Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP công nghệ thông tin: Quản lý kho của công ty TNHH Hệ Thống Công Nghiệp Việt Nam (INVICO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 59 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======= o0o ========

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ KHO CÔNG TY INVICO
Giáo viên hướng dẫn:

Th.S VŨ VIỆT THẮNG

Nhóm thực hiện:
1. ĐỖ XUÂN PHONG
2. PHẠM THỊ HÒA

Lớp:

KHMT1 – K4

Hà Nội,2013
1


MỤC LỤC
Contents

2


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


1. Sinh viên: Phạm Thị Hòa
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Sinh viên: Đỗ Xuân Phong
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3


Hà Nội, ngày..........tháng..........Năm 2013

4


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn
Ths. Vũ Việt Thắng, Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại Học Công Nghiệp Hà

Nội đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và dành rất nhiều thời gian quý báu để hướng dẫn em
hoàn thành đề tài được giao.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các Thầy cô giáo của Trường Đại Học
Công Nghiệp đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho chúng em những kiến thức chuyên
môn cần thiết và quý báu giúp chúng em hiểu rõ hơn các lĩnh vực đã nghiêm cứu để hoàn
thành đề tài được giao.
Xin cảm ơn gia đình và gia đình đã động viên cổ vũ, trao đổi, đóng góp ý kiến và
động viên trong suốt quá trình học tập cũng như làm tốt nghiệp, giúp em hoàn thành đề tài
đúng thời hạn.

5


LỜI NÓI ĐẦU
Quản lý kho là một công việc quan trọng đòi hỏi bộ phân quản lý phải thường
xuyên cập nhật thông tin về hàng hoá nhập xuất.Quản lý kho một cách hiệu quả không
đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý kho truyền thống.
Ngày nay việc ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý
kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu và
sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó, người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra
các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để xử lý thông tin nhanh chóng, đầy đủ, chính xác và có hiệu quả thì cần phải nhờ
đến sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
thông tin trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đã và đang cung cấp cho chúng ta
những giải pháp cần thiết để khắc phục khó khăn trong việc quản lý thông tin như: Tính
toán, sắp xếp và lưu trữ thông tin thủ công truyền thống. Công nghệ thông tin đã đi vào
các ngành với một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng
mà không mất đi sự chính xác. Đặc biệt, nó đã đánh dấu một bước ngoặt trong việc áp
dụng tin học vào trong hệ thống quản lý.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng
đúng những mong muốn của khách hàng về mặt hàng, thời gian cần thiết. Doanh nghiệp
cần đạt được những yếu tố mới mang lại sự hoàn thiện trong khả năng bán hàng, đó là khả
năng cung cấp dịch vụ nhanh và tiện lợi.
Mặt khác trong quá trình phát triển của các công ty và doanh nghiệp thì lượng
thông tin giao dịch ngày càng lớn, càng quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều
thời gian, công sức để quản lý để dẫn tới những sai sót đáng tiếc khi quản lý, khai thác và
xử lý các thông tin trên.
Vì những lý do trên nên chúng em đã chọn đề tài "Quản lý kho của công ty TNHH
Hệ Thống Công Nghiệp Việt Nam (INVICO)", nhằm xây dựng cho công ty một hệ thống
quản lý kho một cách hiệu quả, đáp ứng được các yêu cầu quản lý kho của công ty đề ra
và có thể áp dụng cho các doanh nghiệp khác.
Báo cáo bao gồm:
6


Chương I:Khảo sát đề tài.
Mô tả khái quát và hoạt động của hệ thống.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương này trình bày về các biểu đồ phân tích theo hướng chức năng.
Chương III: Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Chương IV: Lập Trình
Viết các procedure và function trong SQL Server 2008.Lập trình trên visual 2010.
Chương V: Các biểu mẫu thu thập được

7


CHƯƠNG I: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI.
1.


Mô tả khái quát:
INVICO là công ty chuyên sản xuất, cung cấp, phân phối các thiết bị điện
công nghiệp cho các cá nhân, xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp trên toàn quốc.
Địa chỉ: Số 71 - Cổ Bi – Trâu Quỳ - Gia Lâm – Hà Nội
Tel: 04.35378406
Fax: 04.35378408
Email:
Website:www.invico.com.vn
Sản phẩm chính:
• Tủ trung thế:
o Tủ phân khoang (MCSG)
o Tủ khung (MESG)
o Tủ mạch vòng (RMU)
• Tủ hạ thế:
o Tủ động lực và điều khiển động cơ (MCC)
o Tủ động lực tiêu chuẩn Hàn Quốc
o Tủ điều khiển bảo vệ trạm 110/ 220kv và các trạm phân phối
• Các loại tủ khác:
o Tủ sạc acquy
o Hệ thống máy phát diesel cấp nguồn dự phòng
o Tủ hàng hải
o Tủ điều khiển trạm bơm
• Các sản phẩm khác:
o BusWay
o Kiosk
Kho của công ty có trách nhiệm quản lý việc nhập/ xuất nguyên liệu và sản phẩm
đồng thời thống kê hàng tồn trong kho.

2.


Cơ cấu tổ chức kho:

8


3.

Chức năng của từng bộ phận:


Người quản lý kho:
o Quản lý việc nhập/ xuất vật liệu và sản phẩm.
o Báo cáo thống kê hàng tồn kho và giá vật liệu lên ban quản lý công

ty.
• Nhân viên kiểm kê:
o Thống kê hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng về hàng hóa tồn kho
và giá của vật liệu.
• Nhân viên khác:
o Vận chuyển, khuôn vác vật liệu, sản phẩm.
o Kiểm tra chất lượng vật liệu và sản phẩm.
o Lập phiếu nhập và phiếu xuất.
4.

Hoạt động của hệ thống:
Khi có yêu cầu nhập vật tư nào đó từ bộ phận quản lý việc nhập kho sẽ liên
hệ với các nhà cung cấp, kiểm tra chất lượng vật tư. Nếu vật tư không đảm bảo thì
từ chối nhập.Nếu chất lượng đảm bảo thì thực hiện việc lập phiếu nhập kho.Giao
cho nhà cung cấp một bản và giữ lại một bản. Trong phiếu nhập cần thông tin về:

Ngày nhập, Mã số phiếu nhập, Họ tên người giao hàng (Nhà cung cấp), Nơi nhập,
Số thứ tự vật tư, Tên vật tư, Mã số, Đơn vị tính, Số lượng nhập, Đơn giá, Thành
tiền, Tổng tiền. Chữ ký của: Thủ kho, Người giao hàng, Kế toán trưởng, Thủ
trưởng đơn vị và Người phụ trách. Cập nhật thông tin về vật tư/ hàng tồn.
Quản lý thông tin nhà cung cấp: Khi nhập vật tư từ một nhà cung cấp mới.
Cần lưu trữ lại thông tin về nhà cung cấp đó. Thông tin gồm: Mã nhà cung cấp,
Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Số điện thoại, Email, Tên giám đốc. Khi có thay đổi
thông tin về nhà cung cấp thì thực hiện việc cập nhật thông tin nhà cung cấp.Khi
9


không nhập vật tư từ nhà cung cấp trong 5 năm thì xóa thông tin về nhà cung cấp
đó.
Quản lý thông tin vật tư: Khi có nhu câu nhập vật tư mới thì bộ phận quản
lý thông tin vật tư sẽ lưu trữ thông tin về vật tư mới. Các thông tin gồm: Mã vật tư,
Tên vật tư, Đơn vị tính, Chủng loại vật tư. Khi có thay đổi thông tin về vật tư thì
cần cập nhật thông tin vật tư. Khi vật tư không còn yêu cầu nhập để sản xuất thì
xóa thông tin về vật tư đó.
Quản lý thông tin sản phẩm: Khi có một sản phẩm mới được sản xuất thì
thông tin về sản phẩm này sẽ được lưu trữ lại. Thông tin gồm: Mã sản phẩm, Tên
sản phẩm, Chủng loại sản phẩm, Thời gian bảo hành, Đơn vị tính, Số lượng hiện
có. Khi có thay đổi về thông tin sản phẩm cần cập nhật thay đổi.Khi sản phẩm
không còn sản xuất thì xóa thông tin về sản phẩm đó.
Khi có yêu cầu xuất hàng hóa từ khách hàng.Bộ phận quản lý việc xuất kho
sẽ kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa mà khách hàng yêu cầu.Nếu không
đảm bảo thì từ chối xuất.Nếu đảm bảo thì thực hiện lập phiếu xuất để đáp ứng yêu
cầu khách hàng. Trong phiếu xuất cần: Mã số phiếu xuất, Ngày xuất, Người nhận
hàng, Địa chỉ người nhận, Lý do xuất, Tên kho xuất, Địa chỉ kho xuất, STT sản
phẩm xuất, Tên sản phẩm, Đơn vị tính, Số lượng, Đơn giá, Thành tiền, Tổng tiền.
Số chứng từ gốc kèm theo. Chữ ký của: Người lập phiếu, Người nhận hàng, Thủ

kho, Kế toán trưởng, Giám đốc. Một bản sao phiếu xuất được lưu lại.Bản gốc giao
cho khách hàng.Cập nhật thông tin về hàng hóa tồn trong kho.
Để tiện cho việc quản lý khách hàng.Mỗi khi có một khách hàng mới mua
sản phẩm của công ty thì bộ phận quản lý thông tin khách hàng sẽ lưu trữ thông tin
khách hàng. Thông tin gồm: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Số điện thoại,
Email, Địa chỉ, Số TK. Thông tin khách hàng mới do chính khách hàng cung cấp.
Khi thay đổi thông tin về khách hàng thì cần sửa chữa và cập nhật thông tin về
khách hàng.Xóa thông tin khách hàng không mua sản phẩm của công ty trong 10
năm.
Để quản lý nhân viên trong kho.Thông tin về nhân viên trong kho sẽ được
lưu lại.Khi có một nhân viên mới, thông tin nhân viên đó sẽ được lưu trữ lại.
Thông tin về nhân viên gồm: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Điện thoại, Địa chỉ.
Xóa thông tin về nhân viên khi không còn làm việc trong kho.Sửa chữa thông tin
nhân viên khi thay đổi.
Hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng bộ phận kiểm kê sẽ thực hiện thống kê
lượng vật tư, hàng hóa còn tồn lại trong kho sau đó gửi lên cho quản lý kho duyệt
và gửi lên ban quản lý. Thống kê giá cả của từng vật tư để đưa lên ban quản lý điều
10


chỉnh giá sản phẩm. Thông tin kiểm kê bao gồm: Ngày tháng, Số thứ tự hàng hóa/
vật tư tồn kho, Tên hàng hóa/ Vật tư tồn, Đơn vị tính, Số lượng thực tế, Số lượng
nhập, Số lượng xuất, Số lượng tồn, Đơn giá, Thành tiền, ghi chú. Chữ ký của:
Kiểm kê viên, Thủ kho, Kế toán trưởng.

11


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG

I.

Mô hình phân tích chức năng.

Hình 1: Mô hình chức năng
12


II.

Mô hình luồng dữ liệu.

1.

Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.

Hình 2: Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.

2.

Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh.
13


Hình 3: Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh.
3.

Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.

3.1 Mô


hình dưới đỉnh Quản Lý Thông Tin Vật Tư:

14


Hình 4: Mô hình dưới đỉnh Quản lý TT Vật Tư.
3.2 Mô

hình dưới đỉnh Quản Lý Thông Tin Sản Phẩm.

Hình 5: Mô hình dưới đỉnh Quản lý TT sản phẩm.

3.3 Mô

hình mức dưới đỉnh Quản Lý Thông Tin Nhân Viên.

15


Hình 6: Mô hình dưới đỉnh Quản lý TT nhân viên.
3.4 Mô

hình mức dưới đỉnh Quản Lý Thông Tin Khách Hàng.

Hình 7: Mô hình dưới đỉnh quản lý TT khách hàng.

3.5Mô

hình mức dưới đỉnh Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp.


16


Hình 8: Mô hình dưới đỉnh Quản lý TT nhà cung cấp.
3.6 Mô

hình dưới đỉnh Quản Lý Nhập Vật Tư.

Hình 9: Mô hình dưới đỉnh quản lý nhập vật tư.

3.7Mô

hình dưới đỉnh Quản Lý Xuất Sản Phẩm.

17


Hình 10: Mô hình dưới đỉnh Quản lý xuất sản phẩm.

3.8 Mô

hình mức dưới đỉnh Báo Cáo, Thống Kê.

18


Hình 11: Mô hình dưới đỉnh báo cáo, thống kê.

4.


Mô hình quan hệ.

19


Hình 12: Mô hình quan hệ.

20


CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I.

Từ điển dữ liệu.

1.

Bảng Vật Tư:
STT

2.

Tên Thuộc
Tính

Kiểu

Ràng
Buộc


Khóa
Chính

Mô Tả

1

MaVT

NVARCHAR(10)

Not Null

PK

Mã Vật Tư

2

TenVT

NVARCHAR(100)

Not Null

Tên Vật Tư

3


DonViTinh

NVARCHAR(10)

Not Null

Đơn Vị
Tính

4

SLHienCo

NUMERIC(18,1)

Not Null

Số Lượng
Hiện Có

5

ChungLoaiV
T

NVARCHAR(200)

Chủng
Loại Vật



Bảng Sản Phẩm:
ST
T

Tên thuộc
tính

Kiểu
(Độ rộng)

Ràng
buộc

Khóa
chính/
khóa phụ

Mô tả

(PK/FK)
1

MaSP

Nvarchar(10)

Not null

2


TenSP

Nvarchar(100)

Not null

Tên Sản
Phẩm

3

DonViTinh

Nvarchar(10)

Not null

Đơn Vị Tính

21

PK

Mã Sản
Phẩm


4


TGBaoHanh

Int

Not null

Thời Gian
Bảo Hành

5

SLHienCo

Bigint

Not null

Số Lượng
Hiện Có

6

3.

4.

ChungLoaiSP Nvarchar(200)

Chủng Loại
Sản Phẩm


Bảng Nhân Viên:
STT

Tên thuộc
tính

Kiểu(Độ rộng )

Ràng
buộc

Khóa
chính/
Khóa phụ
(PK/FK)

Mô tả

1

MaNV

Nvarchar(10)

Not null

PK

Mã Nhân Viên


2

TenNV

Nvarchar(30)

Not null

3

DTNV

Nvarchar(20)

Điện thoại
Nhân Viên

4

DCNV

Nvarchar(100)

Địa chỉ Nhân
Viên

Bảng Khách Hàng:
22


Tên Nhân Viên


5.

STT

Tên thuộc
tính

Kiểu(Độ rộng )

Ràng buộc

Khóa
chính/
Khóa phụ
(PK/FK)

Mô tả

1

MaKH

Nvarchar(10)

Not null

PK


Mã Khách Hàng

2

TenKH

Nvarchar(100)

Not null

Tên Khách Hàng

3

DCKH

Nvarchar(100)

Not null

Địa chỉ Khách
Hàng

4

DTKH

Nvarchar(20)


Điện thoại Khách
Hàng

5

Email

Nvarchar(100)

Email Khách
Hàng

6

SoTK

Nvarchar(50)

Số tài khoản
K.Hàng

Bảng Nhà Cung Cấp:
ST
T

Tên thuộc
tính

Kiểu(Độ rộng)


Ràng
buộc

Khóa
chính /Khóa
phụ( PK/FK
)

Mô tả

1

MaNCC

Nvarchar(10)

Not null

PK

Mã Nhà Cung
Cấp

2

TenNCC

Nvarchar(100)

Not null


Tên Nhà Cung
Cấp

3

DCNCC

Nvarchar(100)

Not null

Địa chỉ Nhà
Cung Cấp

4

DTNCC

Nvarchar(20)

Điện thoại Nhà
Cung Cấp

5

Email

Nvarchar(100)


Email Nhà Cung
23


Cấp

6.

7.

8.

Bảng Phiếu Xuất:
STT

Tên Thuộc
tính

Kiểu

Ràng Buộc

Khóa
Chính

Mô tả

1

SoPX


NVARCHAR(10)

Not Null

PK

Số Phiếu
Xuất

2

NgayXuat

DATE

Not Null

3

MaKH

NVARCHAR(10)

Not Null

FK

Mã Khách
Hàng


4

MaNV

NVARCHAR(10)

Not Null

FK

Mã Nhân
Viên

Ngày Xuất

Bảng Sản Phẩm Xuất:
STT

Tên Thuộc
tính

Kiểu

Ràng Buộc

Khóa
Chính

Mô tả


1

SoPX

NVARCHAR(10)

Not Null

PK

Số Phiếu
Xuất

2

MaSP

NVARCHAR(10)

Not Null

PK

Mã Sản
Phẩm Xuất

3

SLXuat


BIGINT

Not Null

Số Lượng
Xuất

4

DonGiaXua
t

NUMERIC(18,0)

Not null

Đơn Giá
Xuất

Bảng Phiếu Nhập:

24


Khóa chính/

(Độ rộng)

Ràng

buộc

1

SoPN

Nvarchar(10)

Not null

PK

Số phiếu nhập

2

MaNCC

Nvarchar(10)

Not null

FK

Mã nhà cung
cấp

3

NgayNhap


Date

Not null

4

MaNV

Nvarchar(10)

Not null

STT

9.

Kiểu

Tên thuộc
tính

Khóa phụ

Mô tả

(PK/FK)

Ngày nhập
FK


Mã nhân viên

Bảng Vật Tư Nhập:

STT

Tên thuộc tính

Kiểu

Ràng
buộc

(Độ rộng)

Khóa
chính/
Khóa phụ

Mô tả

(PK/FK)

II.

1

SoPN


Nvarchar(10)

Not null

PK

Mã phiếu
nhập

2

MaVT

Nvarchar(10)

Not null

PK

Mã vật tư

3

DonGiaNhap

NUMERIC(18,0
)

Not null


4

SLNhap

NUMERIC(18,1
)

Not null

Thiết kế cơ sở dữ liệu.

25


×