Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi giỏi KHTN lớp 8 tỉnh vĩnh phúc năm học 2015 2016(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.05 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 135 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHẦN THI TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Một người công nhân vận chuyển hàng từ mặt đất lên sàn ô tô tải, mỗi thùng hàng nặng
50N và sàn ô tô cách mặt đất 1,2m.
a) Tính công và công suất mà người đó thực hiện trong 1h. Biết trong trong 1h người công nhân này đưa
được 90 thùng hàng lên sàn ô tô.
b) Nếu một người thực hiện di chuyển liên tục các vật nặng như vậy trong nhiều giờ thì nhịp tim và nhịp thở
như thế nào? Tại sao?
c) Tại sao lao động liên tục như vậy lại gây ra chứng mỏi cơ? Biện pháp khắc phục mỏi cơ như thế nào?
Câu 2(1,5 điểm): Một người bình thường có huyết áp tối thiểu là 80mmHg và huyết áp tối đa là 120mmHg.
Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N / m 3
a) Tính các huyết áp trên theo đơn vị Pát-can (Pa).
b) Tính áp lực do máu tác dụng lên 0,5mm 2 diện tích thành trong của một động mạch tại điểm đo ứng với
trường hợp huyết áp tối đa.
c) Nguyên nhân của gây bệnh nhồi máu cơ tim? Những người nào có nguy cơ cao với bệnh nhồi máu cơ
tim?
Câu 3 (1,0 điểm): Một hộp sữa bột Anlene có khối lượng tịnh (không tính bao bì) là 800g. Một số thông tin
dinh dưỡng trên bao bì như sau:
Thành phần

Đơn vị

Trên 2 ly pha


chuẩn (60g)
220
5

Năng lượng
kcal
Vitamin D3
µg
a) Bạn hãy cho biết vai trò của vitamin D với cơ thể người.
b) Tính năng lượng mà hộp sữa cung cấp cho người uống theo đơn vị kilô Jun (kJ). Biết 1cal=4,18J.
Câu 4 (1,5 điểm): Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
a) Tìm M.
b) Cho biết nguyên tử M có bán kính bằng 1,241.10 -8cm, đơn chất M có khối lượng riêng bằng 7,874g/cm 3.
Hãy cho biết các nguyên tử M chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích đơn chất.
c) M là chất dẫn điện hay cách điện? Bản chất dòng điện trong chất rắn M là gì?
4
3
Biết: Nguyên tử M có dạng hình cầu; thể tích hình cầu được tính bằng công thức V= π R (π = 3,14 , R là bán
3
23
kính của hình cầu); số Avogadro NA = 6,022.10 .
Câu 5 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2kg than đá (chứa 96,6% cacbon, 0,6% lưu huỳnh, còn lại là tạp chất
không cháy) bằng oxi không khí.
a) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Cho không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.
b) Khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra khí CO. Viết phương trình phản ứng.
c) Hãy cho biết tác hại của khí CO với hoạt động hô hấp ở người?
------------------------Hết-----------------------Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Họ và tên thí sinh:………………………………….Số báo danh:…….............



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

(HDC có 02 trang)

HDC TỰ LUẬN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thí sinh làm theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm. Giám khảo có thể chia nhỏ thêm điểm.
Câu
1
(1,5đ)

2
(1,5 đ)

Nội dung
a) Công người công nhân thực hiện trong 1h là A = P.h = 90.50.1, 2 = 5400J …….
A
Công suất của công nhân là: P = = 1,5W …………………………………………
t
b) Khi lao động nặng nhọc liên tục sẽ làm nhịp tim, nhịp thở tăng. …………………
Vì, khi cơ thể lao động nặng cần nhiều năng lượng --> hô hấp tế bào tăng --> tế bào cần
nhiều O2 và giải phóng nhiều CO2 vào máu đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tuỷ
điều khiển nhịp thở tăng lên giúp cơ thể lấy được nhiều O2 và thải CO2.
c) Khi co cơ liên tục kép dài sẽ dẫn đến tế bào cơ không được cung cấp đầy đủ O 2 và xảy
ra hô hấp kị khí tạo axit lactic đầu độc tế bào cơ gây ra mỏi cơ. ………………………

- Biện pháp phòng:
+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
+ Làm việc trong điều kiện đủ khí oxi.
+ Làm việc nhịp nhàng, vừa sức.
+ Tinh thần thoải mái, vui vẻ.
+ Luyện tập cơ thường xuyên tạo sự dẻo dai cho cơ.
- Khi bị mỏi cơ, cần phải: Nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông
nhanh………………………………………………………………………………………
−3
a) Huyết tối thiểu P1 = dh = 136000.80.10 = 10880Pa ………………………………….
−3
Huyết áp tối đa P2 = dh = 136000.120.10 = 16320Pa ……………………………..
−6

−3

b) Áp lực F = P2 .S = 16320.0,5.10 = 8,16.10 N = 0, 0082N. …………………………

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,5


c) -Nguyên nhân của chứng nhồi máu cơ tim: Do xơ vữa động mạch vành làm tắc nghẽn
động mạch vành…………………………………………………………………………..
0,25
- Những người có nguy cơ cao với bệnh nhồi máu cơ tim là huyết áp cao, rối loạn lipit
máu, béo phì, bệnh tiểu đường. Người tuổi càng cao có nguy cơ mắc bệnh càng lớn.
Những người có thói quen hút thuốc lá, uống nhiều bia rượu, ít vận động cũng có nguy
cơ cao với bệnh nhồi máu cơ tim
0,25
3
(1đ)

a) Vai trò của vitamin D: cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. ……………………
Nếu thiếu, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương…………….
b) Năng lượng hộp sữa cung cấp: W =

4
(1,5đ)

800
.220.4,16 ≈ 12261,3 kJ …………………
60

a) Gọi số proton, nơtron và electron trong nguyên tử M lần lượt là p, n, e
→ p=e
p + n + e = 2p + n = 82
p + e – n = 2p – n = 22
→ p = 26; n = 30 → nguyên tố M có Z = 26 ………………………………………..
M là Fe………………………………………………………………………………..

0,25

0,25
0,5

0,25
0,25
2


7,874
= 0,14 (mol)
56
→ Số nguyên tử Fe trong 1 cm3 đơn chất là: N = 0,14.6,022.1023 = 0,85.1023 (nguyên tử)
4
−8 3
−24
Nguyên tử Fe có dạng hình cầu → V1ntFe = .3,14.(1, 241.10 ) = 8, 0.10 (cm3)
3
Tổng thể tích thực chiếm của các nguyên tử Fe là: V = 8,0.10-24.0,85.1023 = 0,68 (cm3)
0, 68
.100% ≈ 68% ............................................................................
% VntFe/đc =
1
b) Số mol Fe trong 1 cm3 là: n Fe =

5
(1,5đ)

c) + Sắt là chất dẫn điện. ……………………………………………………………
+ Bản chất dòng điện trong sắt là dòng chuyển động có hướng của các electron ….
1932

= 161 mol
a. mC = 2.0,966.1000 = 1932 g → nC =
12
12
= 0,375 mol
mS = 0,6.2.1000/100 = 12 g → nS =
32
to
phương trình cháy: C + O2 
→ CO2
161 → 161 (mol)
to
S + O2 
→ SO2
0,375 → 0,375 (mol)
→ n O = 161 + 0,375 = 161,375 (mol)

0,5
0,25
0,25

0,5

2

→ VO2 = 161,375.22,4 = 3614,8 lít → Vkk = 3614,8.100/20 = 18074 lít.
b) Khi đốt cháy than trong điều kiện thiếu oxi sẽ tạo ra CO……………………………
to
phương trình phản ứng: C + CO2 
→ 2CO

o

t
C + O2 
→ CO2 ……………………………………………

0,25
0,25

c) Tác hại của khí CO với hoạt động hô hấp ở người: CO kết hợp với hêmoglôbin trong
máu cản trở sự vận chuyển O2 trong máu đến các tế bào dẫn đến cơ thể bị thiếu O2 .......
0,25
--> gây khó thở, ngạt khí và có thể bị tử vong. ................................................................. 0,25
-------------------------------Hết-------------------------------

3



×