Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề cương công ước quốc tế trong đóng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.11 KB, 25 trang )

Đề cơng
công ớc quốc tế trong đóng tàu
Câu 1: Cấu trúc nội dung của SOLAS 74?
Trả lời: Cấu trúc SOLAS 74 gồm những phần sau
Chng
Chng I
Chng II - 1
Chng II - 2
Chng III
Chng IV
Chng V
Chng VI
Chng VII
Chng VIII
Chng IX
Chng X
Chng XI
Chng XII

Tờn gi
Quy nh chung
Kt cu - Phõn khoang v n nh; thit b ng lc v thit b
in
Kt cu - Phũng chỏy, phỏt hin chỏy v dp chỏy
Phng tin cu sinh v b trớ cu sinh
Thụng tin liờn lc v vụ tuyn in
An ton hng hi
Ch hng
Ch hng nguy him
Tu ht nhõn
Qun lý hot ng an ton tu


Cỏc bin phỏp an ton i vi tu cao tc
Cỏc bin phỏp c bit nõng cao an ton hng hi
Cỏc bin phỏp an ton b sung i vi tu ch hng ri.

Câu 2: Mục đích và ý nghĩa cảu SOLAS 74
Trả lời:
* Mục đích:
SOLAS 74 đa ra nhằm đa ra các tiêu chuản tối thiểu về kết cấu, trang thiết bị và khai
thác tàu để bảo vệ an toàn sinh mạng cho tất cả con ngời trên tàu biển bao gồm cả tàu khách.
Các điều khoản nêu ra các quy định chung về các thủ tục ký kết, phê chuẩn, chấp
nhận, thông qua, tán thành, có hiệu lực, hủy bỏ, bổ sung sửa đổiđối với Công ớc. Các chơng trong SOLAS đa ra các tiêu chuẩn đối với kết cấu, trang bị và khai thác để đảm bảo an
toàn.
* ý nghĩa:
+ Nâng cao khả năng bảo vệ an toàn tính mạng cho ngời trên biển
+ Giảm tổn thất về ngời và tài sản cho Chủ tàu
. + Là hiệp định quốc tế quan trọng về an toàn sinh mạng con ngời trên biển, cập nhật đợc
các thành tựu mới nhất của KH & Công nghệ, SOLAS 74 còn đa ra đợc thủ tục bổ sung hoàn
toàn mới. Là bớc đột phá trong việc hiện đại hóa các quy định và kịp thời phản ánh sự phát
triển của KH & Công nghệ trong ngành công nghiệp Hàng Hải.
Câu 3: Nêu định nghĩa về kết cấu chống cháy cấp A, B và C
Trả lời:
* Kặt cảu cảp "A" lĂ cc kặt cảu ẵừỡc tạo bời cc vch vĂ boong thịa mơn cc yu cãu sau
ẵày:
.1 chợng ẵừỡc lĂm bng thắp hoc vt liẻu khc từỗng ẵừỗng;
.2 chợng cĩ ẵổ bận thẽch hỡp;
.3 chợng ẵừỡc cch nhiẻt bng cc vt liẻu khỏng chy ẵừỡc duyẻt sao cho nhiẻt ẵổ trung
bệnh ca mt khỏng b ẵõt nĩng khỏng tng qu 140oC so vối nhiẻt ẵổ ban ẵãu vĂ nhiẻt ẵổ
mổt ẵièm bảt kỹ kè că mõi nõi bảt kỹ khỏng tng qu 180oC so vối nhiẻt ẵổ ban ẵãu, trong
cc khoăng thội gian nu dừối ẵày:
cảp "A-60" 60 phợt


o Mnh Hng .TA51-H1

Page 1


cảp "A-30" 30 phợt
cảp "A-15" 15 phợt
cảp "A-0" 0 phợt
.4 chợng cĩ kặt cảu sao cho cĩ khă nng ngn khĩi vĂ ngn lứa ẵi qua trong víng mổt giộ thứ
tiu chuán chu lứa;
.5 Chẽnh quyận hĂnh chẽnh cĩ thè yu cãu thứ boong hoc vch mạu theo Bổ lu t Qui trệnh
thứ lứa ẵè ẵăm băo rng cc kặt cảu nĂy thịa mơn c c y u cãu tr n ẵày vậ tẽnh toĂn vn
vĂ sỳ tng nhiẻt ẵổ.
* Kặt cảu cảp "B" lĂ cc kặt cảu ẵừỡc tạo bời cc vch, boong, trãn hoc cc tảm bc thịa
mơn cc yu cãu sau:
.1 chợng ẵừỡc lĂm bng cc vt liẻu khỏng chy ẵừỡc duyẻt vĂ tảt că c c v t liẻu tham gia
vĂo kặt cảu vĂ lp rp cc kặt cảu cảp "B" phăi lĂ v t liẻu khỏng chy, trữ lốp b c trang trẽ
ngoĂi cùng chy ẵừỡc cĩ thè ẵừỡc sứ dũng nặu thịa mơn c c y u cãu li n quan kh c c a
chừỗng nĂy;
.2 chợng ẵừỡc cch nhiẻt sao cho nhiẻt ẵổ trung bệnh c a m t khỏng b ẵõt nĩng khỏng t ng
qu 140o C so vối nhiẻt ẵổ ban ẵãu vĂ nhiẻt ẵổ t ại ẵièm bảt kỹ, kè că mõi nõi khỏng tng
qu 225oC so vối nhiẻt ẵổ ban ẵãu, trong khoăng thội gian nu dừối ẵày:
cảp "B-15" 15 phợt
cảp "B-0" 0 phợt
.3 chợng cĩ kặt cảu sao cho cĩ khă nng ngn ngn lứa ẵi qua trong víng nứa giộ ẵãu ti n thứ
tiu chuán chu lứa
.4 Chẽnh quyận hĂnh chẽnh cĩ thè yu cãu thứ kặt cảu mạu theo Bổ lu t Qui trệnh thứ lứa ẵè
ẵăm băo rng cc kặt cảu nĂy thịa mơn cc yu cãu tr n ẵày vậ tẽnh toĂn vn vĂ sỳ t ng
nhiẻt ẵổ.

* Kặt cảu cảp "C" lĂ cc kặt cảu ẵừỡc lĂm bng cc vt liẻu khỏng chy ẵơ ẵừỡc duyẻt.
Chợng khỏng cãn phăi thịa mơn cc yu cãu cĩ lin quan ẵặn tẽnh kẽn khĩi vĂ kẽn lứa củng
nhừ cc giối hạn tng nhiẻt ẵổ. Cho phắp sứ dũng lốp bc trang trẽ ngoĂi cùng chy ẵừỡc vối
ẵiậu kiẻn chợng thịa mơn cc yu cãu khc ca chừỗng nĂy.
Câu 4: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các cấp kết cấu chống cháy:
Trả lời:
* Giống nhau:
+ Làm bằng các vật liệu không cháy
+ Nhiệt độ trung bình của bề mặt không bị đốt nóng không tăng quá 140 C so với nhiệt độ
ban đầu.
* Khác nhau:
+ Kết cấu chống cháy cấp A: - Đợc làm bằng thép hoặc bằng vật liệu khác tơng đơng
- Nhiệt độ một điểm bất kì kể cả mối nối bất kỳ không tăng quá 180 C so với nhiệt độ ban
đầu
- Ngăn khói và ngọn lửa đi qua trong vòng một giờ thử tiêu chuẩn chịu lửa
+ Kết cấu chống cháy cấp B:
- Nhiệt độ một điểm bất kỳ kể cả mối nối bất kỳ không tăng quá 225 C so với nhiệt độ
ban đầu.
- Ngăn khói và ngọn lửa đi qua trong vòng nửa giờ thử tiêu chuẩn chịu lửa
+ Kết cấu chống cháy cấp C: Không cần thỏa mãn các yêu cầu có liên quan đến tính kín
khói và kín lửa cũng nh giới hạn tăng nhiệt độ.
Câu 6: Cơ sở chọn số lợng, chủng loại, phơng tiện cứu sinh nói chung
Trả lời:
+ Căn cứ vào loại tàu

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 2



+ Cấp tàu
+ Số lợng ngời trên tàu kể cả trẻ em
Câu 7: Phân loại phơng tiện cứu sinh:
Trả lời:
+ Phơng tiện cứu sinh tập thể: Xuồng cứu sinh, phao cứu sinh ( bè cứu sinh)
+ Phơng tiện cứu sinh cá nhân: Phao tròn cứu sinh, phao áo cứu sinh
Cõu 8:Nờu qui nh ca Cụng c v vic b trớ phng tin cu sinh trờn tu
+ Thit b vụ tuyn : b trớ ớt nht 3 thiặt b vỏ tuyặn ẵiẻn tho ại hai chiậu, hai thiặt b
pht bo ra ẵa, mổt thiặt b pht bo ra ẵa phăi ẵừỡc ẵ t tr n mổt xuóng cửu sinh h ạ
rỗi tỳ do vĂ chiặc kia ẵt ờ st cạnh buóng li
+ Pho hiẻu cảp cửu : b trớ khỏng ẽt hỗn 12 pho hiẻu ti gn bung mỏy
+ Phao trũn :
- B trớ 2 chic mi, 2 chic gia, cũn li b trớ ti cỏc v trớ thun tin trờn
thng tng, m bo ly ra d dng, nhanh chúng
+ Phao ỏo cu sinh :
- phao o cửu sinh phăi ẵừỡc bõ trẽ sao cho luỏn d ẵặn gãn ẵừỡc vĂ v trẽ cảt
giự chợng phăi ẵừỡc chì rò rĂng
- B trớ sao cho khụng lm nh hng n hot ng ca tu
- Phi b trớ nhng ni trc ca nh lu lỏi, bung mỏy
- Trờn tu khỏch phi b trớ 15% s lng dnh cho tr em
+ Bố + xung cu sinh :
B trớ khụng lm nh hng n hot ng khỏc ca tu
B trớ m bo bn khi nõng, h xung, k c khi tu nghiờng ti 15 0 v
chỳi ti 100
Khi tu nghiờng 3o,xung khụng b vt ra ngoi mn
Khong cỏch t uụi xung ti mt phng a chong chúng khụng vt quỏ
chiu di xung
Nờn b trớ trờn cựng mt boong, nu phi b trớ trờn nhiu boong thỡ phi b
trớ sole nhau trỏnh va chm khi h
B trớ sao cho cỏc bố cú th h c bng tay

Khong cỏch gia cỏc bố, xung khụng nờn vt quỏ 100 m
B trớ m bo thi gian n xung t cỏc ni trờn tu xp x nhau
Cõu 9: nh mc phng tin cu sinh trờn tu ch du
+ Xung cu sinh : phi l xung xuyờn la, tc cao
- mổt hoc nhiậu xuóng cửu sinh cĩ mi che toĂn phãn tọng sửc chờ ờ mồi m n tĂu ẵ
ẵè chờ toĂn bổ sõ ngừội trn tĂu
- một hoặc nhiều bè cứu sinh bơm hơi hoặc bè cứng có tổng sức chở để chở đợc toàn
bộ số ngời trên tàu
- phăi trang b cc xuóng cửu sinh cĩ mổt hẻ thõng cung cảp khỏng khẽ ri ng ờ trong
xuóng
- phăi cĩ ẽt nhảt mổt xuóng cảp cửu thoă mơn cc yu cãu
+ phao trũn : s lng phi tha món yờu cu sau ;
Chiậu dĂi tĂu (mắt)
Sõ lừỡng tõi thièu cc phao trín

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 3


Dừối 100 m
100 ẵặn dừối 150 m
150 ẵặn dừối 200 m
Tữ 200 m trờ ln

08
10
12
14


+ phao ỏo cu sinh : trang b phao ỏo cu sinh khụng di 5% s lng ngi
+ b qun ỏo bi v dng c chng mt nhit ; Mồi ngừội trn tĂu phăi ẵừỡc trang b
mổt bổ quãn o bỗi cĩ kẽch thừốc phù hỡp, nặu tĂu chì ho t ẵổng ẵổng trong vùng cĩ
khẽ hu ảm thệ khỏng phăi trang b cc bổ quãn o bỗi
Cõu 10: nh mc phng tin cu sinh trờn tu ch khỏch
Tng t nh trờn
Phao trũn
Chiậu dĂi tĂu (mắt)

Sõ lừỡng tõi thièu cc phao trín

Dừối 60 m

08

60 ẵặn dừối 120 m

12

120 ẵặn dừối 180 m

18

180 ẵặn dừối 240

24

Tữ 240 m trờ ln

30


Phao ỏo : b trớ 10% cho tr em + d tr ti bung mỏy, bung lỏi v bung iu khin
Cõu 11: C s la chn phng tin thụng tin liờn lc vụ tuyn in
+ loi tu
+ cụng dng ca tu
+ vựng hot ng ca tu
+ dung tớch ca tu
+ yờu cu ca ch tu
Câu 12: Phân loại thông tin liên lạc vô tuyến điện đợc bố trí trên tàu
Thiặt b vỏ tuyặn ẵiẻn: Vùng bièn A1
Thiặt b vỏ tuyặn ẵiẻn: Vùng bièn A1 vĂ A2
Thiặt b vỏ tuyặn ẵiẻn: Vùng bièn A1, A2 vĂ A3
Thiặt b vỏ tuyặn ẵiẻn: Vùng bièn A1, A2, A3 vĂ A4
* Định nghĩa các vùng biển:
Vùng bièn A1 lĂ vùng nm trong phạm vi ph sĩng vỏ tuyặn ẵiẻn tho ại ca ẽt nhảt mổt trạm
VHF ven bièn, trong ẵĩ cĩ hoạt ẵổng thỏng tin cảp cửu lin tũc DSC, vùng bièn A1 cĩ thè
ẵừỡc qui ẵnh bời mổt Chẽnh ph thĂnh vin.
Vùng bièn A2 lĂ vùng, trữ vùng bièn A1, nm trong phạm vi ph sĩng vỏ tuyặn ẵiẻn tho ại
ca ẽt nhảt mổt trạm MF ven bièn, trong ẵĩ cĩ hoạt ẵổng thỏng tin cảp cửu lin tũc DSC, vùng
bièn A2 cĩ thè ẵừỡc qui ẵnh bời mổt Chẽnh ph thĂnh vin.
Vùng bièn A3 lĂ vùng, trữ vùng bièn A1 vĂ A2, nm trong ph ạm vi ph sĩng vỏ tuyặn ẵiẻn
thoại ca mổt vẻ tinh ẵa tỉnh INMARSAT, trong ẵĩ cĩ hoạt ẵổng thỏng tin cảp cửu lin tũc.
Vùng bièn A4 lĂ vùng nm ngoĂi cc vùng bièn A1, A2, vĂ A3.
Cõu 12:
Theo quy nh 7, phn B, chng IV, cỏc loi thụng tin vụ tuyn c b trớ trờn tu gm:

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 4



1.Mỏy vụ tuyn VHF cú kh nng thu v phỏt:
- DSC trờn tn s 156,525 MHz. Nú cú th phỏt tớn hiu thụng tin cp cu trờn
kờnh 70 t v trớ iu khin tu thụng thng
- Vụ tuyn in thoi trờn cỏc tn s 156,300 MHz, 156,650 MHz, 156,800 MHz
2. Mt mỏy thu vụ tuyn cú kh nng trc DSC liờn tc trờn kờnh 70 VHF , nú cú th
c tỏch riờng hoc c kt hp vi thit b yờu cu 1
3. Mt thit b phỏt bỏo ra a cú kh nng hot ng trờn di tn 9 GHz
4. Mt mỏy thu cú kh nng thu cỏc thụng tin ca nghip v NAVITEX quc t nu tu
d nh thc hin nhng chuyn i trờn bt kỡ vựng bin nỏo cú nghip v NAVITEX quc
t ny.
5. Mt thit b vụ tuyn thu thụng tin an ton hng hi bng h thng gi nhúm tng
cng INMARSAT nu tu d nh thc hin nhng chuyn i trờn bt kỡ vựng bin no cú
ph súng ca INMARSAT nhng khụng cú nghip v NAVITEX quc t.
6. Mt phao ỏo vụ tuyn ch bỏo v trớ s c qua v tinh ( S.EPIRB )
Ngoi ra, ph thuc vo cựng hot ng ca tu l vựng bin A1, hay vựng bin A1 v A2 ,
hay vựng bin A1, A2, A3 hay vựng bin A1, A2, A3, A4 m cỏc quy nh 8,9,10,11 cũn cú
cỏc trang thit b b sung khỏc.
Câu 13: Các quy định về định biên tối thiểu trên tàu
1 Cc Chẽnh ph thĂnh vin cĩ trch nhiẻm, ẵõi vối cc tĂu c a h, duy trệ, ho c nặu cãn
thiặt thệ chảp nhn, cc biẻn php cho mũc ẵẽch ẵăm băo r ng, theo quan ẵièm vậ an toĂn
sinh mạng con ngừội trn bièn, tảt că cc tĂu phăi ẵừỡc bin chặ thuyận bổ ẵ vậ sõ lừỡng
vĂ trệnh ẵổ chuyn mỏn cãn thiặt.++
2 Tảt că cc tĂu p dũng chừỗng I, phăi cĩ mổt tĂi liẻu vậ ẵ nh bi n an toĂn tõi thièu phù
hỡp hoc ản phám từỗng ẵừỗng ẵừỡc Chẽnh quyận hĂnh chẽnh cảp nhừ mổt chửng chì vậ
ẵnh bin an toĂn tõi thièu ẵừỡc xem lĂ cãn thiặt ẵè thịa mơn cc ẵiậu khoăn ca mũc 1.
3 Trn tảt că cc tĂu, ẵè ẵăm băo tẽnh hiẻu quă ho ạt ẵổng ca thuyận vin trong lỉnh vỳc an
toĂn, ngỏn ngự lĂm viẻc phăi ẵừỡc thiặt lp vĂ ẵừỡc ghi trong sọ nh t kỷ tĂu. Cỏng ty, nhừ
ẵnh nghỉa trong qui ẵnh IX/I, hoc thuyận trừờng, tùy theo cỏng ty hay thuyận trừờng
lĂ phù hỡp, phăi qui ẵnh ngỏn ngự lĂm viẻc. Mồi thy th yu cãu phăi hièu ẵừỡc vĂ, nặu

phù hỡp, ẵừa ra cc lẻnh, hừống dạn vĂ bo co bng ngỏn ngự ẵĩ. Nặu ngỏn ngự lĂm viẻc
khỏng phăi lĂ ngỏn ngự chẽnh thửc ca quõc gia mĂ tĂu treo cộ, tảt că c c sỗ ẵó vĂ c c
danh mũc yu cãu nim yặt phăi cĩ phãn dch ra ngỏn ngự lĂm viẻc.
4 Cc tĂu p dũng chừỗng I, tiặng Anh phăi ẵừỡc sứ dũng trn buóng l i nhừ lĂ ngỏn ngự
lĂm viẻc sứ dũng cho viẻc thỏng tin an toĂn buóng li - buóng l i vĂ buóng l i - bộ, củng
nhừ cho viẻc thỏng tin trn tĂu giựa hoa tiu vĂ nhựng ngừội trỳc ca buóng l i*, trữ khi tảt
că mi ngừội lin quan trỳc tiặp cĩ thè nĩi bng ngỏn ngự chung khỏng phăi tiặng Anh.
Câu 14: Phân loại phơng tiện an toàn hàng hải
- La bàn
- Vành chia độ
- Phơng tiện hiệu chỉnh hớng tàu
- Hải đồ
- Thiết bị thu hệ thống vệ tinh hàng hảI toàn cầu hoặc hệ thống hàng hải mặt đất
- Thiết bị phản xạ sóng ra đa
- Thiết bị thu nhận âm thanh
- Điện thoại hoặc phơng tiện khác
- Đèn tín hiệu ban ngày
- Thiết bị giảI đồ điện tử
- Thiết bị đo tốc độ và hành trình

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 5


- Thiết bị cung cấp tín hiệu về hớng tàu
- Các thiết bị chỉ báo bánh lái, chân vịt, hớng đẩy, bớc và chế độ làm việc
- Thiết bị kiểm soát vị trí và tốc độ tàu tự động
- Thiết bị ghi số liệu hành trình
- Thiết bị báo động

Câu 15: Nêu những nguyên tắc cơ bản về việ bố trí các phơng tiện an toàn hàng hải
trên tàu
1 lĂm thun lỡi cc nhiẻm vũ ca sỉ quan, thuyận vin tr n buóng li vĂ hoa tiu trong
viẻc ẵnh gi tảt că cc tệnh huõng vĂ an toĂn hĂnh hăi tĂu trong m i ẵiậu kiẻn khai
thc;
.2 hồ trỡ cho viẻc quăn lỷ hiẻu quă vĂ an toĂn buóng li;
.3 ẵăm băo sỉ quan, thuyận vin trn buóng li vĂ hoa tiu thun lỡi vĂ li n tũc thu ẵừỡc
cc thỏng tin cãn thiặt ẵừỡc thè hiẻn rò rĂng vĂ tin c y, sứ dũng c c kỷ hiẻu ti u chuán
vĂ hẻ thõng mơ cho viẻc ẵiậu khièn vĂ hièn th;
.4 chì bo trạng thi hoạt ẵổng ca cc chửc nng tỳ ẵổng vĂ cc bổ phn, hẻ thõng kặt
hỡp vĂ/hoc cc hẻ thõng phũ;
.5 cho phắp sỉ quan, thuyận vin trn buóng li vĂ hoa tiu sứ lỷ c c thỏng tin nhanh
chĩng, lin tũc vĂ hiẻu quă;
.6 ngn ngữa hoc hạn chặ cc cỏng viẻc thữa hoc khỏng cãn thiặt vĂ bảt kỹ ẵiậu kiẻn ho
c sỳ sao nhơng tại buóng li mĂ cĩ thè lĂ nguyn nhàn lĂm mẻt mịi hoc ănh hừờng vối
sỳ thn trng ca sỉ quan, thuyận vin trn buóng li vĂ hoa tiu; vĂ
.7 hạn chặ cc lồi do con ngừội gày nn vĂ pht hiẻn c c lồi ẵĩ nặu nĩ xăy ra, thỏng qua
cc hẻ thõng kièm sot vĂ bo ẵổng trong thội gian sỉ quan, thuyận vi n tr n buóng l i
vĂ hoa tiu thỳc hiẻn cc cỏng viẻc phù hỡp.
Câu 16: Nêu những quy định về tầm nhìn buồng lái
1 Cc tĂu cĩ chiậu dĂi, nhừ ẵ nh nghỉa ờ qui ẵ nh III/3.12, tữ 45 m trờ l n ẵừỡc ẵĩng vĂo
hoc sau ngĂy 1 thng 7 nm 1998, phăi thịa mơn cc yu cãu sau:
.1 Viẻc quan st mt bièn tữ v trẽ li tĂu phăi khỏng b căn trờ ờ khoăng c ch lốn hỗn
hai lãn chiậu dĂi tĂu hoc 500 m, lảy gi tr nhị hỗn, tẽnh tữ ẵừộng d c tàm vậ hai b n
mạn, mồi bn 10o ờ tảt că cc trạng thi vậ chiậu chệm, ẵổ chợi vĂ hĂng trn boong;
.2 Vùng b che khuảt do hĂng hĩa, thiặt b nàng hĂng, hoc c c v t che chn khc ờ b n
ngoĂi chiậu ngang phẽa trừốc buóng li mĂ chợng che khuảt khă nng quan s t m t bièn
khi nhện tữ v trẽ li tĂu phăi khỏng lốn hỗn 10o. Tọng cung b che khuảt khỏng ẵừỡc
lốn hỗn 20o. Cc vùng nhện thảy giựa cc vùng b che khuảt ẽt nhảt phăi b ng 5o. Tuy
nhin, vối khă nng quan st nu ờ .1, thệ tững vùng b che khảt ri ng r khỏng ẵừỡc

vừỡt qu 5o;
.3 Tãm nhện ngang tữ v trẽ li tĂu phăi trăi rổng trn cung khỏng nhị hỗn 225o, cĩ nghỉa
lĂ tữ chẽnh mủi tĂu vừỡt qua phẽa sau ca ẵừộng n m nang ờ mồi b n m ạn phăi khỏng
ẵừỡc nhị hỗn 22,5o;
.4 Tữ mồi cnh gĂ ca buóng li, khă nng quan st ngang phăi trăi rổng tr n cung ẽt
nhảt bng 225o, nghỉa lĂ ẽt nhảt phăi bng 45o tữ phẽa mủi tĂu ẵõi diẻn qua chẽnh mủi
tĂu tữ chẽnh mủi tĂu ẵặn chẽnh ẵuỏi tĂu qua 180o ờ cùng mồi bn mạn tĂu;
.5 Tữ v trẽ li tĂu chẽnh, khă nng quan st ngang phăi trăi rổng tr n cung tữ chẽnh mủi
tĂu vậ mồi bn mạn ẽt nhảt lĂ 60o;
.6 Mạn tĂu phăi nhện thảy ẵừỡc tữ cnh gĂ buóng li;

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 6


.7 Chiậu cao mắp dừối cứa sọ phẽa trừốc buóng li ca boong hĂng hăi phăi cĂng thảp
cĂng tõt. Trong bảt kỹ trừộng hỡp nĂo, ờ mắp dừối buóng li củng khỏng ẵừỡc xuảt hiẻn
cc vt che khuảt tãm nhện phẽa trừốc nhừ ẵừỡc nu trong qui ẵnh nĂy;
.8 Mắp trn cứa sọ phẽa trừốc buóng li phăi cho phắp nhện ẵừỡc phẽa trừốc ờ tãm nhện
ngang, ẵõi vối ngừội cĩ chiậu cao tãm nhện lĂ 1800 mm tẽnh tữ boong buóng l i ờ v trẽ
ẵiậu khièn khi tĂu b lc dc trong ẵiậu kiẻn bièn ẵổng. Nặu Chẽnh quyận hĂnh chẽnh
xắt thảy chiậu cao tãm nhện 1800 mm lĂ khĩ cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc, thệ cĩ thè cho phắp
giăm chiậu cao tãm nhện xuõng nhừng khỏng ẵừỡc nhị hỗn 1600 mm;
.9 Cc cứa sọ phăi thịa mơn cc yu cãu sau:
.9.1 è trnh b phăn xạ, cứa sọ phẽa trừốc buóng li phăi ẵừỡc bõ trẽ nghing so vối m
t phng thng ẵửng, phẽa trn nhỏ ra ngoĂi, vối gĩc nghing khỏng ẵừỡc nhị hỗn 10o
vĂ khỏng lốn hỗn 25o.
.9.2 Khung giựa cc cứa sọ buóng li phăi giự ờ kẽch thừốc tõi thièu vĂ khỏng ẵừỡc bõ
trẽ trỳc tiặp phẽa trừốc bảt kỹ thiặt b cỏng tc nĂo.

.9.3 Khỏng ẵừỡc lp cứa sọ mĂu vĂ phăn quang; vĂ
.9.4 Phăi cĩ ẽt nhảt hai cứa sọ phẽa trừốc buóng li cĩ cỗ cảu g ạt nừốc vĂ ngoĂi ra, phũ
thuổc vĂo hệnh dạng ca buóng li, phăi bọ sung thm cc cứa sọ khc cĩ cỗ cảu g ạt
nừốc ẵè cĩ khă nng quan st rò vĂo mi thội ẵièm, bảt kè ẵiậu kiẻn thội tiặt,
2 Cc tĂu ẵĩng trừốc ngĂy 1 thng 7 nm 1998, nặu cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc, phăi thịa mơn
yu cãu ca cc mũc 1.1 vĂ 1.2. Tuy nhin, khỏng cãn thiặt phăi yu cãu ẵõi vối c c thay
ẵọi vậ kặt cảu hoc bọ sung trang thiặt b.
3 õi vối cc tĂu cĩ thiặt kặ ẵc biẻt mĂ theo quan ẵièm c a Chẽnh quyận hĂnh chẽnh
lĂ khỏng thè thịa mơn ẵừỡc qui ẵnh nĂy thệ phăi bõ trẽ sao cho ẵ ạt ẵừỡc mửc ẵổ quan st
cĂng gãn vối cc yu cãu ca qui ẵnh nĂy cĂng tõt.
Cõu 18: Qui nh v h thng di chuyn cho hoa tiờu
tĂu.

+Phăi trang b hẻ thõng ẵè hoa tiu cĩ thè ln vĂ rội tĂu an toĂn ờ m n bảt kỹ ca

+Trn tảt că cc tĂu, nặu khoăng cch tữ mt bièn tối lõi ẵi hoc cứa vĂo tĂu qu 9 m,
vĂ khi dỳ ẵnh sứ dũng cho viẻc ln vĂ rội tĂu c a hoa ti u b ng cãu thang m n ca tĂu,
hoc bng thiặt b cỗ khẽ nàng hoa tiu hoc bng phừỗng tiẻn an toĂn từỗng ẵừỗng kh c
kặt hỡp vối thang dày hoa tiu, tĂu phăi ẵừỡc trang b thiặt b nhừ v y ờ mồi m n tĂu, trữ
khi thiặt b ẵĩ cĩ khă nng di chuyèn ẵè sứ dũng ẵừỡc că ờ hai mn.
è cĩ thè ln, rội tĂu an toĂn, mồi tĂu phăi ẵừỡc trang b, hoc:
+mổt thang dày hoa tiu, ẵon yu cãu phăi tro khỏng nhị hỗn 1,5 m vĂ khỏng lốn hỗn
9 m phẽa trn mt nừốc
+cch xa bảt kỹ nhựng lồ xă nĂo cĩ thè tữ tĂu;
+nm ờ phãn mn thng ca tĂu vĂ ẵặn mửc cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc, trong vùng nứa
giựa theo chiậu dĂi tĂu;
+mồi bc thang phăi dỳa chc chn vĂo mn tĂu ẵăm băo rng ngừội cĩ thè ln vĂ rội
tĂu mổt cch an toĂn.
+chiậu dĂi ẵỗn ca thang hoa tiu phăi cĩ thè ch m tối mt nừốc tữ lõi ẵi hoc cứa vĂo
tĂu, ẵiậu nĂy phăi xắt ẵặn ẵổ hiẻu chình thẽch hỡp cho mi ẵiậu kiẻn tăi tr ng vĂ chợi c a

tĂu vĂ cho trừộng hỡp tĂu nghing 15o vậ phẽa mn ẵõi diẻn
+khi khoăng cch tữ mt nừốc tối lõi ẵi vĂo tĂu lốn hỗn 9 m, cãu thang m n kặt hỡp
vối thang dày hoa tiu hoc phừỗng tiẻn an toĂn từỗng ẵừỗng khc. Cãu thang m n phăi ẵừỡc
o Mnh Hng .TA51-H1

Page 7


bõ trẽ ẵi vậ ẵuỏi tĂu. Trong qu trệnh sứ dũng, ẵãu thảp c a cãu thang m n phăi ẵừỡc dỳa
chc chn vĂo mn tĂu ờ phãn mn thng ca tĂu vĂ ẵặn mửc cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc, nm
trong phãn giựa chiậu dĂi tĂu; vĂ cch xa tảt că nhựng lồ xă tữ tĂu; ho c
+Phừỗng tiẻn cỗ khẽ nàng hoa tiu ẵừỡc bõ trẽ ờ phãn mn thng ca tĂu vĂ ẵặn mửc cĩ
thè thỳc hiẻn ẵừỡc, nm trong phãn giựa chiậu dĂi tĂu; vĂ c ch xa tảt că nhựng lồ xă tữ
tĂu.
Cõu 19: Mc ớch v ý ngha ca MARPOL 73/78
a ra nhng quy nh mang tớnh bt buc i vi cỏc tu vn hnh trờn tuyn
hng hi quc t v chng ụ nhim mụi trng do tu gõy ra
Cõu 20: Cu trỳc ni dung ca MARPOL 73/78
+Phũ lũc I Cc qui ẵnh vậ viẻc ngn ngữa ỏ nhim do dãu : Phũ lũc I cĩ hiẻu lỳc
vĂo ngĂy 2 thng 10 nm 1983
+Phũ lũc II Cc qui ẵnh vậ Kièm sot ỏ nhim do Chờ xỏ cc Chảt Lịng ổc :
ẵừỡc sứa ẵọi bọ sung tữ ngĂy 6 thng 7 nm 1987" (Ngh quyặt MEPC.17(22))
+Phũ lũc III Cc qui ẵnh vậ viẻc ngn ngữa ỏ nhim do viẻc chờ cc chảt ẵổc
hại trong bao gĩi ; Phũ lũc III cĩ hiẻu lỳc vĂo ngĂy 1 thng 7 nm 1992
+Phũ lũc IV Cc qui ẵnh vậ viẻc Ngn ngữa ỏ nhim do Nừốc thăi tữ TĂu: Phũ
lũc IV hiẻn tại chừa cĩ hiẻu lỳc. VĂo ngĂy 21 thng 9 nm 2001, Phũ lũc ẵơ ẵừỡc 81 quõc
gia ph chuán, ẵổi tĂu buỏn tọng cổng ca h xảp xì 46% tọng dung tẽch ẵổi tĂu buỏn toĂn
thặ giối
+Phũ lũc V Cc qui ẵnh vậ viẻc Ngn ngữa ỏ nhim do Rc thăi tữ TĂu: Phũ
lũc V cĩ hiẻu lỳc vĂo ngĂy 31 thng 12 nm 1988. C c sứa ẵọi bọ sung sau ẵĩ ẵơ ẵừỡc

MEPC thỏng qua vĂ ẵơ cĩ hiẻu lỳc
+Phũ lũc VI Cc qui ẵnh vậ ngn ngữa ỏ nhim do khẽ thăi tữ tĂu : Phũ lũc VI
ẵừỡc thm vĂo Ngh ẵnh thừ 1997 ẵè bọ sung sứa ẵọi Cỏng ừốc quõc tặ vậ ng n ngữa ỏ
nhim do tĂu gày ra 1973, ẵừỡc sứa ẵọi bọ sung b ng ngh ẵ nh thừ 1978 li n quan, ẵừỡc
Hổi ngh cc ThĂnh vin ca MARPOL 73/78 thỏng qua thng 9 nm 1997
Cõu 21: Nờu qui nh phõn khoang tu ch du theo MARPOL 73/78
+
Chiu di khoang hang khụng ln hn 12m
+
Dung tớch khoang hang khụng ln hn 700m3
+
Cn b trớ cỏc khoang cỏch ly gia khoang du hang vi cỏc khoang cú chc nng v
cụng dng khỏc
+
tu cú trng ti trờn 5000T phi cú kt cu ỏy ụi, mn kộp
+
phi b trớ kột cha du cn vi tng dung tớch khụng nh hn 3% tng dung tớch ca
khoang ch hang
Cõu 22: Phõn tớch mc ớch, ý ngha ca vic b trớ h thng cỏc kột du hng cn
trờn tu ch du

Câu 23: Nêu qui định về việc tính toán, bố trí hệ thống các két chứa dầu cặn buồng
máy, két chứa nớc thải trên tàu. Mục đích và ý nghĩa của những qui định này.
Trả lời:
o Mnh Hng .TA51-H1

Page 8


-Két chứa dầu cặn:

(1)Tảt că cc tĂu cĩ tọng dung tẽch tữ 400 trờ ln, cĩ lừu ỷ ẵặn kièu c a hẻ thõng m y
tĂu vĂ thội gian ca mồi chuyặn ẵi, phăi ẵừỡc trang b mổt ho c nhiậu kắt cĩ ẵ dung tẽch
ẵè chửa dãu cn khỏng thè xứ lỷ bng cch khc phù hỡp vối c c y u cãu c a Phũ lũc nĂy,
vẽ dũ nhừ cn tạo ra do viẻc lc dầu ẵõt vĂ dãu bỏi trỗn vĂ dãu rí rì trong cc buóng my.
(2)Trn cc tĂu mối, cc kắt nhừ vy phăi ẵừỡc thiặt kặ vĂ kặt cảu sao cho thu n lỡi
cho viẻc vẻ sinh kắt vĂ thăi cn tối thiặt b tiặp nhn. Cc tĂu hiẻn cĩ phăi thịa mơn y u cãu
nĂy ẵặn mửc hỡp lỷ vĂ cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc
(3)Cc ẵừộng õng tối vĂ tữ cc kắt cn khỏng ẵừỡc nõi trỳc tiặp ra ngoĂi tĂu, trữ bẽch
nõi thăi tiu chuán ẵừỡc nu ờ qui ẵnh 19( Bích nối thải tiêu chuẩn)
Cc kẽch thừốc ca bẽch nõi tiu chuán
Tn gi
Kẽch thừốc
ừộng kẽnh ngoĂi
215 mm
ừộng kẽnh trong
Phù hỡp vối ẵừộng kẽnh ngoĂi ca õng
ừộng kẽnh víng trín tàm 183 mm
bu lỏng
Rơnh ờ bẽch
6 lồ ẵừộng kẽnh 22 mm nm cch ẵậu nhau theo víng trín
tàm bu lỏng cĩ ẵừộng kẽnh nu trn cĩ cc rơnh tối mắp
ngoĂi ca bẽch, chiậu rổng rơnh 22 mm
Chiậu dĂy bẽch
20 mm
Bu lỏng vĂ ẵai õc: sõ 6, mồi chiặc cĩ ẵừộng kẽnh 20 mm vĂ chiậu dĂi phù hỡp
lừỡng vĂ ẵừộng kẽnh
Bẽch nĂy ẵừỡc thiặt kặ cho cc õng cĩ ẵừộng kẽnh trong tõi ẵa lĂ 125 mm vĂ ẵừỡc
chặ tạo bng thắp hoc vt liẻu từỗng ẵừỗng cĩ mt ẵãu phng. Bẽch nĂy cùng vối
ẵẻm lĂm kẽn bng vt liẻu chu dãu vĂ phăi chu ẵừỡc p lỳc lĂm viẻc 6 kg/cm2.
Câu 24: Nêu nội dung cơ bản của Qui định 13 trong MARPOL 73/78

Trả lời:
Quy định về các két dằn cách ly, két dằn sạch và việc rửa bằng dầu thô:
Tàu dầu mới có trọng tải từ 20.000 tấn trở lên:
(1) Mồi tĂu chờ dãu thỏ mối cĩ trng tăi tữ 20.000 tản trờ ln vĂ mồi tĂu dãu chờ săn
phám dãu mối cĩ trng tăi tữ 30.000 tản trờ ln, phăi ẵừỡc trang b c c kắt d n c ch ly
vĂ phăi thịa mơn cc mũc (2), (3) vĂ (4), hoc (5) nặu phù hỡp, ca qui ẵ nh nĂy.
(2) Trữ cc trừộng hỡp ẵừỡc trang b nhừ nu ờ cc mũc (3) hoc (4) ca qui ẵ nh nĂy,
dung tẽch ca cc kắt dn cch ly phăi ẵừỡc xc ẵ nh sao cho tĂu cĩ thè chạy dn an toĂn,
khỏng phăi sứ dũng cc khoang chờ dãu ẵè chửa nừốc d n. Tuy nhi n, trong tảt că c c
trừộng hỡp, dung tẽch ca cc kắt dn cch ly phăi ẵăm băo sao cho vối m i trạng thi dn
ờ bảt kỹ đoạn hĂnh trệnh nĂo ca chuyặn ẵi, kè că cc trạng thi khi tĂu khỏng hĂng chì
nhn nừốc dn cch ly, chiậu chệm vĂ ẵổ chợi ca tĂu cĩ thè thịa mơn c c yu cãu sau:
(a) chiậu chệm lỷ thuyặt giựa tĂu (dm) tẽnh bng mắt (khỏng tẽnh ẵặn biặn d ạng ca
tĂu) khỏng nhị hỗn:
dm = 2,0 + 0,02L;
(b) cc chiậu chệm ờ ẵừộng vuỏng gĩc mủi vĂ ẵuỏi ửng vối nhựng chiậu chệm ẵừỡc
xc ẵnh bng chiậu chệm sừộn giựa ( dm) nhừ ẵừỡc nu ờ tièu mũc (a) trn ẵày cùng vối ẵổ
chợi ẵuỏi khỏng lốn hỗn 0,015L; vĂ
(c) trong mi trừộng hỡp, chiậu chệm ờ ẵừộng vuỏng gĩc ẵuỏi phăi khỏng nhị hỗn
chiậu chệm cãn thiặt ẵè ngp hoĂn toĂn cc chàn vt.
(3) Trong mi trừộng hỡp, khỏng ẵừỡc nhn nừốc dn vĂo cc kắt hĂng, trữ khi:
(a) theo ỷ kiặn ca thuyận trừờng, tĂu phăi nhn nừốc dn thm vĂo trong kắt chờ dãu
ẵè ẵăm băo an toĂn cho tĂu khi thội tiặt xảu cĩ thè gp trong mổt sõ chuyặn ẵi; vĂ
(b) trong nhựng trừộng hỡp ngoại lẻ nặu nhựng ẵc tẽnh khai thc ca tĂu dãu yu cãu
bt buổc phăi nhn nừốc dn vối khõi lừỡng lốn hỗn khõi lừỡng y u cãu ờ mũc (2) c a qui

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 9



ẵnh nĂy, vối ẵiậu kiẻn phăi ẵăm băo ẵiậu kiẻn khai th c c a tĂu dãu nĂy phù hỡp vối c c
trừộng hỡp ngoại lẻ do Tọ chửc qui ẵnh.
Nừốc dn bọ sung ẵĩ phăi ẵừỡc xứ lỷ vĂ thăi phù hỡp vối qui ẵ nh 9 c a Phũ lũc nĂy
(Quy định kiểm soát thải dầu) vĂ cc yu cãu ca qui ẵnh 15 ca Phũ lũc nĂy (Quy định
giữ dầu trên tàu) vĂ phăi ghi vĂo Nht kỷ Dãu nu ờ qui ẵnh 20 (Quy định nhật ký dầu).
(4) õi vối cc tĂu dãu thỏ mối, nừốc dn bọ sung cho phắp nhn theo mũc (3) ca qui ẵ nh
nĂy chì ẵừỡc chửa vĂo cc kắt hĂng ẵơ ẵừỡc rứa b ng dãu thỏ phù hỡp vối qui ẵ nh 13B
(Quy định Cc yu cãu ẵõi vối hẻ thõng rứa bng dãu thỏ ) của Phũ lũc nĂy trừốc khi rội
khịi căng hoc bặn dở hĂng
(5) Bảt kè cc ẵiậu khoăn ca mũc (2) qui ẵnh nĂy, cc trạng thi dn cch ly ẵõi vối
tĂu dãu cĩ chiậu dĂi nhị hỗn 150 m phăi thịa mơn c c y u cãu c a Chẽnh quyận hĂnh
chẽnh.
(6) Mồi tĂu chờ dãu thỏ mối cĩ trng tăi tữ 20.000 tản trờ l n phăi ẵừỡc trang b hẻ
thõng vẻ sinh kắt hĂng bng dãu thỏ. Chẽnh quyận hĂnh chẽnh phăi p dũng c c biẻn ph p
ẵăm băo rng hẻ thõng ẵĩ thịa mơn hoĂn toĂn yu cãu ca qui ẵ nh 13B (Quy định các yêu
cầu đối với hệ thống rửa bằng dầu thô) Phũ lũc nĂy trong thội gian mổt nm sau ngĂy tĂu
chờ chuyặn dãu thỏ ẵãu tin, hoc ngĂy cuõi chuyặn ẵi thử ba cĩ chờ dãu thỏ phù hỡp cho
viẻc rứa bng dãu thỏ, lảy theo ngĂy nĂo muổn hỗn. Trữ trừộng hỡp tĂu dãu n u tr n chờ
loại dãu thỏ khỏng phù hỡp cho viẻc rứa bng dãu thỏ, thệ tĂu phăi sứ dũng hẻ thõng vẻ
sinh phù hỡp vối cc yu cãu ca qui ẵnh nĂy.
TĂu chờ dãu thỏ hiẻn cĩ, cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln
(7) Theo cc ẵiậu khoăn ca cc mũc (8) vĂ (9) qui ẵ nh nĂy, mồi tĂu chờ dãu thỏ
hiẻn cĩ, cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln phăi ẵừỡc trang b c c kắt d n c ch ly vĂ phăi thịa
mơn hoĂn toĂn cc yu cãu ca cc mũc (2) vĂ (3) qui ẵ nh nĂy tữ ngĂy hiẻu lỳc c a
Cỏng ừốc nĂy.
(8) Cc tĂu chờ dãu thỏ hiẻn cĩ nu ờ mũc (7) qui ẵ nh nĂy, thay cho viẻc trang b
cc kắt dn cch ly, cĩ thè khai thc hẻ thõng rứa kắt hĂng b ng dãu thỏ phù hỡp vối qui
ẵnh 13B (Quy định các yêu cầu đối với hệ thống rửa bằng dầu thô) ca Phũ lũc nĂy trữ khi
tĂu chờ dãu thỏ chờ loại dãu thỏ khỏng phù hỡp cho viẻc rứa bng dãu thỏ.

(9) Cc tĂu chờ dãu thỏ hiẻn cĩ nu ờ mũc (7) ho c (8) c a qui ẵ nh nĂy, thay cho
viẻc trang b cc kắt dn cch ly hoc biẻn php rứa kắt hĂng b ng dãu thỏ, cĩ thè khai
thc cc kắt dn sạch phù hỡp vối cc ẵiậu khoăn ca qui ẵnh 13A ( Cc yu cãu ẵõi vối
tĂu dãu cĩ cc kắt dn sạch) Phũ lũc nĂy trong cc thội hạn sau ẵày:
(a) ẵõi vối cc tĂu chờ dãu thỏ cĩ trng tăi lốn hỗn 70.000 tản, hai n m kè tữ ngĂy
hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy; vĂ
(b) ẵõi vối cc tĂu chờ dãu thỏ cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ l n nhừng nhị hỗn 70.000
tản, bõn nm kè tữ ngĂy hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy.
TĂu chờ săn phám dãu hiẻn cĩ, cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln
(10) Kè tữ ngĂy hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy, mồi tĂu chờ săn phám dãu hiẻn cĩ, cĩ
trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln phăi ẵừỡc trang b cc kắt dn cch ly vĂ phăi thịa mơn hoĂn
toĂn cc yu cãu ca cc mũc (2) vĂ (3) qui ẵnh nĂy, hoc cĩ thè thay thặ b ng c ch sứ
dũng cc kắt dn sạch phù hỡp vối cc ẵiậu khoăn ca qui ẵ nh 13A ( Cc yu cãu ẵõi vối
tĂu dãu cĩ cc kắt dn sạch) Phũ lũc nĂy.
TĂu dãu ẵừỡc chửng nhn lĂ tĂu dãu cĩ kắt dn cch ly
(11) Bảt kỹ tĂu dãu nĂo khỏng yu cãu phăi trang b cc kắt dn c ch ly phù hỡp vối
cc mũc (1), (7) hoc (10) ca qui ẵnh nĂy, vạn cĩ thè ẵừỡc coi lĂ tĂu cĩ kắt d n c ch ly
vối ẵiậu kiẻn lĂ nĩ thịa mơn cc yu cãu ca cc mũc (2) vĂ (3), ho c (5) qui ẵ nh nĂy, tùy
mũc nĂo phù hỡp
Câu 25: Nêu định nghĩa về nớc dắn sạch và nớc dằn cách ly:
Trả lời:
- Nớc dằn sạch: LĂ nừốc trong kắt sau lãn chờ dãu cuõi cùng, kắt ẵơ ẵừỡc rứa sạch ẵặn mửc
trong ẵiậu kiẻn tĂu ẵửng yn, thội tiặt sng sa, nừốc ngoĂi m ạn yn lng mĂ viẻc thăi
nừốc dn nĂy khỏng tạo nn cc vng dãu nhện thảy ẵừỡc trn mt bièn hoc ờ st hoc t ạo
nn cn dãu hoc nhủ từỗng lng xuõng dừối mt nừốc hoc ờ bộ liận kậ. Nặu nừốc d n s ạch
ẵừỡc thăi qua hẻ thõng kièm sot vĂ ẵiậu khièn thăi ẵừỡc Chẽnh quyận hĂnh chẽnh ph

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 10



duyẻt, sau khi qua hẻ thõng díng thăi cĩ hĂm lừỡng dãu khỏng qu 15 phãn triẻu thệ ẵừỡc lĂ
nừốc dn sạch, mc dù khi thăi cĩ khă nng tạo nn vặt dãu nhện thảy ẵừỡc
- Nớc dằn cách ly: lĂ nừốc dn ẵừỡc lảy vĂo kắt hoĂn toĂn cch ly vối hẻ thõng dãu hĂng
vĂ hẻ thõng dãu ẵõt vĂ thừộng xuyn dùng ẵè chửa nừốc dn hoc hĂng khỏng phăi lĂ dãu
hoc chảt ẵổc nhừ cc ẵnh nghỉa khc trong cc Phũ lũc Cỏng ừốc nĂy
Câu 26: Phân tích mục đích và vai trò của bài toán nớc dằn:
Trả lời:
Câu 27: Phơng pháp tính toán khối lợng nớc dằn và dung tích các két chứa nớc :
Trả lời:

Câu 28: Nguyên tắc cơ bản trong việc bố trí các két dằn sạch và két dằn cách ly?
Cc kắt dn cch ly,
Theo cc ẵiậu khoăn ca cc qui ẵnh 13C vĂ 13D Phũ lũc nĂy, cc tĂu dãu phăi thịa
mơn cc yu cãu ca qui ẵnh nĂy.
TĂu dãu mối cĩ trng tăi tữ 20.000 tản trờ ln
(1) Mồi tĂu chờ dãu thỏ mối cĩ trng tăi tữ 20.000 tản trờ ln vĂ mồi tĂu dãu chờ săn
phám dãu mối cĩ trng tăi tữ 30.000 tản trờ ln, phăi ẵừỡc trang b c c kắt d n c ch ly
vĂ phăi thịa mơn cc mũc (2), (3) vĂ (4), hoc (5) nặu phù hỡp, ca qui ẵ nh nĂy.
(2) Trữ cc trừộng hỡp ẵừỡc trang b nhừ nu ờ cc mũc (3) hoc (4) ca qui ẵ nh nĂy,
dung tẽch ca cc kắt dn cch ly phăi ẵừỡc xc ẵ nh sao cho tĂu cĩ thè chạy d n an toĂn,
khỏng phăi sứ dũng cc khoang chờ dãu ẵè chửa nừốc d n. Tuy nhi n, trong tảt că c c
trừộng hỡp, dung tẽch ca cc kắt dn cch ly phăi ẵăm băo sao cho vối m i trạng th i d n
ờ bảt kỹ ẵoạn hĂnh trệnh nĂo ca chuyặn ẵi, kè că c c trạng th i khi tĂu khỏng hĂng chì
nhn nừốc dn cch ly.
(3) Trong mi trừộng hỡp, khỏng ẵừỡc nhn nừốc dn vĂo cc kắt hĂng, trữ khi:
(a) theo ỷ kiặn ca thuyận trừờng, tĂu phăi nhn nừốc dn thm vĂo trong kắt chờ dãu
ẵè ẵăm băo an toĂn cho tĂu khi thội tiặt xảu cĩ thè gp trong mổt sõ chuyặn ẵi; vĂ
(b) trong nhựng trừộng hỡp ngoại lẻ nặu nhựng ẵc tẽnh khai thc c a tĂu dãu y u cãu

bt buổc phăi nhn nừốc dn vối khõi lừỡng lốn hỗn khõi lừỡng y u cãu ờ mũc (2) c a qui
ẵnh nĂy, vối ẵiậu kiẻn phăi ẵăm băo ẵiậu kiẻn khai th c c a tĂu dãu nĂy phù hỡp vối c c
trừộng hỡp ngoại lẻ do Tọ chửc qui ẵnh.
(4) õi vối cc tĂu dãu thỏ mối, nừốc dn bọ sung cho phắp nhn theo mũc (3) c a qui
ẵnh nĂy chì ẵừỡc chửa vĂo cc kắt hĂng ẵơ ẵừỡc rứa b ng dãu thỏ phù hỡp vối qui ẵ nh
13B ca Phũ lũc nĂy trừốc khi rội khịi căng hoc bặn dở hĂng.
(5) Bảt kè cc ẵiậu khoăn ca mũc (2) qui ẵnh nĂy, cc trạng thi dn cch ly ẵõi vối
tĂu dãu cĩ chiậu dĂi nhị hỗn 150 m phăi thịa mơn c c y u cãu c a Chẽnh quyận hĂnh
chẽnh.
(6) Mồi tĂu chờ dãu thỏ mối cĩ trng tăi tữ 20.000 tản trờ l n phăi ẵừỡc trang b hẻ
thõng vẻ sinh kắt hĂng bng dãu thỏ.
TĂu chờ dãu thỏ hiẻn cĩ, cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln
(7) Theo cc ẵiậu khoăn ca cc mũc (8) vĂ (9) qui ẵ nh nĂy, mồi tĂu chờ dãu thỏ
hiẻn cĩ, cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln phăi ẵừỡc trang b c c kắt d n c ch ly vĂ phăi thịa
mơn hoĂn toĂn cc yu cãu ca cc mũc (2) vĂ (3) qui ẵ nh nĂy tữ ngĂy hiẻu lỳc c a
Cỏng ừốc nĂy.
(8) Cc tĂu chờ dãu thỏ hiẻn cĩ nu ờ mũc (7) qui ẵ nh nĂy, thay cho viẻc trang b
cc kắt dn cch ly, cĩ thè khai thc hẻ thõng rứa kắt hĂng b ng dãu thỏ phù hỡp vối qui
ẵnh 13B ca Phũ lũc nĂy trữ khi tĂu chờ dãu thỏ chờ loại dãu thỏ khỏng phù hỡp cho viẻc
rứa bng dãu thỏ.
(9) Cc tĂu chờ dãu thỏ hiẻn cĩ nu ờ mũc (7) ho c (8) c a qui ẵ nh nĂy, thay cho
viẻc trang b cc kắt dn cch ly hoc biẻn php rứa kắt hĂng b ng dãu thỏ, cĩ thè khai
thc cc kắt dn sạch phù hỡp vối cc ẵiậu khoăn c a qui ẵ nh 13A Phũ lũc nĂy trong c c
thội hạn sau ẵày:
o Mnh Hng .TA51-H1

Page 11


(a) ẵõi vối cc tĂu chờ dãu thỏ cĩ trng tăi lốn hỗn 70.000 tản, hai n m kè tữ ngĂy

hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy; vĂ
(b) ẵõi vối cc tĂu chờ dãu thỏ cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ l n nhừng nhị hỗn 70.000
tản, bõn nm kè tữ ngĂy hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy.
TĂu chờ săn phám dãu hiẻn cĩ, cĩ trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln
(10) Kè tữ ngĂy hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy, mồi tĂu chờ săn phám dãu hiẻn cĩ, cĩ
trng tăi tữ 40.000 tản trờ ln phăi ẵừỡc trang b cc kắt dn cch ly vĂ phăi thịa mơn hoĂn
toĂn cc yu cãu ca cc mũc (2) vĂ (3) qui ẵnh nĂy, hoc cĩ thè thay thặ b ng c ch sứ
dũng cc kắt dn sạch phù hỡp vối cc ẵiậu khoăn ca qui ẵ nh 13A Phũ lũc nĂy.
TĂu dãu ẵừỡc chửng nhn lĂ tĂu dãu cĩ kắt dn cch ly
(11) Bảt kỹ tĂu dãu nĂo khỏng yu cãu phăi trang b cc kắt dn c ch ly phù hỡp vối
cc mũc (1), (7) hoc (10) ca qui ẵnh nĂy, vạn cĩ thè ẵừỡc coi lĂ tĂu cĩ kắt d n c ch ly
vối ẵiậu kiẻn lĂ nĩ thịa mơn cc yu cãu ca cc mũc (2) vĂ (3), ho c (5) qui ẵ nh nĂy, tùy
mũc nĂo phù hỡp.
kắt dn sach
(1) TĂu dãu cĩ khai thc cc kắt dn sạch phù hỡp vối c c ẵiậu khoăn c a qui ẵ nh
13(9) hoc (10) Phũ lũc nĂy, phăi cĩ dung tẽch c c kắt phù hỡp, chì chuy n dùng ẵè chửa
nừốc dn sạch nhừ ẵừỡc ẵnh nghỉa trong qui ẵ nh 1(16) c a Phũ lũc nĂy, ẵè thịa mơn c c
yu cãu ca qui ẵnh 13(2) vĂ (3) ca Phũ lũc nĂy.
(2) Cc hẻ thõng vĂ qui trệnh khai thc cc kắt dn sạch phăi thịa mơn c c yu cãu do
Chẽnh quyận hĂnh chẽnh qui ẵnh. Nhựng yu cãu nhừ vy phăi bao góm ẽt nhảt tảt că
nhựng ẵiậu khoăn ca c tẽnh kỵ thut tĂu dãu cĩ c c kắt d n sạch ẵơ ẵừỡc Hổi ngh quõc
tặ vậ An toĂn vĂ Ngn ngữa ỏ nhim tĂu dãu 1978 thỏng qua bng Ngh quyặt 14(*), kè că
nhựng sứa ẵọi cĩ thè do Tọ chửc ban hĂnh.
(3) TĂu dãu cĩ khai thc cc kắt dn sạch phăi trang b thiặt b ẵo hĂm lừỡng dãu,
thiặt b nĂy phăi ẵừỡc Chẽnh quyận hĂnh chẽnh ph duyẻt dỳa tr n nhựng ẵ c tẽnh kỵ
thut do Tọ chửc khuyặn ngh, ẵè ẵăm băo kièm sot ẵừỡc hĂm lừỡng dãu trong nừốc d n
khi xă khịi tĂu. Thiặt b ẵo hĂm lừỡng dãu phăi ẵừỡc l p ẵ t khỏng muổn hỗn lãn vĂo sứa
chựa ẵnh kỹ ẵãu tin sau ngĂy hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc.
(4) Trn mồi tĂu dãu cĩ khai thc cc kắt dn sạch phăi cĩ Sọ tay hừống dạn khai th c
kắt dn sạch cĩ mỏ tă chi tiặt hẻ thõng vĂ cc qui trệnh khai thc ẵ c trừng. Sọ tay nĂy phăi

thịa mơn cc yu cãu ca Chẽnh quyận hĂnh chẽnh vĂ bao góm tảt că c c thỏng tin ẵừỡc
ẵừa ra trong c tẽnh kỵ thut nu ờ mũc (2) ca qui ẵ nh nĂy. Nặu cĩ sỳ thay ẵọi ănh hừờng
ẵặn hẻ thõng kắt dn sạch thệ Sọ tay phăi ẵừỡc sứa ẵọi phù hỡp.
Câu 29: Cách ly dầu và nớc dằn và chở dầu trong các két mũi?
Cách ly dầu và nớc dằn và chở dầu trong các két mũi
(1) Trữ cc trừộng hỡp nu ờ mũc (2) (*) ca qui ẵnh nĂy, c c tĂu mối cĩ tọng dung
tẽch tữ 4.000 trờ ln khỏng phăi lĂ tĂu dãu vĂ c c tĂu dãu mối cĩ tọng dung tẽch 150 trờ
ln khỏng cho phắp chửa nừốc dn trong bảt kỹ kắt dãu ẵõt nĂo.
(2) Nặu vệ ẵiậu kiẻn ẵc biẻt hoc cãn thiặt phăi chờ khõi lừỡng lốn dãu ẵõt, n n cãn
thiặt phăi lảy nừốc dn khỏng phăi lĂ nừốc dn sạch vĂo mổt kắt dãu ẵõt nĂo ẵĩ, nừốc d n
ẵĩ phăi ẵừỡc thăi tối thiặt b tiặp nhn, hoc thăi ra bièn phù hỡp vối qui ẵ nh 9 qua thiặt b
nu ờ qui ẵnh 16(2) (*) ca Phũ lũc nĂy vĂ phăi ghi vĂo Nht kỷ dãu.
(3) Tảt că cc tĂu khc phăi thịa mơn cc yu cãu ờ mũc (1) (*) c a qui ẵ nh nĂy
ẵặn mửc hỡp lỷ vĂ cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc.
(4) TĂu cĩ tọng dung tẽch tữ 400 trờ ln, cĩ hỡp ẵóng ẵĩng mối sau ngĂy 1 th ng 1
nm 1982 hoc, nặu khỏng cĩ hỡp ẵóng ẵĩng mối, sõng chẽnh ẵừỡc ẵ t ho c ờ giai ẵoạn ẵĩng
mối từỗng tỳ sau ngĂy 1 thng 7 nm 1982 khỏng ẵừỡc chờ dãu trong kắt mủi ho c kắt phẽa
trừốc vch chõng va.
(5) Tảt că cc tĂu khỏng phăi nhựng tĂu nu ờ mũc (4) (*) ca qui ẵ nh nĂy phăi thịa
mơn cc ẵiậu khoăn ca mũc ẵĩ ẵặn mửc hỡp lỷ vĂ cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc.
Câu 30: Giữ dầu trên tàu (dầu hàng cặn, nớc rửa két dầu hàng)?
1) Theo cc ẵiậu khoăn ca cc mũc (5) (*) vĂ (6) (*) ca qui ẵ nh nĂy, c c tĂu dãu
cĩ tọng dung tẽch tữ 150 trờ ln phăi ẵừỡc trang b c c hẻ thõng phù hỡp vối c c y u cãu
ca cc mũc (2) (*) vĂ (3) (*) ca qui ẵnh nĂy, vối ẵiậu kiẻn lĂ ẵõi vối c c tĂu dãu hiẻn
cĩ, cc yu cãu vậ hẻ thõng kièm sot vĂ ẵiậu khièn thăi dãu vĂ hẻ thõng kắt l ng phăi ẵừỡc
p dũng sau 3 nm kè tữ ngĂy hiẻu lỳc ca Cỏng ừốc nĂy.

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 12



(2) Phăi trang b ẵ cc phừỗng tiẻn ẵè vẻ sinh c c kắt hĂng vĂ chuyèn c n nừốc d n
bán vĂ nừốc rứa kắt tữ cc kắt hĂng vĂo kắt lng ẵừỡc Chẽnh quyận hĂnh chẽnh ph
duyẻt. Trn cc tĂu dãu hiẻn cĩ, bảt kỹ kắt hĂng nĂo củng cĩ thè sứ dũng lĂm kắt lng.
Trong hẻ thõng nĂy phăi trang b phừỗng tiẻn ẵè bỗm chuyèn c n dãu vĂo kắt l ng ho
c cc kắt lng kặt hỡp sao cho díng nừốc thăi ra bièn thịa mơn c c ẵiậu khoăn c a qui ẵ nh
9 Phũ lũc nĂy.
Hẻ thõng kắt lng hoc cc kắt lng kặt hỡp phăi cĩ ẵ dung tẽch cãn thiặt ẵè chửa nừốc
bán sinh ra khi rứa kắt, cn dãu vĂ cn ca nừốc dn bán. Tọng dung tẽch ca kắt lng ho c
cc kắt lng phăi khỏng nhị hỗn 3% dung tẽch chờ dãu c a tĂu, trữ khi Chẽnh quyận hĂnh
chẽnh cĩ thè chảp nhn:
- 2% ẵõi vối cc tĂu dãu mĂ hẻ thõng rứa kắt sao cho cĩ thè nh n nừốc rứa vĂo kắt
lng hoc cc kắt lng mổt lãn, lừỡng nừốc nĂy ẵ ẵè rứa kắt vĂ, nặu cĩ thè, cín ẵ ẵè cung
cảp cho cc bỗm mĂ khỏng lảy thm nừốc bọ sung vĂo hẻ thõng;
- 2% nặu cc kắt dn cch ly hoc kắt dn sạch ẵừỡc trang b phù hỡp vối qui ẵ nh
13(*) ca Phũ lũc nĂy, hoc nặu hẻ thõng rứa kắt bng dãu thỏ ẵừỡc lp ẵ t phù hỡp vối qui
ẵnh 13B(*) ca Phũ lũc nĂy. Dung tẽch ca cc kắt lng cĩ thè giăm thm tối 1,5% ẵõi vối
cc tĂu dãu ẵĩ mĂ hẻ thõng rứa kắt sao cho cĩ thè nh n nừốc rứa vĂo kắt l ng ho c c c kắt
lng mổt lãn, lừỡng nừốc nĂy ẵ ẵè rứa kắt vĂ, nặu cĩ thè, cín ẵ ẵè cung cảp cho c c bỗm
mĂ khỏng cãn lảy thm nừốc bọ sung vĂo hẻ thõng;
- 1% ẵõi vối cc tĂu chờ hĂng hồn hỡp nặu dãu chì ẵừỡc chờ trong c c kắt cĩ v ch
phng. Dung tẽch nĂy cĩ thè ẵừỡc giăm thm tối 0,8% nặu hẻ thõng rứa kắt sao cho cĩ thè
nhn nừốc rứa vĂo kắt lng hoc cc kắt lng mổt lãn, lừỡng nừốc nĂy ẵ ẵè rứa kắt vĂ, nặu
cĩ thè, cín ẵ ẵè cung cảp cho cc bỗm mĂ khỏng lảy thm nừốc bọ sung vĂo hẻ thõng.
Cc tĂu dãu mối cĩ trng tăi tữ 70.000 tản trờ ln phăi ẵừỡc trang b ẽt nhảt hai kắt
lng.
Cc kắt lng phăi ẵừỡc thiặt kặ, ẵ c biẻt ẵõi vối v trẽ c c cứa vĂo, cứa ra, c c v ch
ngn hoc tảm chn nặu cĩ, sao cho tr nh ẵừỡc hiẻn từỡng chăy hồn loạn qu mửc ho c tạo
thĂnh nhủ từỗng vối nừốc.

Câu 31: két chứa dầu cặn (chứa dầu cặn buồng máy)?
(1) Tảt că cc tĂu cĩ tọng dung tẽch tữ 400 trờ l n, cĩ lừu ỷ ẵặn kièu c a hẻ thõng m y
tĂu vĂ thội gian ca mồi chuyặn ẵi, phăi ẵừỡc trang b mổt ho c nhiậu kắt cĩ ẵ dung tẽch
ẵè chửa dãu cn khỏng thè xứ lỷ bng cch khc phù hỡp vối c c y u cãu c a Phũ lũc nĂy,
vẽ dũ nhừ cn tạo ra do viẻc lc dãu ẵõt vĂ dãu bỏi trỗn vĂ dãu rí rì trong c c buóng m y.
(2) Trn cc tĂu mối, cc kắt nhừ vy phăi ẵừỡc thiặt kặ vĂ kặt cảu sao cho thu n lỡi
cho viẻc vẻ sinh kắt vĂ thăi cn tối thiặt b tiặp nhn. Cc tĂu hiẻn cĩ phăi thịa mơn y u cãu
nĂy ẵặn mửc hỡp lỷ vĂ cĩ thè thỳc hiẻn ẵừỡc.
(3) Cc ẵừộng õng tối vĂ tữ cc kắt cn khỏng ẵừỡc nõi trỳc tiặp ra ngoĂi tĂu, trữ
bẽch nõi thăi tiu chuán ẵừỡc nu ờ qui ẵnh 19(*).
Câu 32: Định nghĩa về rác thải và các yêu cầu đặc biệt với rác thải?
nh nghỉa
Rc lĂ tảt că cc dạng thửc n thữa, chảt thăi sinh hoạt vĂ khai thc, trữ c từỗi
vĂ cc săn phám tữ chợng, ẵừỡc sinh ra trong qu trệnh khai th c bệnh thừộng c a tĂu
vĂ ẵừỡc thăi ra ngoĂi lin tũc hoc ẵnh kỹ, trữ cc chảt ẵừỡc ẵ nh nghỉa ho c liẻt k trong
cc Phũ lũc khc ca Cỏng ừốc nĂy.
Yêu cầu đặc biệt với rác thải
(1) Theo cc qui ẵnh ca ờ mũc (2) ca qui ẵnh nĂy, cảm thăi xuõng bièn cc vt liẻu ẵừỡc
ẵậ cp trong Phũ lũc nĂy tữ cc cỏng trệnh bièn cõ ẵ nh hoc di ẵổng dùng ẵè thm dí,
khai thc vĂ chặ biặn tĂi nguyn khong vt ẵ y bièn ờ ngoĂi khỗi, vĂ tữ tảt că c c
tĂu khc khi cp bặn ờ nhựng cỏng trệnh bièn nĂy ho c nm trong ph ạm vi cch cc
cỏng trệnh 500 m.
Cho phắp thăi cc thửc n thữa xuõng bièn tữ cc cỏng trệnh bièn cõ ẵ nh ho c di
ẵổng nhừ vy khi cch bộ trn 12 hăi lỷ vĂ tữ tảt că c c tĂu khc c p bặn ờ nhựng
cỏng trệnh nĂy hoc nm trong phạm vi cch cc cỏng trệnh 500 m, sau khi c c chảt
thăi ẵĩ ẵơ qua my nghiận hoc tn. Thửc n thữa ẵơ nghiận ho c t n phăi cĩ khă n ng
qua ẵừỡc lừối lc vối cc lồ cĩ kẽch thừốc khỏng qu 25 mm.
Câu 33: Cơ sở xây dựng các yêu cầu kỹ thuật của LOAD LINE 66
(2)


o Mnh Hng .TA51-H1

Page 13


Các cơ sở đợc xem xét để đa ra các yêu cầu kỹ thuật của LOAD LINE 66:
- Khả năng ngăn không cho nớc xâm nhập vào trong tàu qua các lỗ hở.
- Chiều cao của mũi tàu để tránh cho sóng đánh lên boong tàu.
- Lợng lực nổi đầy đủ ở mọi trạng thái khai thác của tàu.
- Bảo vệ an toàn thuyền viên trên tàu.
- Đảm bảo đầy đủ ổn định và khả năng chống chìm cho tàu, kể cả ổn định trong trờng
hợp tàu bị tai nạn.
- Đảm bảo đầy đủ sức bền thân tàu.
- Mạn khô ấn định cho tàu phải phù hợp với điều kiện thời tiết theo các vùng khác nhau
ở các mùa khác nhau.
Câu 34: Cấu trúc nội dung của LOAD LINE 66
LOAD LINE 66, gồm có hai phần chính:
- Phần 1: Bao gồm các điều khoản của Công ớc, gồm có 34 điều khoản.
- Phần 2: Bao gồm 3 phụ lục
+ Phụ lục I: Các quy định để xác định mạn khô cho tàu biển, gồm 45 quy định.
+ Phụ lục II: Các khu vực, vùng và thời gian theo mùa, gồm 7 quy định.
+ Phụ lục III: Mẫu giấy chứng nhận mạn khô và giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô.
Các bổ sung sửa đổi của LOAD LINE 66:
Từ khi đợc thông qua đến nay LOAD LINE 66 đã đợc bổ sung sửa đổi 4 lần
TT

Tên bổ sung sửa đổi
1 Bổ sung sửa đổi 1971
2 Bổ sung sửa đổi 1975
3 Bổ sung sửa đổi 1979

4 Bổ sung sửa đổi 1983

Nội dung chính
Thay đổi nội dung một số điều khoản và bản đồ phân
vùng và khu vực theo mùa
Giới thiệu nguyên tắc "chấp nhận ngầm" đối với
Công ớc
Sửa đổi bản đồ phân vùng và khu vực theo mùa
Sửa đổi bản đồ phân vùng và khu vực theo mùa

Câu 35: Nêu và phân tích chiều dài tính toán mạn khô
Chiều dài (L) sẽ tính bằng 96 phần trăm chiều dài toàn phần của đừờng nừớc ở 85 phần
trăm chiều cao mạn lý thuyết nhỏ nhất đo từ mặt trên sống chính hoặc bằng chiều dài từ mép
trừớc của sống mũi đến trục lái cũng trên đừờng nừớc này, nếu khoảng cách này lớn hơn.
Trên những tàu thiết kế với sống chính nghiêng, đừờng nừớc dùng để đo chiều dài phải song
song với đừờng nừớc thiết kế.
Câu 36: Nêu định nghĩa về đờng boong
Đừờng boong là một đừờng nằm ngang dài 300 milimet (12 inches) và rộng 25
milimet (1 inch). Nó phải đừợc vẽ ở giữa tàu trên hai mạn, mép trên của nó thông thừờng
chạy ngang qua giao điểm của mặt trên của boong mạn khô kéo dài với mặt ngoài của vỏ
(nhừ hình 2.1). Tuy nhiên đừờng boong có thể lấy chuẩn theo một điểm cố định khác trên
tàu nhừng giá trị mạn khô phải điều chỉnh thích hợp. Vị trí điểm chuẩn và đặc điểm của
boong mạn khô trong mọi trừờng hợp đều phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận Mạn khô quốc
tế (1966).

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 14



Câu 37: Trình bày dấu hiệu mạn khô
Dấu mạn khô là một vòng tròn có đừờng kính ngoài 300 milimet (12 inches) và
chiều rộng 25 milimet (1 inch) có một đừờng nằm ngang dài 450 mm (18 inches) và rộng 25
mm (1 inch) cắt ngang, mép trên của đừờng này chạy qua tâm của vòng tròn. Tâm của vòng
tròn đừợc đặt giữa tàu và phía dừới mép trên đừờng boong một đoạn bằng mạn khô mùa hè
ấn định theo phừơng thẳng đứng (nhừ trong hình 2.2).

Câu 38: Mô tả bằng hình vẽ vòng tròn đăng kiemr và dấu hiệu đ ờng nớc chở hàng của
tàu theo vùng và theo mùa

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 15


Dấu hiệu đờng nớc chở hàng trên tàu hàng có chiều dài
lớn hơn 100 m và nhỏ hơn 100 m
Chú ý: Khi vẽ chỉ cần vẽ vòng tròn đăng kiểm và dấu mạn khô theo mùa của hình bên tay
phải
TF: Tropical fresh: Mạn khô vùng nhiệt đới nớc ngọt
S: Summer: mạn khô mùa hè
W: Winter: mạn khô mùa đông
WNA: Winter north atlantic: mạn khô mùa đông bắc đại tây dơng
T: Tropical: mạn khô vùng nhiệt đới
F: Fresh: mạn khô vùng nớc ngọt
Câu 39: Điều kiện để ấn định mạn khô cho tàu:
2.2. Điều kiện để ấn định mạn khô cho tàu
Tàu muốn đợc ấn định mạn khô theo quy định của LOAD LINE 66, thì phải thoả mãn các
điều kiện sau:
1. Độ bền thân tàu, ổn định và khả năng chống chìm phải thoả mãn các yêu cầu của Chính

quyền hành chính và các quy định của các Công ớc khác.
2. Trên tàu phải có thông báo ổn định cho thuyền trởng và hớng dẫn phân bố tải trọng
(loading manual) nhằm mục đích giúp cho thuyền trởng có thết bố trí hàng, nớc dằn và các
thành phần tải trọng khác một cách hợp lý để đảm bảo ổn định và sức bền cho tàu.
3. Kết cấu, kích thớc và cách bố trí của các hạng mục sau phải thoả mãn các yêu cầu tơng
ứng của LOAD LINE 66:
- Các vách đầu và cuối của thợng tầng
- Các cửa ra vào các thợng tầng kín và lầu
- Các miệng và nắp miệng hầm hàng.
- Các lỗ ngời chui và các lỗ tơng tự khác trên boong mạn khô, boong thợng tầng.
- Các cửa làm hàng trên thân tàu
- Các cửa sổ trên thân tàu và thợng tầng
- Các ống thông hơi, thông gió
- Các ống nhận nớc, thoát nớc và thải nớc

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 16


- Mạn chắn sóng, cửa thoát nớc trên mạn chắn sóng, lan can, dây bám, các lối đi trên boong
và dới boong.
- Thành quây hầm máy
Câu 40: Quy định về ống thông gió:
Qui định 19: ống thông gió
(1) Tại vị trí 1 và 2 các ống thông gió xuống các buồng nằm dừới boong mạn khô hoặc
boong của các thừợng tầng kín phải bằng thép hoặc bằng vật liệu từơng đừơng khác, đừợc
kết cấu chắc chắn và nối chắc vào boong. Nếu chiều cao thành miệng của ống thông gió cao
quá 900 mm (35 1/2 inches) thì phải gia cừờng đặc biệt.
(2) Những ống thông gió thông qua các thừợng tầng không phải là thừợng tầng kín phải có

thành miệng chắc chắn bằng thép hoặc bằng vật liệu từơng đừơng khác tại boong mạn khô.
(3) Những ống thông gió tại vị trí 1 thành miệng cao hơn 4,5 mét (14,8 feet) bên trên mặt
boong và tại vị trí 2 thành miệng cao hơn 2,3 m (7,5 feet) bên trên mặt boong chỉ cần có nắp
đậy khi Chính quyền hành chính có yêu cầu cụ thể.
(4) Trừ trừờng hợp qui định trong mục (3) của qui định này, những miệng ống thông gió phải
có nắp đậy kín thời tiết. Trên những tàu dài không quá 100 mét (328 feet) các nắp đậy phải
đừợc gắn cố định, trên các tàu dài hơn các nắp đậy phải đặt gần bên ống thông gió. Tại vị trí
1 các ống thông gió phải có thành miệng cao ít nhất 900 mm (35 1/2 inches) bên trên mặt
boong, tại vị trí 2 các thành miệng phải cao ít nhất 760 mm (30 inches) bên trên mặt boong.
(5) Tại vị trí không đừợc che khuất chiều cao các thành miệng có thể phải tăng thêm theo
yêu cầu của Chính quyền hành chính.
Chú thích:
Vị trí 1 - Trên boong mạn khô lộ, boong sinh hoạt dâng cao và trên các boong thừợng tầng lộ
nằm trong phạm vi từ điểm cách 1/4 chiều dài tàu kể từ đừờng vuông góc mũi về phía mũi.
Vị trí 2 - Phía trên các boong thừợng tầng lộ nằm trong phạm vi từ điểm cách một phần từ
chiều dài tàu kể từ đừờng vuông góc mũi về phía đuôi.
Câu 41: Quy định về ống thông gió:
Qui định 20: ống thông hơi
(1) Nếu ống thông hơi của các két dằn và các két khác nhô lên khỏi boong mạn khô hoặc
boong thừợng tầng, những phần nhô ra của ống thông hơi phải đừợc kết cấu chắc chắn.
Chiều cao từ mặt boong đến điểm mà nừớc có thể lọt vào ống phải bằng ít nhất 760 mm (30
inches) trên boong mạn khô và 450 mm (17,5 inches) trên boong thừợng tầng. Nếu các chiều
cao này làm trở ngại công việc trên tàu thì có thể lấy thấp hơn với điều kiện là Chính quyền
hành chính thấy rằng việc đậy ống và các điều kiện khác phải đảm bảo thỏa mãn với chiều
cao thấp hơn đó. Để đóng các miệng ống thông hơi phải lắp cố định những phừơng tiện thỏa
mãn.
Câu 42: Quy định lỗ thoát nớc, cửa lấy nớc và xả nớc:
Qui định 22: Lỗ thoát nừớc, cửa lấy nừớc và xả nừớc
(1) Các ống thoát nừớc xuyên qua vỏ tàu từ các không gian nằm dừới boong mạn khô hoặc
từ thừợng tầng và lầu nằm trên boong mạn khô có cửa ra vào đáp ứng yêu cầu của qui định

12 phải có thiết bị ngăn nừớc lọt vào trong tàu hiệu quả và dễ tiếp cận. Thông thừờng mỗi
ống thoát nừớc riêng biệt phải đặt van tự động một chiều có bộ phận đóng mở van trực tiếp
từ một vị trí nằm trên boong mạn khô. Tuy nhiên, nếu khoảng cách thẳng đứng đo từ đừờng
nừớc chở hàng mùa hè đến đầu trong ống thoát nừớc lớn hơn 0,01 L, thì ống thoát nừớc này
có thể có hai van tự động một chiều không cần bộ phận đóng với điều kiện là van bên trong

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 17


luôn luôn có thể đến đừợc để kiểm tra trong điều kiện tàu đang hoạt động bình thừờng. Nếu
khoảng cách thẳng đứng đó lớn hơn 0,02 L có thể đặt một van tự động một chiều không có
bộ phận đóng trực tiếp nếu đừợc Chính quyền hành chính chấp nhận. Thiết bị đóng van phải
dễ đến để kiểm tra và có gắn thiết bị chỉ báo van mở hay đóng.
(2) Trong các buồng máy có ngừời làm việc thừờng xuyên, các van lấy vào hoặc xả nừớc
biển để dùng cho máy có thể đừợc điều khiển tại chỗ. Thiết bị điều khiển phải dễ tiếp cận để
kiểm tra và phải có thiết bị chỉ báo van mở hay đóng.
(3) Những lỗ thoát nừớc và ống thải nừớc bắt nguồn từ mọi độ cao xuyên qua vỏ tàu phía
dừới boong mạn khô một đoạn lớn hơn 450 mm (17 1/2 inches), hoặc cao hơn đừờng nừớc
chở hàng mùa hè một đoạn nhỏ hơn 600 mm (23 1/2 inches) phải có van một chiều trên vỏ
tàu. Trừ khi đừợc qui định bởi mục (1), van này có thể không cần phải lắp, nếu đừờng ống có
chiều dày đảm bảo.
(4) Những lỗ thoát nừớc dẫn ra từ các thừợng tầng hoặc lầu không có cửa ra vào đáp ứng yêu
cầu của Qui định 12 phải kéo thông ra ngoài mạn tàu.
(5) Tất cả các van và bộ phận gắn trên vỏ tàu đừợc yêu cầu trong qui định này phải bằng
thép, đồng thau hoặc vật liệu dẻo đừợc phê duyệt khác. Không cho phép dùng van bằng gang
hoặc bằng vật liệu từơng tự. Tất cả các ống đừợc đề cập trong qui định này phải bằng thép
hoặc vật liệu từơng đừơng khác đừợc Chính quyền hành chính chấp thuận.
Chú thích:

Qui định 12: Các cửa ra vào
(1) Tất cả những cửa ra vào trên các vách đầu các thừợng tầng kín phải có cửa bằng
thép hoặc bằng vật liệu từơng đừơng khác, gắn cố định vào vách, có khung, có gia cừờng và
phải bố trí thích hợp để toàn bộ kết cấu có sức bền từơng đừơng với vách không có cửa và
kín thời tiết khi đóng lại. Những phừơng tiện dùng để đóng kín thời tiết các cửa này phải có
đệm kín nừớc và khóa ép chặt hoặc phừơng tiện từơng đừơng khác và phải gắn cố định vào
vách hoặc ngay trên thân cửa. Các cửa phải đừợc bố trí thích hợp để có thể đóng mở từ cả hai
phía vách.
(2) Trừ trừờng hợp có qui định khác, chiều cao ngừỡng cửa ra vào trên các vách đầu
các thừợng tầng kín phải cao hơn mặt boong ít nhất 380 mm (15 inches).
Câu 42: Qui định Lỗ thoát nớc, cửa lấy nớc và xả nớc
(1) Các ống thoát nừớc xuyên qua vỏ tàu từ các không gian nằm dừới boong mạn khô
hoặc từ thừợng tầng và lầu nằm trên boong mạn khô có cửa ra vào đáp ứng yêu cầu của qui
định 12 phải có thiết bị ngăn nừớc lọt vào trong tàu hiệu quả và dễ tiếp cận. Thông thừờng
mỗi ống thoát nừớc riêng biệt phải đặt van tự động một chiều có bộ phận đóng mở van trực
tiếp từ một vị trí nằm trên boong mạn khô. Tuy nhiên, nếu khoảng cách thẳng đứng đo từ
đừờng nừớc chở hàng mùa hè đến đầu trong ống thoát nừớc lớn hơn 0,01 L, thì ống thoát
nừớc này có thể có hai van tự động một chiều không cần bộ phận đóng với điều kiện là van
bên trong luôn luôn có thể đến đừợc để kiểm tra trong điều kiện tàu đang hoạt động bình
thừờng. Nếu khoảng cách thẳng đứng đó lớn hơn 0,02 L có thể đặt một van tự động một
chiều không có bộ phận đóng trực tiếp nếu đừợc Chính quyền hành chính chấp nhận. Thiết
bị đóng van phải dễ đến để kiểm tra và có gắn thiết bị chỉ báo van mở hay đóng.
(2) Trong các buồng máy có ngừời làm việc thừờng xuyên, các van lấy vào hoặc xả
nừớc biển để dùng cho máy có thể đừợc điều khiển tại chỗ. Thiết bị điều khiển phải dễ tiếp
cận để kiểm tra và phải có thiết bị chỉ báo van mở hay đóng.
(3) Những lỗ thoát nừớc và ống thải nừớc bắt nguồn từ mọi độ cao xuyên qua vỏ tàu
phía dừới boong mạn khô một đoạn lớn hơn 450 mm (17 1/2 inches), hoặc cao hơn đ ừờng
nừớc chở hàng mùa hè một đoạn nhỏ hơn 600 mm (23 1/2 inches) phải có van một chiều
trên vỏ tàu. Trừ khi đừợc qui định bởi mục (1), van này có thể không cần phải lắp, nếu đừờng
ống có chiều dày đảm bảo.

(4) Những lỗ thoát nừớc dẫn ra từ các thừợng tầng hoặc lầu không có cửa ra vào đáp
ứng yêu cầu của Qui định 12 phải kéo thông ra ngoài mạn tàu.
Qui định 12: Các cửa ra vào
(1) Tất cả những cửa ra vào trên các vách đầu các thừợng tầng kín phải có cửa bằng
thép hoặc bằng vật liệu từơng đừơng khác, gắn cố định vào vách, có khung, có gia cừờng và
phải bố trí thích hợp để toàn bộ kết cấu có sức bền từơng đừơng với vách không có cửa và

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 18


kín thời tiết khi đóng lại. Những phừơng tiện dùng để đóng kín thời tiết các cửa này phải có
đệm kín nừớc và khóa ép chặt hoặc phừơng tiện từơng đừơng khác và phải gắn cố định vào
vách hoặc ngay trên thân cửa. Các cửa phải đừợc bố trí thích hợp để có thể đóng mở từ cả hai
phía vách.
(2) Trừ trừờng hợp có qui định khác, chiều cao ngừỡng cửa ra vào trên các vách đầu
các thừợng tầng kín phải cao hơn mặt boong ít nhất 380 mm (15 inches).
(5) Tất cả các van và bộ phận gắn trên vỏ tàu đừợc yêu cầu trong qui định này phải
bằng thép, đồng thau hoặc vật liệu dẻo đừợc phê duyệt khác. Không cho phép dùng van bằng
gang hoặc bằng vật liệu từơng tự. Tất cả các ống đừợc đề cập trong qui định này phải bằng
thép hoặc vật liệu từơng đừơng khác đừợc Chính quyền hành chính chấp thuận.

Câu 43:Qui định Cửa lấy ánh sáng ở mạn tàu
(1) Các cửa thông sáng cho những buồng nằm dừới boong mạn khô hoặc nằm trong
thừợng tầng kín phải lắp nắp phụ bên trong kiểu bản lề sao cho có thể đóng kín n ừớc có hiệu
quả.
(2) Không đừợc lắp cửa thông sáng bên mạn khi mép dừới của nó nằm dừới đừờng song
song với boong mạn khô ở mạn tàu và điểm thấp nhất của đừờng này nằm trên đừờng nừớc
chở hàng một đoạn bằng 2,5% chiều rộng (B) hoặc 500 mm (19,5 inches), lấy giá trị nào lớn

hơn.
(3) Các cửa thông sáng bên mạn cùng với mặt kính, nếu có, và các nắp phải có kết cấu
chắc chắn và đừợc phê duyệt.
Câu 44: Qui định Lỗ thoát nớc trên boong chính
1) Nếu be chắn sóng tại những đoạn boong mạn khô hoặc boong thừợng tầng không
đừợc che khuất tạo thành những chỗ trũng, phải có lỗ rộng để thoát nừớc nhanh chóng và rút
kiệt khỏi mặt boong. Trừ những trừờng hợp đừợc qui định trong các mục (2) và (3) của qui
định này, diện tích nhỏ nhất (A) của các lỗ thoát nừớc ở mỗi mạn tàu cho mỗi chỗ trũng nằm
trên boong mạn khô phải tính theo công thức sau đây trong trừờng hợp độ cong dọc ở nơi có
chỗ trũng là bình thừờng hoặc lớn hơn bình thừờng. Diện tích nhỏ nhất cho một chỗ trũng
nằm trên boong thừợng tầng phải bằng một nửa diện tích tính theo công thức này.
Nếu chiều dài của một be chắn sóng (l) ở chỗ trũng nhỏ hơn hoặc bằng 20 m:
A = 0,7 + 0,035 l m2
Nếu l lớn hơn 20 m
A = 0,07 l m2
Không trừờng hợp nào đừợc lấy l lớn hơn 0,7 L.
Nếu chiều cao trung bình của be chắn sóng lớn hơn 1,2 mét, thì diện tích qui định phải
tăng thêm 0,004 m2 cho mỗi mét chiều dài chỗ trũng và mỗi 0,1 m chênh lệch chiều cao.
Nếu chiều cao trung bình của be chắn sóng nhỏ hơn 0.9 m, diện tích qui định có thể đ ừợc
giảm 0,004 m2 cho mỗi mét chiều dài chỗ trũng và mỗi 0,1 m chênh lệch chiều cao.
hoặc:
Nếu chiều dài be chắn sóng (l) trong khu vực chỗ trũng nhỏ hơn hoặc bằng 66 feet:
A = 7,6 + 0,115 l feet vuông
Nếu l lớn hơn 66 feet :
A = 0,23 l feet vuông.
Không trừờng hợp nào đừợc lấy l lớn hơn 0,7 L.
Nếu chiều cao trung bình của be chắn sóng lớn hơn 3,9 feet thì diện tích cần thiết của
cửa thoát nừớc phải tăng thêm 0,04 feet vuông trên một foot chiều dài chỗ trũng, cho mỗi
foot chêng lệch chiều cao. Nếu chiều cao trung bình của be chắn sóng nhỏ hơn 3 feet thì
diện tích cần thiết có thể giảm 0,04 feet vuông trên mỗi foot chiều dài chỗ trũng, cho mỗi

foot chêng lệch chiều cao.
(2) Trên các tàu boong không có độ cong dọc, diện tích tính toán phải tăng thêm 50%.
Nếu độ cong dọc nhỏ hơn tiêu chuẩn thì giá trị sẽ tính theo phừơng pháp nội suy.
(3) Trên tàu có hầm boong không thỏa mãn yêu cầu của Qui định 36(1)(e) Trên khu
vực không đừợc che khuất của boong mạn khô chạy dọc theo hầm boong ít nhất trên nửa
chiều dài phải có lan can hoặc có thành dọc miệng hầm liên tục hoặc gần nhừ liên tục giữa

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 19


các thừợng tầng riêng biệt thì diện tích nhỏ nhất của các cửa thoát nừớc phải tính theo bảng
dừới đây:
Chiều rộng của miệng hầm
Diện tích của các cửa thoát nừớc
hoặc hầm boong so với chiều rộng của be chắn sóng so với tổng diện tích
tàu
be chắn sóng
40% hoặc nhỏ hơn
75% hoặc lớn hơn

20%
10%

Diện tích cửa thoát nừớc cho các chiều rộng trung gian đừợc tính bằng phừơng pháp
nội suy tuyến tính.
(4) Trên các tàu có thừợng tầng hở một hoặc hai đầu, trong các thừợng tầng này phải
tạo điều kiện cho nừớc rút thật kiệt theo yêu cầu của Chính quyền hành chính.
(5) Mép dừới của các cửa thoát nừớc phải nằm gần sát mặt boong đến mức có thể

đừợc. Hai phần ba diện tích của cửa thoát nừớc phải nằm bên nửa chỗ trũng gần điểm thấp
nhất của đừờng cong dọc boong.
(6) Tất cả những cửa đó nằm trên be chắn sóng phải có sắt tròn hoặc sắt dẹt bảo vệ và
đặt cách nhau khoảng 230 mm (9 inches). Nếu cửa thoát nừớc có lắp cánh cửa thì phải để kẽ
hở lớn để tránh bị kẹt. Các bản lề phải có ổ chốt hoặc ổ đỡ làm bằng vật liệu không rỉ. Nếu
cửa có cơ cấu cài thì kết cấu của nó phải đừợc phê duyệt.
Câu 45: Qui định Bảo vệ thuyền viên theo LOAD LINE 66
(1) Sức bền của lầu dùng làm chỗ ở cho thuyền viên phải đừợc Chính quyền hành chính
chấp nhận.
(2) Lan can hoặc be chắn sóng chắc chắn phải đặt tại những khu vực không đừợc che
khuất của boong mạn khô và boong thừợng tầng. Chiều cao các be chắn sóng hoặc lan can
phải bằng ít nhất 1 m (39,5 inches) tính từ mặt boong. Nhừng nếu chiều cao này làm trở ngại
hoạt động bình thừờng của tàu thì Chính quyền hành chính có thể chấp nhận một chiều cao
thấp hơn, nếu đảm bảo đừợc yêu cầu bảo vệ thuyền viên.
(3) Khoảng cách giữa mặt boong và thanh lan can thấp nhất không đừợc quá 230 mm
(9 inches). Khoảng cách giữa các thanh khác không đừợc quá 380 mm (15 inches). Nếu tàu
có mép boong cong, cột đỡ lan can phải đặt trên mặt boong phẳng.
(4) Phải trang bị những phừơng tiện thỏa mãn (nhừ lan can, dây vịn, thang ván hoặc lối
đi dừới boong...) để bảo vệ thuyền viên khi ra vào chỗ ở của họ, buồng máy và tất cả khu vực
khác cần cho hoạt động của tàu.
(5) Hàng chở trên boong mọi tàu phải sắp xếp thích hợp, để trong khu vực xếp hàng,
các cửa ra vào chỗ ở của thuyền viên, buồng máy và tất cả khu vực khác dùng cho hoạt động
bình thừờng của tàu có thể đóng kín đảm bảo không cho nừớc lọt vào. Nếu trên và dừới
boong không có lối đi thuận tiện, phải bố trí lan can hoặc dây vịn bên trên hàng xếp trên
boong để bảo vệ thuyền viên có hiệu quả.
Câu 47: Nội dung chi tiết của bài toán xác định mạn khô tối thiểu?
Bài toán xác định mạn khô tối thiểu đợc thực hiện qua các bớc sau:
1. Xác định loại tàu thuộc loại A hay loại B
2. Tra bảng trị số mạn khô tối thiểu theo loại tàu vừa xác định.
3. Đi hiệu chỉnh chiều cao mạn khô theo các tiêu chí sau:

+ Hiệu chỉnh mạn khô theo chiều dài tàu
Đi xác định tỉ số: E/Lf
Nếu E/Lf 0,35 => không cần hiệu chỉnh theo chiều dài tàu
Nếu E/Lf < 0,35 => ta đi tiến hành hiệu chỉnh theo chiều dài tàu
Với: E : chiều dài hiệu dụng của thợng tầng
Lf : chiều dài tính toán mạn khô.
+ Hiệu chỉnh mạn khô theo hệ số béo CB.
Lúc này Fb đợc thay thế bằng Fb theo công thức:

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 20


Fb' =

CB + 0, 68
.Fb
1,36

Nếu CB < 0,68 => lấy CB = 0,68
+ Hiệu chỉnh mạn khô theo chiều cao mạn.
Lợng thay đổi đợc tính theo công thức:
L

F = D f ữ.R
15


R: tính theo công thức tùy thuộc vào chiều dài Lf.

+ Hiệu chỉnh mạn khô theo chiều dài thiết thực của thợng tầng.
Xác định tỉ số: E/Lf => tra bảng và nội suy tìm ra % lợng giảm (giả sử là a%)
Lúc này F = a%.Fb
+ Hiệu chỉnh mạn khô theo độ cong dọc boong.
So sánh độ cong thực tế với độ cong tiêu chuẩn => lập bảng và hiệu chỉnh
+ Vị trí của đờng boong tàu
Nếu chiều cao mạn thực tế đo tới mép trên của đừờng boong lớn hơn hoặc nhỏ hơn D,
mức chênh lệch giữa hai chiều cao phải cộng thêm vào hoặc trừ đi khỏi mạn khô.
+ Mức giảm cho thợng tầng và hầm boong.
Nếu chiều dài hiệu dụng của thừợng tầng và hầm boong bằng 1,0 L thì mạn khô sẽ đừợc
giảm 350 mm nếu tàu có chiều dài L = 24 m; 860 mm nếu tàu có chiều dài L = 85 m; 1070
mm nếu tàu có chiều dài L = 122 m và lớn hơn
Nếu chiều dài hiệu dụng tổng cộng của thừợng tầng và lầu cao nhỏ hơn 1,0 L; mức giảm là
số phần trăm lấy theo bảng.
+ Chiều cao tối thiểu của mũi tàu
Chiều cao mũi tàu là khoảng cách thẳng đứng đo tại đừờng vuông góc mũi giữa đừờng
nừớc ứng với mạn khô mùa hè và độ chúi thiết kế với đỉnh của boong không đừợc che khuất
tại mạn. Khoảng cách này không đừợc nhỏ hơn:
L 1,36

56 L 1
(mm)

500 C B + 0,68

Trong đó:L - Chiều dài tàu (m)
Cb - Hệ số béo thể tích không đừợc lấy nhỏ hơn 0,68.
Câu 48: Chiều cao tối thiểu của mũi tàu?
1) Chiều cao mũi tàu là khoảng cách thẳng đứng đo tại đừờng vuông góc mũi giữa
đừờng nừớc ứng với mạn khô mùa hè và độ chúi thiết kế với đỉnh của boong không đừợc che

khuất tại mạn. Khoảng cách này không đừợc nhỏ hơn:
Đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 250 mét
Đối với tàu có chiều dài từ 250 mét trở lên
L 1,36

56 L 1
(mm)

500 C B + 0,68

Trong đó:L - Chiều dài tàu (m)
Cb - Hệ số béo thể tích không đừợc lấy nhỏ hơn 0,68.
Hoặc
7000

1,36
(mm)
C B + 0,68

Đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 820 feet
Đối với tàu có chiều dài từ 820 feet trở lên
L 1,36

0,672 L 1
(inches)

1640 C B + ),68

Trong đó:
L - Chiều dài tàu (feet)

Cb - Hệ số béo thể tích không đừợc lấy nhỏ hơn 0,68.
(2) Nếu chiều cao mũi tàu qui định trong mục (1) của qui định này lấy theo đừờng
cong dọc của tàu thì đừờng cong đó phải kéo dài ra ít nhất 15% chiều dài của tàu đo từ

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 21


đừờng vuông góc mũi. Nếu nó lấy theo thừợng tầng thì thừợng tầng phải chạy dài từ sống
mũi đến điểm cách đừờng vuông góc mũi ít nhất 0,07L và phải thỏa mãn các yêu cầu sau
đây:
(a) Đối với tàu dài không quá 100 m (328 feet), phải là thừợng tầng kín nhừ định nghĩa
ở Qui định 3(10), và
(b) Đối với tàu dài hơn 100 m (328 feet), không nhất thiết phải tuân theo Qui định
3(10), nhừng phải đừợc lắp phừơng tiện đóng kín đừợc Chính quyền hành chính chấp nhận.
(3) Do yêu cầu khai thác đặc biệt Chính quyền hành chính có thể xem xét cụ thể cho
những tàu không thỏa mãn các yêu cầu của các mục (1) và (2) trong qui định này.
1. ấn định mạn khô cho tàu: các trị số ấn định cho tàu (để ghi vào giấy chứng nhận mạn
khô và đánh dấu lên thân tàu) phải lớn hơn hoặc bằng trị số mạn khô nhỏ nhất theo quy định
tính đợc ở mục 2.
Câu 49; Tính toán định lợng mạn khô tối thiểu theo vùng và theo mùa?
Mạn khô mùa hè
(1) Mạn khô mùa hè tối thiểu là giá trị mạn khô lấy ở các bảng của Qui định 28(+) và
theo Qui định 27(+), nếu áp dụng, các Qui định 29(+), 30(+), 31(+), 32(+), 37(+), 38(+) và,
nếu áp dụng, Qui định 39(+).
(2) Mạn khô trong nừớc mặn tính theo trong mục (1) của qui định này nhừng chừa hiệu
chỉnh theo vị trí đừờng boong theo Qui định 32(+), không đừợc nhỏ hơn 50 mm (2 inches).
Đối với những tàu có các miệng hầm có nắp đậy ở vị trí 1 không thỏa mãn các qui định
15(7) (+), 16(+) hoặc 26(+), thì mạn khô không đừợc nhỏ hơn 150 mm (6 inches).

Mạn khô nhiệt đới
(3) Mạn khô tối thiểu trong vùng nhiệt đới là mạn khô mùa hè giảm đi một phần bốn
mừơi tám (1/48) chiều chìm mùa hè đo từ mặt trên sống đáy đến tâm của vòng tròn dấu mạn
khô.
(4) Mạn khô nừớc mặn đừợc tính theo mục (3) của qui định này, nhừng chừa hiệu chỉnh
theo đừờng boong theo Qui định 32(+), không đừợc nhỏ hơn 50 mm (2 inches). Đối với
những tàu có miệng hầm có nắp đậy ở vị trí 1 không tuân theo các Qui định 15(7) (+), 16
(+)hoặc 26(+) thì mạn khô không đừợc nhỏ hơn 150 mm (6 inches).
Mạn khô mùa đông
(5) Mạn khô mùa đông tối thiểu là mạn khô mùa hè cộng với 1/48 chiều chìm mùa hè
đo từ mép trên của sống đáy đến tâm vòng tròn dấu mạn khô.
Mạn khô mùa đông Bắc Đại tây dừơng
(6) Mạn khô tối thiểu cho những tàu dài không quá 100 m (328 feet) hoạt động trong
mọi khu vực Bắc Đại tây dừơng nhừ định nghĩa trong Qui định 52 (Phụ lục II) (+) trong mùa
đông là mạn khô mùa đông cộng thêm 50 mm (2 inches). Đối với các tàu khác, mạn khô
mùa đông Bắc Đại tây dừơng là mạn khô mùa đông.
Mạn khô nừớc ngọt
(7) Mạn khô tối thiểu trong nừớc ngọt có tỷ trọng bằng 1 đừợc tính bằng cách giảm
mạn khô tối thiểu trong nừớc mặn đi một lừợng:


40q

Trong đó = Lừợng chiếm nừớc trong nừớc mặn tính bằng tấn ứng với đừờng nừớc
chở hàng mùa hè;
q = số tấn trên mỗi cm chiều chìm của tàu trong nừớc mặn tại đừờng nừớc chở hàng
mùa hè.
(8) Nếu lừợng chiếm nừớc ứng với đừờng nừớc chở hàng mùa hè không thể xác định
đừợc chắc chắn thì mạn khô sẽ giảm đi 1/48 chiều chìm mùa hè đo từ mặt trên sống đáy đến
tâm vòng tròn dấu mạn khô.

Câu 50: Nêu và phân tích mục đích sử dụng của số đo dung tích
Trả lời :
Trị số dung tích của tàu đợc sử dụng để:
- Đăng ký tàu: hầu hết các quốc gia trên thế giới đều yêu cầu, trớc khi đăng ký tàu phải
đợc đo dung tích theo một quy định nào đó.

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 22


- Để thống kê và so sánh quy mô của đội tàu các quốc gia và quốc tế.
- Định mức phạm vi áp dụng các luật lệ quốc gia và quốc tế.
- Làm cơ sở cho việc tính toán các chi phí dịch vụ và thuế : dịch vụ cảng, kéo tàu, hoa
tiêu, đèn biển, luồng lạch, kênh đào , . . .
Câu 51: Tính dung tích GT và NT theo TONNAGE 69
Trả lời :
Công ớc chia dung tích của tàu thành tổng dung tích (GT) và dung tích (NT) và các trị số
này đợc tính toán độc lập nhau.
- Tổng dung tích (GT) : là một đại lợng không có thứ nguyên và là hằng số của tất cả
các thể tích lý thuyết của tất cả các không gian kín của tàu.
GT = K1 V
Trong đó :
V: Thể tích tất cả các không gian kín của tàu (m3) , tức là tất cả các không gian đợc bao bọc
bởi thân tàu, các kết cấu ngăn hoặc các vách đó cố định hay di động, các boong hoặc các tấm nắp
đậy, ngoại trừ các mái che cố định hay di động.
K1 : Hệ số và đợc tính nh sau: K1 = 0,,2 + 0,02 log10V
K1 cũng có thể đợc tra theo bảng nêu trong Phụ lục của Công ớc.
- Dung tích có ích (NT) là một đại lợng không có thứ nguyên và làm hàm số của tất cả
các không gian dùng để chứa hàng trên tàu, của chiều cao mạn, chiều chìm tàu và số hành

khách đợc phép chuyên chở.
2

NT = K 2VC 4d + K 3 N 1 +
3D

Trong công thức này:



N2

10

2

a)
b)

4d : không đợc lớn hơn 1


3D
4d
K 2VC
: không đợc nhỏ hơn 0,25 GT
3D

c) NT không đợc nhỏ hơn 0,30 GT và trong đó :
VC : tổng thể tích các không gian chứa hàng của tàu (m 3)

K2 = 0,2 + 0,02 log10VC hoặc tra theo bảng nêu trong Công ớc
D = chiều cao mạn lý thuyết của tàu (m)
d = chiều chìm lý thuyết ứng với mạn khô mùa hè của tàu (m)
K3 = 1,25

=0

GT + 10000
10000

N1 = số hành khách trong các buồng không quá 8 giờng
N2 = số hành khách khác
N1 + N2 = số hành khách mà tàu đợc phép chuyên chở, nếu N1+ N2 < 13 thì lấy N1= N2

Câu 52: Mc ích và ý ngha ca COREG 72
Trả lời :
-Mục đích :
+ Đa ra những qui tắc chung, các qui tắc về hành trình và điều động tàu trong quá trình
khai thác của tàu nhằm đảm bảo an toàn cho tàu khi hành trình trên biển, điều động tàu ra
vào cảng,tránh đợc va chạm giữa các tàu với nhau.
+ Đa ra những yêu cầu về các thiết bị phòng tránh va chạm đợc trang bị trên tàu.Các thiết
bị này có mục đích nhằm báo cho các tàu khác, các công trình nổi, các phơng tiện đang hoạt
động trên mặt nớc biết đợc về tình hình hoạt động của bản thân tàu. Trên cơ sở đó mà các
phơng tiện khác đó đề ra những biện pháp để tránh va chạm với tàu. Do đó thiết bị phòng
tránh va chạm có ý nghĩa nh là thiết bị thông tin.
-ý nghĩa :
Công ớc quốc tế về phòng tránh va chạm trên biển COLREG 72 có ý nghĩa phòng ngừa va
chạm các phừơng tiện thuỷ, đặc biệt là tàu thuyền hoạt động trên biển và trong luồng hẹp là
o Mnh Hng .TA51-H1


Page 23


một công tác rất quan trọng trong việc đảm bảo phừơng tiện thuỷ nói chung và tàu thuyền đi
lại nói riêng. Đây là một công tác chủ động phòng ngừa tổn thất vật chất, tai nạn cho ngừời
Câu 53: Phân loại phơng tiện ngăn ngừa va chạm tàu thuyền trên biển
Trả lời :
-Tín hiệu ánh sáng: đèn hành trình mũi, đèn hành trình mạn, đèn hành trình lái và đèn
hành trình cột giữa, v.v. (Hỡnh 1 v hỡnh 2)
-Các pháo hiệu màu: trắng, đỏ, vàng, vàng da cam, v.v.
-Tín hiệu âm thanh nh: còi, kồng, chuông.
-Tín hiệu ban ngày nh: nón đen, quả cầu đen, hình trụ đen.
-Tín hiệu vô tuyến gồm: vô tuyến điện báo, vô tuyến điện thoại.
Câu 54: Qui định bố trí tín hiệu chống va
Trả lời :
1. Tín hiệu ánh sáng
-Đèn cột:
Tàu có chiều dài L 20 m.
Đèn cột phải đợc bố trí ở độ cao trên sàn, tối thiểu là:hmin = 6 m, nếu chiều rộng của tàu
B > 6 m thì chiều cao này phải đặt ở độ cao tối thiểu bằng chiều rộng tàu nhng không cần
quá 12 m (đối với tàu có một đèn cột), nếu tàu có hai đèn cột, thì đèn phía sau phải cao hơn
đèn phía trớc tối thiều là: h = 4,5 m.
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa các đèn cột thỏa mãn trong mọi điều kiện
bình thờng của độ chênh mớn nớc, đèn sau phải luôn luôn đợc nhìn thấy cao hơn và phân
biệt đợc vơi đèn trớc ở độ xa 1000 m (ngời quan sát xa tàu 1000 m), tính từ mũi tàu đến mực
nớc biển.
Tàu có chiều dài: 12 L < 20 m.
Đèn cột trớc phải cao hơn sàn tối thiểu là 2,5 m. Trong mọi điều kiện, hoàn cảnh, đèn
cột hoặc các đèn cột phải đợc đặt ở trên, cao hơn, cách xa các đèn và các chớng ngại vật
khác.

Khoảng cách giữa hai đèn cột theo phơng thẳng đứng (trên mặt phẳng ngang) tối thiểu
bằng L/ 2 nhng không nhất thiết vợt quá 100 m. Đèn cột trớc không đợc cách xa mũi tàu quá
L/ 4.
-Đèn mạn:
Các đèn mạn phải đợc đặt ở độ cao trên sàn không vợt quá 3/4 chiều cao đèn cột trớc, và đặt
lùi về phía sau của đèn cột trớc ở hai bên mạn hoặc gần
-Đèn lái :
Đèn lái phải đặt ở độ cao trên sàn tối thiểu là 4,5m và càng gần phía lái của tàu càng tốt
-Đèn neo:
Nếu tàu có hai đèn neo thì đèn neo phía mũi phải cao hơn đèn neo phía lái tối thiểu là
4,5m.
-Đèn chiếu sáng khắp bốn phía :
Đèn thấp nhất trong số hai đèn chiếu sáng khắp bốn phía phải đợc đặt cao hơn đèn mạn
khoảng cách tối thiểu bằng hai lần khoảng cách giữa hai đèn đó theo phơng thẳng đứng, tính
tới sàn.
2. Tín hiệu âm thanh
- Còi:
Tàu sử dụng một còi định hớng thì còi phải bố trí sao cho cờng độ âm thanh tối đa hớng
về phía trớc mũi tàu.
Còi phải đợc đặt ở càng cao càng tốt, để hạn chế trớng ngại vật che chắn âm thanh và
hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ suy giảm thính giác của thuyền bộ, thuyền viên.
Nếu trên tàu bố trí nhiều còi cách nhau trên 100 m thì phải xử lý sao cho các còi không
đợc hoạt động đồng thời. Nếu vì lý do trớng ngại vật mà âm thanh của còi duy nhất hoặc
một trong các còi bị suy giảm thì phải sử dụng hệ thống còi liên hợp, hệ thống còi liên hợp
phải làm việc nh một còi duy nhất bố trí cách nhau không quá 100 m và có thể hoạt động
cùng một lúc, tần số của các còi này, cái nọ khác cái kia ít nhất là: 10 Hz.
- Chuông và cồng:
o Mnh Hng .TA51-H1

Page 24



Nên bố trí đánh chuông bằng cơ giới để đảm bảo cờng độ âm thanh là không thay đổi,
nếu đánh chuông bằng tay, thì dùi chuông phải có khối lợng không nhỏ hơn 3% khối lợng
chuông.

o Mnh Hng .TA51-H1

Page 25


×