Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GIAO DUC CONG DAN 6 - HL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.75 KB, 66 trang )

Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Tuần :1 Soạn :21/ 8/ 08
Tiết : 1 Giảng :27/ 8/ 08
Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức:- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ: Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng: - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể thao
(TDTT).
II. Ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức. 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?
b. Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
c. Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Vì
sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc,


giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
* Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm
sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.
Nhóm 1: Chủ đề sức khoẻ đối với học tập
Nhóm 2: Chủ đề Sức khoẻ đối với lao động
Nhóm 3: Chủ đề Sức khoẻ với vui chơi, giải trí
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh đợc đi tập
bơi và biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân h-
ớng dẫn cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới
tham gia tốt các hoạt động nh:
học tập, lao động, vui chơi, giải
trí...
2.ý nghĩa của việc chăm sóc
sức khoẻ, tự rèn luyện thân
thể.
a.ý nghĩa:
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện
của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến (nếu có)
GV chốt lại
GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho
học sinh sắm vai
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.

Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng:
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc
phân công.
- Sức khoẻ là vốn quý của con
ngời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng
ta học tập tốt, lao động có
hiệu quả, năng suất cao, cuộc
sống lạc quan vui vẻ, thoải
mái yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học
tập uể oải, tiếp thu kiến thức
chậm, không hoàn thành công
việc, không hứng thú tham gia
các hoạt động vui chơi giải

trí...
b. Rèn luyện sức khoẻ nh thế
nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh
dỡng...(chú ý an toàn thực
phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa
chạy triệt để.
4. Củng cố:
-Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào?
- Tìm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ của con ngời?
5. HDHT
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Tuần :2 Soạn :3/ 9/ 08
Tiết : 2 Giảng :6/ 9- 10/9
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Bài 2 :Siêng năng, kiên trì (T1 )
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt
động khác.

3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác... để trở thành ngời tốt.
II.Tài liệu, ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
6a 6b 6c
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì
của Bác HồGV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự
học ngoại ngữ cho cả lớp cùng nghe và dùng bút
gạch chân những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (tr-
ớc khi giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật...
Khi đến nớc nào Bác cũng học tiếng nớc đó.
Câu 2: Bác đã tự học nh thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)

1. Tìm hiểu bài (truyện
đọc)
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh
tay, vừa làm vừa học;...
GV: Nhận xét... cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác làm phụ bếp
trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 18 tiếng
đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao
động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nớc, tìm
hiểu đờng lối cách mạng...
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc
trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn Thất
Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác học
Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thơng

binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của
mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà em đồng ý):(5
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví
dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)
- Bác Hồ của chúng ta đã
có lòng quyết tâm và sự
kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã
giúp Bác thành công trong
sự nghiệp.

2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng,

kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất
đạo đức của con ngời. Là
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
GV: Nhận xét và kết luận:
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
5. HDHT
- Học bài, nắm vững kiến thức thế nào là SNKT.
- Nêu những biểu hiện của SNKT?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :3 Soạn :3/ 9/ 08
Tiết : 3 Giảng :13/ 9- 17/9
Siêng năng, kiên trì ( Tiết 2)
iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có đức tính
siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì.

GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học
tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các
hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ
đề:
b. Biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
Học tập Lao động Hoạt động khác
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng

chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,
dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý
đánh giá thời gian và lợng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan
đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Rút ra ý nghĩa:
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng,
kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức
tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột
tơng ứng.
Hành vi Không Có
- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày
mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt

- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều

x
x
x
x
x
GV:Hớng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phơng hớng
rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng,
kiên trì.
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong
học tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong
lao động;...
- Siêng năng, kiên trì trong
hoạt động xã hội khác;...
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp
cho con ngời thành công
trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống.
c. Những biểu hiện trái với
đức tính siêng năng, kiên trì.
- Lời biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời
hợt...
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán
nản
3. Luyện tập.

Bài tập a,b,c
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
HS: nêu hớng giải quyết các vấn đề trên
Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và
cũng cố hành vi. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
tập (a)
Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng năng,
kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu
nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng
năng, kiên trì.
4. Cũng cố.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và
những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Su tầm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
5. HDHT: Hoàn chỉnh BT vào vở,

Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:11/9 Tuần:04
Ngày dạy: 18/9 6A, 21/9 6BC Tiết: 04
Bài 3: tiết kiệm
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết
kiệm.
2. Thái độ
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Biết quý trọng ngời tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm cha.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã
hội.
II.Tài liệu, ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ

- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.
6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Khai thác truyện đọc HS: Đọc truyện Thảo và

GV: Đặt câu hỏi:
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thởng tiền
không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trớc và
sau khi đến nhà Thảo?
- Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ
bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có
khi nào giống Hà hay Thảo?
Phân tích nội dung bài học GV: Đa ra các tình
huống sau:
HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất
khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để

kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may
mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải
nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có
thời gian ngủ tra, thời gian gaỉi trí và thăm bạn
1. Tìm hiểu bài
Đọc truyện Thảo và Hà
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của
mình. Hà càng thơng mẹ hơn và
hứa sẽ tiết kiệm.
2. Thế nào là tiết kiệm, biểu
hiện và ý nghĩa của tiết kiệm.
a. Thế nào là tiết kiệm.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trờng xa
nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một
chiếc xe đạp mới nhng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan,
mặc dù đã lớn nhng vẫn mặc áo quần cũ của
anh trai.
GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì
GV: Đa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia
đình và xã hội có lợi ích gì?
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x
vào tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại

- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài
Tiết kiệm là biết sử dụng một
cách hợp lí, đúng mức của cải
vật chất, thời gian, sức lực của
mình và ngời khác.
b. Biểu hiện tiết kiệm là quý
trọng kết quả lao động của ngời
khác.
c. ý nghĩa của tiết kiệm.
tiết kiệm là làmgiàu cho mình
cho gia đình và xã hội.
3. Luyện tập
4. Cũng cố :
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối
với bản thân, gia đình, xã hội.
5.HDHT:
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trớc bài 4 trớc khi dến lớp.
-Đọc trớc bài:Lễ độ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5 Ngày soạn 21/09
Tiết: 5 Ngày dạy:04/10 6A 08/10 6BC
Bài 4 :lễ độ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.

3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện
tính lễ độ
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với
bạn bè và những ngời xung quanh mình.
II.Tài liệu, ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.
6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Khai thác nội dung của truyện đọc trong sgk GV:
đọc một lần truyện đọc Em thuỷ trong sgk, gọi HS
đọc lại
GV: - Lu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và ngời
khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi
khách đến nhà.
HS: -
-
GV: - Em nhận xét cách c xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên

đức tính gì?
*Phân tích khái niệm lễ độ
GV: Đa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận
xét về cách c xử, đức tính của các nhân vật trong các
tình huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đa ra 3 chủ
đề để học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ
phù hợp với các đối tợng:
Đối tợng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong
gia đình.
- Chú bác, cô dì.
- Ngời già cả, lớn
tuổi.
- Tôn kính, biết ơn,
vâng lời.
- Quý trọng, đoàn kết,
hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.
1. Tìm hiểu truyện đọc.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo,
lịch sự khi tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để
lại ấn tợng tốt đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học

sinh ngoan, lễ độ.

2. Thế nào là lễ độ, những
biểu hiện và ý nghĩa của lễ
độ.
a. Thế nào là lễ độ
Lễ độ là cách c xử đúng mực
của mỗi ngời trong khi giao
tiếp với ngời khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
-Lễ độ thể hiện ở sự tôn
trọng, hoà nhã, quý mến ngời
khác.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Nhóm 2:
Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá
- Ngông nghênh
- Cãi lại bố mẹ
- Lời nói, hành động
cộc lốc, xấc xợc, xúc
phạm đến mọi ngời.
Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, có địa vị xã
hội, học làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:

- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức
tính lễ độ
GV: Em làm gì để trở thành ngời có đức tính
lễ độ?
HS: Trả lời

-Là thể hiện ngời có văn
hoá, đạo đức.
c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi ngời tốt
đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc,
cách c xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi,
thái độ của cá nhân.
- Tránh những hành vi
thái độ vô lễ
4. Củng cố: Thế nào là lễ độ? Trái với lễ độ là hành vi nào?
5. HDHT: Hớng dẫn kiến thức phần ND bài học.
- Su tầm ca dao, tục ngữ,thành ngữ nói về lễ độ.
- Đọc trớc bài 5.

-------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần : 6 Ngày soạn: 06/10
Tiết : 6 Ngày dạy: 11/10 6A 15/10 6B
Bài 5 :tôn trọng kỉ luật
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật,
có thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Tài liệu, ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.
6A 6B 6C
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ nh thế
nào trong cuộc sống, ở gia đình, trờng học.

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Hớng dẫn học sinh đọc truyện và khai thác nội
dung truyện đọc.GV; Cho học sinh đọc truyện
trong sgk sau đó thảo luận nhóm.
Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy
định chung nh thế nào?, nêu các việc làm của Bác?
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:

GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nớc nhng mọi cử
chỉ của Bác...
Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm tôn
trọng kỉ luật.GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem
bản thân mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật
cha:
HS: Liên hệ và trả lời...
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).

- Mặc dù là Chủ tịch nớc,nh-
ng mọi cử chỉ của Bác đã thể
hiện sự tôn trọng luật lệ
chung đựoc đặt ra cho tất cả
mọi ngời.
2. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật, biểu hiện và ý nghĩa
của tổntọng kỉ luật.
Trong gia đình Trong nhà trờng Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ. - Vào lớp đúng giờ. - Nếp sống văn minh.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009

- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia
đình giao.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự
chung.
- Đoàn kết.
- đảm bảo nội quy
tham quan.
- Bảo vệ môi trờng.
- Bảo vệ của công.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong
các trờng hợp trên em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện
các quy định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

HS: Trả lời...
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực
hiện kỉ luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...
Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn luyện sự
tôn trọng kỉ luật.
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói
về kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sông có bến.
- Cái khó bó cái khôn.
- Dột từ nóc dột xuống.
a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự
giác chấp hành những quy định
chung của tập thể, của tổ chức
ở mọi nơi, mọi lúc.

b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ
luật là tự giác, chấp hành sự
phân công.
c. ý nghĩa:
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật
thì gia đình, nhà trờng, xã hội
có kỉ cơng, nền nếp, mang lại
lợi ích cho mọi ngời và giúp xã

hội tiến bộ.
3. Luyện tập:
4. Cũng cố:- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
5. HDHT: - Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 6
Tuần:7 soạn :10/ 10
Tiết:7 Giảng: 16, 22/ 10
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Bài 6: biết ơn
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
2. Thái độ
Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về lòng biết ơn.
Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi ngời.
3. Kĩ năng
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô
giáo và mội ngời..
II.Tài liệu, ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.
6A 6b 6c
2. Kiểm tra bài cũ: GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến
bài 5 (5 em).
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu truyện đọc.GV: Cho HS đọc SGK
và khai thác các tình tiết trong truyện (yêu
cầu cả lớp cùng làm việc)
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng nh thế
nào?
HS: Rèn viết tay phải, thầy khuyên Nét chữ
là nết ngời.
GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?
HS: - Luôn nhớ kỉ niệm và lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết th
thăm hỏi thầy.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo
cũ dù đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc làm của
chị Hồng nói lên đức tính gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ
của thầy.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị
Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn nhớ
và trân trọng.
- chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy
một truyền thống đạo đức của dân
tộc ta.
2. Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của
sự biết ơn.
a.Lòng biết ơn là thái đọ trân trọng

những điều tốt đẹp mà mình đợc h-
ởng do có công lao của ngời khác, và
những việc làm đền ơn, đáp nghĩa
xứng đáng với công lao đó.
b. ý nghĩa của lòng biết ơn :
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Tìm hiểu nội dung bài học: Phân tích
nội dung phẩm chất biết ơn.GV: Tổ chức
lớp thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận 4 nội dung GV đã chuẩn bị trong
phiêud học tập.
HS: - Thảo luận theo nội dung phiếu học tập
dới sự hớng dẫ của GV.
- Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
GV: chốt lại những ý chính:
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu
hiện trái với lòng biết ơn và học sinh phải rèn
luyện lòng biết ơn nh thế nào.
- Lòng biết ơn là truyền thống
của dân tộc ta.
- Lòng biết ơn làm đẹp mối
quan hệ giữa ngời với ngời.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân
cách con ngời.
c. Rèn luyện lòng biết ơn
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời,
giúp đỡ cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công;

tham gia hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô
lễ... diễn r ảtong cuộc sống hàng
ngày.
4. Cũng cố GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
5. HDHT: - Làm các bài tập trong sgk, xem trớc bài 7
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:8 Soạn :15/ 10
Tiết:8 Giảng: 22, 24, 25/ 10
Bài 7: yêu thiên nhiên,
sống hoà hợp với thiên nhiên
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu đợc vai trò của thiên nhiên đối với
cuộc sống mỗi ngời và của nhân loại.
- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
2. Thái độ
Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu
cầu gần gũi với thiên nhiên.
3. Kĩ năng
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hay cố ý phá hoại môi trờng
thiên nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
II.Tài liệu, ph ơng tiện thực hiện
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.

IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
6A 6b 6c
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị từ trớc trên giấy Rôcki hoặc
máy chiếu.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Khai thác truyện đọc: một ngày chủ nhật bổ
ích
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc truyện trong sgk
? - Những tình tiết nói về cảnh đẹp của quê hơng
đất nớc?
- ở Quảng bình có những cảnh đẹp nào?
- thên nhiên là gì?
HS: thảo luận, phát biểu ý kiến
Thảo luận phân tích vai trò của thiên nhiên đối
với con ngời.
GV: đặt câu hỏi về những hành vi phá hoại thiên
nhiên, vai trò của thiên nhiên...
Thảo luận nhóm về trách nhiệm của mỗi học
sinh.
GV: - Bản thân mỗi ngời phải làm gì? có thái độ ra
sao đối với thiên nhiên?
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
GV: Kết luận:

1. Truyện đọc


2. Nội dung bài học.
a. thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nớc,
không khí, sông, suối, cây
xanh, bầu trời, đồi núi...
b. thiên nhiên đối với con ngời.
Thiên nhiên là tài sản vô giá
rất cần thiết cho con ngời.
c. ý thức của con ngời với
thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi
ngời cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
4. Cũng cố: GV: - Hớng dẫn học sinh làm bài tập a. Sau đó nhắc lại nội dung bài
học.
- Tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời phải gánh chịu?
- Nêu những biểu hiện cụ thể?
- Những việc làm bảo vệ thiên nhiên của bản thân em?
5. HDHT: Vẽ tranh về thiên nhiên.
- su tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
- Ôn tập từ bài 1 7 giờ sau kiểm tra 1 tiết.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:9 Soạn :21 10
Tiết:9 Giảng: 29/ 10
Kiểm tra viết
I.Mục tiêu bài học

- Kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá sự nhận thức của hs về phần đạo đức từ
bài 1 đến bài 7.
- Kĩ năng: rèn kỹ năng hs có những biểu hiện đúng đắn về đạo đức.
- Giáo dục ý thức rèn luyện đạo đức của bản thân, phên phán cái xấu, thói xấu về đạo
đức.
II. Ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK
- Trò: kiến thức đã học
III. Cách thức tiến hành
Thực hành viết
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
6A 6B 6C
2. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
- Giáo viên yêu cầu của giờ KT
Kiểm Tra viết 1 tiết
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Điểm Lời phê của giáo viên ý kiến CMHS
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Phần A: Trắc nghiệm
Em hãy đánh dấu X vào ô trống tơng ứng trớc câu trả lời đúng
Câu 1: Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào?
a. ăn uốn điều độ, đủ dinh dỡng
b. ăn ít, kiêng khem để giảm cân
c. Nên ăn ít, ăn mặn nhiều
d. Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao
e. Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
Câu 2: Ngời siêng năng

a. Là ngời yêu lao động
b. Miệt mài trong công việc
c. Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ
d. Làm tốt công việc không càn khen thởng
e. Làm theo ý thích, gian khổ không làm
Câu 3: Những biểu hiện của siêng năng, kiên trì:
a. Cần cù chịu khó
b. Lời biếng ỷ lại
c. Tự giác làm việc
d. Việc hôm nay để ngày mai
e. Nói ít làm nhiều
Câu 4: Những thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm
a. Thắt lng buộc bụng
b. Bóc ngắn cắn dài
c. ăn chắc, mặc bền
d. ăn chắt chiu hơn nhiều phung phí
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Câu 5: ý nghĩa của lễ độ là:
a. Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp hơn
b. Thể hiện ngời có đạo đức
c. Làm việc riêng của cá nhân
d. Sống có văn hoá là cần phả có lễ độ
Câu 6: Rèn luyện, tôn trọng kỉ luật
a. Đi học đúng giờ
b. Giữ gìn trật tự trong lớp
c. Nói leo trong lớp học
d. Xét nét cố chấp
e. Giữ gìn trật tự ATGT
f. Nghiêm túc thực hiện nội quy

g. Sau 5 tiếng trống còn ở ngoài hành lang
Phần B: Tự luận
Câu 1: Thế nào là siêng năng, kiên trì? Kể tên ba danh nhân mà em biết nhờ có tính
siêng năng, kiên trì?
Câu 2: Nêu những việc làm để thực hành tiết kiệm của bản thân?
Câu 3: Phải rèn luyện lòng biết ơn nh thế nào?
Câu 4: Nêu những việc làm phát triển và bảo vệ thiên nhiên?
đáp án
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Đánh dấu đúng, đủ đợc 0.5 điểm; sai, thiếu 1 ô trừ 0.1 điểm
B. Tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Siêng năng là phẩm chất, đặc điểm của con ngời, là sự cần cù, tự giác, miệt mài, th-
ờng xuyên
Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ
VD: Nguyễn Văn Kí, Hồ Chí Minh, Nguyễn Hiền
Câu 2: (2điểm)
- Mặc lại đồ cũ
- Học lại sách cũ
- Thu gom giấy vụn..
Câu 3 (2điểm)
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời giúp đỡ cha mẹ, ông bà.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ diễn ra trong cuộc sống hàng ngày
Câu 4 (1điểm)
- Trồng cây gây rừng
- Bảo vệ môi trờng
- Tuyên truyền về bảo vệ môi trờng

- Phê phán những hành vi phá hoại thiên nhiên
- Không săn bán động vật quý.
D. Củng cố
- Thu bài hs
- Nhận xét giờ kt
E. HDHT
- Nắm vững những kiến thức đã học
- Đọc trớc bài 8
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:10 Soạn :
Tiết:10 Giảng:
Bài 8: sống chan hoà với mọi ngời
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những
biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ
tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở.
2. Thái độ
Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trờng, với mọi ngời trong cộng đồng
và muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
3. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là cha mẹ, anh
em, bạn bè, thầy cô giáo.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.
II. Ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành

Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.
6A 6b 6c
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Chữa bài tập (trang 22) SGK.
Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS trong lớp Hơng.
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu truyện đọc: HS: Đọc truyện
GV: Qua truyện em có suy nghĩ gì về Bác Hồ?
Tình tiết nào trong truyện nói lên điều đó?
HS: Trả lời
GV: Kết luận lại những ý chính.
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung
câu hỏi:
- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời?
- Vì sao cần phải sống chan hoà với moi ngời?
Điều đó đem lại lợi ích gì?
HS: Thảo luận, cử đại diện lên hùng biện trớc lớp,
các nhóm khác nghe, bổ sung.
GV: Chốt lại những ý chính:
1. Truyện đọc
- Bác Hồ thăm hỏi đồng bào ở
mọi nơi.
- Quan tâm tới tất cả mọi ngời.

- Bác mời cụ già ngồi: hỏi thăm
gđ, dời sống của bà con địa ph-
ơng tinh Hà Tĩnh.
- Bác mời cụ ăn cơm tra cho xe
đa cụ về nhà.
=> Bác sống chan hoà, ân cần,
quan tâm đến mọi ngời một cắch
chu đáo.
2. Nội dung bài học
- Sống chan hoà là sống vui vẽ,
hoà hợp với mọi ngời và sẵn
sàng cùng tham gia vào các
hoạt động chung, có ích.
- Sống chan hòa sẽ đợc mọi ng-
ời giúp đỡ, quý mến, góp phần
vào việc xây dựng quan hệ xã
hội tốt đẹp.
4. Cũng cố : GV: - Hớng dẫn học sinh làm các bài tập a, b, d (trình bày miệng)
- Hớng dẫn học sinh thảo luận giải quyết bài tập c.
GV: Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:
- Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi ngời.
- Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
- Bà An có con giàu có nhng không chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ ngời nghèo.
5. HDHT:
GV: Hớng dẫn học sinh su tầm ca dao, tục ngữ nói về việc sống chan hoà với mọi ng-

ời, xem trớc bài 9.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:11 Soạn : ..
Tiết:11 Giảng: ..
Bài 9: lịch sự, tế nhị
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành
ngày.
- Hiểu đợc lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.
- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
2. Thái độ
Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị,
mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kĩ năng
- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi
có những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.
II. Ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.
6A 6b 6c
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Liên hệ bản thân với chủ đề bài sống chan hoà với mội ngời
3. Bài mới.


Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Cho HS sắm vai trong tình huống.
Phân tích tình huống GV: - Hãy nhận xét hành
vi của những bạn chạy vào lớp khi thầy giáo
đang giảng bài?
- đánh giá hành vi của bạn Tuyết?
- Nếu là em, em sẽ xử sự nh thế nào? vì
sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gợi ý: + Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ
sinh hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+ Coi nh không có chuyện gì và tự
rút ra bài học cho bản thân.
+ Cho rằng là học sinh thì sẽ thế nên
không nhắc gì.
+ Phản ánh ngay với GV chủ nhiệm.
HS: Phân tích u nhợc điểm của từng cách ứng xử.
GV: Nếu em đến họp lớp, họp đội muộn mà ngời
điều khiển buổi họp đó cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn
em, em sẽ xử sự nh thế nào?
HS: Trả lời...
Xây dựng nội dung bài học. GV: - Lịch sự, tế
nhị biểu hiện ở những hành vi nào?
- Lịch sự, tế nhị có khác nhau không?
HS: Trả lời...

GV: Kết luận:
Luyện tập
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập a trong sgk
HS: làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện lên
trình bày. cá nhóm khác theo dõi, bổ sung ...
1. Tình huống: SGK
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu
lịch sự, thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự,
không tế nhị.
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn,
biết lỗi...lịch sự, tế nhị.
- Nhất thiết phải xin lỗi vì đã
đến muộn.
- Có thể không cần xin phép
vào lớp mà nhẹ nhàng vào.
2. Nội dung bài học
a. Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp ứng xử
phù hợp với yêu cầu xã hội, thửê
hiện truyền thống đạo đức của
dân tộc.
b. Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ, ngôn ngữ trong
giao tiếp, ứng xử.
c. Tế nhị, lịch sự thể hiện sự tôn
trọng trong giao tiếp và quan hệ
với những ngời xung quanh.
d. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp
ứng xử thể hiển trình độ văn hoá,

đạo đức của mỗi ngời.
4. Cũng cố:GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
? Em sẽ làm gì để trở thành ngời lịch sự, tế nhị?
5. HDHT:
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
Hớng dẫn học sinh xem trớc nội dung bài 10.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:12 Soạn : ..
Tiết:12 Giảng: ..
Bài 10: tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể
và trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực,tự giác tham gia các hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội.
2. Thái độ
Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập
thể của lớp, đội và các hoạt động xã hội khác.
3. Kĩ năng
- Biết tự giác tích cực chủ đọng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan
tâm lo lắng đến công việc của tập thể...
II. Ph ơng tiện thực hiện
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
- Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức.

6A 6b 6c
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị?, ễm làm gì để luôn là ngời lịch sự, tế nhị?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản
Khai thác nội dung bài qua truyện đọc.
GV: - Cho học sinh đọc truyện Điều ớc của trơng
Quế Chi
- Tổ chức lớp thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận:
- Những tình tiết nào chứng tỏ Trơng Quế Chi
tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt
1. Truyên đọc
- Ước mơ trở thành con
ngoan trò giổi.
- Ước mơ sớm trở thành nhà
báo: thể hiện sớm xác định
lí tởng nghề nghiệp của cuộc
đời.
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A
Giáo án: GDCD 6 Năm học: 2008- 2009
động xã hội?
- Những tình tiết nằochngs minh Trơng Quế
Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ, bạn bè xung
quanh?
- Em đánh giá Trơng Quế chi là ngời bạn nh
thế nào? Có đức tính gì đáng học hỏi?
- Động cơ nào giúp Trơng Quế Chi hoạt động
tích cực, tự giác nh vậy?
HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung GV đa ra.

- Cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác
theo giỏi, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận:
Rút ra nội dung bài học GV: Từ câu truyện trên
em hiểu thế nào là tích cực và tự giác?
HS: Trả lời
Ước mơ của bản thân GV: Em có ớc mơ gì về
nghề nghiệp tơng lai? Từ tấm gơng của Trơng Quế
Chi em sẽ xây dựng kế hoạch ra sao để thực hiện đ-
ợc ớc mơ của mình?
HS: Trả lời...
GV: - Theo em để trở thành ngời tích cực tự giác
chúng ta phải làm gì?
- Em hiểu thế nào là hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội? Cho ví dụ?
HS: Trả lời...
GV: Kết luận nội dung bài học:
- Những ớc mơ đó trở thành
động cơ của những hành
động tự giác, tích cực đáng
đợc học tập, noi theo.
2. Nội dung bài học
a. Tích cực, tự giác là gì?
- Tích cực là luôn luôn cố
gắng vợt khó, kiên trì học
tập , làm việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm
việc,học tập không cần ai
nhắc nhở, giám sát.
b. Làm thế nào để có tính

tích cực tự giác?
- Phải có ớc mơ.
- Phải quyết tâm thực hiện
kế hoạch đã định để học giỏi
đồng thời tham gia các hoạt
động tập thể và hoạt động xã
hội.
4. Cũng cố - GV: - yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. HDHT: - Hớng dẫn học sinh về nhà xem phần còn lại của nội dung bài học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:13 Soạn : ..
Tiết:13 Giảng: ..
Bài 10: tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội
IV. Tiến trình bài giảng:
Giáo viên : Trần Thị Thúy Loan Trờng : THCS Đại Thịnh A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×