Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Hệ sinh dục Chăn Nuôi Thú Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 57 trang )

Hệ sinh dục
(Reproduction system)

1


Hệ thống sinh dục
Hệ thống sinh
dục đực

Hệ thống sinh
dục cái

Tinh hoàn

Noãn sào

Các ống
dẫn tinh

Ống dẫn trứng

Các tuyến
SD phụ

Tử cung

CQ giao hợp

Âm đạo
2




Hệ sinh dục thú đực (Male system)
• Hệ sinh dục thú đực có nhiệm vụ sản xuất ra
hormon sinh dục đực và tao tinh trùng cần cho
quá trình thụ tinh với noãn tạo thành phôi.

3


Cấu tạo hệ sinh dục đực
♂ Cấu trúc sinh dục bên ngoài: dương vật và bìu.
♂ Cấu trúc sinh dục bên trong: tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi
tinh, tuyến tiền liệt, và tuyến Cowper.
 Tinh hoàn là tuyến sinh dục của nam giới, sản xuất ra tinh
trùng và hooc môn testosterone
 Trong mỗi tinh hoàn là các thùy chứa ống sinh tinh và tế
bào khe (tế bào Leydig)
 Tinh trùng hoàn toàn trưởng thành có thể được cất trữ
đến 6 tuần trong mào tinh hoàn.
 Ống dẫn tinh đưa tinh trùng đến niệu đạo
 Ống phóng tinh dịch: thông với niệu đạo bên trong tuyến
tiền liệt.
4


Tinh dịch (Semen)
♂ Gồm tinh trùng và các dịch tiết ra của các
tuyến sinh dục phụ. Chất lỏng dính, sền sệt
trông giống sữa

 Chất lỏng từ túi tinh nuôi dưỡng tinh trùng
 Chất lỏng từ tuyến tiền liệt kích hoạt sự di
chuyển của tinh trùng và trung hoà môi trường
axít của niệu đạo và âm đạo
 Chất lỏng từ tuyến Cowper trung hòa nước
tiểu còn sót lại trong niệu đạo
5


Hormon sinh dục đực
♂Testosterone:
 Hormone sinh dục nam
 Làm cho tinh trùng trưởng thành,
 Hoàn thiện các cấu trúc sinh dục, và phát
triển các đặc điểm sinh dục thứ yếu
 Kích thích dục năng và sự phát chung của cơ
thể
6


Tinh hoàn (Testes)
• Đi từ ngoài vào trong gồm:
• Bao dịch hoàn: phần da bao bọc phía bên
ngoài, dưới lớp da là lớp cơ trơn. Lớp giác mạc
là lớp kéo dài của lá tạng phúc mạc, có màu
xanh lơ, chắc.
• Màng trắng là tổ chức liên kết, bên trong phân
vách chia nhu mô tinh hoàn làm nhiều thuỳ

7



Nhu mô tinh hoàn
• Gồm ống sinh tinh và hệ thống ống dẫn
• Ống sinh tinh: Là những ống uốn khúc dài 1-3mm,
đường kính lên đến 150µ, nằm giữa 2 vách ngăn.
• Khi còn là bào thai, ống sinh tinh gồm các TB tinh và
các TB thể. Về sau:
* TB tinh phân hoá thành biểu mô tinh,
* TB thể phân hoá thành hợp bào dinh dưỡng có
nhân hình tam giác. Trong bào tương hợp bào có
chứa TB biểu mô tinh từ nguyên thuỷ cho đến tinh
trùng. Có nơi hợp bào này đi sâu vào lòng ống sinh
tinh tạo thành mõm bào tương (TB sertolie).
8


Ống dẫn tinh

Mào tinh
Ống dẫn ra

Vách ngăn

Màng trắng

Ống sinh tinh
9



TB Sertoli

TB Leydig
10


11


12


13


14


Ống sinh tinh
• Mỗi ống sinh tinh gồm:
– TB sertoli
– TB dòng tinh

15


Tế bào Sertoli
• Tế bào Sertoli có kích thước lớn nằm kéo dài từ lớp
màng nền của biểu mô ống sinh tinh vào phía trong
ống. Các tế bào tinh trùng đang phát triển nằm trong

ống và xen kẽ với các tế bào Sertoli.
• Tế bào Sertoli tham gia vào quá trình hình thành tinh
trùng:
* Dịch tiết từ các tế bào Sertoli tạo môi trường đặc
biệt, cung cấp dinh dưỡng cho các tinh trùng phát
triển và biệt hóa
* Đóng vai trò trong quá trình chuyển đổi từ tiền tinh
trùng thành tinh trùng (spermiation
16


TB Sertoli

17


18


Tế bào Leydig
• Các tế bào Leydig nằm xen giữa các ống sinh
tinh của dịch hoàn
• Các tế bào Leydig trong dịch hoàn tiết ra một
số hormon sinh dục nam (testosterone,
dihydrotestosterone và androstenedione) được
gọi với tên chung là các androgen.

19



TB Leydig

20


21


22


Tinh trùng (n)
Tinh tử/ tiền tinh
trùng (n)
Tinh bậc 2 (n)
Tinh bậc 1(2n)
Nguyên bào tinh
(2n)
23


24


Đầu
Thân

Đuôi

25



×