sống khắp
nơi.Chúng rất đa dạng &
phong phú  HĐ2
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp
Mục tiêu: Giải thích được sự đa dạng ở chân khớp
12 - Y/C HS hoàn thành bài tập
- Nhóm thảo luận  đánh dấu

bảng 1 tr96 SGK
vào ô trống những đặc điểm
II. Sự đa dạng ở chân khớp
lựa chọn
Nhờ sự thích nghi với điều
- Treo bảng phụ gọi HS lên
- Đại diện 3 nhóm lên bảng
kiện sống & môi trường sống

bảng điền thông tin
điền thông tin, các nhóm khác khác nhau mà chân khớp rất đa
- GV hoàn thiện kiến thức
nhận xét, bổ sung.
dạng về cấu tạo và môi trường
sống, tập tính
-6-


- Y/C HS thảo luận hoàn
- HS dựa vào kiến thức đã học
thành bài tập bảng 2 tr97 SGK & thực tế  hoàn thành bảng
2.
- Lưu ý HS: 1 đại diện có thể
có nhiều tập tính.
- Treo bảng phụ bt bảng 2 gọi - 3HS lên bảng điền thông tin,
HS lên bảng điền.
các HS khác nhận xét, bổ sung
- Hoàn thiện kiến thức.
- Cá nhân tự rút ra kết luận
- Qua bài tập bảng 1& 2 có
nhận xét gì vè sự đa dạng của
ngành chân khớp?
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn
Mục tiêu: Nêu được ích lợi & tác hại của chân khớp.
13 - Y/C dựa vào kiến thức đã
- HS dựa vào kiến thức của

học, liên hệ thực tế để hoàn
ngành & hiểu biết của bản

thành bảng3 tr97
thân hoàn thành bt bảng 3
- Y/C HS b/c
- Nêu câu hỏi
+ Ngành chân khớp có ích lợi
gì?
+ Nêu tác hại của ngành chân
khớp?

- 2HS báo cáo kết quả
- Dựa vào bảng 3 nêu lên tác
hại & lợi ích của CK

III.Vai trò thực tiễn
a. Lợi ích
- Cung cấp thực phẩm cho
con người
- Là thức ăn của động vật
khác
- Làm thuốc chữa bệnh
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm sạch môi trường.
b.Tác hại
- Làm hại cây trồng, nông
nghiệp
- Hại đồ gỗ trong nhà, tàu
thuyền
- Là vật trung gian truyền
bệnh


5.Củng cố (4’)
Câu 1. Trong số đặc điểm của Chân khớp thì có các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự
phân bố rộng rãi của chúng?
Đặc điểm quan trọng của chân khớp là vỏ kitin (vứa là bộ xương ngoài vừa chống bay hơi nước,
thích nghi sống trên cạn) và chân phân đốt khớp động ( là khả năng di chuyển được linh hoạt và
tăng cường). Đặc điểm được dùng đặc tên cho nghành chân khớp. Ưu thế của chân khớp còn do
nhiều đặc điểm thích nghi trên câu 2.
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường
sống?
Chân khớp đa dạng về môi trường sống và tập tính nhờ thích nghi cao và lâu dài của điều kiện
sống thể hiện ở:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là
chân bò, ở trong dất là chân đào bới.
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với thức ăn lỏng, thức ăn rắn...khác nhau
-7-


- Đặc điểm thần kinh (đặc biệt não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện
các tập tính phong phú ở sâu bọ.
Câu 3. Trong số ba lớp của Chân khớp (Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị
thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ?
Về giá trị thực phẩm thì lớp giáp xác có ý nghĩa thực tiễn lớn. Hấu hết là các tôm, cua ở biển, ở
nước ngọt...có giá trị thực phẩm và xuất khuẩu, điều thuộc lớp giáp xác.
6. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK tr98
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập phần I động vật không xương sống”

Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tuần: 16

Tiết: 32

Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHƯƠNG VI:NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Bài 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG
CỦA CÁ CHÉP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống ở nước.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II.Phương pháp
Thực hành quan sát
Quan sát-phân tích
III.Phương tiện dạy học
1.Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
- Cá chép thả trong chậu thuỷ tinh

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1
2.Học sinh
- Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
- Kẻ sẵn bảng 1 trong VBT.
-8-


IV.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định (1’)
- Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp
- Học sinh: báo cáo sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu dặc điểm chung của ngành chân khớp?
- Nêu vai trò của ngành chân khớp? Địa phương em có những loài chân khớp nào?
3. Mở bài(1’)
Lớp cá là ĐVKXS đại diện điển hình là cá chép
4. Tiến trình bài giảng(33’)
Hoạt động 1:Đời sống cá chép
T
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
G
20 - Y/C HS quan sát đoạn
- HS đọc thông tin, quan sát

phim về hoạt động sống của tranh ghi nhận kiến thức 
cá chép 1, treo tranh cấu tạo thảo luận nhóm thống nhất
ngoài của cá chếp cho HS
đáp án.

quan sát.
+ Cá chép sống ở đâu?
+ Sống ở vực nước ngọt:ao
hồ, sông…
I-Đời sống cá chép
+ Nêu những điều kiện sống + Vực nước lặng ăn ốc, giun, - Sống: nước ngọt ao, hồ,
của cá chép?
ấu trung, sâu bọ…
sông, suối.
- Ăn tạp: ốc, giun, ấu trùng,
+ Tại sao nói cá chép là
+ Nhiệt độ cơ thể thay đổi
sâu bọ.
động vật biến nhiệt?
theo nhiệt độ môi trường.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
+ Số lượng trứng của cá
+ Duy trì nòi giống
+ Trứng thụ tinh  phôi
chép lên đến hàng vạn trong
- Là động vật biến nhiệt
mỗi lứa có ý nghĩa gì?
-Y/C HS rút ra kết luận đời
sống cá chép.

- Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung

- Giảng:

+ Cá chép là động vật biến
nhiệt, nhiệt con vật không
thể điều hoà nhiệt độ cơ thể
 chúng thường tìm đến
nơi có nhiệt độ thích hợp
mùa đông, ngày hè chúng
ẩn trong hang hốc ở bờ
sông, suối hoặc gốc cây thuỷ
sinh
+ Cá chép thụ tinh ngoài =>
tỉ lệ tinh trùng gặp trứng ít,
không an toàn trứng là mồi
-9-


của động vật khác. Điều
kiện môi trường nước có thể
không phù hợp cho trứng
phát triển.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá
nước
13 * Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo

ngoài.
- Y/C quan sát kĩ cá chép trong - Quan sát mẫu vạt đối chiếu
chậu kính đối chiếu H.31 trang H.31  ghi nhớ các bộ phận
103 SGK  nhận biết các bộ cấu tạo ngoài của cá
phận của cá.
- Treo tranh câm, yêu cầu HS

gọi tên các bộ phận của cá
chép.

chép thích nghi đời sống ở
II. Cấu tạo ngoài
1.Cấu tạo ngoài
- Thân cá chép thon dài, đầu
thuôn nhọn gắn chặt với thân
 giảm sức cản của nước

- 2HS lên trình bày cấu tạo
ngoài của cá.

- Đầu cá chép có: 2 đôi lỗ mũi,
2 đôi râu, 2 mắt không có mi,
màng mắt tiếp xúc với môi
trường nước  màng mắt
- Y/C HS quan sát kĩ cá chép - Thảo luận nhóm chọn đáp không bị khô.
đang bơi trong nước, đọc kĩ
án đúng.
bảng 1 & thông tin đề xuất
- Vảy cá có da bao bọc, trong
chọn đáp án đúng.
da có nhiều tuyến tiết chất
nhầy  giảm ma sát với môi
- Treo bảng phụ, gọi HS lên
- Đại diện nhóm điền bảng
trường nước.
điền thông tin
phụ, các nhóm khác nhận xét,

- Nêu đáp án đúng:
bổ sung.
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân
1B,2C,3E,4A,5C
như ngói lợp  thân cá dễ
- Gọi 1 HS trình bày lại các
dàng cử động theo chiều
đặc điểm của cá thích nghi đời
ngang.
sống bơi lội.
- Vây cá có các tia vây được
* Vấn đề 2: Chức năng của
căng bởi da mỏng khớp động
vây cá.
với thân  như bơi chèo.
- Y/C HS trả lời câu hỏi:
+ Vây cá có chức năng gì?

- Đọc thông tin tr103 trả lời
2.Chức năng của vây cá
+ Vây cá như bơi chèo  cá di - Vây ngực, vây bụng giữ
chuyển
thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên
xuống.
+ Nêu vai trò của từng loại vây + Nêu được chức năng của
cá?
từng loại vây.
- Vây lưng, vây hậu môn 
- GV hoàn thiện kiến thức, giải
giữ thăng bằng chiều dọc

thích tên gọi từng loại vây ứng
với vị trí của vây.
- Vây đuôi  giữ chức năng
- Gọi 1HS đọc tóm tắt trong
chính trong di chuyển
SGK.
5. Củng cố (4’)
- 10 -


- Y/C HS trình bày trên tranh: đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở
nước?
6. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo câu hỏi trong SGK tr 104
- Làm bài tập SGK bảng 2 tr 105

- 11 -


Tuần: 17

Tiết: 33

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ
I. Mục tiêu bài thực hành
1. Kiến thức

- Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng mổ trên động vật có xương sống
- Rèn kỹ năng trình bày mẫu mổ
3. Thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. Phương pháp: thực hành theo nhóm
III. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên
- Tranh phóng to H.32.1 & H.32.3. Mô hình não cá. Mẫu cá chép. Bộ đồ mỗ, khay mỗ, đinh
nghim
2. Học sinh
- Mỗi nhóm 4-6 HS: Một cá chép. Khăn lau, xà phòng
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định (1’: Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp. Học sinh: báo cáo sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nộp và sửa bài thu hoạch
3. Mở bài:(1’)
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về đời sống của cá chép hôm nay chùng ta sẽ tiến hành thực
hành mổ cá dể quan sát bên trong.
4. Tiến trình thực hành(33’)
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Mục tiêu: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS nắm được yêu cầu bài thực hành.
TG HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐÔNG HS
NỘI DUNG
5’ - Nêu y/c thực hành
- Nắm rõ nội dung tiết thực
1. Yêu cầu:
hành

- Nhận dạng được một số nội
quan trên mẫu mổ và quan sát
- Kiểm tra mẫu vật dụng
- Các nhóm kiểm tra và báo bộ xương cá.
cụ thực hành
cáo
- Rèn luyện khả năng mổ
động vật có xương sống.
- Hoàn thành bảng tr107 SGK
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Mục tiêu: Biết cách mổ & nhận biết một số nội quan cá chép.
5’ - Treo tranh H.32.3 hướng - Quan sát H.32.1 ghi nhớ
II. Nội dung
dẫn HS cách mổ.
cách mổ
* Bước1: Hướng dẫn cách mổ,
- Dựa trên tranh H.32.3
- Ghi nhận vai trò, vị trí của quan sát & viết tường trình.
hướng dẫn HS quan sát
từng cơ quan.
a. Cách mổ
các nội quan. Gỡ để quan
- Mổ theo đường 1-2-3-4
sát rõ các nội quan.
(H.32.1).
- 12 -


- Hướng dẫn HS điền vào - Thư ký nhóm nắm vững
bảng các nội quan của cá: cách ghi chép.

+ Trao đổi nhóm, nhận xét
vị trí, vai trò của từng cơ
quan
+ Điền ngay vào bảng kết
quả
+ Kết quả bảng là bản
tường trình.

Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
Mục tiêu: Nhận dạng và xác định được vị trí các nội quan
23’ - Hướng dẫn các nhóm mổ - Thực hành theo nhóm 4-6
cá.
HS.
+ Khi mổ cá cần nâng mũi + Nhóm trưởng điều hành
kéo lên  tránh cắt phải chung.
các cơ quan bên trong
+ Quan sát: quan sát đến
đâu ghi chép đến đó.
- Y/C HS trao đổi hoàn
thành bảng tr107
- GV thông báo đáp án
đúng
5. Củng cố: (4’)

- Sau khi mổ xong quan sát vị
trí tự nhiên các nội quan trên
mẫu mổ.
b. Quan sát cấu tạo trong
trên mẫu mổ
- Nhận dạng và xác định vị trí:

lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan,
mật, các tuyến sinh dục, bóng
hơi, tim, thận.
- Quan sát bộ xương cá, mẫu
bộ não cá
c. Hướng dẫn viết tường trình
- Hoàn thành bảng các nội
quan của cá.
Nhận dạng và xác định vị trí
của: lá mang, tim, dạ dày,
ruột, gan, mật, thận,tinh hoàn
hoặc buồng trứng, não

+ Thư ký:ghi chép kết quả
quan sát.
- Hoàn thành bảng tr 107
SGK

Bảng: Các nội quan của cá
Tên cơ quan

Nhận xét vị trí và nêu vai trò
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các
Mang
xương cung mang, có vai trò trao đổi khí
Nằm phía trước khoang, thân ứng với vây ngực, co bóp để thu đẩy máu đi
Tim
vào động mạch  sự tuần hoàn máu.
Thực quản, dạ
Phân hoá rõ rệt thành:thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật  tiêu hoá

dày, ruột gan
thức ăn
Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống  cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
Thận
Hai dãi, sát cột sống  lọc từ máu các chất không cần thiết thải ra ngoài
Trong khoang thân ở cá đực là 2 dãi tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng pt
Tuyến sinh dục
trong mùa sinh sản.
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống
Não
Điều khiển, điều hoà hoạt động cá
6. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- 13 -


- Chuẩn bị bài 33. Cấu tạo trong cá chép
+ Kẻ sẳn bt phần 2 tr108 SGK

Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tuần: 17

Tiết: 34


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 33. CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được những đặc điểm
cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh. Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Phương pháp
Quan sát- so sánh
III. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Tranh cấu tao trong cá chép, sơ đồ HTK. Mô hình cá chép
2. Học sinh: Làm bài tập mục 2 tr 108 Sgk.
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định (1’): Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp. Học sinh: báo cáo sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4’): kiểm tra bài thu hoạch của một số hs
3. Mở bài (1’)
Trong bài thực hành chúng ta tiến hành mổ cá, quan sát đặc điểm các cơ quan bên trong của
cá và phần nào dự đoán vai trò các cơ quan đó. Bài học hôm nay, giúp chúng ta kiểm tra dự
đoán đó.
4. Tiến trình bài giảng(33’)
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
- 14 -



Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của 4 cơ quan dinh dưỡng tuần hoàn, hô hấp, tiêu
hoá, bài tiết
TG HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
18’ -Y/C HS quan sát & kết
- Các nhóm thảo luận hoàn I- Các cơ quan dinh dưỡng
quả quan sát trên mẫu mổ chỉnh bài tập
1. Tiêu hoá
trong bài thực hành hoàn
Hệ tiêu hoá có sự phân hoá:
thành bài tập
- Các bộ phận:
+ Ống tiêu hoá: miệng, hầu,
Các bộ
Chức năng
thực quản, dạ dày, ruột, hậu
phận của
môn
ống TH
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật,
1
tuyến tuỵ, tuyến ruột.
2
- Chức năng: biến đổi thức ăn
3
thành chất dinh dưỡng, thải
4
- Đại diện nhóm hoàn thành cặn bả.
- Gọi HS điền thông tin

bài tập trên bảng phụ
- Bóng hơi thông với thực
trên bảng phụ
quản giúp cá chìm nổi trong
nước.
- Giảng: ngoài ra qt tiêu
hoá t.ăn có sự tham gia của
tuyến tiêu hoá
+ Gan  mật đổ vào túi
mật.
+ Tuyến tuỵ dịch tuỵ
+ Tuyến ruột  dịch ruột
- Hoạt động tiêu hoá t.ăn
diễn ra ntn?

- TĂ nghiền nát nhờ
răngchất dinh dưỡng
máu. Chất bả hậu môn

- Hệ tiêu hoá có chức năng - Chức năng: biến đổi thức
ăn chất dinh dưỡng, thải
gì?
cặn bả.
- Bóng hơi của cá chép
nằm ở vị trí nào?

- Bóng hơi thông với thực
quản giúp cá chìm nổi
trong nước.


- Giảng: Bóng hơi thông
với thực quản nhưng sự
phồng dẹp của bóng hơi
không phải do cá đớp hay
nhả khí mà do thành trong
bóng hơi có nhiều mạch
máu và các đám tb tuyến
khí  hấp thu hoặc tiết ra
khí.
- Gợi ý TN H.33.4  bóng - Quan sát mực nước bình
- 15 -

2. Tuần hoàn và hô hấp


hơi có vai trò gì?
- Cho HS thảo luận:

A &B H.33.4  nhận xét
- Các nhóm thảo luận  rút
ra kết luận

+ Cá hô hấp bằng gì?

+ Cá hô hấp bằng mang

+ Giải thích hiện tượng: cá + Dòng nước liên tục vào
có cử động há miệng liên miệng  khe mang để cung
tiếp kết hợp cử động khép cấp ôxi
mở nắp mang?


a. Hệ hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang có
nhiều lá mang.

+ Vì sao trong bể nuôi cá
người ta thường hay thả
rong & cây thuỷ sinh?

+ Rong ỏ cây thuỷ sinh
quang hợp nhả ôxi cho cá
hô hấp.

+ Mang cá có cấu tạo ra
sao?

- Lá mang là những nếp da
mỏng có nhiều mạch máu b. Hệ tuần hoàn
trao đổi khí.
- Tim 2 ngăn: 1 tâm thất, 1
tâm nhỉ
- Quan sát sơ đồ hoàn thành - 1 vòng tuần hoàn kín
bài tập trong VBT.

- Y/C HS qs kĩ H.33.1 để
hoàn thành bài tập 2 tr108
SGK.
- Treo bảng phụ gọi HS
lên bảng điền thông tin
- GV chốt lại kiến thức: 1

tâm nhĩ -2 tâm thất -3
động mạch chủ bụng -4
các động mạch mang- 5
động mạch chủ lưng- 6
Mao mạch ở các cơ quan7Tĩnh mạch- 8Tâm nhĩ
Giảng: tim cá đập
20l/phút.

- 1HS lên bảng điền thông
tin, cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS nhớ lại kiến thức trong
bài thực hành trả lời câu
hỏi.

3.Hệ bài tiết
- Hai dãi thận tím đỏ,sát sống
lưng 2 bên cột sống.
- Thận cá thuộc thận giữa 
lọc từ máu các chất độc thải
ra ngoài

- Y/C HS đọc mục 3 tr108
trả lời câu hỏi:
+ Hệ bài tiết nằm ở đâu?
Có chức năng gì?
Giảng: thận giữa ống thận
không liên hệ với khoang
cơ thể, đầu ống thận hình
thành 1 túi bao lấy 1 búi
mạch (nang bao-man)


- Hai dãi thận tím đỏ, sát
sống lưng 2 bên cột sống.
- Thận cá thuộc thận giữa
 lọc từ máu các chất độc
thải ra ngoài

- 16 -


lọc chất bài tiết từ máu 
ống dẫn (ống vôn phơ)
khoang huyệt, bóng đái.
Các bộ phận của ống TH
Chức năng
- Miệng, hầu
- Răng hàm  nghiền
- Thực quản
- Chuyển t.ă dạ dày.
- Dạ dày
- Tiêu hoá 1 phần t.ă  chất dinh dưỡng
- Ruột
- Tiêu hoá hết t.ă  chất dinh dưỡng
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. Nắm được cấu tạo và chức
năng của bộ não cá chép. Biết vai trò các giác quan của cá
15’ - Y/C HS qs H.33.2& H33.3 - HS qs H.33.2& H33.3 và II-Thần kinh và giác quan:
trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh: não, tuỷ
sống, dây thần kinh.

- Hệ thần kinh của cá gồm - Hệ thần kinh: não, tuỷ
* Cấu tạo não cá:5 phần
những gì?
sống, dây thần kinh.
- Não trước: chức năng khứu
giác.
- Bộ não cá chia mấy phần? Cấu tạo não cá:5 phần
- Não trung gian định hướng
Mỗi phần giữ chức năng gì? - Não trước: chức năng
khi bơi
khứu giác.
- Não giữa: lớn là trung khu
- Não trung gian tiếp
thị giác.
nhận kích thích thị giác & - Tiểu não: các hoạt động
định hướng khi bơi
phức tạp & đảm bảo thăng
- Não giữa: là trung khu thị bằng
giác.
- Hành tuỷ: điều khiển nội
- Tiểu não: đảm bảo thăng quan, phía sau có 2 thuỳ vị
bằng
giác.
- Hành tuỷ: điều khiển nội * Giác quan:
quan
- Mắt: không có mí
- Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên - HS lên bảng chỉ trên tranh - Cơ quan đường bên: nhận
tranh cấu tạo não cá.
cấu tạo não cá.

biết áp lực, tốc độ dòng nước,
- GV hoàn thiện kiến thức
vật cản.
- Nêu vai trò các giác quan
của cá?

- Mắt: không có mí nên chỉ
nhìn gần
- Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
- Cơ quan đường bên: nhận
biết áp lực, tốc độ dòng
nước, vật cản.

5. Củng cố: (4’)
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi đời sống và hoạt động trong môi
trường nước? (Hô hấp bằng mang, có bóng hơi)
- Hệ thần kinh cá chép phát triển ra sao?(Phân hoá:não, tuỷ sống; não chia 5 phần => điều
khiển, điều hoà hoạt động của cá chép)
6. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- 17 -


- Làm bài tập số 3. Vẽ sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn, não cá. Chuẩn bị bài 34. Kẻ sẵn bảng
tr111 SGK
Tuần: 18

Tiết: 35

Ngày soạn:


Ngày dạy:

ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
• Khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ thấp đến cao
• Thấy được sự đa dạng về loài của đv
• Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động vật với
môi trường sống
• Thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và tự nhiên
2. Kỹ năng
• Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát
• Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Phương pháp
Quan sát- so sánh
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng phụ - SGK - SBT SH 7
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
Các bài học phần ĐVKXS đã giúp ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất
đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành,
thích nghi cao với môi trường sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : ôn tập về tính đa dạng của ĐVKXS
I. Tính đa dạng của ĐVKXS

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm - HS thảo luận nhóm, làm bài
bài tập: Ghi tên ngành, đại diện vào tập
chỗ trống trong hình.
- GV treo bảng 1, gọi đại diện các
nhóm lên điền
- các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, công bố bảng chuẩn

- 18 -


Ngành ĐV
nguyên sinh
Đại
diện:
Trùng roi
- Có roi
- Có nhiều hạt
diệp lục
Trùng
biến
hình
- Có chân giả
- Nhiều không
bào
- Luôn biến
hình
Trùng giày
- Có miệng và
khe miệng

- Nhiều lông
bơi

Ngành
Ruột khoang
Hải quì
- Cơ thể hình trụ
- Nhiều tua miệng
- Thường có vách
xương đá vôi
Sứa
- Cơ thể hình
chuông
- Thùy miệng kéo
dài

Các ngành
Giun
Sán dây
- Cơ thể dẹp
- Thường hình
lá hoặc kéo dài

Ngành
Thân mềm
Ốc sên
- Vỏ đá vôi xoắn
ốc
- Có chân lẻ


Giun đũa
- Cơ thể hình
ống dài thuôn 2
đầu
- Tiết diện
ngang tròn

Vẹm
Nhện
- 2 mảnh vỏ đá - Có 4 đôi chân
vôi

- Có chân lẻ
- Thở bằng phổi
và ống khí.

Thủy tức
- Cơ thể hình trụ
- Có tua miệng

Giun đất
- Cơ thể phân
đốt
- Có chân bên
hoặc tiêu giảm

Mực
- Vỏ đá vôi tiêu
giảm hoặc ko có
- Cơ chân phát

triển thành 8 hay
10 tua miệng

- Kể thêm các đại diện ở mỗi
ngành?
- HS trả lời
- Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong
đặc trưng của từng ngành?
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét
tính đa dạng của động vật không
xương sống.
- HS trả lời

Ngành
Chân khớp
Tôm
- Có cả chân bơi,
chân bò
- Thở bằng mang

Bọ hung
- Có 3 đôi chân
- Có cánh
- Thở bằng ống
khí

- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo,
lối sống nhưng vẫn mang đặc
điểm đặc trưng của mỗi ngành

thích nghi với đk sống

Hoạt động 2 : ôn tập về sự thích nghi của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - HS nghiên cứu bảng 1, vận II. Sự thích
2 SGK - 100?
dụng kiến thức, thảo luận ĐVKXS
nhóm, hoàn thành bảng 2
- Các nhóm trình bày
- GV treo bảng 2, gọi đại diện các
nhóm lên điền

- 19 -

nghi

của


Hoạt động 3 : ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
- Yêu cầu HS đọc các nội dung ở - Thảo luận nhóm → Lựa III. Tầm quan trọng thực
bảng 3 → Điền tên loài vào ô chọn tên các loài ĐV điền tiễn của ĐVKXS
trống.
vào bảng ghi trong vở.
- Điền vào bảng 3 → Lớp
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
nhận xét, bổ sung.

STT
1
2

3
4
5

Tầm quan trọng thực tiễn
Làm thực phẩm
Có giá trị xuất khẩu
Được nhân nuôi
Có giá trị chũa bệnh, dinh dưỡng
Làm hại cơ thể người và ĐV

6
7

Tên loài
Sứa, ốc, mực, sò, tôm, cua, ghe,…
Tôm, mực, sò, trai,…
Tôm, ốc hương, ghẹ, trai,…
Ong mật, bọ cạp,…
Sán lá gan, giun đũa, trùng sốt rét, ve bò, ghẻ,
chấy, rận,…
Giun rễ lúa, ốc sên, nhện đỏ, sâu bướm,…
San hô, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ tôm hùm, ngọc trai,…

Làm hại thực vật
Làm đồ trang trí.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về - HS dựa vào bảng 3 trả lời
tầm quan trọng của ĐVKXS.


STT
1

Tên ĐV

2
3

Trùng
giày
Sứa
Giun đũa

4

Ốc sên

Môi trường sống
Nước ngọt (bẩn)

Kiểu dinh
dưỡng
Dị dưỡng

Sự thích nghi
Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp

Qua màng
cơ thể
Biển

Dị dưỡng
Bơi lội tự do
Qua da
Kí sinh ở ruột Nhờ chất hữu cơ Ít, vận động cơ Hô hấp yếm
người
có sẵn
dọc cơ thể
khí
Trên cây, nơi ẩm Ăn lá, chồi
Bò bằng cơ Phổi
chân
Trong đất
Ăn phân
Bò và bay
Ống khí

5
Bọ hung
4. Củng cố
• Tóm tắt những kiến thức cơ bản như phần IV SGK - 101
5. Hướng dẫn học ở nhà
- 20 -

Nhờ lông bơi


• Học bài.
• Ôn tập để tiết 36. Kiểm tra học kì I

- 21 -



Tuần: 19

Tiết: 38

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Bài 34: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu sự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng, nêu được đặc
điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương. Nêu được sự đa dạng của môi trường
ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá. Nêu được vai trò của cá đối với đời
sống con người. Nêu được đặc điểm chung của cá.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát – so sánh  kết luận. Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Yêu thích bộ môn
II. Phương pháp
Quan sát - phân tích – so sánh
III. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh 1 số loài cá sống trong các điều kiện khác nhau. Bảng phụ ghi nội dung
bảng 1.
- Học sinh: mang theo 1 vài loài các khác nhau.
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định (1’)
- Giáo viên: kiểm tra sỉ số lớp. Học sinh: báo cáo sỉ số lớp

2. Bài cũ (4’)
- Trình bày cấu tạo và chức năng các nội quan của cá?
- Hệ thần kinh và giác quan của cá chép có đặc điểm?
3. Mở bài(1’)
Cá là động vật CXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài rất lớn trong ngành
ĐVCXS, chúng phân bố ở các môi trường trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự
nhiên và trong đời sống con người.
4.Tiến trình bài giảng(33’)
Hoạt động 1:Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của cá về số lượng loài và môi trường sống. Thấy được do
thích nghi với môi trường sống khác nhau nên cá có cấu tạo hoạt động sống khác nhau.
TG Hoạt động gv
Hoạt động hs
Nội dung
14’ - Y/C HS đọc thông tin
- Thu nhận thông tin mục 1, I- Sự đa dạng về thành phần
mục 1 tr110 để hoàn tất
H.34.1 7 => thống nhất loài và đa dạng về môi
bài tập.
đáp án trong nhóm.
trường sống
Dấu hiệu Lớp cá sụn Lớp cá
so sánh
xương
Nơi sống
Đặc
điểm
phân biệt
Đại diện


- Gọi đại diện lên điền

- Thu nhận kiến thức hoàn
- 22 -

1.Đa dạng về thành phần loài
- Cá có số lượng loài lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng
chất sụn


thông tin trên bảng phụ.
thành bảng trong VBT
- Giảng: do thích nghi với
những điều kiện sống khác
nhau  cá có cấu tạo và
hoạt động sống khác nhau.

+ Lớp cá xương: bộ xương
bằng chất xương

- Y/C HS quan sát H.34.1 - 4HS lên điền thông tin,
7 đọc kỹ phần chú thích lớp nhận xét, bổ sung.
để hoàn thành bảng tr111
SGK
- HS quan sát H.34.1 7
- Treo bảng phụ gọi HS
đọc kỹ phần chú thích để
hoàn thành bảng.

hoàn thành bảng tr111
SGK.
- GV hoàn thiện kiến thức
và kết luận.
- HS hoàn thành bảng.
Dấu hiệu so sánh
Nơi sống

Lớp cá sụn
- Nước mặn
- Nước lợ

Đặc điểm phân biệt

- Bộ xương bằng chất sụn
- Khe mang trần,da nhám.
- Miệng nằm ở mặt bụng

Đại diện

Lớp cá xương
- Biển
- Nước lợ
- Nước ngọt
- Bộ xương bằng chất xương
- Nắp mang che khe mang
- Da phủ vảy có chất nhầy
- Miệng ở đầu mõm
- Cá chép
- Cá vền


- Cá nhám
- Cá đuối
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá

- 23 -

2. Đa dạng về môi ttường
sống
Cá sống trong môi trường ở
những tầng nước khác nhau
có cấu tạo và tập tính sống
khác nhau.


9’

- Cho HS thảo luận về:

- HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo
luận lớp.
Thông qua các câu trả lời rút
ra đặc điểm chung

+ Cá sống ở môi trường nào?

- Sống thích nghi hoàn toàn ở
nước.


- Cơ quan di chuyển của cá là
gì?
+ Cá hô hấp bằng gì?

- Bơi bằng vây.

+ Nêu đặc điểm hệ tuần hoàn
của cá?

- Tim hai ngăn, một vòng tuần
hoàn kín, máu nuôi cơ thể là
máu đỏ tươi.

+ Đặc điểm sinh sản của cá?

- Thụ tinh ngoài.

- Hô hấp bằng mang.

II-Đặc điểm chung của cá
- Cá là động vật có xương
sống, sống thích nghi hoàn
toàn ở nước.
Bơi bằng vây, hô hấp bằng
mang.
- Tim hai ngăn, một vòng tuần
hoàn kín, máu nuôi cơ thể là
máu đỏ tươi.
- Thụ tinh ngoài.
- Là động vật biến nhiệt


- Nhiệt độ cơ thể cá ntn?
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống con người.
Tiến hành (10’)
- Y/C HS đọc thông tin mục 3 tr111 và hoàn thành bài tập trên bảng phụ
- HS đọc thông tin ghi nhận kiến thức  làm bài tập
Stt
1
2
3
4
5

Các mặt lợi ích của cá
Những ví dụ cụ thể
- Nguồn thực phẩm
- Thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước mắm
- Dược liệu
- Dầu gan cá thu, cá nhám, xương cá, bã mắm làm phân
- Nông nghiệp
- Đóng giày, cặp, giấy ráp
- Công nghiệp
- Ăn bọ gây hại lúa
- Đấu tranh tiêu diệt động
vật có hại
- GD: bảo vệ và phát triển đàn cá. Một số loài cá gây ngộ độc: cá nóc, mật cá trắm
- Y/C 1HS đọc tóm tắt bài.
5. Củng cố (4’)

- Nêu tên các lớp cá và số lượng loài của chúng?
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt cá sụn và cá xương?
- Nêu đặc điểm chung của cá?
6. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị bài 35: Ếch đồng. Chuẩn bị mẫu
vật: tranh, mổ, kẻ bảng tr110

- 24 -



×