Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo dục công dân 6 hk 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.25 KB, 36 trang )

Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
Tuần 19

bài 12

Tiết 19

ns: Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2007

Công ớc liên hợp quốc
Về quyền trẻ em
a. Mục tiêu cần đạt
giúp học sinh:
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ớc của Liên hợp quốc ( LHQ )
- Hiểu ý nghiã của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em
- Biết ơn những ngời chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành
vi vi phạm quyền trẻ em
b. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
c. tiến trình lên lớp
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở ghi và vở bài tập
3. Bài mới : giới thiệu bài
I. Tìm hiểu truyện đọc.
Học sinh đọc văn bản : tết ở làng trẻ em sos hà nội
1.

Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội


diễn ra nh thế nào ?

Các em có một ngời mẹ chung đó là chị Đỗ
+ Đựoc chăm sóc dạy dỗ, đợc học tập và vui chơi
+ Tết đến có bánh chng, hoa quả, kẹo bánh, giò
chả, thịt gà, thịt lợn,... có tất cả mọi thứ nh
một gia đình bình thờng

2.

Em có nhận xét gì về cuộc sống Trẻ em mồ côi trong làng SOS Hà Nội sống rất

của trẻ em SOS Hà Nội?
3.

Hãy suy nghĩ và cho biết trẻ em HS tự bộc lộ

SOS Hà Nội đã đợc hởng quyền gì ?
29

hạnh phúc


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
4.

Em có hiểu gì về Công ớc Liên

Năm 1989, Công ớc Liên hợp quốc về quyền


hợp quốc ? Công ớc Liên hợp quốc đ- trẻ em ra đời
ợc ban hành năm nào ?
5.

Việt Nam có luật này không ?

Và luật về quyền trẻ em đợc ban hành

Năm 1991, Việt Nam ban hành Luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em

vào thời gian nào ?
II. Nội dung bài học
1. Công ớc Liên hợp quốc đã chia

Các nhóm quyền của trẻ em là

quyền của trẻ em làm mấy nhóm, kể

a , Nhóm quyền sống còn

tên từng nhóm và nêu nội dung cụ thể

+ Là những quyền đợc sống và đáp ứng các nhu

của từng nhóm ?

cầu cơ bản để tồn tại nh đợc nuôi dỡng, đợc chăm
sóc sức khoẻ...
b. Nhóm quyền bảo vệ

+ Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và
xâm hại.
c. Nhóm quyền phát triển:
+ Là những quyền đợc đáp ứng nhu cầu cho sự
phát triển một cách toàn diện nh đợc học tập, đợc
vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá,
nghệ thuật ...
d. Nhóm quyền tham gia:
+ Là những quyền đợc tham gia vào những công
việc có ảnh hởng đến cuộc sống của các em nh đợc bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình
+ Mọi hành vi xâm phạm quyền trẻ em nh ngợc
đãi, làm nhục, bóc lột trẻ em đều bị chừng phạt
nghiêm khắc.
+ Việt Nam là nớc thứ hai trên thế giới kí và phê
chuẩn Công ớc của Liên hợp quốc về quyền trẻ
em.

30


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
Công ớc này thể hiện sự tôn trọng và quan tâm
của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, là điều kiện
cần thiết để trẻ em phát triển đầy đủ trong bầu
2.

Nhiệm vụ của trẻ em khi đợc h-

không khí hạnh phúc. Yêu thơng và thông cảm.


ởng các quyền này ?

Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình,
tôn trọng quyền của ngời khác và phải thực hiện
tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình

d. củng cố dặn dò
1. Học thuộc phần Nội dung bài học
2. Làm bài tập
J bổ sung, rút kinh nghiệm




. .
_______________<><>_________________
Tuần 2o

Tiết 20

bài 12
( Tiếp theo )
ns: Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2007

Công ớc liên hợp quốc
Về quyền trẻ em
a. Mục tiêu cần đạt
giúp học sinh:
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ớc của Liên hợp quốc ( LHQ )

- Hiểu ý nghiã của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em
- Biết ơn những ngời chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành
vi vi phạm quyền trẻ em
b. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
31


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
c. tiến trình lên lớp
1 ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những nhóm quyền và nội dung các quyền mà trẻ em
3. Bài mới : giới thiệu bài
I. Tìm hiểu truyện đọc.
II. Nội dung bài học
III. Luyện tập
1. Bài tập a : Hãy kể tên những quyền mà em đợc hởng. Em có suy nghĩ gì khi đợc hởng
những quyền đó ?
a. Nhóm quyền sống còn
Nhóm quyền bảo vệ
Nhóm quyền phát triển:
Nhóm quyền tham gia:
b. HS tự bộc lộ
2. Bài tập b : Hãy đánh dấu vào ô trống tơng ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em,
đánh dấu tơng ứng với việc làm vi phạm quyền trẻ em ?
Gợi ý :
Việc làm thực hiện quyền trẻ em

- Tổ chức việc làm cho trẻ em có khó khăn

Việc làm vi phạm quyền trẻ em
- Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma tuý

- Dạy học ở lớp học tình thơng cho các em

- Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con

- Dạy nghề miễn phí cho các em khó khăn

- Bắt trẻ em làm việc quá sức

- Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ

- Đánh đập trẻ em

- Tổ chức trại hè cho trẻ

- Lôi kéo trẻ em vào con đờng nghiện
hút

3. Bài tập c : Hãy nêu 3 biểu hiện vi phạm quyền trẻ em mà em biết. Theo em cần phải
làm gì để hạn chế những biểu hiện đó


Gợi ý : Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con
- Bắt trẻ em làm việc quá sức
- Đánh đập trẻ em


32


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
+ Mọi ngời hãy sống tốt với nhau và thơng yêu nhau hơn na, hãy biết sống độ lợng và bao dung đối với con trẻ, hãy dành cho trẻ em những gì tốt đẹp hơn na
+ Nhà nớc hãy quan tâm hơn na đến đời sồng của các gia đình nghèo
+ Thành lập nhiều các trung tâm , các làng trẻ em lang thang cơ nhỡ để giúp
những đứa trẻ không may mắn
4. Bài tập d : học sinh đọc bài tập d
Gợi ý : Lan đã sai vì oán trách mẹ, Lan đã không hiểu rằng vì gia đình Lan quá
nghèo chứ không phải là mẹ không nuốn mua xe cho Lan, mẹ đã hứa khi nào có
đủ tiền sẽ mua cho- điều đó chứng tỏ mẹ sẽ mua những hiện tại thì không thể
HS tự bộc lộ
5. Bài tập e : học sinh đọc bài tập e


Gợi ý : Em sẽ khuyên nhủ và can ngăn ngời lớn đó và cho họ biết rằng họ đã vi

phạm quyền trẻ em, nếu còn tiếp tục đánh đập trẻ em thì ngời đó sẽ phải chịu trách nhiệm
trớc pháp luật
Em sẽ báo lại với gia đình bạn và khuyên bạn nên quay lại trờng học, không nên tự tớc
bỏ đi quyền lơị của mình. Nh vậy bạn đã không làm tròn bốn phận và nghĩa vụ của mình
đối với quyền trẻ em
Em sẽ vận động các bạn giúp đỡ sách vở và dạy cho các bạn học, hoặc là em sẽ báo
cáo lại với nhà trờng nơi bạn đó sinh sồng để nhà trờng có thể giúp đỡ bạn
d. củng cố, dặn dò
1. Học thuộc phần nội dung bài học
2. Làm các bài tập còn lại
3 Chuẩn bị bài tiếp theo
J bổ sung, rút kinh nghiệm





.

33


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II

Tuần 21

bài 13

Tiết 21

ns: Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm

2008

Công dân nớc cộng hoà
xã hội chủ nghĩa việt nam
a. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là công dân, quốc tịch là gì ?
- Tự hào vì mình là công dân nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Mong muốn đợc góp phần xây dựng nhà nớc và xã hội
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành
công dân có ích cho đất nớc. Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân

b. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
c. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể tên những quyền mà em đợc hởng. Em có suy nghĩ gì khi đợc hởng những
quyền đó ?
3. Bài mới : giới thiệu bài
I. Tìm hiểu tình huống và truyện đọc.
Đọc tình huống và truyện đọc sgk

34


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
1. Theo em bạn A li a nói

A li a là công dân Việt Nam vì bố là ngời

nh vậy có đúng không ? Vì sao ?

Việt Nam ( Nếu bố mẹ chon quốc tịch Việt Nam cho

2. Nêu các điều kiện để có quốc

A lia )

tịch Việt Nam ?


Các trờng hợp sau đều là công dân Việt Nam :
+ Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt
Nam
+ Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ
là ngời nớc ngoài.
+ Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố
là ngời nớc ngoài

3.

Ngời nớc ngoài đến Việt

+ Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ là ai

Nam công tác có đợc coi là công

Ngời nớc ngoài đến Việt Nam công tác không phải

dân Việt Nam không

là ngời Việt Nam

4.

Ngời nớc ngoài làm ăn

sinh sống lâu dài ở Việt Nam có

Ngời nớc ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt


đợc coi là công dân Việt Nam

Nam tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì đợc

không ?

coi là công dân Việt Nam

5.

Từ các tình huống trên em

hiểu công dân là gì ? Căn cứ để

Công dân là ngời dân của một nớc

xác định công dân của một nớc ?

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nớc
- Công dân nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là ngời có quốc tịch Việt Nam. Mọi ngời dân ở nớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có quyền
có quốc tịch
- Mọi công dân thuộc các dân tộc sống trên lãnh thổ
Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam

III. Luyện tập
Tấm gơng học tập rèn luyện phấn đấu của chị Thuý Hiền gợi cho em suy nghĩ gì về
nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của ngời học sinh, ngời công dân đối với đất nớc ?
- HS tự bộc lộ

d. củng cố dặn dò
? Thế nào là công dân của một nớc . Căn cứ để xác định công dân của một nớc ?
35


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
! Học thuộc khái niệm công dân và chuẩn bị bài tiếp
J bổ sung, rút kinh nghiệm




.

Tuần 22

bài 13
( Tiếp theo )

Tiết 22

ns: Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2008

Công dân nớc cộng hoà
xã hội chủ nghĩa việt nam
a. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là công dân, quốc tịch là gì ?
- Tự hào vì mình là công dân nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Mong muốn đợc góp phần xây dựng nhà nớc và xã hội

- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành
công dân có ích cho đất nớc. Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ công dân
b. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
c. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là công dân của một nớc . Căn cứ để xác định công dân của một nớc ?
3. Bài mới : giới thiệu bài
I. Tìm hiểu tình huống và truyện đọc.
36


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
II. Nội dung bài học
1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nớc và công dân
1. Nêu các quền của công dân mà
em biết ?

Các quỳên của công dân ( Hiến pháp 1992 )
- Quyền học tập
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật
- Quyền hởng chế độ bảo vệ sức khoẻ
- Quyền tự do đi lại, c trú.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

2. Nêu các nghĩa vụ của công dân
đối với Nhà nớc mà em biết ?


Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nớc
- Nghĩa vụ học tập
- Bảo vệ Tổ quốc
- Công dân phải làm nghĩa vụ quân sự
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo về tài sản của Nhà
nớc và lợi ích công cộng
- Nghĩa vụ tuân theo hiến pháp và pháp luật
- Nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích

3. Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?

Trẻ em có quyền:
Nhóm quyền sống còn
Nhóm quyền bảo vệ
Nhóm quyền phát triển:
Nhóm quyền tham gia:

4. Vì sao công dân phải thực hiện
đúng quyền và nghĩa vụ của mình ?

Công dân phải thực hiện đúng các quyền và
nghĩa vụ vì: Đã là công dân Việt Nam thì sẽ đợc hởng các quyền công dân mà pháp luật quy định. Vì
vậy phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân
đối với Nhà nớc. Có nh vậy quyền công dân mới đợc đảm bảo
Cong dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối
với Nhà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Nhà nớc CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo
việc thực hiện các quỳên và nghĩa vụ theo quy định


37


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
của pháp luật
2. Đọc tuyện Cô gái vàng của thể thao Việt Nam
Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của ngời
học sinh, ngời công dân đối với đất nớc ? ( Thảo luận )
- Học sinh phải cố gắng phấn đấu học tập tốt để xây dựng đất nớc .
- Những tấm gơng đạt giải trong các kì thi đã trở thành niềm tự hào, đêm lại
vinh quang cho đát nớc
- Học sinh phải cố gắng học tập để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo
đức để trở thành ngời công dân có ích cho đất nớc
3. Tìm hiểu nội dung bài học
- Học sinh đọc nội dung bài học sgk
III. Luyện tập
1. Bài tập a.
Gợi ý : NHững trờng hợp là công dân Việt Nam
+ Ngời Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nớc ngoài
+ Ngời Việt Nam phạm tội bị tù giam
+ Ngời Việt Nam dới 18 tuổi
2. Bài tập b :
Gợi ý : Hoa là công dân Việt Nam vì Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Gia đình hoa đã
thờng trú ở Việt Nam nhiều năm
D. củng cố, dặn dò
1. Học thuộc phần nội dung bài học
2. Làm các bài tập còn lại
3 Chuẩn bị bài tiếp theo
J bổ sung, rút kinh nghiệm





.
38


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
_______________<><>_________________
Tuần 23

bài 14
( 2 tiết )

Tiết 23

Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008

Thực hiện trật tự an toàn giao thông
A. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hiểu :
- Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan
trọng của trật tự an toàn giao thông
- Hiểu những quy định cần thiết về an toàn giao thông
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp bảo đảm an
toàn khi đi đờng
- Có ý thức tôn trọng an toàn giao thông
- Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết sử kí một số tình
huống gặp phải khi đi đờng
B. chuẩn bị

gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu các quền của công dân mà em biết ?
2. Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nớc mà em biết ?
3. Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
3. Bài mới
I. Thông tịn, sự kiện
1. Tình hình tại nạn giao thông hiện nay
1. Quan sát bảng thống kê nêu Số vụ tai nạn giao thông có số ngời chết và bị thơng
nhjận xét của em về tình hình ngày càng gia tăng
39


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
tại nạn giao thông, mức độ
thiệt hại về ngời do tai nạn gây
ra ?

Nguyên nhân

2. Theo em những nguyên + Các phơng tiện tham gia giao thông càng ngày càng
nhân nào dẫn đến tình trạng tại nhiều
nạn giao thông gia tăng nh + Quản lí của Nhà nớc về giao thông còn nhiều hạn chế
hiện nay ?

+ ý thức của một số ngời tham gia giao thông cha tốt
Nguyên nhân chủ yếu


3. Trong đó nguyên nhân nào + Sự thiếu hiểu biết của ngời tham gia giao thông
là chính ?
+ Y thức kém khi tham gia giao thông
Phải tuyệt đối chấp hành luật lệ giao thông đặc biệt là
4. Làm thế nào để tránh đợc hệ thống báo hiệu giao thông
tai nạn giao thông, đảm bảo an
toàn khi đi đờng ?
2. Một số quy định về đi đờng
1. Khi tham gia giao thông đ-

A. Các loại tín hiệu giao thông

ờng bộ em thấycó những kiểu

- Đèn tín hiệu giao thông

đèn tín hiệu nào ?
2. Mỗi đèn tìn hiệu có ý nghĩa
gì?

+ Đèn đỏ , đèn vàng, đèn xanh
Đèn đỏ cấm đi
+ Đèn vàng đi chậm lại
+ Đèn xanh đợc đi

3. Dựa vào màu sắc và hình
khối, hãy phân loại các biển

Các loại biển báo giao thông

+ Có 4 loại

báo ? Và cho biết vì sao em

- Biển báo cấm: hình tròn viền đỏ.

phân loại nh vậy ? Vậy mỗi

- Biển báo nguy hiểm: Hình tròn nền xanh lam.

loại biển báo có ý nghĩa gì ?

- Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật / hình vuông, nền xanh
lam

II. Luyện tập
1. Bài tập 1 : Kể tên các loại biển báo giao thông ?
Gợi ý : Biển báo cấm, biển báo nguy hiển, biển báo hiệu lệnh, biển chỉ dẫn
40


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
2. Em có thể kể cho các bạn nghe ở địa phơng em đã có những hoạt động, việc làm gì
để hởng ứng tích cực tháng an toàn giao thông ( ở noi c trú, ở trờng học lớp học, ở
nơi công cộng ) ?


Hs tự bộc lộ

D. củng cố, dặn dò

1. Học thuộc phần nội dung bài học
2. Làm các bài tập còn lại
3 Chuẩn bị bài tiếp theo
J bổ sung, rút kinh nghiệm




.
Tuần 24

bài 14
( Tiếp theo )

Tiết 23

Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2008

Thực hiện trật tự an toàn giao thông
A. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hiểu :
- Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan
trọng của trật tự an toàn giao thông
- Hiểu những quy định cần thiết về an toàn giao thông
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông và các biện pháp bảo đảm an
toàn khi đi đờng
- Có ý thức tôn trọng an toàn giao thông
- Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết sử kí một số tình
huống gặp phải khi đi đờng
B. chuẩn bị

41


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1. Kể tên các loại biển báo giao thông ?
2. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tại nạn giao thông gia tăng
nh hiện nay ?
3. Bài mới
I. Thông tịn, sự kiện
1. Tình hình tại nạn giao thông hiện nay
2. Một số quy định về đi đờng
A. Các loại tín hiệu giao thông
II. Nội dung bài học
1. Làm thế nào để tránh đợc tai nạn

Để đảm bảo an toàn khi đi đờng, ta phải

giao thông, đảm bảo an toàn khi đi đờng tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu đèn giao
thông bao gồm: hiệu lệnh của ngời điều khiển
giao thông, tín hiệu đèn giao thông, biển báo
hiệu, vạch kẻ đờng, cọc tiêu hoặc tờng bảo vệ,
2. Một ngời đi bộ sai tín hiệu đèn báo

hàng rào chắn


giao thông. Nhận xét hành vi của ngời

Đối với ngời đi bộ

đó. Từ đó rút ra bài học gì khi đi bộ trên

- Phải đi trên hè phố, lề đờng; không có lề thì

đờng ?

đi sát mép đờng
- Đi đúng phần đờng quy định

3. Tình huống : Một nhóm 7 bạn học

- Đi theo tín hiệu đèn giao thông

sinh đi 3 xe đạp. Các bạn đi hàng 3, có

Nhóm học sinh này vi phạm trạt tự an toàn

lúc 3 xe còn kéo, đẩy nhau

giao thông: đèo 3, đi hàng 3, kéo, đẩy nhau,

Gần đến ngã t, khi cả 3 xe vẫn cha đi

không tuân thủ tín hiệu đền giao thông và biển

tới vạch dừng, đèn vàng sáng, cả 3 tăng


báo giao thông ( đèn vàng sáng không dừng, rẽ

tốc tạt qua đầu một chiếc xe máyđang

vào đờng ngợc chiều, tạt qua đầu xe cơ giới )

chạy để rẽ vào đờng ngợc chiều
42


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
Theo em, các bạn học sinh này đã vi
phạm những lỗi gì về trật tự an toàn
giao thông ?
4. Hãy nêu những quy định đối với
ngời đi xe đạp khi tham gia giao
thông ?

Đối với ngời điều khiển xe đạp Không
- Đèo 3
- Đi hàng 3
- Kéo, đẩy nhau
- Phóng nhanh, vợt ẩu
- Lạng lách, đánh võng
- Thả hai tay
- Rẽ trớc đầu xe cơ giới
Phải
- Đi đúng phần đờng
- Đi đúng chiều

- Đi bên phải

5. Bao nhiêu tuổi thì đợc phép điều

- Tránh bên phải

khiển xe cơ giới ?

- Vợt bên trái


Đối với ngời điều khiển xe cơ giới

6. Khi đi tàu, chúng ta thờng đợc nhân Trẻ em dới 16 tuổi không đợc điều khiển xe cơ
viên trên tàu nhắc nhở điều gì ?

giới
Đờng sắt
Không : - Thả gia súc, chơi đùa trên đờng sắt
- Thò đầu, tay chân ra ngoài khi tàu chạy

7. Trách nhiệm của học sinh đối với
trật tự an toàn giao thông ?

- Không ném các vật nguy hiểm lên tàu và ngợc lại
Trách nhiệm của học sinh đối với ATGT
- Học và thực hiện đúng theo những quy định
của luật giao thông
- Tuyên truyền những quy định của Luật giao
thông


43


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
- Nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện , nhất là
các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm Luật giao
thông
III. Luyện tập
1. Bài tập a. Học sinh đọc bài tập
Gợi ý: Các bạn trong tranh đã vi phạm luật ATGT đờng bộ và đờng sắt, đây là hành vi
đáng lên án
2. Bài tập b. Học sinh đọc bài tập
Gợi ý:


Biển 305 và 423 cho phép ngời đi bộ đợc đi
+ Biển 304 Cho phép ngời đi xe đạp đợc đi

3. Bài tập c. Học sinh đọc bài tập
Gợi ý: + Tránh bên phải
+ Vợt bên trái
D. củng cố, dặn dò
1. Học thuộc phần nội dung bài học
2. Làm các bài tập còn lại
3 Chuẩn bị bài tiếp theo
J bổ sung, rút kinh nghiệm





.
_______________<><>_________________
Tuần 25

Tiết 25
44

bài 15
( 2 tiết )
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II

Quyền và nghĩa vụ học tập
A. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân
- Thấy đợc sự quan tâm của Nhà nớc và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và
trách nhiệm của bản thân trong học tập
- Tự giác phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập
- Thực hiện đúng những quy định nhiệm vụ học tập của học sinh
- Siêng năng cố gắng cải tiến phơng pháp học tập để đạt kết quả tốt
B. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
1. Kể tên các loại biển báo giao thông ?
2. Trách nhiệm của học sinh đối với trật tự an toàn giao thông ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
I. Tìm hiểu truyện đọc : quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo cô tô
1. Đọc truyện
2. Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô trớc Trớc đây trẻ em Cô Tô không có điều kiện để
đây nh thế nào ?
3. Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở

đợc đi học


Hs tự bộc lộ

đảo Cô Tô ngày nay nh thế nào ?
4. Gia đình, nhà trờng và xã hội đã Hiện nay, đợc Đảng và Nhà nớc tạo điều kiện,
làm gì đê tất cả trẻ em Cô Tô đợc đến đợc sự ủng hộ của các ban ngành, các thầy giáo,
trờng học tập ?

cô giáo cùng nhân dân ủng hộ, tạo điều kiện hết
mức, nên Cô Tô đã hoàn thành chỉ tiêu chống mù
chữ và phổ cập giáo dục tiểu học

45


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
II. Nội dung bài học
a. Học tập là vô cùng quan trọng

1. Theo em vì sao chúng ta phải học Việc học tập đối với mỗi ngời là vô cùng
tập ?

quan trọng.

2. Học tập để làm gì ?

Có học tập, chúng ta mới có kiến thức, có
hiểu biết, đợc phát triển toàn diên, trở thành ngời có ích cho gia đình và xã hội

3. Nếu không học sẽ bị thiệt thòi nh thế



Hs tự bộc lộ

nào ?
b. Quy định của Pháp luật
4. Luật pháp của Nhà nớc đã quy định Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công
nh thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập dân. Quyền và nghĩa vụ đó đợc thể hiện:
của công dân?

-

Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ

bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học,
sau đại học ; có thể học bất kì ngành nghề nào
thích hợp với bản thân; tuỳ điều kiện cụ thể, có
thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt

đời
-

Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 16 tuổi có

nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục
tiểu học (từ lớp1 đến lớp 5 ), là bậc học nền
tảng trong hệ thống giáo dục nớc ta.
-

Gia đình ( cha mẹ hoặc ngời đỡ đầu ) có

trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn
thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là ở
bậc giáo dục tiểu học
III. Luyện tập
Giải quyết tình huống sau : Trên báo có tin vắn : Bạn A là một học sinh giỏi lớp 5
của trờng X bỗng dng không thấy đi học nữa. Cô giáo chủ nhiệm đến nhà thì thấy mẹ kế
của bạn đang đánh và nguyền rủa bạn thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lí do không cho bạn đi học
thì đợc biết là nhà đang rất thiếu ngời phụ bán hàng
46


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
Em hãy nhận xét sự việc trên ? Nừu em là bạn của A em sẽ làm gì giúp A để bạn đợc tiếp tục đi học
Gợi ý : Bạn A đã bị phân biệt đối xử, ngời mẹ kế kia đã vi phạm luật bảo vệ, chăm sóc trẻ
em khi đánh đập A, không những thế bà ta còn vi phạm luật Phổ cập giáo giáo dục tiểu học
+ Nếu là bạn của A em sẽ làm gì giúp bạn
Hs tự bộc lộ
J bổ sung, rút kinh nghiệm





.
_______________<><>_________________
Tuần 26

bài 15
( 2 tiết )

Tiết 25

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007

Quyền và nghĩa vụ học tập
A. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân
- Thấy đợc sự quan tâm của Nhà nớc và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và
trách nhiệm của bản thân trong học tập
- Tự giác phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập
- Thực hiện đúng những quy định nhiệm vụ học tập của học sinh
- Siêng năng cố gắng cải tiến phơng pháp học tập để đạt kết quả tốt
B. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
47



Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1 Theo em vì sao chúng ta phải học tập ? Gia đình nhà trờng và xã hội đã làm gì để tất
cả trẻ em đợc đến trờng học tập ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
I. Tìm hiểu truyện đọc
II. Nội dung bài học
c. Trách nhiệm của Nhà nớc
1. Em có biết nhờ đâu mà những trẻ Nhà nớc thực hiện công bằng xã hội trong giáo
em nghèo lại đợc đi học không ?

dục, tạo điều kiện để ai cũng đợc học hành: mở
mang hệ thống trờng lớp, miễn phí cho học sinh
tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn,

2. ngời học sinh có nghĩa vụ và trách Những quy định trên thể hiện tính nhân đạo của
nhiệm gì đối với việc học tập ?

pháp luật nớc ta. Chúng ta phải thực hiện tốt quyền
và nghĩa vụ học tập của mình

III. Luyện tập
1. Bài tập c. học sinh đọc bài tập c.
Gọi ý : - Đối với trẻ em khuyết tật có thể học ở những trờng mag Nhà nớc dành riêng cho
họ, nh : Trờng cho trẻ em mù Nguyễn Đình Chiểu, trờng cho trẻ câm điếc Xã Đànlớp
học tình thơng cho trẻ tât nguyền
- Với trẻ có hoàn cảnh khó khăn :
+ Ngày đi làm, tối học ở trung tâm giáo dục thờng xuyên.

+ Học ở trung tâm vừa học vừa làm
+ Tự học qua sách báo, bạn bè, qua chơng trình giáo dục từ xa trên truyền
hình.
+ Học tại lớp học tình thơng
1. Bài tập d. học sinh đọc bài tập d.
Gọi ý : ý đúng :
- Ngoài giờ học ở trờng, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giupá cha mẹ, vui chơi giải
trí, rèn luyện thân thể
48


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
Tức là phải cân đối giữa nhiệm vụ học tập với các nhiệm vụ khác, phải có phơng pháp
học tập đúng đắn
D. củng cố, dặn dò
1. Học thuộc phần nội dung bài học
2. Làm các bài tập còn lại
3 Chuẩn bị bài tiếp theo
J bổ sung, rút kinh nghiệm

Tuần 27
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008
kiểm tra
A / mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 15
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
B / chuẩn bị
GV : Ra đề + biểu điểm
HS : Ôn tập lại kiến thức để kiểm tra

C / Nội dung kiểm tra
1. Ôn định tổ chức
2. Nội dung kiểm tra
Câu 1 :
a)

Đề bài
Thế nào là nhòm quyền sống còn, nhóm quyền phát triển?

b) Các em đang đợc sống trong một gia đình hạnh phúc, đợc đi học, đợc vui chơi
với bạn bè, đợc Nhà nớc quan tâm chăm sóc. Nh vậy các em đã đợc hởng những
quyền gì?
49


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
Câu 2 :
a) Nêu các quyền và nghĩa vụ của công dân ? Theo em Trẻ em có quyền và nghĩa
vụ gì? Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình ?
b) Kể tên các loại tín hiệu, biển báo giao thông và ý nghĩa của nó?
Câu 3

Hãy chọn những ý kiến tơng ứng với việc làm thực hiện quyền trẻ em, bằng cách
khoang tròn vào chữ cái đầu câu

Câu 1 :

A

Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.


B

Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma tuý

C

Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.

D

Dạy học ở lớp học tình thơng cho trẻ em.

E

Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.

F

Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức

G

Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.

H

Lôi kéo trẻ em vào con đờng nghiện hút.

2 điểm


đáp án + biểu điểm

a) 1. điểm
- Nhóm quyền sống còn
+ Là những quyền đợc sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại nh đợc nuôi dỡng, đợc chăm sóc sức khoẻ...
- Nhóm quyền phát triển:
+ Là những quyền đợc đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện nh đợc học
tập, đợc vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật ...
b) 1 điểm
- Nhóm quyền sống còn và nhóm quyền bảo vệ
Câu 2 : 6 điểm
a) 4 điểm

Các quỳên của công dân ( Hiến pháp 1992 ) (2 điểm)
- Quyền học tập
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật
- Quyền hởng chế độ bảo vệ sức khoẻ
- Quyền tự do đi lại, c trú.
50


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nớc
- Nghĩa vụ học tập
- Bảo vệ Tổ quốc
- Công dân phải làm nghĩa vụ quân sự
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo về tài sản của Nhà nớc và lợi ích công cộng

- Nghĩa vụ tuân theo hiến pháp và pháp luật
- Nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích
+ Trẻ em có quyền: (1 điểm)
Nhóm quyền sống còn
Nhóm quyền bảo vệ
Nhóm quyền phát triển:
Nhóm quyền tham gia:
+ Công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ vì:


(1 điểm)

Đã là công dân Việt Nam thì sẽ đợc hởng các quyền công dân mà pháp luật quy

định. Vì vậy phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân đối với Nhà nớc. Có nh vậy
quyền công dân mới đợc đảm bảo
b) 2 điểm


Đèn đỏ cấm đi
+ Đèn vàng đi chậm lại
+ Đèn xanh đợc đi

Các loại biển báo giao thông
+ Có 4 loại
- Biển báo cấm: hình tròn viền đỏ.
- Biển báo nguy hiểm: Hình tròn nền xanh lam.
- Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật / hình vuông, nền xanh lam
Câu 3


Mỗi ý đúng 0,5 điểm

H : làm bài
G : thu chấm

51


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
_______________<><>_________________
Tuần 28

bài 16
( 2 tiết )

Tiết 27

Thứ hai ngày 3

tháng 3 năm 2008

Quyền đợc pháp luật bảo hộ
Về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm
A. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh hiểu :
- Hiểu những quy định của pháp luật về quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân
thể, sức khoẻ, danh dự, và nhân phẩm.
- Hiểu đó là tài sản quí nhất của con ngời, cần giữ gìn, bảo vệ
- Có thái độ quí trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân, đồng thời

tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của ngời khác.
- Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân phẩm
- Không xâm hại đến ngời khác.
B. chuẩn bị
gv: nghiên cứu tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án
hs: chuẩn bị theo yêu cầu SGK
C. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Luật pháp của Nhà nớc đã quy định nh thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập của
công dân?
? Ngời học sinh có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với việc học tập ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
I. Tìm hiểu truyện đọc
J Đọc truyện SGK / 52
52

Một bài học


Giáo án: Giáo dục công dân lớp 6 Học kỳ II
1. Vì sao ông Hùng gây nên cái chết Trả lời theo SGK
cho ông Nở ?
2. Hành vi của ông Hùng có phải cố ý Không phải cố ý
không ?
3. Ông Hùng đã phạm phải tội gì ?

Ông Hùng đã phạm tội xâm hại đến tính
mạng của ngời khác


4. Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ Sự nghiêm minh của pháp luật
điều gì?
5. Theo em đối với con ngời thì cài gì Đối với con ngời thì thân thể, tính mạng, sức
quí giá nhất ? Vì sao?

khoẻ, danh dự, và nhân phẩm là quí giá nhất.
- Mọi việc làm xâm phạm đến thân thể, tính
mạng của ngời khác đều là phạm tội và đều bị xử
phạt nghiêm minh

II. Nội dung bài học
1. Em hiểu bảo hộ là gì?

Là che chở, bảo vệ

2. Em có nhận xét gì về quyền đợc Quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng,
pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thân thể, danh dự, và nhân phẩm là quyền cơ bản
thể, danh dự, và nhân phẩm ?

của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi con ngời và là quyền quan trọng nhất, đáng quí nhất của
mỗi công dân

3. Pháp luật nớc ta đã có những quy Pháp luật ta quy định :
định nh thế nào về những quyền trên?

- Công dân có quyền bất khả xâm phậm về thân
thể. Không ai đợc xâm phạm tới thân thể ngời khác. Việc bắt giữ ngời phải theo đúng
quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm của công dân trớc các


Công dân có quyền đợc pháp luật bảo hộ về

quyền đó?

tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Điều đó có nghĩa là mọi ngời phải tôn trọng tính
mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của ngời
khác.
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể,
sức khoẻ và nhân phẩm của ngời khác đều bị

53


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×