Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển, năng suất và ảnh hưởng của chế phẩm vân đài tố đến một số giống hoa cẩm chướng mới nhập nội trồng tại gia lâm, hà nội trong vụ xuân – hè 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.88 KB, 86 trang )

Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

PHN I
M U
1.1. t vn
Trong s cỏc loi hoa v cõy cnh c gõy trng hin nay thỡ hoa cm
chng l mt trong bn loi hoa ct ni ting khụng kộm hoa hng, hoa cỳc
trờn th gii, bi nhng u im nh: sn lng cao, mu sc p v phong phỳ,
d vn chuyn, bo qun Chớnh vỡ vy m cm chng c trng khỏ sm
Vit Nam v ngy cng c a chung khụng ch trong nc m cũn trờn
c th gii.
Ngoi phc v nhu cu gii trớ, thng thc cỏi p, cm chng cũn l
loi cõy trng cú nng sut v hiu qu kinh t cao. Cựng vi cỳc, hng, cm
chng l mt trong ba loi hoa xut khu chớnh ca nc ta
(, 2008). Do ú cm chng l loi hoa nm trong c cu
chuyn dch cõy trng cú trin vng, em li li nhun cao cho ngi sn xut,
gúp phn vo vic xoỏ úi gim nghốo, to vic lm cho hng vn lao ng.
Hoa cm chng cú ngun gc ụn i v thớch hp trng vựng lnh.
min Bc nc ta cú iu kin khớ hu v ụng thớch hp cho vic trng hoa
cm chng. Nhng trong nhng nm gn õy sn xut hoa cm chng
trong nc khụng cung cp cho th trng ni a nờn hng nm ta phi b
ra mt s tin tng i ln nhp hoa t nc ngoi v gõy ra s lóng phớ
khụng ỏng cú. Hn na nhu cu tiờu th ca ngi tiờu dựng l quanh nm
vỡ vy ũi hi phi tỡm ra c nhng ging hoa phự hp vi tng thi v.
Vi mong mun lm a dng, phong phỳ thờm cỏc ging hoa cm
chng trng ti min Bc nc ta, Vin Sinh hc Nụng Nghip ó nhp ni
mt s ging hoa cm chng mi t H Lan v Trung Quc. Nhm ỏnh giỏ
c tớnh v kh nng thớch ng ca cỏc ging cm chng mi ny, chỳng tụi
tin hnh ti:



Khoa Nông Học

1

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

“Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển, năng suất và ảnh hưởng của
chế phẩm Vân đài tố đến một số giống hoa cẩm chướng mới nhập nội
trồng tại Gia lâm, Hà Nội trong vụ Xuân – Hè 2008”
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Tuyển chọn giống cẩm chướng thích hợp với điều kiện sinh thái vùng
Gia lâm – Hà Nội trong vụ Xuân - Hè cho năng suất, chất lượng cao, màu sắc
mới lạ được người tiêu dùng ưa thích.
- Tìm hiểu được ảnh hưởng của chế phẩm Vân đài tố đến sinh trưởng,
phát triển của một số giống cẩm chướng nhập nội, làm cơ sở đề xuất sử dụng
chế phẩm này.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá và so sánh được khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất,
chất lượng của các giống cẩm chướng nhập nội.
- Đánh giá được khả năng chống chịu sâu bệnh hại chính của các giống.
- Đánh giá được khả năng nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm
ngọn của các giống.
- Chọn ra được những giống sinh trưởng phát triển tốt nhất và thích hợp

nhất ở vùng Gia lâm – Hà Nội để đề xuất áp dụng vào sản xuất đại trà.
- Đánh giá được tác động của phân bón lá Vân đài tố đến sinh trưởng,
phát triển, năng suất, chất lượng của cẩm chướng, từ đó tìm ra nồng độ phù
hợp nhất.

Khoa N«ng Häc

2

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nguồn gốc và vị trí phân loại
2.1.1. Nguồn gốc
Cây cẩm chướng (Dianthus caryophyllus L.) có nguồn gốc ở bờ Bắc Địa
Trung Hải, Nam Châu Âu, được bắt đầu nuôi trồng để thưởng ngoạn từ thế
kỷ 16. Lần đầu tiên vào năm 1750, các nhà làm vườn Pháp đã tạo ra giống
cẩm chướng Remontant, cây cao, ra hoa nhiều lần trong năm. Đến 1846, họ
đã nuôi trồng được rất nhiều giống cẩm chưóng hoang dại và điều khiển
chúng ra hoa quanh năm. Năm 1852, cẩm chướng từ Châu Âu được nhập vào
nước Mỹ. Tại đây rất nhiều công ty đã tạo ra hàng trăm giống cẩm chướng
với các hình dạng và màu sắc khác nhau, trong đó các giống North, Maine và
Wiliam Sim trở thành những giống hàng đầu. Từ các giống hoa này, người ta
đã gây đột biến và lai tạo ra rất nhiều giống cẩm chướng khác nhau, có hoa

màu trắng, màu hồng, màu da cam, đốm màu,…Trong đó, các giống thuộc
dòng Sim nổi tiếng nhất và được trồng khắp nơi trên thế giới.
Ở Việt Nam, hoa cẩm chướng được người Pháp đưa vào trồng từ đầu
thế kỷ 19, chủ yếu ở những nơi có khí hậu mát mẻ như SaPa, Đà Lạt (Đặng
Văn Đông, Đinh Thế Lộc, 2005) [3].
Tất cả các giống hoa cẩm chướng có mặt ở Việt Nam đều nhập từ Hà
Lan, Pháp, Đức, Ý, Trung Quốc . . . (Nguyễn Xuân Linh, 2002) [6]
2.1.2. Vị trí phân loại
Tên khoa học: Dianthus caryophyllus L.
Tên Việt Nam: Cẩm chướng, hoa Phăng
Ngành: Thực vật hạt kín Angiospermae
Lớp: Hai lá mầm Dicotyledonea
Bộ: Phôi cong Sentrospemea

Khoa N«ng Häc

3

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

H: Cm chng Caryophyllaceae
Chi: Dianthus (Trn Hp, 1997) [4]
2.2. Túm tt mt s c im thc vt hc ca cõy cm chng
- R
Cm chng cú b r chựm, cú rt nhiu cnh r con, phõn b tp trung

tng t mt 20cm, mt s ớt n sõu ti 40 50cm. Khi vun gc cõy cm
chng ra r ph trờn cỏc t thõn. R ph cựng vi r chớnh to thnh b r
kho mnh gi cõy v hỳt dinh dng nuụi cõy.
- Thõn
Thõn tho, nh, mnh mai. Thõn thng ng v phõn cnh nhiu, na
húa g. Thõn rt d góy t. Cỏc t cm chng thng góy khỳc. Cm
chng thng cú thõn mu xanh nht, bao ph mt lp phn trng xung
quanh. Phn cú tỏc dng quan trng chng thoỏt hi nc v bo v cõy khi
b sõu bnh hi, phn ỏnh sỏng mt tri trong nhng ngy nng gay gt.
Vit Nam hin trng hai loi cm chng: cỏc ging cm chng thp cõy
(30 50 cm) v cỏc ging cm chng cao cõy (50 80 cm). Ging cm
chng thp cõy thng mc thnh bi, cỏc t thõn di 2 - 4 cm. Loi cm
chng cao cõy t di 4 8 cm. Mi t cú mt mt. Trờn mt mang lỏ v
mm nỏch. i vi nhúm hoa n, cung hoa cú t 16-18 t. i vi nhúm
hao chựm cú t 20-22 t
- Lỏ
Lỏ mc i t cỏc t thõn. Phin lỏ dy hỡnh li mỏc, mt lỏ nhn
khụng cú búng. Trờn mt lỏ cú ph mt lp phn trng, mng v mn. Lỏ
na trờn cong ra ngoi, gc lỏ ụm ly thõn.
- Hoa
Cú 2 dng: hoa chựm v hoa n. Hoa n mc n tng chic mt,
hoa chựm cú nhiu hoa trờn mt cnh. Hoa nm u cnh, hoa cú nhiu mu
sc. Hoa cm chng p t nhiờn, hoa cú mựi thm thoang thong. N hoa
Khoa Nông Học

4

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội



Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

cú ng kớnh khong 2 2,5cm. Hoa khi n hon ton cú ng kớnh
khong 6 8cm, chiu cao bụng hoa 4 7,5cm (t t trờn cựng ca cnh n
nh bụng).
- Ht
Ht nh, nm trong qu, cú mu en, hỡnh dp v hi cong. Mi qu
thng cú t 300 600 ht.Tuy nhiờn trng iu kin Vit Nam khú cú kh
nng kt ht
- Qu
Thuc qu nang, m van t nh. Qu hỡnh tr cú mt u nhn, trong
qu cú 5 ngn ht
(ng Vn ụng, inh Th Lc, 2005) [3]
2.3. Yờu cu ngoi cnh
Do cõy cm chng cú nguụn gc ụn i nờn ch thớch hp trng
vựng lnh. min Bc Vit Nam nc ta cú khớ hu trong v Thu ụng l
tng i thớch hp vi s phỏt trin ca cõy
- Nhit :
Cm chng l cõy a khớ hu mỏt m. Nhit thớch hp cho cõy t
10 200C, nhit ti thớch l 19 21 0C. Nu vt quỏ 300C thỡ cõy sinh
trng kộm, thõn lỏ nh, hoa nh, sn lng v cht lng hoa gim, tui th
hoa ngn; di 100C cõy sinh trng yu, sn lng gim rừ rt.Tt c mi
loi Dianthus a ỏnh nng chan hũa. Ni no quỏ núng, bui tra nờn cú mn
che gim bt nng cho cõy
- nh sỏng:
Cm chng l loi cõy a sỏng v thớch hp vi thi gian chiu sỏng
ngy di. Thi gian chiu sỏng trong ngy cng di, cõy cng nhanh phõn hoỏ
hoa, hoa n u, cht lng hoa tt. nh sỏng thớch hp t 1500 3000 Lux.

nh sỏng ti thớch 2000 2500 Lux. Trong quỏ trỡnh phỏt trin, nu cng
ỏnh sỏng cao (>3000 Lux) cõy s ra hoa sm, cng ỏnh sỏng thp (<1000
Khoa Nông Học

5

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

Lux) quỏ trỡnh ra n, n hoa mun.
- m :
Hm lng nc trong lỏ cm chng chim 70 80%, trong cnh 68
70%, trong r 80%. m t thớch hp 60 70% v m t ti thớch l
70%.
- t:
70% s r cm chng tp trung tng mt (0 20cm), nờn phi ci
thin kt cu vt lý t tng ny (bng cỏch trn thờm than bựn, mt s cht
ti xp khỏc tng rng cho t t t 3 5%). t trng hoa cm
chng cn phi giu mựn, giu cht hu c v tht thụng thoỏng, thoỏt nc
tt. PH thớch hp l 6.5 7.0 (Nguyn Xuõn Linh, 2002) [6]. i vi t
trng cm chng liờn tc thỡ phi tiờu c, kh trựng t.
- Cht dinh dng:
Mc dinh dng lý tng nht trong lỏ cm chng l: m 3
3,5%; Lõn 0,2 0,3%; Kali 3 4%; Canxi 1 2%; Magie 0,2 0,5%. t
c nng sut hoa cao, cht lng tt, cn phi m bo thnh phn v hm
lng dinh dng trong t mc thớch hp nht. iu kin trng trt

khỏc nhau thỡ hiu sut hp thu dinh dng ca cm chng cng khỏc nhau.
Thụng thng 1m2 t trng trong mt nm cõy cm chng s hp thu mt
lng m 3 5g, lõn 2 3g, kali 7 12g. Khi tớnh toỏn lng phõn bún, nu
s dng phõn hu c l chớnh thỡ lng phõn m bún gp 4 6 ln, lng
kali gp 1,5 ln (ng Vn ụng , inh Th Lc, 2005) [3].
2.4. Tỡnh hỡnh sn xut, tiờu th hoa cm chng trờn th gii v Vit Nam.
2.4.1. Tỡnh hỡnh sn xut, tiờu th hoa cm chng trờn th gii.
Vi u im nh: sn lng cao, p mt, d vn chuyn, bo qun cm
chng ó tr thnh 1 loi hoa ct cnh c trng ph bin trờn th gii
(chim khong 17% tng sn lng hoa ct).Trờn th gii, cm chng l hoa

Khoa Nông Học

6

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

ct cnh c trng ph bin ti Chõu u, Chõu , Chõu M. Cỏc nc trng
nhiu hoa u trng hoa cm chng. (Nguyn Xuõn Linh, 2002). [6]
Italia: l nc cú din tớch trng cm chng nhiu nht, nm 1995 sn
lng hoa ct ca nc ny t 25 triu cnh.
H Lan: Tuy din tớch trng hoa cm chng khụng bng din tớch
trng tuylip nhng sn lng hoa ct ca nc nay t 25 triu cnh.
Ba Lan: Cm chng chim 60% sn lng hoa ct, mi nm nc ny
sn xut khong 400 triu cnh, ng th 3 trờn th gii.

Colombia: Hoa cm chng l cõy hoa quan trng nht, chim 40%
tng lng hoa xut khu. Cm chng ó phỏt trin õy trờn 25 nm, nm
1986 ó cú gn 1000 ha cm chng c trng trong nh plastic (Pizano,
1987) [19]
Kenya, din tớch trng hoa cm chng ch yu tp trung Rift
Valley. Cõy cm chng cnh c trng ngoi ng khụng bo v cao
khong 1800 m v cm chng thng c trng trong nh plastic cao
2700 m so vi mc nc bin (Cox, - RJ, 1987) [16]
Th Nh Kỡ: Hoa cm chng c trng rng rói t nm 1925, hin
nay din tớch hoa cm chng chim t l 21%, ng th 2 sau hoa hng
(24%) (Menguc, -A; Eris; - A, 1987) [18]
c: Cm chng cng phỏt trin mnh t hn 10 nm nay. Cm
chng c trng trong nh che nờn cho hoa cht lng cao v c nhn
nh l thun li xut khu sang cỏc nc khu vc Thỏi Bỡnh Dng trong
10 nm ti. (Sant, -V-van; Van-Sant, -V, 1987) [20]
chõu , hoa cm chng c trng nhiu Trung Quc, Malaysia,
SriLanka, Trung Quc, hoa cm chng cựng hoa hng l hai loi hoa
ph bin nht. Cm chng chim khong 25% tng lng hoa trờn th
trng ti Bc Kinh v Cụn Minh. Trung tõm sn xut hoa cm chng tp
trung Cụn Minh v Thng Hi, Tnh Võn Nam ca Trung Quc cú kim
Khoa Nông Học

7

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49


ngch xut khu hoa ct cnh ngy cng cao, thng kờ thỏng 11 nm 2006 t
10,4 triu USD vi sn lng 4,3 nghỡn tn, trong ú cm chng l mt
trong 3 loi hoa xut khu ch lc [23].
Ti Malaysia, sn lng hoa cm chng ng th 3 sau cõy hoa hng
v hoa cỳc, chim 9,02% tng sn lng hoa. õy, hoa cm chng c
trng bao gm c loi hoa chựm v hoa n. (Teresita L. Risario, 1998) [21]
Ngc li, Philippin, cõy cm chng trng c rt ớt v phi nhp
khu t cỏc nc khỏc. T l nhp khu hoa cm chng ng th hai trong
tng giỏ tr nhp khu hoa vi 22,05% ch ng sau hoa cỳc (36,98%). Nm
1996, lng hoa cm chng nhp khu ca Philippin t H Lan 7691 kg
(khong 620000 cnh), t Malaysia 5097kg (khong 260000 cnh), t
Australia 638 kg (khong 32000 cnh) v New ZeaLand 80 kg (khong 4000
cnh). (Teresita L. Risario, 1998) [21]
Ti SriLanka, hoa cm chng l cõy hoa ụn i quan trng nht. Hoa
cm chng c trng ch yu xut khu, cũn cỏc loi hoa khỏc ch tiờu
thu c ni a. Hai ging cm chng chõu M v cm chng a
Trung Hi ca SriLanka rt ni ting trờn th trng th gii. Mt phn din
tớch cm chng khỏ ln c trng trong mụi trng bo v hon ton
(D.M.U.B. Dhanasekera, 1998) [17].
Ixraen cú 150 ha hoa cm chng chim 7,5% tng din tớch trng hoa,
mi nm nc ny xut khu t 119 triu USD.
2.4.2. Tỡnh hỡnh sn xut, tiờu th hoa cm chng Vit Nam
Vit Nam cú iu kin khớ hu, th nhng thun li cú th trng
c nhiu loi hoa v cõy cnh. Sn phm hoa v cõy cnh cú vai trũ quan
trng trong cuc sng khi thu nhp v nhu cu thm m ca ngi dõn ngy
cng cao. Th trng trong nc rng ln v phong phỳ, bờn cnh ú tim
nng xut khu cng y ha hn, hoa v cõy cnh Vit Nam nu c t
chc tt t khõu sn xut, qung bỏ n tiờu th s to tim lc kinh t ln
Khoa Nông Học


8

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

cho ngnh sn xut nụng nghip Vit Nam trong tin trỡnh chuyn i c cu
cõy trng. Sn xut hoa ang cho thu nhp cao bỡnh quõn t khong 70 - 130
triu ng/ha nờn rt nhiu a phng trong c nc ang m rng din tớch
hoa trờn nhng vựng t cú tim nng
Vi din tớch t nhiờn trờn 33 triu ha. Din tớch trng hoa Vit Nam
cũn nh, chim khong 0,02% din tớch trng trt. Hin nay din tớch hoa cõy
cnh c nc cú 15000 ha, tng 7% so vi 2004. Trong ú, hoa cm chng
cú din tớch canh tỏc khụng ln, ch yu trng trong nh cú mỏi che plastic.
Nc ta cú chng loi hoa rt phong phỳ nhng ch yu nhp ni t
Chõu u. Cỏc loi hoa c trng ph bin nc ta l: hoa hng, cỳc, cm
chng, layn, thc dc, Lan, tr my . . . Trong ú hoa hng chim t l
cao nht (35-40%), sau ú l hoa cỳc (25%), hoa lay n(15%), hoa khỏc (2025%) (Nguyn Xuõn Linh, 2002) [6]
Hin nay sn phm hoa Vit Nam ang dn tip cn vi th trng hoa
th gii tuy nhiờn do trỡnh sn xut thp, u t ớt nờn cht lng hoa kộm,
t l hoa t tiờu chun xut khu rt thp. Hin nay mt s cụng ty nc
ngoi u t vo Vit Nam sn xut hoa cao cp. Cỏc cụng ty ny ch yu
tp trung Lt nh Lt HasFarm, BionieFarm vi th trng xut
khu nh Nht Bn, Hn Quc, Trung Quc, Thỏi Lan, H Lan. Giỏ tr sn
phm hoa ct cnh xut khu t 7,51 triu USD nm 2005, t 7,95 triu
USD nm 2006 [23]. Trong ú cm chng l mt trong cỏc loi hoa ct cnh

c xut khu ch yu.
Vit Nam, hoa cm chng c trng rng rói H Ni, Hi
Phũng, Lt, thnh ph H Chớ Minh. Trc õy hoa cm chng trờn th
trng ch yu phi nhp t Cụn Minh (Trung Quc) v H Lan, nhng vi
nm tr li õy, cm chng trng t Lt, Lo Cai ang dn chim lnh th
trng trong nc.

Khoa Nông Học

9

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

Hoa cẩm chướng trước được trồng làm cảnh trang trí nhưng từ năm
1975 đã có sản xuất hoa cắt cành với những giống nhập trước 1975. Từ năm
1995 có nhiều giống hoa cẩm chướng được nhập nội có nguồn gốc từ Hà Lan,
Trung Quốc với màu sắc đa dạng phong phú. Vùng Vạn thành – phường 5,
Thái Phiên – Phường 12, Phường 7, 8 là những nơi trồng nhiều hoa cẩm
chướng tại Đà Lạt. Hàng năm Đà lạt cung cấp khoảng 0,3-0,5 triệu cành hoa
cẩm chướng các loại. Hiện có khoảng trên 20 giống được trồng trọt với mục
đích cắt cành.
Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan tháng 2/2007, kim nghạch
xuất khẩu các loại hoa trong cả nước đạt 604.000 USD, tăng 25% so với
tháng 1. Trong đó, hoa cẩm chướng là loại hoa có kim nghạch xuất khẩu cao
nhất (tăng 73% so với tháng 1/2007) với kim nghạch xuất khẩu lên đến

313.000 USD. Nếu như trong tháng 1/2007 hoa cẩm chướng chưa đạt 19%
tổng kim nghạch xuất khẩu thì trong tháng 2/2007 tỷ trọng của loại hoa này
lên đến 52% sang các nước Pháp, Nga, Nhật, Đức [23]
Cũng theo Tổng cục Hải quan cho biết, cuối tháng 6/2007, DaLat
Hasfarm là công ty dẫn đầu các doanh nghiệp xuất khẩu hoa cây cảnh cả
nước, chiếm 99% tổng kim ngạch xuất khẩu. Bốn loại hoa chủ lực của công ty
là: cúc, cẩm chướng, hồng và kỳ lân, xuất khẩu sang các thị trường khác nhau.
Trong đó sản lượng hoa cẩm chướng đứng thứ 2 sau hoa cúc, với đơn giá xuất
khẩu trung bình 0,19 USD/cái. Cùng với hoa cúc và hoa hồng, cẩm chướng là
một trong 3 chủng loại hoa xuất khẩu chính vào Nhật Bản - thị trường xuất
khẩu hoa lớn nhất của nước ta đầu năm 2007 [23].
Trồng hoa cẩm chướng sau 3 - 4 tháng đã bắt đầu cho thu hoạch. Một
sào Bắc Bộ trong một vụ cho thu từ 96000 – 120000 bông. Như vậy thâm
canh đúng kỹ thuật thì mỗi vụ phần lãi thu được là 17 – 30 triệu đồng/sào [3].
Qua điều tra chúng tôi nhận thấy: Ở vùng Tây Tựu – Từ Liêm, hoa
được trồng chủ yếu là hoa hồng, cúc, đồng tiền . . . , cẩm chướng được trồng
Khoa N«ng Häc

10

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

vi din tớch rt ớt, di 5% (10 15ha) v thng xuyờn bin ng theo nm,
chng loi kộm phong phỳ, ch yu l cm chng nhung, cht lng hoa
thp, giỏ bỏn buụn nm 2008 ch t 2500 ng/chc bụng. Mờ Linh, hoa

c trng ch yu l hoa hng, cng nh Tõy Tu din tớch trng hoa cm
chng ớt v cng thng xuyờn bin ng.
Khi tỡm hiu thỡ mt s ngi dõn cho bit: cm chng l cõy rt khú
trng m quy trỡnh k thut cũn rt mi m v ngun cõy ging l khú khn.
Vỡ vy ch yu h trng nhng cõy truyn thng nh cỳc, hng, ng tin . . .
V mt tiờu th th trng hoa phỏt trin nhng rt chm hoa ch yu
phc v theo mựa v: l tt, ngy rm, mng mt, ngi dõn ớt cú thúi quen
chi hoa thng xuyờn nh cỏc nc phỏt trin trờn th gii. Cht lng hoa
Vit Nam vn cũn thp khụng ỏp ng c cỏc yờu cu xut khu do vy tiờu
thu ni a l chớnh. Trong khi ú nhu cu hoa cao cp Vit Nam khụng phi l
nh, bng chng l hng nm chỳng ta phi nhp khu mt lng ln hoa cao
cp t Trung Quc, H Lan, Phỏp, Thỏi Langõy ra s lóng phớ khụng ỏng cú.
Vỡ vy trong tng lai ngnh hoa Vit Nam cn phỏt trin mnh hn na theo
hng sn xut cụng ngh cao ỏp ng nhu cu hoa trong nc v xut khu ra
nc ngoi ng thi tng thu nhp cho ngi trng hoa.
Cú th núi, cm chng l loi hoa cú trin vng sn xut cng nh
khụng th thiu trong danh mc cỏc loi hoa ct cnh xut khu nc ta.
2.5. Mt s nghiờn cu v hoa cm chng
2.5.1. Nghiờn cu trờn th gii
Vi nhng u im nh sn lng cao, mu sc p, phong phỳ, d bo
qun v em li hiu qu kinh t cao nờn hoa cm chng ang c nhiu
nc trờn th gii nghiờn cu ng dng trong nhiu lnh vc:
Chn to ging: Cng nh cỏc loi hoa khỏc, hin nay vn quan tõm
ca cỏc nh khoa hc l nghiờn cu tỡm ra cỏc ging cm chng mi t

Khoa Nông Học

11

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội



Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

nng sut cao, mu sc p, ớt sõu bnh ỏp ng yờu cu sn xut, tiờu dựng.
Ngay t th k 16 ngi ta ó bt u ci to ging hoang di vi mc ớch l
to nhiu ging cú mu sc khỏc nhau v cú th trng c nhiu v. Nm
1840, Dalmais (Phỏp) to ra ging Antivn t loi hỡnh cm chng Trung
Quc (Pecpartual Carnation). Nm 1886, Alegatera (Phỏp) to ra ging
Treecaenation cú u im l thõn thng ng, t nn múng c bn cho vic
nhõn ging hoa cm chng sau ny. (Nguyn Xuõn Linh, 2002) [6]. Nm
1979 Cng ho liờn bang Nga ó giõm 27 triu cnh cm chng cỏc tnh
phớa Nam, riờng cỏc tram, tri nụng nghip l 15 triu cnh. vựng Xotri
ó tin hnh lai to hn 100 loi hoa cm chng, kt hp bún phõn cho ra
hoa quanh nm.
nh hng ca cỏc yu t ngoi cnh: Song song vi lnh vc to
ging, cỏc nh khoa hc tp trung nghiờn cu nhiu v nh hng ca cỏc
yu t ngoi cnh n sinh trng, phỏt trin ca cm chng, c th v:
Nhit : l mt trong nhng yu t quan trng nh hng ti s sinh
trng v phỏt trin ca cõy. Theo Abau Dahab (1976) cho bit nhit ban
ờm thp, ngy cao cú li cho s kộo di ca cung hoa. Cng theo Hanau
(1959) cho rng, nhit thớch hp cho s sinh trng ca cnh v lỏ ban
ngy t 18 240C, ban ờm t 12 180C. Abau Dahab (1967)x lớ cm
chng khi cõy cú 6 lỏ nhit 50C t 3 5 tun, s t lỏ gim bt, ra n,
ra hoa sm hn hn.
nh sỏng: Demmink, Koehorst, Sparnaaij (1987) ó nghiờn cu cm
chng ra hoa di iu kin cng ỏnh sỏng thp (24W/m 2). Mt s em
trng liờn tc trong iu kin ngy ngn (8h) v s khỏc em chuyn sang

iu kin ngy di (8h 24W/m2 + 16h ỏnh sỏng chúi) 2 thỏng sau khi trng.
Kt qu l ch cú mt s ging lai khỏc loi l ra hoa trong iu kin ỏnh sỏng
thp. Cỏc thớ nghim ngy di cho ra hoa sm nht. Andersen v Aabrandt
Khoa Nông Học

12

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

(1989) [14] trồng cây cẩm chướng lai Fancy trong điều kiện nhân tạo ở các
cường độ ánh sáng 10 – 60 W/m2. Kết quả cho thấy số cành và số hoa tăng
lên rõ rệt theo cường độ ánh sáng
Đất: Theo báo cáo của các nước Mĩ, Anh, Nam Phi, Nhật Bản, Hà Lan:
trồng cẩm chướng trên nền đất trong nhà ấm cho chất lượng tôt, giá trị kinh tế
cao. Nghiên cứu của Voogt (1991) cho thấy pH trong đất trồng ảnh hưởng rất
nhỏ tới cây cẩm chướng, nguyên nhân có thể do trong đất có nhiều nguyên tố
trung tính và sự có mặt của calcicum carbonate.
Về năng suất hoa cẩm chướng: từ năm 1983 – 1986, Chesneaux và
cộng sự [15] đã nghiên cứu 163 loại cẩm chướng tìm hiểu năng suất của
chúng trong mùa đông (tháng 9 – tháng 3). Số cành thu là 1 cành/tuần. Năng
suất của loại hoa đơn thấp hơn loại hoa chùm và số lầ thu hoạch giảm xuống
trong tháng 1 và tháng 2.
Về công nghệ trồng hoa cẩm chướng: Van den Heuvel (1987) [22]
nghiên cứu công nghệ trồng cẩm chướng ở Hà Lan cho thấy các loại đất trồng
và phương pháp tưới, bón phân có thể làm giảm bệnh nấm Fusarium, tưới nhỏ

giọt có thể giữ cho cây khô và tiêt kiệm nước, sử dụng plastic trắng che có thể
tận dụng được ánh sáng sẵn có của tự nhiên và giảm sự bay hơi nước trong
mùa đông.
Nghiên cứu về ảnh hưởng của các biện pháp kĩ thuật: Khanna và các
cộng sự nghiên cứu trong 3 năm liền về ảnh hưởng của mật độ và ngắt ngọn
đến sinh trưởng và sản lượng hoa cẩm chướng. Thí nghiệm tiến hành với các
mật độ 15 x 15cm, 20 x 20cm, 25 x 25cm, 30 x 30cm và ngắt ngọn 1 lấn ở 60
ngày, 2 lần (45 và 70 ngày), 3 lần (40, 60 và 80 ngày) sau khi trồng ra vườn.
Kết quả cho thấy mật độ trồng dày cho ra hoa sớm hơn mật độ thưa. Số hoa
trên mỗi cây ở mật độ thưa cao hơn nhiều so với cây trồng dày nhưng tổng

Khoa N«ng Häc

13

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

lng hoa/m2 thớ nghim trng dy li cao hn trng tha. Kớch thc ca
hoa khụng cú s sai khỏc ỏng k.
Nghiờn cu v k thut trng v chm súc cm chng: Vin nghiờn
cu Lõm viờn Thng Hi (1983) ó a ra kt lun v nh hng ca phõn
bún nh sau: trng cm chng trờn nn ỏ chõn chu v than bựn hn hp
trong nh nilon v c ti dinh dng, phun 3 ln dung dch Boocdo thỡ
cho hoa mu sc p, cht lng hoa hn hn hoa ngoi ng. Theo
M.A.Rihtrer (PTS Khoa Hc Nụng Nghip) ó thu c kt qu tt trong vic

s dng liu lng v t l dng phõn bún tng hp N-P-K i vi cõy cm
chng cú th cho nng sut cao v chng chu tt vi sõu bnh hi. V phõn
bún, s dng liu lng: 30 kgN : 120kgK cú nng sut cao nht. S dng
phõn lõn khụng cú hiu qu nu trong t cú liu lng photpho d tiờu 200
300 mg/100g t. i vi cỏc loi t thiu lõn thỡ bún thỳc supephotphat t 2
3 ln/ v thi kỡ bm ngn s cho nng sut cao. Khi nghiờn cu v phõn
bún cho hoa cm chng Jiang Qing Hai ó a ra mc phõn bún hp lớ l:
245g Ca(NO)3, 414g KNO3, 82g NH4NO3, 164g Mg(NO)2, 82g H3PO4, 41g cỏt
B, tt c ho tan trong 1000 lớt nc ti 2 3 ln/ tun. Nu iu kin khc
nghit cú th ti thờm nc gii 0,1% KH2PO4 0,2 0,3%
Cng theo ụng, ta cú th nhum mu hoa vi mt s hoa cha m bo
mu sc theo ý mun. Cnh hoa c ngõm trong nc my ting ri cm vo
thựng thuc nhum 370C trong 20 40 phỳt, thờm mt chỳt cht hỳt m
tng tc di chuyn thuc mu trong thõn
V bo qun hoa: Smith v parker (1996) khi nghiờn cu bo qun hoa
bng iu ho khụng khớ ó phỏt hin thy: khi nng CO2 t 7 20% cú
th c ch ethylen nng 0,24 mg/l trong 24h.
2.5.2. Nghiờn cu trong nc
min Bc Vit Nam cú iu kin khớ hu trong v ụng thớch hp cho
Khoa Nông Học

14

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49


vic trng cm chng (cui thỏng 9 sang thỏng 10 tr i, khớ hu du mỏt
hn, nhit trung bỡnh t 16 23 0C, biờn nhit ngy ờm ln, thớch
hp cho vic trng cỏc loi hoa cú ngun gc ụn i).
Do cm chng l loi hoa ụn i cũn khỏ mi m v cha c sn
xut ph bin nc ta ng thi yờu cu v iu kin thi tit kht khe (ch
thớch hp trng vựng lnh hoc vựng cú khớ hu mỏt m) vỡ vy cho n
nay, cõy cm chng cũn phỏt trin mc hn hp v chỳng ta cú rt ớt
cụng trỡnh nghiờn cu v cõy hoa ny:
Nghiờn cu v lnh vc tuyn chn cỏc ging nhp ni: Nm 1996, Vin
Di truyn Nụng nghip ó nhp ging cm chng t H Lan v tuyn chn
c 3 ging HD1, HD2, HD3. Nm 1997, Vin nhp ging cm chng t
Nht Bn, i Loan v tuyn chn c hai ging HD4, HD5.
Ngoi ra, Trung tõm nghiờn cu Rau Lt, Vin Cõy Lng thcthc phm ó nghiờn cu , ỏnh giỏ nhp ni mt s ging cm chng ti
Lt. Trng i hc Nụng Nghip I H Ni ó cú nghiờn cu v cõy cm
chng thm t nm 1994. Nm 2003, Lờ c Tho nghiờn cu, tuyn chn
mt s ging cm chng v phng phỏp nhõn ging bng giõm cnh trờn cỏc
loi giỏ th khỏc nhau. ó tỡm ra ging cm chng TD11 (hoa n, mu
trng, cú ngun gc t H Lan) v TD15 (hoa n, mu xanh, cú ngun gc t
H Lan ) l 2 ging cú kh nng sinh trng phỏt trin tt cho nng sut, cht
lng cao. Giỏ th tru hun l thớch hp nht nhõn ging cm chng bng
giõm cnh [9].
Nghiờn cu v phng phỏp giõm ngn: Theo T.S ng Vn ụng v
cỏc cng s [3] khi nghiờn cu v cỏc phng phỏp nhõn ging cm chng
ó a ra kt lun:
+ Nhõn ging bng giõm cnh: Thi v tt nht l v ụng vi giỏ th
tt nht l tru hun, ngoi ra cú th hn hp than bựn + tru hun + bt ỏ vi
Khoa Nông Học

15


Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

t l 1:1:1
+S dng Axin vi nng 1000 - 2000 ppm thi cnh giõm s ra r
sm hn so vi khụng s lớ t 7 10 ngy
+Khi a cõy nuụi cy mụ ra vn m thỡ giỏ th tt nht l 90% tru
hun + 10% t phự sa, cng ỏnh sỏng 800 1200 lux, nhit 21 18 0C,
m 80 85%. Ngoi ra b sung dinh dngkhoỏng N:P:K theo t l 1:1:1
nng 0,1% cho cõy bng cỏch phun mự t ng
+Cm chng sau 3 4 thỏng ó bt u cho thu hoch. Nu chm súc
ỳng k thut thỡ 1 v (6 thỏng) trung bỡnh 1 cõy cm chng cho thu 8 10
bụng. Mt so Bc B trong 1 v cho thu t 96.000 120.000 bụng. Giỏ tr
trung bỡnh t 400 500 ng, tng thu trờn 1 so Bc B trong 1 v s l 38
50 triu ng. Nh vy, nu thõm canh ỳng k thut vi mc giỏ trung bỡnh,
mi v thu lói t 17 30 triu ng/ so
V thu hoch v bo qun hoa: GS.TS. Hong Ngc Thun khi nghiờn
cu v cỏc loi hoa núi chung v hoa cm chng núi riờng v iu kin thu
hoch v bo qun hoa cm chng: chớn ca hoa cm chng khi n l ẵ
n, nhit kho bo qun thớch hp nnht cho hoa cm chng l 5 0C trong
thi gian 7 10 ngy [10]. Theo GS.TS.Nguyn Quang Thch thỡ thi gian
ti a gi hoa trong kho lnh l: Nhit kho: 0 -1 0C vi thi gian gi ti a:
16 24 tun. Cng theo GS Thch thỡ hin nay trờn th trng cú bỏn cỏc
dung dch gi hoa ti thụng dng nh:
Hn hp 50g/lớt Saccaro + 3ml Physan sau ú nhỳng ngõm 24 gi
Hn hp 50g/lớt Saccaro + 1ml Physan sau ú cm vo dung dch

Nghiờn cu v nhng lnh vc khỏc: Theo Nguyn Vn Tin, ỏnh giỏ
kh nng sinh trng phỏt trin, nng sut ca mt s ging cm chng nhp
ni v nghiờn cu 1 s k thut trng ging cm chng Domingo. Tỏc gi
a ra 1 s kt lun l ging cm chng Domingo cho nng sut cao, cht
Khoa Nông Học

16

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

lng tt, phự hp vi iu kin khớ hu min Bc Vit Nam. Trong ú, mt
trng 20 x 20cm trờn nn phõn 80kgN + 160kgP2O5 + 80kgK2O thớch hp
nht cho s sinh trng, phỏt trin, nng sut v cht lng ca ging cm
chng Domingo
B mụn thc vt Trng i hc Nụng Nghip I, nghiờn cu cu to t
bo v s phõn mụ mch ca hoa v cõy cnh, trong ú cú hoa cm chng thm
2.6. Nghiờn cu v ch phm sinh hc Võn i T (Kỡ nhõn t)
2.6.1. Gii thiu v ch phm Võn i T
2.6.1.1. Lch s phỏt trin ca Võn i T
Nm 1968, cỏc nh khoa hc M ó cú mt phỏt hin kinh ngc v mt ch
phm c chit xut t hoa cõy ci du cú tờn ting Anh l Brassinolide. Cht
Brassinolide ny cú kh nng lm tng nng sut ca cõy u lờn gp 19 ln.
Nm 1989, trờn c s phỏt trin ti ca cỏc nh khoa hc M, hai nh
khoa hc Trung Quc l Hong Chớ Qu v Triu Minh Tip ó thnh cụng
trong vic ng dng bng phng phỏp chit sut hiu qu cao t nguyờn liu

l bó cỏc cõy ó c ộp ly du nh cõy ci du, u tng, lc... to ra ch
phm cú tỏc dng tng t nh Brassinolide v c ng dng i tr trong
nụng nghip.
Nm 2000 cụng ty TNHH phỏt trin khoa hc k thut u Thng
Trựng Khỏnh (do Hong Chớ Qu v Triu Minh Tip lp ra) ó sn xut phõn
bún Võn i T vi cỏc thnh phn c bn sau:
Acid humic
m (N) tng s
Lõn ho tan (P2O5)
Kali ho tan (K2O)
Cht Brassinolide
Trong ch phm Võn i T cỏc thnh phn trờn c kt hp vi mt
s cht chit sut t thc vt nh cỏc cõy cha du, cõy tớa tụ, cõy nguyt kin
Khoa Nông Học

17

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

để đạt hiệu quả tăng năng suất và tăng đề kháng bệnh cây trồng.
Sản phẩm Kỳ Nhân của công ty Ưu Thắng – Trùng Khánh đưa ra thị
trường Trung Quốc đã nhanh chóng được chấp nhận và đem lại hiệu quả kinh
tế cao cho người sử dụng (Nguyễn Quang Thạch và cs, 2006) [14]
2.6.1.2. Những đặc điểm chính của chế phẩm Vân Đài Tố
Phân bón Vân Đài Tố đã được thế giới công nhận là loại kích thích tố

điều tiết tăng trưởng thực vật mới nhất (loại thứ 6). Đây là loại kích thích tố
tự nhiên thuần khiết, được chiết suất trực tiếp từ thực vậttừ thực vât, với 3 ưu
điểm nổi bật sau:
- Tính hiệu quả: tại Trung Quốc, phân bón Kì Nhân đã được ứng dụng
tại hơn 30 tỉnh thành phố với hơn 100 đối tượng cây trồng khác nhau. Tuỳ
thuộc vào loại cây trồng, mức tăng sản lượng đạt tuè 10-150%.
- Tính phổ biến: Chế phẩm Vân Đài Tố thích ứng và có hiệu quả đối
với hầu hết các loại phân bón lá đang lưu hành trên thị trường Việt Nam .
- Tính không độc hại: Vân Đài Tố không độc hại đối với cây trồng
nông sản, môi trường và con người. Điều này đã được Trung tâm dự phòng
chống bênh Trùng Khánh kiểm nghiệm Quốc gia và Viện Bảo vệ thực vật,
Trung tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 (Việt Nam) xác nhận (Nguyễn
Quang Thạch và cs, 2006) [14].
2.6.1.3. Công dụng của Vân Đài Tố :
- Vân Đài Tố là loại phân bón thế hệ mới, công nghệ cao được chiết
xuất từ thực vật, không độc hại đối với người và động vật, không ô nhiễm
môi trường.
- Nâng cao sản lượng và chất lượng: có tác dụng kích hoạt nhiều loại
enzym trong thực vật và hạt giống, tăng cường khả năng hấp thụ chất của bộ
rễ và hiệu suất quang hợp của bộ phận cây trên mặt đất, cân bằng điều tiêt
sinh trưởng phát triển, giúp cho cây trồng tăng sản mạnh, nâng cao chất lượng
cảm quan, màu sắc sáng đẹp, hạt mẩy, thành phần dinh dưỡng tăng.
Khoa N«ng Häc

18

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


Báo cáo tốt nghiệp


Doãn Thị Hạnh CTD K49

- Gim s rng ca n, hoa v qu non, giỳp cho qu kho mnh v
p, iu khin khng ch cnh vụ hiu
- khỏng bnh, tng cng kh nng chu ng nhit cao (nhit hi,
giú khụ núng), chng lnh (sng mui, lnh), hn ỳng, chu mn.v.v... ca cõy
trng. Dựng ch phm Võn i T l gim qu nt, phc hi tn thng mm
ging trong trng hp ging b ph mng t v chỏy ging do thi tit lnh
gõy ra, giỳp cho cõy ging khụi phc sinh trng u, cú hiu qu.
-Tng sc min dch, nõng cao kh nng gim tỏc hi do nụng dc, gim
lng thuc bo v thc vt : gii tr c tỏc hi do nụng dc, nht l thuc
tr c gõy ra; gim tr tỏc hi do dựng phõn bún quỏ nhiu, giỳp cõy trng khụi
phc sinh trng. Dựng ch phm Võn i T phi hp vi thuc nụng dc,
phõn bún hoỏ hc trung tớnh hoc cú tớnh axit s tng hiu qu s dng
- Nõng cao sn lng cõy trng, bỡnh quõn tng sn 20% tr lờn, ci
thin cht lng cn phm, nõng cao tớnh thng mi ca sn phm
- Thi gian tỏc dng nhanh (3-5 ngy).
- Lng dựng cho 1 so (360 m2) ớt: cn phun 10 gam kớch hot gen vi
hm lng 0,15%. (Nguyn Quang Thch v cng s, 2006) [14].
2.6.2. Mt s kt qu nghiờn cu v ch phm Võn i T
Nm 2006, Nguyn Quang Thch v cụng s ó tin hnnh kho
nghim loi ch phm Võn i t trờn mt s i tng cõy trng v ó thu
c mt s kt qu sau:
Kt qu kho nghim trờn din hp v din rng vi nhiu loi cõy
trng (cõy lng thc, cõy cụng nghip, cõy rau, cõy hoa v cõy n qu) trờn
mt s loi t khỏc nhau u cho chung nhn xột: ch phm Võn i t l
mt loi phõn bún cú tỏc dng thỳc y quỏ trỡnh sinh trng, phỏt trin cõy
trng, tng nng sut v phm cht cõy trng mt cỏch rừ rt. Nng sut lỳa
tng 11,6%; nng sut ngụ tng 28,5% trờn thớ nghim c bn v 26,65% trờn

din rng. i vi cõy n qu, ch phm Võn i t ó lm tng nng sut vi
Khoa Nông Học

19

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

lờn 34% (trờn din hp) v 28% (trờn din rng). Nng sut qu trờn cõy nho
tng t 16-24% c v hố thu, ụng xuõn (din kho nghim hp) v tng
10,2% trờn din rng. Ch phm Võn i t cng lm tng nng sut bụng lờn
11,5% din hp v 12,2% din rng. i vi cõy hoa ng tin, ch phm
Võn i t lm tng chiu cao cõy 27,8%, s lỏ tng 17,5%, nng sut tng 55%,
phm cht hoa cng tng rừ rt v mu sc v chiu di cỏnh hoa.
Ngoi tỏc dng lm tng nng sut ca cõy trng thớ nghim, ch phm
Võn i t cũn lm tng cht lng sn phm, c bit l i vi cõy n qu.
Trờn c s cỏc kt qu i vi cỏc loi cõy trng núi trờn, vic tin
hnh th nghim loi ch phm sinh hc ny trờn cõy cm chng thy
c hiu qu ca ch phm Võn i t i vi cõy cm chng l cn thit,
giỳp tỡm ra c mt bin phỏp k thut mi lm tng kh nng sinh trng
ca cõy cm chng cú th nõng cao nng sut, cht lng hoa.

Khoa Nông Học

20


Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

PHẦN III
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. Vật liệu
- Đề tài được tiến hành trên 07 giống cẩm chướng chùm Hà Lan và 01
giống cẩm chướng đơn Trung Quốc theo bảng sau:
STT

Ký hiệu giống

1

G1

2

G2

3

G3

4


G4

5

G5

6

G6

7

G7

8

G13

Tên thương

Màu hoa

mại

Cà rốt, hoa
chùm

Peachy Furore


Hồng cánh sen,

Dark Pink

hoa chùm
Hồng tươi, hoa

Barbara

chùm
Đỏ rôti, hoa
chùm
Trắng, hoa chùm
Vàng viền, hoa
chùm
Vàng chanh, hoa
chùm
Hồng cánh sen,

Nguồn gốc
Hà Lan
Hà Lan

Bosanka

Hà Lan

Barbara

Hà Lan


White Natlia

Hà Lan

Andaluz

Hà Lan

Ibriza

Hà Lan

Dona
Trung Quốc
hoa đơn
(Ghi chú: Các giống Hà Lan dùng cho thí nghiệm 1, giống Trung Quốc

dùng cho thí nghiệm 3)
(Ghi chú: Các giống Hà Lan dùng cho thí nghiệm 1, giống Trung Quốc
dùng cho thí nghiệm 3)
Khoa N«ng Häc

21

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


Báo cáo tốt nghiệp


Doãn Thị Hạnh CTD K49

- Ch phm sinh hc Võn i t : l sn phm ca cụng ty u Thng
Trựng Khỏnh, Trung Quc. Thnh phn c bn gm:


Acid

humic

m (N) tng s
Lõn ho tan (P2O5)
Kali ho tan (K2O)
Cht Brassinolide
3.1.2. a im v thi gian nghiờn cu
- a im: ti nghiờn cu c tin hnh ti khu thớ nghim ca
Vin Sinh hc Nụng nghip - Trng i hc Nụng nghip I.
- Thi gian: T ngy 23/12/2007 n ngy 10/7/2008
3.2. Ni dung nghiờn cu
- Nghiờn cu sinh trng, phỏt trin, nng sut, cht lng v kh
nng nhõn ging vụ tớnh ca 7 ging cm chng chựm H Lan.
- Nghiờn cu nh hng ca ch phm Võn i t n sinh trng,
phỏt trin ca ging cm chng n Trung Quc.
3.3. Phng phỏp nghiờn cu
3.3.1. Phng phỏp b trớ thớ nghim:
3.3.1.1. Thớ nghim 1: ỏnh giỏ sinh trng, phỏt trin v nng sut, cht
lng ca mt s ging cm chng chựm H Lan:
Thớ nghim c b trớ theo phng phỏp tun t ngu nhiờn, khụng
nhc li, mi cụng thc theo dừi 30 cõy, mi cõy trờn 3 cnh cao nht, 2 tun
theo dừi 1 ln. Mi ging c b trớ trờn ụ thớ nghim cú din tớch 4,8 m 2

(di 4m, rng 1,2m)
3.3.1.3. Thớ nghim 2: ỏnh giỏ kh nng nhõn ging vụ tớnh bng phng
phỏp giõm cnh ca cỏc ging cm chng chựm H Lan.

Khoa Nông Học

22

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp tuần tự ngẫu nhiên, không
nhắc lại, mỗi công thức theo dõi 30 cành giâm, thời gian theo dõi là 1 tháng.
Giá thể cành giâm là trấu hun, phun mù 3 – 5 lần/ngày. Sử dụng chất
kích thích ra rễ cực mạnh, nồng độ 5g/lít, khoảng cách 2,5x2,5 cm, phun nước
hàng ngày. Tuần đầu che bằng lưới đen.
3.3.1.2. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Vân đài
tố dến sinh trưởng phát triển cuả cây cẩm chướng
Tiến hành trên giống cẩm chướng đơn G13 của Trung Quốc với 4 công
thức:
CT1: Phun Vân đài tố với nồng độ 0,5 g/lít
CT2: Phun Vân đài tố với nồng độ 1 g/lít
CT3: Phun Vân đài tố với nồng độ 1,5 g/lít
ĐC: Phun nước
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại, mỗi lần 10 cây,
mỗi cây đánh giá trên 3 ngọn cao nhất, theo dõi 1 tuần 1 lần. Giữa các công

thức có màng ngăn nilon cao 1,3m và rộng 1,3m. Phun 3 lần, mỗi lần cách
nhau 14 ngày. Sau phun lần cuối cùng 1 tháng thì tháo bỏ nilon cho cây sinh
trưởng, phát triển bình thường.
3.3.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
(Áp dụng theo quy trình kĩ thuật trồng hoa cẩm chướng của Hiệp hội
hoa Đà Lạt)
 Đất trồng: Cày đến độ sâu 40cm. Sau đó phơi nắng mấy ngày. Lên
luống cao 20cm, rộng 1,2m, rãnh 40 cm.
 Chọn cây giống: sạch bệnh, chọn những cây có bộ rễ dài 2-3cm.
 Mật độ trồng 20-25 cây/m2.
 Trồng cạn, không để vùi lấp cổ rễ.
 Bón lót: Phân chuồng hoai 15.000-25.000 kg (tương đương với 2030m3); super lân 100-200 kg; K2SO4 20-50 kg; MgSO4 10-15 kg (tính cho
Khoa N«ng Häc

23

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi


B¸o c¸o tèt nghiÖp

Do·n ThÞ H¹nh CTD – K49

1000m2).
 Bón thúc cho cây cần chia theo từng thời kì sinh trưởng phát triển của
cây:
- Thời kì sinh trưởng và phát triển chồi, khoảng 4 tháng đầu: bón 3
tuần/lần
- Thời kì chồi mang hoa: Trong 3 tháng kế tiếp: bón 2 tuần/lần
- Thời kì khai thác hoa: bón 2 tuần/lần

 Tưới nước: Cây mới trồng cần tưới nhẹ 3 lần/ngày vào buổi sáng. Hạn
chế tưới lên lá, thân.
 Làm cỏ thường xuyên.
 Sau trồng 4 tuần tiến hành bẻ ngọn lần 1, giữ lại 5-6 cặp lá. Bẻ ngọn lần
2 ở tuần thứ 8-9 đối với 1-2 ngọn lớn nhất, chỉ để lại 2 cặp lá. Số ngọn còn lại
là 4-5 ngọn. Nhưng do để cho kịp thới gian báo cáo nên các giống Cẩm
chướng chỉ được ngắt ngọn lần 1.
 Tỉa chồi và sửa cây vào ô lưới là công việc phải được thực hiện thường
xuyên. Đối với cẩm chướng chùm thì tỉa bỏ những nụ hoa chính để lại những
nụ hoa phụ thì các hoa trên cành sẽ nở đồng đều hơn.
 Làm 3 tầng lưới đỡ cây. Tầng dưới cùng cách mặt luống 15cm, những
tầng dưới kế tiếp cách nhau 20cm với chất liệu nilon.
3.3.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi
3.3.3.1. Thí nghiệm 1
• Các chỉ tiêu về tỷ lệ sống và thời gian sinh trưởng, phát triển:
Tổng số cây sống
+ Tỷ lệ sống (%) =

x 100
Tổng số cây trồng

+ Thời gian sinh trưởng, phát triển (ngày):
- Từ trồng đến nụ rộ (50%).
- Từ trồng đến nở hoa rộ (50%).
Khoa N«ng Häc

24

Trêng §H N«ng nghiÖp - Hµ Néi



Báo cáo tốt nghiệp

Doãn Thị Hạnh CTD K49

- T trng n hoa bt u thu hoa.
S sinh trng ca cỏc ging trc bm ngn:
+Chiu cao cõy TB (cm/cõy): t thc sỏt mt t vut ht lỏ
n mỳt lỏ cui cựng.
+ S lỏ TB/cõy (lỏ/cõy): m ton b lỏ t gc n ngn trờn
thõn chớnh.
+ S chi TB/cõy trc khi ngt ngn (chi): Tng s cnh trờn
tng s cõy theo dừi. (Chi c tớnh khi chiu di chi 2.5 cm)
(o sau trng 1 thỏng, trc khi bm ngn. Mi ging o 30 cõy, mi
cõy 3 cnh cao nht)
Cỏc ch tiờu vc im thõn v lỏ:
+ T l bt chi dinh dng/Tng s mt ng/cnh (%/cnh)
+ Chiu cao TB/cnh (cm/cnh): di cỏc cnh/Tng s cnh theo dừi
(t thc ti im phõn cnh o n vỳt lỏ cui cựng)
+ ng kớnh TB cnh hoa (cm/hoa): c o bng thc Panme v
trớ gia ca lúng th 5. o khi hoa n hon ton.
+ Chiu di TB 7 lúng ngay di hoa chớnh (cm/cnh)
+ S lỏ TB/ cnh (lỏ): Tng s lỏ/Tng s cnh theo dừi.
+ S cnh TB/cõy (cnh): Tng s cnh/Tng s cõy theo dừi.
(o m mi ging 30 cõy, mi cõy 3 cnh cao nht)
+ Din tớch lỏ: o bng mỏy CT-202-AREA METER. (Mi ging o 9
cõy. o khi hoa n hon ton.)
Ch tiờu v nng sut hoa:
+ S n/ cnh: Tng s n/ Tng s cnh theo dừi
+ S hoa TB/cnh (hoa): Tng s hoa/ Tng s cnh theo dừi

+ T l hoa hu hiu (%): Tng s hoa n/ Tng s n theo dừi/cnh.

Khoa Nông Học

25

Trờng ĐH Nông nghiệp - Hà Nội


×