Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển và Thương Mại DNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.16 KB, 49 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 1
Toán

Khoa Kế Toán - Kiểm

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
THAY MẶT BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY
Giám đốc

SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2
Toán

Khoa Kế Toán - Kiểm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………….
Hà Nội,ngày ….tháng….năm 2012

SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12


Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 3
Toỏn

Khoa K Toỏn - Kim

CNG CHI TIT CHUYấN TT NGHIP
DANH MC Kí T VIT TT...............................................................................................4
DANH MC S ..................................................................................................................5
LI M U.............................................................................................................................6
PHN TH NHT....................................................................................................................9
1.1. Quá trình hình thành và phát triển C\ông ty TNHH An Phú Trờng Lâm........................9
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................9
1.3.ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty TNHH An Phỳ Trng Lõm..............12
1.4. Ni dung t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty:..................................................................13
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:.................................................................................................13
1.4.2Tổ chức chứng từ tế toán..................................................................................................14
1.4.3Tổ chức hệ thống Báo cáo Tài chính:............................................................................16
1.4.4Tổ chức kiểm tra c\ông tác kế toán:................................................................................17
1.5 Những thuận lợi, khó khăn, hớng phát triển.........................................................................17
1.5.1 Thuận lợi..........................................................................................................................17
1.5.2 Khó khăn:..........................................................................................................................17
1.5.3 Hớng phát triển.................................................................................................................18
PHN TH HAI......................................................................................................................19
2.1/ Vn bn quy phm phỏp lut vn dng qun lý v vn dng hch toỏn k toỏn ti
n v........................................................................................................................................19
2.1.1/ Hot ng thu chi v thanh toỏn.....................................................................................19

2.1.2/ Hot ng u t, s dng, thanh lý, nhng bỏn ti sn c nh..................................20
2.1.3/ Hot ng mua, bỏn, s dng, d tr vt t hng húa....................................................20
2.1.4/ Hot ng qun lý lao ng, tin lng, cỏc khon trớch theo lng (BHXH, BHYT,
KPC, BHTN) trong n v.....................................................................................................21
2.1.5/ K toỏn v qun lý chi phớ, giỏ thnh trong n v.........................................................21
2.1.6/ K toỏn v qun lý bỏn hng, cung cp dch v..............................................................21
2.1.7/ K toỏn v qun lý ti chớnh trong n v.......................................................................21
1.8/ K toỏn thu v thc hin ngha v ni ngõn sỏch Nh Nc...........................................22
2.2/ H thng chng t , s chi tit , s tng hp s dng - K toỏn bỏn hng v xỏc nh
kt qu kinh doanh....................................................................................................................23
2.2.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng ở c\ông ty TNHH An Phú Trờng Lâm........................23
2.2.2. Kế toán chi phí thuế TNDN ở c\ông ty TNHH An Phỳ Trng lõm...........................31
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh cụng ty TNHH An Phỳ Trng Lõm.............35
PHN TH BA........................................................................................................................40
3.1 u im...............................................................................................................................40
3.2.Nhợc điểm..........................................................................................................................42
3.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện............................................................................................43
3.4 Phơng hớng hoàn thiện.......................................................................................................43
3.5 các giải pháp hoàn thiện.....................................................................................................44
3.5.1 Mở rộng mạng lới đại lý bán hàng....................................................................................45
3.5.2 Mở rộng thị trờng tiêu thụ của c\ông ty............................................................................46
3.5.3 Thực hiện giảm giá, bớt giá trong một số trờng hợp nhất định.......................................46
KT LUN...............................................................................................................................48
TI LIU THAM KHO.........................................................................................................48

SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 4
Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT

TNHH
TNDN
HĐ GTGT
SXKD
TSCĐ
SH
NTGS
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
QLKD
CCDC
CP QLDN
LN
CK
TK
CP

SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp

Hóa đơn giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Số hiệu
Ngày tháng ghi sổ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Quản lý kinh doanh
Công cụ dụng cụ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận
Chiết khấu
Tài khoản
Chi phí

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5
Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 1.1:Bộ máy quản lý công ty
- Sơ đồ 1.2 :Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH DNET
- Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán của công ty

SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12


Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 6
Toán

Khoa Kế Toán - Kiểm

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
nền kinh tế nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ, trong đó
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau cùng tồn tại, cạnh
tranh với nhau và bình đẳng trước pháp luật.
Trước đây, trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, nhà nước can thiệp rất
sâu vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhà nước quyết định tất
cả các vấn đề kinh doanh như mặt hàng kinh doanh , đối tượng phân phối, giá
cả, số lượng ... và kinh doanh sẽ được bù đắp nếu làm ăn thua lỗ. vì vậy vấn đề
tiêu thụ hàng hóa chỉ mang tính pháp lệnh và hình thức, không được quan tâm
và thúc đẩy nhiều.
Hiện nay, môi trường kinh tế mới buộc các doanh nghiệp phải tổ chức tốt
hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được quy luật của cơ chế thị trường để
từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, đảm bảo thu được lợi nhuận để có thể tồn
tại và đứng vững. Thị trường là thách thức lớn lao đối với mỗi doanh nghiệp
trong việc tiêu thụ hàng hóa . Doanh thu bán hàng có ý nghĩa rất lớn đối với toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp nó là nguồn quan trọng để đảm bảo cho các
doanh nghiệp có thể tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ổn định tình hình tài chính doanh nghiệp ... vì
vậy, để đứng vững trên thương trường thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt

công tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ
động thích ứng với môi trường, quyết định kịp thời khi có cơ hội, huy động tất
cả các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Và Thương Mại DNET thành
lâp vào ngày 26/03/2008 với mô hình công ty TNHH hai thành viên. Ngay từ
ngày đầu hoạt đông thì tôn chỉ của công ty đã là coi trọng sự phát triển dựa trên
tiêu chí của chất lượng. Đảm bảo luôn luôn mang lại sự hài lòng cao nhất của
SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 7
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
Khỏch hng. Chớnh vỡ th m sau hai nm hot ng hin nay cụng ty ang
ng trờn ngng ca s phỏt trin mnh vi k hoch t phỏ trong nm 2013
này
DNET l mụt cụng ty t nhõn v s hỡnh thnh ca nú ngay t ngy u tiờn ó
gp khụng ớt nhng khú khn, tuy nhiờn vi s c gng khụng bit mt mi ca
ban lónh o v ton th nhõn viờn trong cụng ty hai nm qua cụng ty ó gt hỏi
c nhiu thnh cụng trong tõt c cỏc mt: t viờc gia tng doanh thu n m
rng th trng v gia tng s lng CBNV. iu ny cng chng minh cho mt
thc t rng con ng m ban lónh o cụng ty ó xõy dng v la chn l
hon ton ỳng n.
DNET l mt cụng ty hot ng trong lnh vc thng mi chuyờn cung cp
hng húa v dch v CNTT. L mt i lý bỏn l cỏc sn phõm thit b in t,
tin hc, mỏy tớnh v cp cỏc dch v nh t vn, thit h thng mng nụ b,
tng i in thoi v cung cp dch v sa cha linh kin mỏy tớnh.

Cụng ty ó s dng k toỏn nh mt cụng c c lc phc v cho vic iờự hnh
qun lý kinh doanh trong cụng ty. vi s giỳp nhit tỡnh ca cỏc cỏn b, nhõn
viờn trong cụng ty núi chung v cỏc nhõn viờn k toỏn núi riờng, cựng vi s
hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo Nguyn Thựy Dng, em ó chn ti: " K
toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty TNHH Đầu T
Phát Triển và Thơng Mại DNET "
Ni dung bỏo cỏo thc tp gm ba phn chớnh nh sau:
Phần thứ nhất: Tng quan v cụng ty TNHH 1 thành viên DNET
Phần thứ hai: Thc trng k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
cụng ty TNHH 1 thành viên DNET
Phn th ba:Nhn xột ỏnh giỏ v t chc k toỏn bỏn hng ti cụng ty TNHH 1
thành viên DNET

SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8
Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán
Tuy nhiên công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề
rộng lớn, phức tạp,do đó dù nhiều cố gắng nhưng điều kiện thời gian và kinh
nghiệm hạn chế nên báo cáo không thể tránh khỏi những sai lầm,thiếu sót cả về
nội dung lẫn hình thức.Vì vậy,em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp
của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Đào Ngọc Linh


SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 9
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
PHN TH NHT
TNG QUAN V CễNG TY TNHH ĐU T PHT TRIN V
THNG MI DNET
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH 1 thành viên DNET
Tên công ty: Công ty TNHH Đầu T Phát Triển và Thơng Mại DNET
Tên giao dịch quốc tế : DNET CO.,LTD
SĐT : 04 3556 1131
Fax: 04 3556 1132
Địa chỉ : Số 3, Ngách 70/2 Ngọc khánh ,Ba Đình , Hà Nội
Văn phòng đại diên :Số 3, Ngách 171 Nguyễn Ngọc Vũ ,Trung Hoà, Cầu
Giấy,Hà Nội.
Ngy 26 thỏng 03 nm 2008 cụng ty c s k hoch v u t H Ni
cp giy chng nhn kinh doanh ln u tiờn s: 0102034037. n ngy 25
thỏng 01 nm 2010 thay i ln 1. c Chi cc thu Ba ỡnh cp giy chng
nhn mó s thu l: 0102701156. Theo giy chng nhn ng ký kinh doanh
Cụng ty TNHH u t phỏt trin cụng ngh v thng mi DNET.
Vi s n lc khụng ngng ca ban lónh o v ton th cỏn b CNV
trong cụng ty nờn t ngy thnh lp n nay cụng ty luụn phỏt trin mt cỏch
vng chc. Vỡ vy cụng ty ó to c uy tớn trờn th trng vi cỏc i tỏc v t
chc tớn dng . Qua s phỏt trin trờn cho thy cụng ty TNHH DNET ó khng

nh c u th trong hot ng kinh doanh nờn trong thi gian ti cụng ty s
c gng phỏt trin hn na.
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1. 2.1 Ngành nghề kinh doanh.
-

T vn gii phỏp k tht, cung ng lp t, sa cha, bo hnh v chuyn

giao cụng ngh trong lnh vc cụng ngh thụng tin, in t, vin thụng:
-

Dch v t vn u t
Xut nhp khu cỏc mt hng Cụng ty kinh doanh, cho thuờ cỏc thit b,

mỏy múc trong lnh vc giỏo dc, KHKT,
SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 10
Toán

Khoa Kế Toán - Kiểm

-

Buôn bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mêm


-

Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng,…

SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 11
Toỏn
1.2.2Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ1.1: bộ máy quản lý công ty

Khoa K Toỏn - Kim

Ban Giám đốc

Phòng tổ chức

Phũng hnh
chớnh

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Quan hệ chỉ đạo


Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
- Ban giám đốc: Là ngời đại diện theo pháp luật của công ty. Là ngời ra quyết
định tổ chức thực hiện công tác kinh doanh, chỉ đạo công việc có tính quyết định
đến việc thực hiện kế hoạch của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Là phòng tham mu nghiệp vụ cho giám đốc về
công tác tổ chức lao động,tiền lơng,tuyển dụng,bố trí sắp xếp cán bộ lao động
trong quá trình kinh doanh,công tác khen thởng kỷ luật hành chính.
- Phòng kinh doanh: giúp lãnh đạo nắm bắt thông tin kinh tế thị trờng lập phơng án kinh doanh của công ty và trực tiếp khai thác nguồn hàng theo nhu cầu
thị trờng.
- Phòng kế toán: Để tồn tại và phát triển công tác quản lý tài chính phải đặt lên
hàng đầu trong điều kiện tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. Phòng kế
toán có chức năng phản ánh mọi hoạt động của công ty thông qua các chỉ tiêu tài
chính,tham mu cho giám đốc về kết quả kinh doanh.

SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 12
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
1.3.ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty TNHH Phát Triển
Đầu T và Thơng mại DNET
1.3.1 Phân tích tình hình tài chính qua một số chỉ tiêu :
TT
1

Chỉ tiêu


Tng doanh thu
2 Giỏ vn
3 Tng chi phớ
4 Thu thu nhp doanh
nghip
Vốn kinh doanh
5 Vốn lu động
Vốn cố định

Năm 2010
1.236.592.000

Nm 2011
1.463.721.900

Nm 2012
1.523.432.700

97.537.699

120.795.523

150.528.522

102.760.543

158.736.586

178.289.559


46.935 934

64.423.655

88.532.657

10.200.869
45.983.467
1.000.000.000

23.056.869
90.274.257
2.348.696.837

30.478.378
193.827.223
3.847.575.347

- Nhỡn vo bng biu tng hp cỏc kt qu kinh doanh ca cụng ty ,ta thy
cỏc ch tiờu nhỡn chung u c nõng lờn hng nm ,ú l iu ỏng mng
ỏng phn khi.Nguyờn nhõn t c kt qu trờn l nh s lónh o sỏt sao
ca ban qun lý cụng ty,cựng vi s lao ng nhit tỡnh ,sỏng to ca tp th cỏn
b cụng nhõn viờn trong ton cụng ty ó a cụng ty ngy cng i lờn khụng
ngng gúp phn vo vic phỏt trin kinh t xó hi .Song song vi thnh tớch va
t c lónh o cụng ty cng ó nhn thy cũn nhiu mỏy múc thit b hin
i nhng hiu qu sn xut cha cao do vn u t hon ton l vn vi lói sut
cao , thi gian thu hi vn quỏ nhanh , khu hao ln do phi cnh tranh khc
lit .. Nhng nguyờn nhõn trờn cụng ty cha t hiu qu kinh doanh cao nh
mong mun .


SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 13
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
1.4. Ni dung t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty:
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH An Phú Trờng Lâm:
Kế Toán trởng

K toỏn vn
bng tin lng
k toỏn thu
Kế toán tổng
hợp
Ghi chỳ:

K toỏn hng
húa,bỏn hng v
xỏc nh KQKD-k
toỏn thanh toỏn v
cụng n

Thủ quỹ


Quan h ch o
Quan h chuyờn mụn

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

Đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty là Kế toán trởng do Giám đốc công ty bổ
nhiệm.
Bộ máy kế toán của công ty đợc phân công chuyên môn hóa theo tổng phần hành
với nhiệm vụ cụ thể nh sau.
* Kế toán trởng: Là ngời chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán,phân công
nhiệm vụ và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ,làm báo cáo tài chính của Công
ty gửi lên ban giám đốc ,cơ quan liên quan(Cục thống kê,cơ quan thuế).
Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo ,bồi dỡng ,nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho nhân viên kế toán.
* Kế toán vốn bằng tiền,tiền lơng Kế toán thuế Kế toán tổng hợp
- Kế toán vốn bằng tiền,tiền lơng: Phản ánh kịp thời tình hình thu chi toàn bộ các
lạo tiền,mở sổ theo dõi cho tng tài khoản ngân hàng,tính lơng cho toán bộ công
nhân viên. Hàng ngày cùng với thủ quỹ đối chiếu chi tiết từng khoản thu chi các
loại tiền để cân quỹ.
- Kế toán thuế: Theo dõi các khoản nộp ngân sách ,thuế GTGT,cuối kỳ có nhiệm
vụ tổng hợp các khoản thuế TNCN,thuế TNDN,làm báo cáo thuế trình lên cơ
quan thuế(kê khai thuế đầu ra,đầu vào đợc trừ trong kỳ).
SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 14

Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện tổng hợp số liệu cung cấp cho lãnh đạo công
ty,tổng hợp chứng từ,quản lý sổ sách về các khoản chi tiêu của công ty.Cuối
tháng (quý,năm) tổng hợp số liệu và lu trữ chứng từ theo quy định làm căn cứ để
lập báo cáo tài chính.
* Kế toán hàng hóa,bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Kế toán
thanh toán và công nợ:
- Kế toán hàng hóa,bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Tổ chức ghi chép
các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho,xuất hóa đơn,tổng hợp số liệu về
doanh thu,chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
-Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi các nghiệp liên quan đến bán
hàng,doanh thu,công nợ,tiền gửi,tiền vay của công ty
* Thủ quỹ: Đảm nhiệm việc nhập xuất tiền mặt trên cơ sở các phiếu thu, phiếu
chi hợp lệ, hợp pháp. Định kỳ đối chiếu số d ở sổ quỹ với lợng tiền mặt thực có ở
quỹ.
1.4.2Tổ chức chứng từ tế toán
1.4.2.1: Mt s c im chung:
Hiện nay công ty áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của
bộ trởng bộ tài chính,Các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản sửa đổi
bổ sung hớng dẫn thực hiện kèm theo.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- kỳ kế toán: Năm,kỳ lặp báo cáo là tháng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ,việc quy đổi ngoại tệ
sang VNĐ đợc áp dụng theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: theo phơng pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tuân thủ
chuẩn mực 02, tính giá nhập căn cứ vào từng nguồn nhập, tính giá xuất kho theo
phơng pháp bình quân gia quyền cho cả kỳ dự trữ.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Thực hiện trích khấu hao theo quyết định 206

ngày 12/12/2003 của bộ trởng bộ tài chính. Phơng pháp tính khấu hao đờng
thẳng. Kế toán TSCĐ tuân thủ theo chuẩn mực 03 và 04 của bộ tài chính
- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đợc ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội
dung kinh tế trên sổ cái. Kế toán lập chứng từ ghi sổ trên cơ sở tong chứng từ
gốc, chứng từ ghi sổ đợc đánh số hiệu liên tục trong tong quý(theo thứ tự trong
SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 15
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ)và có chứng từ gốc đính kèm, đợc kế toán trởng
duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.

SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Báo cáo tài
chính

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 16
Khoa K Toỏn - Kim

Toỏn
Sơ đồ1. 3: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ cái TK

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, quý
Kiểm tra đối chiếu


1.4.3Tổ chức hệ thống Báo cáo Tài chính:
* Hệ thống báo cáo tài chính của công ty: Bỏo cỏo ti chớnh c Cụng ty
TNHH An Phú Trờng Lâm lp hng nm theo quy nh thng nht ca Nh nc
v ni dung, phng phỏp lp, thi gian lp v gi i vi nhng k toỏn nh
k. Cỏc bỏo cỏo k toỏn phn ỏnh mt cỏch khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti sn ngun
hỡnh thnh ti sn, tỡnh hỡnh kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty.
Ni dung bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty c lp theo quy nh s 48/2006/Q BTC ngy 14/9/2006 ca B trng B Ti chớnh gm:
SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 17
Toỏn
- Bng cõn i k toỏn.

(Mu B01 DNN)

- Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.

(Mu B02 DNN)

- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.

(Mu B09 DNN)

- Bng cõn i ti khon


(Mu s F01- DNN)

Khoa K Toỏn - Kim

1.4.4Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:
* Đối với nội bộ công ty: Do kế toán trởng,giám đốc công ty thực hiện:
- Kiểm tra tính trung thực của chứng từ, độ chính xác khách quan của hệ thống
kế toán của công ty .
- Kiểm tra đánh giá tinh thần trách nhiệm,tính hiệu quả của phòng kế toán.
- Kiểm tra đột xuất khi cần thiết.
-Phơng pháp kiểm tra: Kiểm tra đối chiếu chứng từ,sổ sách kế toán,báo cáo tài
chính từng quý của công ty.
* Đối với cơ quan quản lý: Chi cục thuế quân Ba Đình kiểm tra định (thờng là
01 năm một lần).
1.5 Những thuận lợi, khó khăn, hớng phát triển
1.5.1 Thuận lợi
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH DNET sau nhiều năm xây dựng đã đạt đợc một số mặt tích cực sau
- Hệ thống chứng từ,sổ sách công ty sử dụng là những chứng từ hợp lệ theo
khuôn mẫu quy định của Bộ Tài Chính
-

Đội ngũ kế toán của công ty đợc tổ chức khá chặt chẽ với những nhân viên
kế toán có năng lực,có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao,nhiệt tình với
công việc thật thà,trung thực có trách nhiệm cao trong công tác quản lý tài
chính của công ty.

1.5.2 Khó khăn:
Bên cạnh những mặt thuận lợi trên thì công tác kế toán của công ty còn
gặp phải một số khó khăn nhất định:
Thứ nhất: Do tình hình thị trờng biến động thờng xuyên liên tục nên ban

lãnh đạo yêu cầu báo cáo kinh doanh phải đợc lập vào cuối mỗi tháng,chính vì
vậy mà công việc kế toán vào cuối tháng đều luôn trong tình trạng bận rộn và
căng thẳng.
Thứ hai: Việc một kế toán đảm nhận nhiều hơn một phần hành cũng là
điểm cha hợp lý trong bộ máy ké toán của công ty,có thể sảy ra những sai phạm
không đáng có.
SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 18
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
Thứ ba: Công ty không sử dụng các loại sổ chi tiết có thể giúp giảm tải
khối lợng sổ sách nhng lại khiến cho các nghiệp vụ phát sinh khó theo dõi hơn.
Thứ t: Cùng với những khó khăn trên mà công ty lại cha sử dụng phần
mềm kế toán,100% làm việc thủ công nên lại càng khó khăn hơn,không thể có
điều kiện để khắc phục những mặt hạn chế,giảm đi độ hiệu quả của công tác kế
toán công ty.
1.5.3 Hớng phát triển
Với những thuận lợi và khó khăn nh trên,em xin đa ra một số ý kiến để
phát triển và tăng hiệu quả bộ máy kế toán của Công ty TNHH DNET nh sau:
Công ty nên bắt đầu sử dụng và cập nhật phần mềm kế toán,giúp giảm tải
khối lợng công việc cho kế toán viên,tránh đợc nhiều sai sót và đạt đợc hiệu quả
cao.
Tiếp tục đẩy manh công tác đào tạo,bổ sung thêm các kế toán có chuyên
môn nghiệp vụ và bản lĩnh chính trị,đảm bảo vừa giảm thiểu đợc khối lợng công
việc vừa có thể rà soát sắp xếp lại mô hình tổ chức kế toán đơn giản và hiệu quả.


SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 19
Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán
PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH Ở CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ THƯƠNG
MẠI DNET
2.1/ Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để hạch
toán kế toán tại đơn vị
2.1.1/ Hoạt động thu chi và thanh toán
- Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh
doanh;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001của Chính phủ
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
-Căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” ban hành theo Quyết
định này, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và áp dụng chế độ kế toán, các quy
định cụ thể về nội dung, cách vận dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế
toán, lựa chọn hình thức sổ kế toán và báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm
sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý từng lĩnh vực hoạt động, từng loại hình

doanh nghiệp.
- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 phải thông báo cho cơ
quan Thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời
gian là 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng Chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa, phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 20
Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán
- Quyết định này thay thế Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ” và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc "Bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
ban hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT".
2.1.2/ Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ : Mẫu
số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
- Quyết định số 206/ 2003/QĐ –BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC về
tình hình chế độ quản lý , sử dụng và trích dẫn khấu hao tài sản cố định . Chế độ
này áp dụng cho công ty nhà nước , công ty cổ phần , công ty trách nhiệm hữu
hạn quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đọc thông báo.
Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý

theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình
2.1.3/ Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa
* Các văn bản về chế độ quản lý hoạt động mua bán, sử dụng vật tư hàng hóa
- Báo cáo mua vật tư hàng hóa dự trữ : Mẫu số B10-H
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày
23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế GTGT
- Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 quy định về in, phát
hành, sử dụng, quản lý hóa đơn
* Thực trạng vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua, bán,
sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa
SV: Đào Ngọc Linh
Lớp: KT19 – K12

Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 21
Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán
2.1.4/ Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) trong đơn vị
- Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2009 của Thủ tướng chính
phủ quy định mức trích lập BHYT từ 1/1/2010
-Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối với đối
tượng lao động và người sử dụng lao động như sau:

- Theo điều 81 Luật BHXH, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Kinh phí công đoàn : Tỷ lệ trích lập của khoản này không thay đổi, vẫn là 2%
trên tổng thu nhập của người lao động và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi
phí của doanh nghiệp.
2.1.5/ Kế toán và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị
* Các văn bản về quản lý chi phí và giá thành
- Nghị định của Chính phủ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 Quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
2.1.6/ Kế toán và quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ
- Nghị định 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 của Chính phủ về quản lý bán
hàng đa cấp
Hàng hóa được kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
- Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ
2.1.7/ Kế toán và quản lý tài chính trong đơn vị
Công ty hạch toán theo quyết định Số: 48/2006/QĐ-BTC
Thực hiện 26 chuẩn mực kế toán.
- Ngày 14/09/2006 .Bộ trưởng bộ tài chính ký quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu giảm độ
phức tạp của các nghiệp vụ kế toán báo cáo tài chính cho phù hợp với năng lực
SV: Đào Ngọc Linh
Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành
Lớp: KT19 – K12


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 22
Khoa K Toỏn - Kim

Toỏn
cú phn b hn ch ca cỏc doanh nghip va v nh.Q 48 thay th quyt nh
s 1177 TC/Q/CKT ngy 23/12/1992 v quyt nh s 144/2001/Q BTC
- Ngy 30/12/2007 .B ti chớnh ban hnh thụng t s 161/2007/TT BTC v
vic hng dn thc hin 16 chun mc k toỏn ban hnh theo quyt nh s
149/2001/Q BTC ngy 31/12/2001.
1.8/ K toỏn
thu v thc hin ngha v ni ngõn sỏch Nh Nc
- Thụng t s 140/2012/TT-BTC hng dn kờ khai min gim thu nm
2012
- Thụng t s 123/2012/TT-BTC hng dn lut thu thu nhp doanh nghip
14/2008/QH12, Ngh nh 124/2008/N-CP , 122/2011/N-CP ngy 27/7/2012
ca B trng B ti chớnh.
- Theo khon 2 iu 6 ngh nh s 128/2008/N CP Ngy 11/12/2008 ca
chớnh ph hng dn v cỏch xỏc nh thu nhp chu thu , doanh nghip cú
nhiu hot ng kinh doanh thỡ thu nhp chu thu t hot ng sn xut , kinh
doanh l tng thu nhp ca hot ng kinh doanh,
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Thuế giá trị gia tăng.
- Mức thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế thu vào một số thu nhập chính đáng của cá
nhân . Đây là loại thuế trực thu , thu vào cá nhân có thu nhập cao trên khởi điểm
tính thuế thu nhập.
- Mc thu thu nhp cỏ nhõn l 20%.

SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12


Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 23
Khoa K Toỏn - Kim
Toỏn
2.2/ H thng chng t , s chi tit , s tng hp s dng - K toỏn bỏn
hng v xỏc nh kt qu kinh doanh
2.2.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng ở công ty TNHH U T PHT
TRIN V THNG MAI DNET
2.2.1.1.c im v hng húa
Cụng ty DNET l mt cụng ty hot ng trong lnh vc thng mi chuyờn
cung cp hng húa v dch v CNTT. L mt i lý bỏn l cỏc sn phõm thit b
in t, tin hc, mỏy tớnh v cp cỏc dch v nh t vn, thit h thng mng
nụ b, tng i in thoi v cung cp dch v sa cha linh kin mỏy tớnh.
Kho của công ty tại các cửa hàng chính là kho hàng hoá của công ty , tại các
cửa hàng không lập phiếu xuất kho mà phiếu xuất kho hàng hóa sẽ đợc lập tại
phòng kế toán của Công ty. trên cơ sở hoá đơn GTGT . Cuối tháng căn cứ vào số
lợng hàng bán trong kỳ , nhân đơn giá hạch toán để tính giá vốn , ghi nhận doanh
thu , tính toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
2.2.1.2Đặc điểm về tổ chức bán hàng
Công ty TNHH DNET là Công ty vừa và nhỏ cửa hàng tại nơi tập trung đông dân
c mua bán trong Thành phố cũng nh dân c từ các huyện xuống mua bán. Công
ty có chức năng kinh doanh ch yu cỏc mt hng nh mỏy tớnh, mỏy quay,in
t , tin hc
Công ty có mạng lới bán hàng, Nhà cửa tơng đối khang trang giao thông tiện lợi
do vậy hàng hoá của Công ty không những phục vụ nhân dân trong Thành phố
mà còn phục vụ nhân dân các tỉnh
Công ty có mối quan hệ mật thiết với các đơn vị cung cấp nguồn hàng, hiểu rõ về
nguồn gốc, chất lợng của các loại hàng hoá kinh doanh, giá cả mua, bán từng

loại hàng hoá hợp lý nên đợc bạn hàng và ngời tiêu dùng chấp nhận.
Ngoài ra Công ty còn có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nớc, đặc biệt là thuế giá trị
gia tăng. Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
2.2.1.3Ti khon s dng
Ti khon s dng : TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
* Cụng dng: Dựng phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v m
DN thc hin c trong k.
2.2.1.4 Trình tự hạch toán
TK 911
SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

TK511

TK 111,112,131,...
Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 24
Toỏn
K/C doanh thu thun

Khoa K Toỏn - Kim

Doanh thu theo giỏ cha
cú thu GTGT

TK 33311

.


Thu GTGT u ra phi np
2.2.1.5.Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ
* Hợp đồng kinh tế
Ti Cụng ty hp ng kinh t do phũng kế hoạch lp v Giỏm c lm i din
ký duyt hp ng kinh t cú hiu lc. Ngoi ra trong thi gian hp ng cú
hiu lc, bờn mua cú th giao dch tho thun thờm vi phũng kế hoạch cỏc iu
khon v lp ph kin hp ng b sung cho cỏc iu khon.Trong ni dung
hp ng thỡ hai bờn ó bn bc v i n thng nht mt s iu khon liờn
quan n thi gian thc hin hp ng, giỏ c hp ng, hỡnh thc thanh toỏn,
thng thỡ khỏch hng s cho cụng ty tm ng theo tng giai on sau ú s
thanh toỏn y khi ó cung cp y s lng hng húa, sn phm.
Sau khi th tc ban u ó c lp thỡ phũng kế hoạch tin hnh cỏc th tc
nh sau:
- Khỏch hng cú nhu cu mua.
- Th bỏo giỏ: bỏo tt c giỏ ca Cụng ty hin cú m khỏch hng cn mua.
- Lp hp ng kinh t (n t hng).
- Phũng k hoch xem xột trỡnh lờn Giỏm c: Tỡnh hỡnh ti chớnh, qui mụ ca
khỏch hng, dung lng s dng sn phm.
- Ph lc hp ng.
- Giỏm c ký nhn v úng du.
- K toỏn thanh toỏn theo dừi lp hp ng ghi s lu.
SV: o Ngc Linh
Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh
Lp: KT19 K12



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 25
Toỏn
Sau khi ó ký hp ng v cú n t hng.
* Hóa

Khoa K Toỏn - Kim

đơn GTGT

- Mục đích: Hoá đơn giá trị gia tăng là một chứng từ của đơn vị xác nhận số lợng, chất lợng đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hoá cho ngời mua. Là căn
cứ đẻ ngời bán ghi doanh thu và ghi các tài khoản có liên quan. Là chứng từ cho
ngời mua vận chuyển hàng trên đờng, lập phiếu nhập kho thanh toán tiền hàng
và ghi sổ kế toán.
Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT - 3LL là hoá đơn sử dụng cho cho các đơn vị
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp và trách nhiệm ghi: Hoá đơn GTGT do ngời bán hàng lập khi bán
hàng. Mổi số hoá đơn đợc lập cho những hàng hoá có cùng thuế suất thuế GTGT.
Hoá đơn giá trị gia tăng đợc lập làm 3 liên sau khi lập song ngời mua hàng và
ngời bán hàng cùng ký và ghi rõ họ tên, sau đó chuyển cho thủ trởng đơn vị bán
ký duyệt liên 1 lu , liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 đợc chuyển cho kế toán để
ghi vào sổ.
- Phạm vi áp dụng: Đợc áp dụng cho mọi ngời bán.
2.2.1.5.Thc t hch toỏn doanh thu ti cụng ty
- Ngy 15/12/2010 Cụng ty TNHH DNET xut bỏn cho cụng ty TNHH Vit
Thng 100 mỏy camera

vi giỏ 2.000.000 v 90 mỏy chiu vi giỏ bỏn

16.000.000 . ó bao gm thu GTGT:10% . Cụng ty TNHH DNET nhn c
giy bỏo cú ca ngõn hng v vic cụng ty Vit Thng thanh toỏn cc vn

chuyn.
-Ngy 17/12/2012 chi tin cho ch Lờ Th Hnh s tin 990.000 i mua cụng c
dng c cho b phn qun lý.
- Ngy 30/12/2012 thanh toỏn tin lng cho nhõn viờn Lờ Th Phng Trõm
thỏng 12/2012 s tin chi 9.000.000

SV: o Ngc Linh
Lp: KT19 K12

Bỏo Cỏo Thc Tp C S Ngnh


×