Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hướng dẫn khai báo CO form a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.17 KB, 3 trang )

Hướng dẫn khai báo CO form A
Kê khai chữ VIET NAM tiếp sau Issued in (dưới dòng tiêu đề FORM A)
Ô số 1: kê khai tên, địa chỉ, quốc gia của người xuất khẩu (nước Việt Nam)
Ô số 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng.
Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là
TO ORDER hoặc
TO ORDER OF <người ra chỉ định>, ghi thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp
lệ khác.
Ô số 3: kê khai về vận tải
- Hình thức vận chuyển: by sea, by air, by truck
-Tên phương tiện vận chuyển: ví dụ M/V : UNI PACIFIC V.142S
- Cửa khẩu xuất hàng: ví dụ HO CHI MINH PORT
- Cửa khẩu nhận hàng cuối cùng: ví dụ HAMBURG
- Số và ngày vận đơn, ví dụ B/L No. : 827045312 DATED : NOV 10, 2008
Lưu ý: Cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô số 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô số
2 phải cùng một nước nhập (ô số 12).
Ô số 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O.
Có các ghi chú sau :
- C/O cấp sau ngày xuất hàng: đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
- Cấp phó bản do bị mất bản chính : DUPLICATE
Ô số 5: Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo.
Ô số 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
Ô số 7: Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); mô tả hàng hóa rõ ràng và cụ thể
- Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 7 : CUSTOMS DECLARATION
FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED

tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau
phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo>.
Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..)
Ô số 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa.


Cụ thể: Hàng xuất sang Australia và New Zealand thì ô này để trống.
Xuất sang các nước khác :
+ Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ "P"
+ Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam: có hướng dẫn chi tiết tại mặt sau C/O mẫu A.
Đối với các sản phẩm được gia công chế biến tại Việt Nam đáp ứng được tiêu chuẩn xuất xứ thì
ghi chữ “W” và mã số H.S (4 chữ số) của hàng hóa xuất khẩu đối với các thị trường Japan,
Norway, Switzerland, Turkey và EU.
Ô số 9: Kê khai trọng lượng gộp (cả bao bì) hoặc trọng lượng khác của hàng hóa.
Lưu ý :
+ Các ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng gộp (hoặc số
lượng khác) của mỗi loại hàng khác nhau.
+ Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số
thứ tự trang ở góc dưới ô số 7 (Ví dụ : Page 1/3 to be continue on attached list)
Ô số 10: kê khai số và ngày của hóa đơn (Commercial Invoice), trường hợp hàng xuất không ghi
số hóa đơn trên C/O phải nêu rõ lý do.
Ô số 11: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
Lưu ý : Ngày phát hành C/O là ngày làm việc
* Trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), nếu không ghi chữ thì ngày khai thống
nhất được định theo dạng dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O là ngày cùng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất…Ô số 12: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa tiếp sau
produced in là VIETNAM
Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country). Nước nhập khẩu này được khai
đúng với ô số 8 của TKHQ hàng xuất của lô hàng.
Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam
đã được đăng ký hợp pháp tại điểm cấp C/O).


Danh sách các nước cho Việt Nam hưỡng chế độ ưu đãi GSP (FORM A)
Australia, Canada, Japan, New Zealand, Norway, Switzerland, Turkey, Russian Federation

EU: Belgium, Czech Republic, Denmark, Germany, Estonia, Greece, Spain, France, Ireland,
Italy, Cyprus, Latvia, Lithuania, Luxemboug, Hungary, Malta, Netherland, Austria, Poland,
Portugal, slovenia, Slovakia, Finland, Sweden, United Kingdom, Belarus, Bulgaria



×