Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI tập môn TIÊU CHUẨN QUY CHUẨN môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.74 KB, 5 trang )

BÀI TẬP MÔN: TIÊU CHUẨN QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Họ và tên: Phạm Anh Đức
Lớp
: Đh2QM5
Mã sinh viên: DC00204026
BÀI LÀM
Bài 1.
Ta có các thông số của mẫu nước thải công ty A như sau:
Thông số
Giá trị

pH
8,5

TSS
115

COD
198

Sắt
16,7

Amoni
13,5

Clorua
850

Asen
0,12



Nước thải của công ty A được thải vào hồ nước được dùng cho mục đích tưới tiêu,
diện tích hồ là 2,7km3, lưu lượng dòng chảy của nguồn thải là 35 m3/ngày đêm.
Áp dụng QCVN 40 :2011/BTNMT – QCKTQG về nước thải công nghiệp
có:
Cmax =C*Kq*Kf
Trong đó: C giá trị ô nhiếm (B)
Kq hệ số nguồn tiếp nhận nước thải
Kf hệ số lưu lượng nguồn thải

Hồ có dung tích 2,7 km3=2700 m3 → Kq=1
Lưu lượng dòng chảy là 35 m3/ngày đêm →Kf=1,2
-Cmax=C đối với pH, nhiệt độ, màu, colifrom, tổng hoạt động phóng xạ α
vàβ
Áp dụng QCKTQG về nước thải công nghiệp khi xả thải vào nguồn nước
không sử dụng cho mục đích cung cấp nước sinh hoạt áp dụng công thức :
Cmax=C*Kq*Kf với kq=1 và kf=1,2 C là giá trị trong bảng (B)
STT
1
2
3
4
5
6

Thông số
pH
TSS
COD
SẮT

Amoni
clorua

Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Giá trị đo được
8,5
115
198
16,7
13,5
850
1

Giá trị C (B)
5,5→9
100
150
5
10
1000

Giá trị Cmax
5.5→9
120

180
6
12
1200


7

asen

mg/l

0,12

0,1

0,12

Từ số liệu đo được ở bảng cho thấy mẫu nước thải công ty A có các chỉ tiêu như
COD, SẮT, Amoni vượt quá mức cho phép cụ thể là:
COD vượt 1,32 lần
Sắt

vượi 3,34 lần

Amoni vượt 1,35 lần
Vậy công ty A không được phép xả thải vào hồ nước đã nêu.
Bài 2:
Đánh giá chất lượng nước mặt của khu vực thực hiện Dự án.
STT


Kí hiệu

Vị trí

Tọa độ

1

NM1

Mẫu nước tại sông Tiêu cạnh nhà máy xử lí rác hiện có

N
20o 28‘415 ’’

E
106o19’911’’

2

NM2

Mẫu nước mặt tại ao cạnh dự án

20o 28‘ 112‘’

106o20’002’’

3


NM3

Mẫu nước mặt tại sông Trà Lý cạnh khu vực dự án

20o28’223’’

106o19’981’’

Ta có kết quả phân tích chất lượng nước mặt của khu vực thực hiện dự án sau:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chỉ tiêu
pH
EC
Độ đục
Cặn lơ lửng
DO
COD
BOD5

NH4+
NO3-

Đơn vị

Kết quả phân tích
NM1
NM2
6,8
7,4
220
168
41
34
54
48
3,7
4,2
123
28
81
14
1,23
0,18
1,53
0,86

µS/cm
NTU
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
2

NM3
7,2
145
22
29
5,0
14
5
0,12
1,12


10
11
12
13
14
15
16
17

Hàm lượng N
Tổng P

Fe
Zn
Pb
As
Dầu mỡ
Tổng Coliform

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

15,5
5,1
0,91
0,3
0,0003
0,0004
0,08
20.500

11,2
3,8
0,8
0,4
0,0001

0,0001
0,06
7.600

13,8
4,2
0,5
0,6
0,0001
0,0002
0,01
4.800

Theo QCVN : 2008/BTNMT về chất lượng nước mặt ta có bảng giá trị giới
hạn các thông số chất lượng nước mặt:

STT

Chỉ tiêu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17

pH
EC
Độ đục
Cặn lơ lửng
DO
COD
BOD5
NH4+
NO3Hàm lượng N
Tổng P
Fe
Zn
Pb
As
Dầu mỡ
Tổng Coliform




Đơn vị
µS/cm

NTU
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

QCVN 08: 2008/BTNMT
A1
A2
6-8,5
6-8,5




20
30
≥6
≥5
10

15
4
6
0,1
0,2
2
5




0,5
1
0,5
1,0
0,02
0,02
0,01
0,02
0,01
0,02
2.500
5000

B1
5,5-9


50
≥4

30
15
0,5
10


1,5
1,5
0,05
0,05
0,1
7.500

B2
5,5-9


100
≥2
50
25
1
15


2,0
2,0
0,05
0,1
0,3

10.000

A1 – Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác
như loại A2, B1 và B2.
A2 – Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ
xử lý phù hợp, bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng
như loại B1 và B2.

3





B1 – Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích khác có yêu
cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
B2 – Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lượng nước
thấp.
So sánh với bảng giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
theo QCVN 08: 2008/BTNMT ta có:
Mẫu nước mặt tại sông Tiêu cạnh nhà máy xử lí rác hiện có
(NM1) qua các thông số được cung cấp, mục đích sử dụng nước ở NM1
- Khi so sánh với cột B1 ta thấy thông số kĩ thuật của nước mặt ở vị trí
này không đạt tiêu chuẩn để sử dụng với mục đích tưới tiêu khi thông số kĩ
thuật đo được vượt quá giới hạn quy chuẩn cho phép. Cụ thể là:
TSS
: 54>50 vượt 1,08 lần.
COD
: 123>30 vượt 4,1 lần.
BOD5

: 81>15 vượt 5,4 lần.
+
NH4
: 1,23>0,5 vượt 2,46 lần.
-Khi so sánh với cột B2 ta thấy thông số kỹ thuật của nước mặt ở vị trí
này cũng không đạt tiêu chuẩn để sử dụng vào mục đích khác với chất lượng
nước thấp vì các thông số vượt quá giwois hạn cho phép, cụ thể là:
COD
: 123>50 vượt 2,46 lần.
BOD5
: 81>25 vượt 3,24 lần.
+
NH4
: 1,23 >1 vượt 1,23 lần.
⇒ MM1 không đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy chuẩn QCVN 08:
2008/BTNMT.

Mẫu nước mặt tại ao cạnh dự án (NM2)
-Nước mặt ở khu vực NM2 không được dùng cho mụcđích A1, so
sánh với các giá trị thông số với cột A2 QCVN 08: 2008/BTNMT thì ta
thấy, kết quả phân tích chất lượng nước mặt ở NM2 vượt quá nhiều so với
giới hạn được cho phép theo QCVN 08: 2008/BTNMT.
Cặn lơ lửng : 48 > 30 ( vượt quá 1,8 lần)
COD
: 28 > 15 ( vượt quá 1,9 lần)
BOD5
: 14 > 6 ( vượt quá 2,3 lần)
Mỡ
: 0,06 > 0,02 ( vượt quá 3 lần)
-So sánh với các giá trị thông số trong cột B1 ta thấy thông số kĩ thuật

của nước mặt ở vị trí này đạt tiêu chuản để sử dụng cho mục đích tưới tiêu,
vì các thông số kĩ thuậy không vượt quá giới hạn cho phép tai quy chuẩn 08.
4


-So sánh với cột B2 ta thấy thông số kĩ thuật nước mặt tại đây đủ tiêu
chuẩn để phục vụ giao thông thủy với yêu cầu chất lượng nước thấp.
⇒ Nước mặt tại vị trí này chỉ phù hợp sử dụng cho mục đích tưới tiêu, giao
thông thủy và các mục đích yêu cầu chất lượng nứơc mặt có chất lượng kém
Mẫu mặt tại sông Trà Lý cạnh khu vực dự án ( NM3)
-Khi so sánh với cột A1, ta thấy nước ở vị trí này không đạt tiêu chuản
để sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt vì vượt quá các chỉ tiêu:
Cặn lơ lửng
:29>20 vượt 1,45 lần
COD
: 14>10 vượt 1,4 lần
BOD5
: 5>4 vượt 1,25 lần.
-Khi so sánh với cột A2, B1,B2 nước mặt ở khu vực NM3 được dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lí phù
hợp; bảo tồn động, thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại
B1 và B2. Khi so sánh kết quả phân tích tại NM3 với QCVN 08:
2008/BTNMT thì ta thấy kết quả phân tích nước mặt ở NM3 đều đạt giới
hạn cho phép theo QCVN 08: 2008/BTNMT( Nhỏ hơn giới hạn cho phép).
⇒ Kết luận
Khu vực NM1 và NM2 là những khu vực được đặt trong khu Dự án
và cạnh Nhà máy xử lí rác, kết quả phân tích nước mặt tại những khu vực
này vượt quá nhiều lần so với giới hạn được cho phép theo
QCVN08: 2008/BTNMT. Nước mặt tại khu NM1 và NM2 bị ô nhiễm nặng
trong khi đó, nước mặt tại khuNM3 cách xa khu nhà máy xử lí rác thì kết

quả phân tích nước mặt đều đạt chỉ tiêu giới hạn được cho phép theo QCVN
08: 2008/BTNMT. Từ đó cho thấy, hoạt động của nhà máy xử lí rác của khu
dự án đã gây ô nhiễm chất lượng nguồn nước mặt xung quanh. Vì vậy Dự án
đã vi phạm QCVN 08: 2008/BTNMT về chất lượng nước mặt.

5



×