CHƢƠNG 3
BIẾN ĐỔI VỀ TĂNG TRƢỞNG VÀ
SINH SẢN TẾ BÀO
Ths. Lê Thị Thúy Hằng
1
Thuyhang.agu
NGUYÊN NHÂN TỔN THƢƠNG TB
Thiếu
hoặc giảm oxy
Các tác nhân vật lý: chấn thương, bỏng, tia xạ
Các tác nhân hoá học: thuốc, hoá chất
Các vi khuẩn, virus, ký sinh trùng
Các phản ứng miễn dịch
Những bệnh tổn thương gen
Những rối loạn dinh dưỡng
2
Thuyhang.agu
SƠ ĐỒ MINH HOẠ NN TỔN THƢƠNG TB:
3
Thuyhang.agu
CÓ 3 LOẠI TỔN THƢƠNG CƠ BẢN CỦA TB
1. Tổn thương hồi phục được (Thoái hoá)
2. Tổn thương không hồi phục được (Hoại tử)
3. Tổn thương thích nghi (Teo đét - Phì đại - Tăng
sản - Giảm sản - Dị sản - Loạn sản)
4
Thuyhang.agu
NHỮNG TỔN THƢƠNG THÍCH NGHI
Thay
đổi kích thước TB:
Teo đét (atrophy),
Phì đại (hypertrophy)
Thay
đổi số lượng TB:
Tăng sản (hyperplasia),
Giảm sản (involution)
Thay
Dị sản (metaplasia),
Loạn sản (dysplasia)
Thay
đổ tính biệt hoá TB:
đổi chuyển hoá TB:
Tích tụ, ứ đọng (accumulation)
Thuyhang.agu
5
SƠ ĐỒ TỔN THƢƠNG THÍCH NGHI
6
Thuyhang.agu
BẤT DƢỠNG (ATROPHY)
Bất
dưỡng (teo đét)
Là sự giảm kích thước của TB sau khi đã đạt đến
sự phát triển đầy đủ hay trưởng thành
7
Thuyhang.agu
BẤT DƢỠNG
Nguyên
do sinh lý:
nhân
VD: ít cử động, tuổi già.
do thần kinh và không cử động: do thiếu kích thích hưng
phấn thần kinh kết hợp không cử động thời gian lâu (tay
chân bị bó bột)
do thiếu ăn: teo cơ mỡ và những phần khác.
Do thiếu cung cấp máu hoặc chịu đựng áp suất lâu dài
(các mô gần bướu, nhọt mủ lớn gây thiếu dinh dưỡng
thiếu máu chèn ép lâu dài
teo các mô xung quanh
nó.
Do rối loạn nội tiết: teo dịch hoàn do tuyến yên hoạt
động kém.
8
Thuyhang.agu
BIỂU HIỆN
Đại
thể: Bất dưỡng làm giảm kích thước của mô
và cơ quan, vùng bất dưỡng thường nhão, mềm,
mất cường tính, nhợt nhạt như màu mô thiếu máu.
Các cơ quan có màng bao (như lá lách, thận , phổi) Khi
bất dưỡng bao sẽ nhăn nheo.
Các bắp cơ bất dưỡng sẽ có mô liên kết sợi xâm nhập.
Nhu mô bị teo có thể được thay thế bởi mô mỡ và có thể
làm thay đổi hình dạng cơ quan bất dưỡng.
9
Thuyhang.agu
BIỂU HIỆN (TT)
Vi
thể
Tế bào bất dưỡng nhỏ hơn tế bào bình thường
Số lượng cũng ít hơn.
Trong bất dưỡng, mỡ và mô liên kết hiện diện nhiều
trong khu vực mô bất dưỡng hơn bình thường. Màng
bao nhăn nheo
10
Thuyhang.agu
TUYẾN ỨC BÌNH THƢỜNG
11
Thuyhang.agu
TUYẾN ỨC TEO Ở TUỔI THIẾU NIÊN
12
Thuyhang.agu
TEO ĐÉT TB CƠ VÂN
13
Thuyhang.agu
TEO THẬN DO XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
14
Thuyhang.agu
TEO NÃO DO NHỒI MÁU
15
Thuyhang.agu
Ý NGHĨA
Mô cơ quan bất dưỡng giảm chức năng nhưng có
thể phục hồi được khi nguyên nhân bị loại trừ
Mô bất dưỡng mất hay giảm khả năng thi hành
những nhiệm vụ bình thường
16
Thuyhang.agu
TRIỂN DƢỠNG
HYPERTROPHY
Khái
niệm
Triển dưỡng (phì đại)
PĐ là sự gia tăng kích thước của mô hay cơ quan
mà ko gia tăng số lượng TB
PĐ cơ tim
17
Thuyhang.agu
TRIỂN DƢỠNG CƠ TIM
18
Thuyhang.agu
NGUYÊN NHÂN
Do sinh lý: là hoạt động gia tăng và sự lớn lên
của TB
◦
Ví dụ
Sự lớn lên của tử cung có mang
Các bắp thịt của thú làm việc
Do hoạt động thích nghi: tim lớn trong thời kỳ
Phì đại do tăng huyết áp lâu dài.
Do hoạt động bù đắp: trong trường hợp các cơ
quan đôi
◦
Ví dụ: cắt bỏ một thận, thận còn lại lớn hơn bình
thường để thích ứng với chức năng lớn hơn trong
hoạt động làm bù.
Thuyhang.agu
19
PHÌ ĐẠI CÓ 2 LOẠI
Phì
Ví dụ: Phì đại tuyến vú tuổi dậy thì.
Phì đại cơ vân khi luyện tập.
Phì đại cơ tử cung khi có thai.
Phì
đại sinh lý:
đại bệnh lý:
Ví dụ: Phì đại tâm thất trái trong cao HA.
Phì đại thận còn lại do cắt một thận.
Phì đại cơ bàng quang do u xơ tiền liệt.
20
Thuyhang.agu
BIỂU HIỆN
Đại
Vi
thể:
Mô và cơ quan lớn, nặng hơn bình thường.
thể:
Tế bào gia tăng kích thước nên số tế bào trong vi
trường ít hơn bình thường.
21
Thuyhang.agu
TB CƠ VÂN BÌNH
THƢỜNG
TB cơ vân phì
đại
22
Thuyhang.agu
PĐ CƠ TỬ CUNG KHI CÓ THAI
23
Thuyhang.agu
CƠ TIM BÌNH THƢỜNG
Cơ tim phì đại do cao HA
24
Thuyhang.agu
PHÌ ĐẠI TUYẾN TIỀN LIỆT
25
Thuyhang.agu