Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tiểu luận triết học về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.32 KB, 22 trang )

TiÓu luËn TriÕt häc
I. HỌC THUYẾT MÁC VỀ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI.

Trên quan điểm duy vật lịch sử Mác cho rằng các quan hệ xã hội mà
trước hết là các quan hệ sản xuất là cơ sở hình thành xã hội và các quy luật
của xã hội. Mỗi xã hội đều có kiểu quan hệ sản xuất riêng của nó nằm
trong một phương thức sản xuất nhất định, tiêu biểu cho chế độ kinh tế của
xã hội đó. Tổng hợp những quan hệ sản xuất cấu thành cái mà người ta
gọi là những quan hệ xã hội đều mang đặc trưng cho mỗi giai đoạn phát
triển lịch sử nhất định. Quan hệ sản xuất chính là quan hệ vật chất là hình
thức xã hội của mọi quá trình sản xuất, do đó nó quy định tất cả mọi cấu
trúc xã hội.
Tuy quan hệ sản xuất là tiêu chuẩn khách quan và quan trọng nhất
để phân biệt sự khác nhau giữa các hình thái kinh tế - xã hội, song hình
thái kinh tế xã hội không chỉ có quan hệ sản xuất mà còn có các quan hệ
khác với những thể chế tương ứng được hình thành trên cơ sở của quan hệ
sản xuất ấy. Những quan hệ sản xuất này gộp thành cơ sở hạ tầng của xã
hội, trên cơ sở ấy xuất hiện một kiến trúc thượng tầng ứng với nó. Quan
hệ sản xuất lại gắn bó mật thiết với lực lượng sản xuất hai mặt này tạo
thành thể thống nhất hữu cơ của phương thức sản xuất. Phương thức sản
xuất là nền tảng vật chất của hình thái kinh tế xã hội.
Qua phân tích trên ta có thể thấy: "Hình thái KT - XH là một phạm trù
của Chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử
nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp
với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến thức
thượng tầng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy".
Tất nhiên những mặt trên là cơ bản, ngoài ra hình thái KT - XH còn
bao gồm cả những quan hệ về dân tộc, gia đình, lịch sử và các quan hệ
khác. Các quan hệ trên đây có vai trò độc lập nhất định, đồng thời cũng bị
chi phối bởi những điều kiện vật chất kinh tế cụ thể và những quan hệ cơ
bản khác của xã hội.


Như vậy, về cơ bản cấu trúc của hình thái KT - XH bao gồm: lực
lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng. Ba mặt đó không
tách rời nhau mà nó phải phù hợp với nhau trong đó quan hệ sản xuất nó là
quan hệ cơ bản, là tiêu chuẩn khách quan để phân chia xã hội này với xã
hội khác, nó quyết định các quan hệ sản xuất khác và các quan hệ sản xuất
khác phải phù hợp với quan hệ sản xuất nhưng quan hệ sản xuất phải phù
hợp với lực lượng sản xuất, lực lượng sản xuất đó là một cơ sở vật chất
của một chế độ xã hội nhất định.
1. Quan điểm về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất.
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 1

Líp Cao häc CÇu K15


Tiểu luận Triết học

Lc lng sn xut l mi quan h gia con ngi vi t nhiờn c
hỡnh thnh trong quỏ trỡnh sn xut, lc lng sn xut bao gm ngi lao
ng v t liu sn xut.
T liu sn xut gm cú i tng lao ng v t liu lao ng. i
tng lao ng l nhng cỏi m con ngi mun tỏc ng vo bin nú
tr thnh nhng sn phm con ngi mong mun. Nú l ton b nhng ti
nguyờn thiờn nhiờn cú sn m con ngi ó, ang v s trc tip s dng
v a vo sn xut; nú cũn l nhng sn phm khụng cú sn trong t
nhiờn m do con ngi bng lao ng ca mỡnh ó to ra nh: cỏc loi hoỏ
cht, si tng hp, cỏc cht hp kim, cỏc loi nguyờn vt liu mi, ging
v cõy con mi. Con ngi khụng bao gi ch bng lũng vi nhng th

ang hin cú, vic tỡm kim ra nhng i tng lao ng mi, vic to ra
nhng sn phm mi luụn l ng lc cun hỳt mi hot ng sỏng to ca
con ngi. Vỡ vy i tng lao ng luụn luụn c bin i, i mi
khụng ngng.
T liu lao ng chớnh l cụng c lao ng (mỏy múc, thit b, h
thng cụng ngh,...) con ngi tỏc ng vo i tng lao ng to
ra nhng sn phm m mỡnh mong mun. Ngoi ra, t liu lao ng cũn cú
c phng tin lao ng, ú l nhng c s vt cht k thut phc v cho
quỏ trỡnh sn xut nh: nh xng, kho bói, bn cng, sõn ga, phng tin
liờn lc, ng xỏ, cu cng,... T liu lao ng luụn luụn c ci thin,
bin i theo s phỏt trin sỏng to ca con ngi. Chớnh cụng c lao ng
v phng tin lao ng l c s ỏnh giỏ s phỏt trin ca mi thi i
kinh t, mi ch chớnh tr xó hi.
Ngi lao ng l nhõn t trung gian ni kt t liu lao ng vi i
tng lao ng. Nu mt xó hi dự cú t liu lao ng hin i n õu
khụng cú ngi lao ng thỡ tỏc dng tớch cc ca t liu lao ng cng
chng cú ý ngha gỡ. Hn na, t liu lao ng cng l do con ngi lao
ng to ra. Chớnh vỡ vy con ngi luụn cn c quan tõm giỏo dc v
o to phỏt huy sc mnh trớ tu ca mỡnh.
Quan h sn xut l ton b mi quan h gia ngi vi ngi trong
quỏ trỡnh sn xut v tỏi sn xut vt cht ca xó hi. Nú th hin 3 mt
quan h c bn: quan h s hu i vi t liu sn xut; quan h trong t
chc v qun lý sn xut; quan h phõn phi sn phm lao ng.
Ba mt kinh t núi trờn l mt th thng nht hu c, to thnh quan
h sn xut, trc ú quan h s hu v t liu sn xut cú ý ngha quyt
nh i vi cỏc mt quan h khỏc. Quan h sn xut do con ngi to ra
song nú hỡnh thnh mt cỏch khỏch quan khụng ph thuc yu t ch quan
ca con ngi.

Cao Thị Hồng Hạnh


Tr 2

Lớp Cao học Cầu K15


TiÓu luËn TriÕt häc

Quan hệ biện chứng giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất biểu
hiện ở chỗ:
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức
sản xuất, chúng tồn tại không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn nhau một
cách biện chứng, tạo thành một quy luật sự phù hợp của quan hệ sản xuất
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất - quy luật cơ bản nhất của sự
vận động, phát triển xã hội.
Sản xuất vật chất không ngừng phát triển bao giờ cũng bắt đầu bằng
sự phát triển của lực lượng sản xuất trước hết là công cụ phát triển dẫn đến
mâu thuẫn với quan hệ sản xuất đòi hỏi sự khách quan. Xoá bỏ quan hệ sản
xuất cũ thay thế bằng quan hệ sản xuất mới.
Gắn liền với trình độ của lực lượng sản xuất là tính chất của lực
lượng sản xuất. Trong lịch sử xã hội, lực lượng sản xuất đã phát triển từ
chỗ có tính chất cá nhân lên tính chất xã hội hóa. Khi sản xuất dựa trên
công cụ thủ công, phân công lao động kém phát triển thì lực lượng sản xuất
chủ yếu có tính chất cá nhân. Khi sản xuất đạt tới trình độ cơ khí, hiện đại,
phân công lao động xã hội phát triển thì lực lượng sản xuất có tính chất xã
hội hóa.
Sự vận động, phát triển của lực lượng sản xuất quyết định và làm
thay đổi quan hệ sản xuất cho phù hợp với nó. Khi một phương thức sản
xuất ra đời, khi đó quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của

lực lượng sản xuất là một trạng thái mà trong đó quan hệ sản xuất là "hình
thức phát triển" của lực lượng sản xuất. Trong trạng thái đó, tất cả các mặt
của quan hệ sản xuất đều "tạo địa bàn đầy đủ" cho lực lượng sản xuất phát
triển. Điều đó có nghĩa là, nó tạo điều kiện sử dụng và kết hợp một cách tối
ưu giữa người lao động với tư liệu sản xuất và do đó lực lượng sản xuất có
cơ sở để phát triển hết khả năng của nó.
Lịch sử chứng minh sự phát triển của lực lượng sản xuất loại người
đã trải qua 4 giai đoạn theo đó là 4 cuộc cách mạng dẫn đến sự ra đời hình
thái kinh tế xã hội. Để trống lại thiên nhiên con người hợp nhau lại theo
cộng đồng đó là xã hội nguyên thuỷ. Công cụ bằng kim loại thay thế đồ đá
lực lượng sản xuất phát triển sẽ mở sản phẩm thặng dư ra đời sản xuất tư
hữu chiếm hữu nô lệ. Mâu thuẫn gay gắt nô lệ và chủ nô sự ra đời của giai
cấp phong kiến. Lực lượng sản xuất dần mang nhiều yếu tố xã hội tô tiến
thay thế tô hiện vật, tô lao dịch quan hệ sản xuất phong kiến chật hẹp bị
thay thế bằng sản xuất tư bản chủ nghĩa. Sự tiến bộ về khoa khọc kỹ thuật,
người dân có trí thức và chuyên môn dẫn đến mâu thuẫn gay gắt chế độ sở
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa giải quyết vấn đề này đòi hỏi quan hệ sản
xuất mới quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Theo Mác “Do có lực lượng
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 3

Líp Cao häc CÇu K15


TiÓu luËn TriÕt häc

sản xuất mới loài người phát triển sản xuất cho mình, làm ăn cho mình và
quan hệ cho mình”
Quan hệ sản xuất bị chi phối bởi lực lượng sản xuất nhưng cũng có

tính độc lập tương đối và tác động trở lại sự phát triển của lực lượng sản
xuất. Quan hệ sản xuất quy định mục đích của sản xuất, tác động đền thái
độ của con người trong lao động sản xuất, đến tổ chức phân công lao động
xã hội, đến phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ... và do đó tác
động đến sự phát triển của lực lượng sản suất. Quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là động lực thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển. Ngược lại, quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu
hoặc "tiên tiến" hơn một cách giả tạo so với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.Khi quan
hệ sản xuất kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất, thì theo quy luật
chung, quan hệ sản xuất cũ sẽ được thay thế bằng quan hệ sản xuất mới
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển. Việc giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất với quan hệ sản xuất trong xã hội có giai cấp phải thông qua đấu tranh
giai cấp, thông qua cách mạng xã hội.
Như vậy theo Mác, lực lượng sản xuất xét đến cùng đóng vai trò
quyết định trong việc thay đổi toàn bộ các quan hệ xã hội.
Vậy quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản
xuất là quy luật chung của sự phát triển xã hội.
2. Quan điểm về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng.
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những mối quan hệ sản xuất hợp thành cơ
cấu kinh tế của một hình thái KT - XH nhất định. Cơ sở hạ tầng chính là
tổng hợp các kiểu quan hệ sản xuất, đó là những quan hệ vật chất, là cơ sở
kinh tế của đời sống xã hội. Trong xã hội có giai cấp, tính chất đối kháng
về mặt kinh tế của cơ sở hạ tầng chính là cơ sở nảy sinh những đối kháng
trong kiến trúc thượng tầng, giai cấp nào thống trị về kinh tế sẽ thống trị về
chính trị và thiết lập cả sự thống trị về mặt tinh thần đối với xã hội, trong
đó hệ tư tưởng chính trị và bộ máy quản lý Nhà nước có vị trí quan trọng
nhất.

Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những tư tưởng xã hội, những thiết
chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên
một cơ sở hạ tầng nhất định. Toàn bộ tư tưởng xã hội là chính trị, pháp
luật, triết học, đạo đức, khoa học,... trong đó hệ tư tưởng chính trị, pháp
luật là sự phản ánh trực tiếp cơ sở hạ tầng và có vị trí chi phối toàn bộ đời
sống tư tưởng xã hội. Những tổ chức thiết chế tương ứng bao gồm cơ quan
quản lý Nhà nước các cấp từ Trung ương tới địa phương, bộ máy bạo lực,
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 4

Líp Cao häc CÇu K15


TiÓu luËn TriÕt häc

quan đội, cảnh sát, toà án, nhà tù,... các Đảng phái chính trị, các tổ chức
tôn giáo, và tổ chức quần chúng khác. Những mối quan hệ nội tại giữa các
bộ phận của kiến trúc thượng tầng với nhau trong đó quan trọng hơn cả là
mối quan hệ giữa hệ tư tưởng chính trị với bộ máy quản lý Nhà nước; hệ tư
tưởng chính trị, bộ máy quản lý Nhà nước với các tổ chức chính trị xã hội,
các lĩnh vực khác nhau của đời sống tinh thần.
Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
biểu hiện ở chỗ:
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt cấu thành của hình
thái kinh tế - xã hội, chúng thống nhất biện chứng với nhau, tác động qua
lại lẫn nhau, trong đó, cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng; song
kiến trúc thượng tầng cũng có tác động tích cực trở lại đối với cơ sở hạ
tầng.
Mác viết: ”không thể lấy bản thân những quan hệ pháp quyền cũng

như các hình thái nhà nước, hay lấy cái gọi là sự phát triển chung của tinh
thần của con người, để giải thích các quan hệ và hình thái đó, mà trái lại,
phải thấy rằng những quan hệ và hình thái đó bắt nguồn từ những điều kiện
sinh hoạt vật chất…Nếu ta không thể nhận định được về một con người mà
chỉ căn cứ vào chính ý kiến của người đó đối với bản thân, thì ta cũng có
thể nhận định được về một thời đại đảo lộn như thế mà chỉ căn cứ vào ý
thức của thời đại ấy. Trái lại, phải giải thích ý thức ấy bằng những mâu
thuẫn của đời sống vật chất, bằng sự sung đột hiện có giữa các lực lượng
sản xuất xã hội và những quan hệ sản xuất xã hội”
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
thể hiện ở chỗ: Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng
tầng tương ứng với nó. Cụ thể là trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào
thống trị về kinh tế thì cũng giữ địa vị thống trị về mặt chính trị và đời
sống tinh thần của xã hội; Các mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế xét cho
cùng quyết định các mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị, tư tưởng. Cơ sở hạ
tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
Kiến trúc thượng tầng lại có tính độc lập tương đối trong quá trình
vận động, phát triển và có tác động trở lại cơ sở hạ tầng. Có 3 nguyên nhân
sau: Do bản thân cơ sở hạ tầng có tính độc lập tương đối. Kiến trúc thượng
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 5

Líp Cao häc CÇu K15


Tiểu luận Triết học

tng cú mi quan h k tha nờn nú khụng to ra nhng bin i nht nh
vỡ nhng bin i ú khụng ph thuc vo c s h tng. Nu kin trỳc

thng tng tỏc ng phự hp vi cỏc quy lut kinh t khỏch quan thỡ nú l
ng lc mnh m thỳc y kinh t phỏt trin; nu tỏc ng ngc li, s
kỡm hóm tin b xó hi.
Tuy kin trỳc thng tng cú tỏc ng mnh m i vi s phỏt trin
kinh t, nhng khụng lm thay i c xu hng phỏt trin khỏch quan
ca xó hi. Xột n cựng nhõn t kinh t quyt nh kin trỳc thng tng.
Kin trỳc thng tng v c s h tng cú mi quan h bin chng v chu
tỏc ng ca quy lut khỏch quan: Quy lut v s phự hp gia lc lng
sn xut v quan h sn xut.
T nhng quan im c bn trờn,Mỏc i n kt lun ht sc khỏi
quỏt: Trong s sn xut xó hi ra i sng ca mỡnh, con ngi cú nhng
quan h nht nh, tt yu, khụng tu thuc vo ý mun ca h-tc nhng
quan h sn xut, nhng quan h ny phự hp vi mt chnh nht nh
ca cỏc lc lng sn xut vt cht ca h. Ton b nhng quan h sn
xut y hp thnh c cu kinh t xó hi, tc l cỏi c s hin thc trờn ú
dng lờn mt kin thc thng tng phỏp lý v chớnh tr v nhng hỡnh thỏi
ý thc xó hi nht nh tng ng vi c s hin thc ú .
C.Mỏc v Ph.ng ghen ó nhỡn thy ng lc ca lch s nm ngay
trong hot ng thc tin vt cht ca con ngi. Hc thuyt hỡnh thỏi kinh
t xó hi l quan nim duy vt bin chng c c th hoỏ trong vic xem
xột i sng xó hi. ng lc ca lch s khụng phi do mt lc lng thn
bớ no, m chớnh l hot ng thc tin ca con ngi di tỏc ng ca
cỏc quy lut khỏch quan. Hot ng thc tin ú li xut phỏt t cỏi s tht
hin nhiờn: Trc ht con ngi cn phi n, ung, v mc, ngha l
phi lao ng, trc khi cú th u tranh ginh quyn thng tr, trc
khi cú th hot ng chớnh tr, tụn giỏo, trit hc
Hc thuyt Mỏc v kinh t- xó hi khụng ch xỏc nh cỏc yu t cu
thnh hỡnh thỏi kinh t xó hi, m cũn xem xột xó hi trong quỏ trỡnh bin
i v phỏt trin khụng ngng. C.Mỏc vit: Tụi coi s phỏt trin ca
nhng hỡnh thỏi kinh t xó hi l quỏ trỡnh lch s - t nhiờn .iu ny ó

Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 6

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

c V.I.Lờnin gii thớch: Ch cú em qui nhng quan h xó hi vo nhng
quan h sn xut thỡ ngi ta mi cú c mt c s vng chc quan
nim s phỏt trin ca nhng hỡnh thỏi xó hi l mt quỏ trỡnh lch s t
nhiờn.
II . Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội để giải thích
quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế xã hội ở nớc ta.

Cỏc nh kinh in ch ngha Mỏc-Lờnin ó kờt lun: Hỡnh thỏi kinh
t xó hi TBCN nht nh s c thay i bng hỡnh thỏi kinh t xó hi
cng sn ch ngha v s thay th ny l mt quỏ trỡnh lch s t nhiờn, s
thay th ú c thc hin thụng qua cỏch mng XHCN m hai tin
quan trng nht l: S phỏt trin ca LLSX v s trng thnh ca giai cp
vụ sn.
Lch s ó chng minh khụng phi bt c nc no cng phi tun t
tri qua cỏc hỡnh thỏi KT-XH ó tng cú trong lch s. Vic b qua mt
hỡnh thỏi KT-XH no ú do nhng yu t bờn trong quyt nh, song ng
thi cũn tu thuc s tỏc ng ca tng nhõn t bờn ngoi. Cuc cỏch
mng khoa hc v cụng ngh ó to ra cho cỏc nc chm phỏt trin thi
c mi nhng cng cú nhiu thỏch thc mi trờn con ng la chn s
phỏt trin ca mỡnh. nc ta cng cú nhng tin v iu kin cho
phộp chỳng ta la chn con ng XHCN, kt hp sc mnh dõn tc vi

sc mnh thi i quỏ lờn CNXH nhanh chúng thoỏt khi nghốo nn
lc hu, lm cho t nc ngy cng phn vinh. ng ta ch rừ: Nc ta
quỏ lờn CNXH b qua ch TBCN, tc l b qua vic xỏc lp
thng tr ca quan h sn xut TBCN v Kin trỳc thng tng TBCN.
Cú ngha l khụng hỡnh thnh giai cp t sn v s thng tr ca nú
i vi i sng chớnh tr, kinh t xó hi. Tuy nhiờn quỏ trỡnh ny phi
tri qua mt thi k quỏ lõu di vi nhiu chng ng, nhiu hỡnh
thc t chc kinh t, xó hi cú tớnh cht quỏ .
Xut phỏt t nn nụng nghip nghốo nn, lc hu... vỡ vy khõu trng
yu m chỳng ta phi xõy dng ú l phỏt trin lc lng sn xut, y
mnh cụng nghip húa, hin i húa t nc, xõy dng c s vt cht cho
ch ngha xó hi. Vic chuyn t nn kinh t k hoch hoỏ, tp trung quan
liờu, bao cp sang nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha ó
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 7

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

a t nc ta thoỏt khi tỡnh trng trỡ tr v khng hong kộo di. Vi
vic vn hnh nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha
nhng nm qua ó v ang to ra s bin i cn bn v mi mt i sng
kinh t - xó hi. Bn cht ca nn kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha Vit Nam chớnh l bn cht ca nhng thnh phn kinh t ca nn
kinh t quc dõn trong thi k quỏ Vit Nam. Nhng thnh phn kinh
t ú to thnh c s kinh t ca nh hng xó hi ch ngha ca nn kinh
t th trng Vit Nam

Nn kinh t nhiu thnh phn da trờn nhiu hỡnh thc s hu
trong ú s hu nh nc úng vai trũ ch o trong nn kinh t.
Khi lý gii mi quan h gia cỏc hỡnh thc s hu ú, vic lý gii
mi quan h gia hỡnh thc cụng hu v hỡnh thc t hu, c bit l hỡnh
thc t hu t bn ch ngha, l phc tp nht v mt lý lun v thc tin.
Phõn tớch mt cỏch lch s c th, chỳng ta thy kinh t t bn ca
thi k i mi nc ta l sn phm ca ng li i mi ca ng ta.
Nú khụng hon ton ging vi kinh t t bn ca ch ngha t bn. Theo
mt ngha no y, trong xó hi ta hin nay vn cú mõu thun gia cụng
hu v t hu, gia lao ng v búc lt, nhng ú l nhng mõu thun cú
th gii quyt c mt cỏch ờm thm di s lónh o ca ng. Vỡ vy,
chỳng ta cú th yờn tõm thc hin nht quỏn mt chớnh sỏch tớch cc, cỏch
mng i vi kinh t t bn ch ngha. Cn lónh o v qun lý cht ch,
khc phc mt tiờu cc ca thnh phn kinh t ny, nhng khụng hn ch,
phõn bit i x, m phi khuyn khớch, to iu kin cho nú phỏt trin.
ng nhiờn, khụng nờn phin din, mt chiu trong vic ỏnh giỏ vai trũ
ca cỏc tng lp i din cho thnh phn kinh t ny, nht l ỏnh giỏ vai
trũ ca h cao hn vai trũ ca nhng giai cp v tng lp ang l nn tng
ca khi i on kt ton dõn tc. Lm th no kinh t nh nc thc
s úng vai trũ ch o trong nn kinh t quc dõn l mt vn ln cn
c bn lun nhiu, qua ú, cú bin phỏp hu hiu trong vic cng c
v hon thin nú. Hin nay, cn chng nh kin xu vi kinh t t nhõn,
nhng cng cn chng nh kin xu vi kinh t nh nc. Cú th khng
nh rng, ch cn bo m cho kinh t nh nc úng vai trũ ch o, kinh
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 8

Lớp Cao học Cầu K15



Tiểu luận Triết học

t nh nc cựng vi kinh t tp th l nn tng ca nn kinh t quc dõn,
v Nh nc t di s lónh o tuyt i ca ng, thỡ vic phỏt trin
mnh m cỏc thnh phn kinh t theo hỡnh thc s hu t nhõn s phc v
cho ch ngha xó hi, i ỳng nh hng xó hi ch ngha trong thi k
quỏ nc ta hin nay.
Sau 20 nm tin hnh cụng cuc i mi, nn kinh t nc ta ó t
c nhng tin b vt bc trờn nhiu mt trong iu kin phỏt trin nn
kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha, hi nhp kinh t quc t.
Trong vũng 20 nm, GDP tng 4 ln, hn 40 triu ngi dõn thoỏt khi úi,
nghốo. Vi vic tr thnh thnh viờn WTO, nn kinh t nc ta c xỏc
lp mt v th mi, ngy cng vng chc trong h thng kinh t th gii,
sc hp dn u t tng lờn mnh m.
Tuy nhiờn, vỡ nn kinh t tng trng di tỏc ng bờn ngoi ngy
mt phc tp nờn s can thip ca Nh nc xut hin nh mt tt yu cho
s hot ng cú hiu qu ca nn kinh t th trng. Trong cỏc nn kinh t
th trng ó Phỏt trin, Nh nc cú 3 chc nng kinh t rừ rt l: can
thip, qun lý v iu ho phỳc li. Mc dự cũn cú nhng hn ch nht
nh, song s iu tit ca Nh nc vn l mt trong cỏc hot ng ca
nn kinh t th trng
Qu thc, khụng th ph nhn vai trũ ca Nh nc trong cỏc lnh
vc nh: n nh kinh t v mụ thụng qua chớnh sỏch ti chớnh v tin t,
cng c an ninh quc phũng, cung cp hng hoỏ cụng cng, chng ụ nhim
mụi trng, phỏt trin giỏo dc tng thu nhp v nõng cao phỳc li xó hi,
to dng mt b khung xó hi c s iu hnh ca lut phỏp, nh hng
cnh tranh mt cỏch cú hiu qu bng cỏch gim c quyn
(1) Vai trũ ca Nh nc trong quc phũng v trong vic sn xut,
tiờu dựng cỏc hng hoỏ cụng cng.

Quc phũng l mt vớ d chng t vai trũ ti quan trng ca Nh
nc. iu ú c quyt nh bi quc phũng l mt kiu hng hoỏ hon
ton khỏc hn vi cỏc loi hng hoỏ vt th khỏc ch, ngi ta khụng tr
tin cho mi n v s dng m mua nú nh mt tng th nhm mc ớch
bo v an ninh ca c mt quc gia. õy, bo v cho mt cỏ nhõn khụng
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 9

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

cú ngha l gim bo v cho ngi khỏc, bi tt c mi ngi tiờu th cỏc
dch v quc phũng mt cỏch ng thi.
Cỏc loi hng hoỏ kiu nh vy c gi l hng hoỏ cụng cng, bi
khụng mt doanh nghip t nhõn no cú th bỏn quc phũng ca ton dõn
cho cỏc cụng dõn riờng l v coi ú l ngh kinh doanh thu lói. n gin l
khụng th cú chuyn dch v quc phũng li c em rao bỏn cho nhng
ngi cn hoc khụng thc hin bo v an ninh quc gia, cho nhng ngi
t chi chi tr kinh phớ cho quc phũng. Hn na, hng hoỏ cụng cng l
th hng hoỏ khụng th nh giỏ chớnh xỏc c, cho nờn t nhõn khụng
th cung cp. y l nguyờn nhõn chớnh gii thớch vỡ sao quc phũng phi
do Nh nc iu hnh v chi phớ cho quc phũng phi c ly t ngun
ti chớnh cụng, t ngõn sỏch Nh nc cú c thụng qua thu.
Hng hoỏ cụng cng cú ba c tớnh: tớnh khụng kỡnh ch trong tiờu
dựng, tớnh khụng loi tr v tớnh khụng th khụng tiờu dựng m tu trung
li, tt c mi ngi u cú ngha v v quyn li tiờu dựng hng hoỏ cụng
cng nh nhau. Cú nhiu vớ d v hng hoỏ cụng cng, t cỏc bin phỏp

chng l lt cho n vic phũng chng v khớ nguyờn t, nhng hai vớ d
cú th thy rừ vai trũ ca Nh nc mt cỏch trc tip v thng xuyờn
nht, ú l xõy dng c s h tng v n nh kinh t v mụ.
Tht vy, mt nn kinh t khụng th "ct cỏnh" c tr phi nú cú
c mt c s h tng vng chc. Nhng cng do tớnh khụng th phõn
chia ca hng hoỏ cụng cng m cỏc t nhõn thy rng u t vo õy
khụng cú li. Vỡ th, hu ht cỏc nc, Nh nc b vn vo u t c
s h tng, n nh kinh t v mụ cng cú th xem nh l hng hoỏ cụng
cng. c im ca nn kinh t th trng l s bt n nh do cỏc cuc
khng hong chu k. S n nh kinh t rừ rng l iu m mi Nh nc
u mong mun v nú cú li cho tt c mi ngi. Do vy, chớnh Nh nc
phi chu trỏch nhim duy trỡ s n nh ú trờn tm v mụ.
(2) Vai trũ ca Nh nc i vi cỏc yu t ngoi vi.
Yu t ngoi vi l cỏc nh hng tt hay khụng tt do cỏc yu t bờn
ngoi gõy nờn cho hot ng ca cụng ty hay cho xó hi núi chung. Yu t
ngoi vi xy ra khi cú s khỏc bit v phớ tn hoc li ớch gia cỏ nhõn v
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 10

Lớp Cao học Cầu K15


TiÓu luËn TriÕt häc

xã hội. Tuy nhiên, các chi phí hoặc lợi ích này (chi phí ngoại vi hoặc lợi
ích ngoại vi) lại không được tính đến trong hệ thống giá cả và thị trường.
Những chi phí ngoại vi cho sản xuất bao gồm: sự tắc nghẽn giao thông và ô
nhiễm môi trường mà nhà máy hoặc xí nghiệp sản xuất tạo ra... Những yếu
tố này gây nên sự giảm sút về phúc lợi của những người dân sống xung

quanh hoặc có thể buộc những nhà máy khác gần đó phải tốn kém thêm chi
phí để làm sạch nước sông đã bị ô nhiễm mà mình phải sử dụng trong sản
xuất. Vì phía thứ ba không được đền bù cho những khoản chi phí ngoại vi,
nên các phí tổn sản xuất không được tính đến trong hệ thống giá. Trong
nền kinh tế thị trường tự do, người ta chỉ mưu toan sử dụng tối đa những
phương tiện hay lợi nhuận riêng của mình, và nhưng chi phí hay lợi ích
ngoại vi sẽ không được phản ánh trong giá cả của các đồ vật. Ví dụ, trường
hợp một nhà máy có thể làm ra một loại sản phẩm rất rẻ nhưng lại làm ô
nhiễm môi trường, gây ra sự giảm sút về phúc lợi cho nhưng người khác.
Và do vậy, vai trò kinh tế của Nhà nước là điều chỉnh lại sự bất hợp lý này.
Bằng sự can thiệp, Nhà nước buộc tất cả những ai hưởng lợi từ sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm đều phải trả toàn bộ chi phí sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm ấy.
Tuy nhiên, Nhà nước không dễ dàng quyết định chính xác chi phí ấy
là bao nhiêu, vì không thể định lượng một cách chính xác tác hại mà sự ô
nhiễm ấy có thể gây ra cho xã hội. Vì những khó khăn này, Nhà nước cần
phải đảm bảo chi phí giảm ô nhiễm không được cao hơn so với chi phí mà
ô nhiễm gây ra cho xã hội. Nếu không các nguồn lực sẽ không được phân
bố hiệu qua.
Nhà nước có thể sử đụng một hệ thống thuế, luật pháp, điều lệ, mức
hình phạt, thậm chí cả mức truy tố để nhằm giảm ô nhiễm. Ngoài ra, Nhà
nước còn sử dụng cả chính sách quyền sở hữu công khai nguồn tài nguyên,
người sử dụng nguồn tài nguyên này nếu gây ô nhiễm sẽ phải chịu chi phí
theo giá thị trường. Các khoản thuế hay biện pháp trợ cấp tối ưu đều được
coi là phương thức để Nhà nước xứ lý những yếu tố ngoại vi. Do chỗ toàn
bộ chi phí xã hội là cái quan trọng quyết định sự phân bố tài nguyên một
cách có hiệu quả, còn những chi phí tư nhân quyết định giá hàng, cho nên
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 11


Líp Cao häc CÇu K15


Tiểu luận Triết học

vai trũ ca Nh nc l to ra s thng bng gia cỏ nhõn v xó hi thụng
qua vic iu chnh sn xut tha hoc tiờu dựng tha vo chi phớ ngoi vi.
Trong cỏc li ớch ngoi vi, cn chỳ ý ti giỏo dc bi õy l lnh vc
cn phi cú s quan tõm v h tr ca Nh nc. Ngoi ra, trong chng
mc mt sỏn phm no ú cú th to ra c li ớch ngoi vi, Nh nc
cn xem xột vn tr cp ti u khuyn khớch sn xut, tiờu dựng loi
sn phm ny sao cho giỏ tr ớch thc cỏc li ớch ngoi vi c tớnh n
trong h thng giỏ th trng. õy, s can thip ca Nh nc l cn
thit, vỡ trong khi chi phớ ngoi vi cú th dn n sn xut tha thỡ ngc
li, li ớch ngoi vi li cú th dn n sn xut thiu.
(3) Vai trũ ca Nh nc trong vic to dng b khung xó hi v lut
phỏp.
thc hin ỳng n chc nng phõn phi ca mỡnh, nn kinh t th
trng ũi hi mt lot th ch phỏt trin cao, trong ú cú h thng phỏp lý
chng li bo lc v gian ln bao gm: h thng cú liờn quan ti nhng
quyn s hu, nhng iu lut v phỏ sn v kh nng thanh toỏn, h thng
ti chớnh vi ngõn hng trung ng v cỏc ngõn hng thng mi gi
cho vic cung cp tin mt c thc hin mt cỏch nghiờm ngt
Tht vy, trong cỏc nn kinh t th trng khụng cú gỡ bo m
khụng din ra bo lc v gian ln. ú l lý do ti sao Nh nc cn phi cú
lu tr vn bn, h s, chng t v t ai, nh , m bo cỏc hp ng
mua bỏn tt c cỏc loi sn phm. C ngi mua ln ngi bỏn u mun l
khi c hai phớa ó ng ý trao i thỡ s tho thun nht nh phi c
thc hin. Tỡnh hỡnh ú cng ging nh i vi quan h gia ngi ch v

ngi lm cụng. Ngi lao ng ó vi t cỏch cỏ nhõn hay tp th trong
cỏc t chc hip hi cng u cú s tho thun nht nh v iu kin lm
vic, tin lng vi ch s dng lao ng. Nu nh khụng cú s m bo
cho cỏc tho thun y, ngha l khụng cú s thc thi ca lut phỏp thỡ cỏc
giao dch trờn th trng tr nờn khú m cú th thc hin.
Nh nc trong cỏc nn kinh t th trng cn phi thit lp v bo
v quyn s hu t nhõn, cung nh quyn c hng cỏc li ớch kinh t
xut phỏt t vic s dng quyn s hu ú. Nu khụng cú s m bo y,
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 12

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

mt s ngi s gp phi nhng ri ro nu u t thi gian v tin vn ca
mỡnh vo lnh vc kinh doanh m rt cuc, tin lói thu v li cú th ri vo
Nh nc hoc cỏc tp on khỏc.
S bo h ca Nh nc i vi s hu t nhõn th hin mt cỏch rừ
rng i vi t ai, nh mỏy, cụng xng, kho cha v cỏc sn phm hu
hỡnh khỏc. Th nhng, s bo h ú cũn c ỏp dng cho c cỏc s hu
liờn quan ti trớ tu, chng hn nh sỏch, bi vit, phim nh, hi ha, phỏt
minh, sỏng ch, thit k, bo ch thuc hay chng trỡnh phn mm... õy
l mt s can thip rt quan trng ca Nh nc trong vic bo v bn
quyn tỏc gi v qua ú, khuyn khớch nhng hot ng sỏng to ca cỏc
nh khoa hc, cỏc ngh s, khuyn khớch vic phỏt huy kh nng trớ tu ca
h.
(4) Vai trũ ca Nh nc trong chớnh sỏch cnh tranh.

Vai trũ ny th hin tp hp nhng bin phỏp ca Nh nc nhm
c v cnh tranh gia cỏc nh cung ng vi nhau, ng thi bo v ngi
tiờu dựng chng li tỡnh trng c quyn. Phm vi ca mt chớnh sỏch nh
vy bao gm: kim soỏt bng cỏc bin phỏp iu tit i vi nhng hóng cú
kh nng chi phi, kim soỏt cỏc v vic sỏt nhp cụng ty nhm ngn nga
kh nng c quyn hoỏ cỏc ngnh cụng nghip, kim soỏt cỏc hnh vi
chng cnh tranh.
Núi ti c quyn l núi ti th trng ch cú mt ngi cung cp.
Thụng thng, trong cỏc nn kinh t th trng, tỡnh hỡnh s tr nờn nan
gii khi mt ngnh cụng nghip b chi phi bi mt s rt ớt cỏc Cụng ty
ln. Cỏc cụng ty ny cú th cu kt vi nhau thnh mt tp on hựng
mnh, ỏp o th trng vi mc giỏ cao, nhm thu nhiu li nhun, ng
thi khng ch vic thõm nhp vo th trng ca cỏc Cụng ty nh hn
ang cnh tranh vi h. ngn chn tỡnh trng cu kt, c quyn v
duy trỡ cnh tranh lnh mnh mt cỏch cú hiu qu, hu ht cỏc nn kinh t
th trng, k c M, u thụng qua o lut chng c quyn.
Song, tht ỏng tic, nhiu khi s kim soỏt ca chớnh ph v chớnh
sỏch chng c quyn trờn thc t li dn n gim cnh tranh ch khụng
phi l khuyn khớch cnh tranh. Cỏc chớnh sỏch ny bao gm: giy phộp
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 13

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

c quyn sn xut mt loi hng hoỏ v dch v no ú, thu, cụta... Tt
c nhng cỏi ú ó hn ch vic nhp khu hng hoỏ v ch v t nc

ngoi. Do vy, chớnh sỏch ca Nh nc v vn cnh tranh khụng phi
khụng cú iu bt cp. Tuy nhiờn, cỏc nh kinh t u tha nhn rng, cỏi
giỏ tim tng cho phộp cỏc Cụng ty ln (hoc mt nhúm cỏc Cụng ty cu
kt vi nhau) ginh c v trớ c quyn trong cỏc ngnh cụng nghip ch
cht l rt cao. Giỏ ú ln tha nhn vai trũ nht nh ca Nh nc
trong vic iu tit duy trỡ cnh tranh thụng qua mt h thng o lut
khụng ngng c cng c.
(6) Vai trũ ca Nh nc i vi vn thu nhp v phỳc li.
Trong nn kinh t th trng, kh nng kim sng mt s ngi l
rt hn ch, trong khi ú, s khỏc li cú ngun thu nhp rt ln. Ngun thu
nhp ú cú th do tha hng gia ti, cú th do ti nng hoc s thnh t
trong kinh doanh hay trong cỏc quan h chớnh tr, xó hi... Do vy, vai trũ
ca Nh nc l khụng th thiu c trong vic phõn phi li thu nhp
trong chng mc cho phộp, cú th thu hp li khong cỏch giu - nghốo
trong xó hi. Trờn thc t, cỏc chớnh ph u luụn thc hin iu ú thụng
qua chớnh sỏch thu, c bit l thu thu nhp nhm to ra s cụng bng
hn trong phõn phi.
õy cú hai ý kin trỏi ngc. Mt l, ý kin ng h vai trũ ca Nh
nc trong vic hn ch s tp trung ti sn v duy trỡ s lan to cỏc nng
lc kinh t gia cỏ ch s hu. Hai l, ý kin ngc li cho rng, chng
trỡnh phõn phi li ca Nh nc thụng qua thu thu nhp s lm cho ngi
lao ng gim ng c lm vic tng thu nhp, gim tit kim, gim u
t v do ú s gõy nờn tn hi ln ti c mt nn kinh t.
Tuy nhiờn, ý kin u tiờn ó ginh c nhiu s ng h hn ca xó
hi. Trong hu ht cỏc nn kinh t th trng, Nh nc cú vai trũ rt quan
trng trong vic nõng cao phỳc li cụng cng, xoỏ úi, gim nghốo. Cỏc
vn nh vic lm, sc kho, bo him y t, lng hu, tr cp khú
khn luụn l nhng vn rt cn n s quan tõm ca Nh nc. Rừ
rng, iu bn cói khụng cũn l ch Nh nc cú nờn to ra qu phỳc li
hay khụng, cú nờn thc hin phõn phi li thụng qua thu thu nhp hay

Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 14

Lớp Cao học Cầu K15


TiÓu luËn TriÕt häc

không... mà là mức độ thực hiện ra sao để vẫn có thể khích lệ được mọi
thành phần lao động trong việc tạo ra của cải và tiết kiệm trong việc chi
dùng những của cải ấy.
(6) Vai trò của Nhà nước trong các chính sách tài chính và tiền tệ.
Nhà nước trong các nền kinh tế thị trường đóng một vai trò rất lớn
trong việc tạo ra các điều kiện kinh tế để thị trường tư nhân có thể phát huy
hết hiệu quả hoạt động của mình.
Một trong các vai trò đó là tạo ra một thị trường tiền tệ ổn định, được
chấp nhận rộng rãi, có khả năng loại bỏ hệ thống giao dịch cồng kềnh, kém
hiệu quả và đồng thời có khả năng duy trì giá trị tiền tệ thông qua các
chính sách hạn chế lạm phát.
Trong lịch sử, các nền kinh tế thị trường luôn rơi vào tình trạng bị đe
doạ bởi khi thì đồng tiền tăng giá đột ngột, khi thì nạn thất nghiệp tăng cao,
khi thì vừa có tình trạng thất nghiệp, vừa có tình trạng lạm phát. Mặc dù
các giai đoạn đó thường diễn ra nhẹ nhàng, kéo dài không lâu khoảng một
năm hoặc ngắn hơn. Tuy nhiên, lịch sử vẫn chưa quên thời kỳ trầm trọng
của siêu lạm phát ở Đức những năm 20, đặc biệt cuộc đại suy thoái kinh tế
thế giới những năm 30 của thế kỷ XX, khi cả thế giới lâm vào tình trạng
thất nghiệp.
Chính sách tài chính bao gồm các chính sách thuế và chi tiêu ngân
sách của Nhà nước nhằm điều tiết chu kỳ kinh tế, đảm bảo công ăn việc

làm, ổn định giá cả và tăng trưởng liên tục của nền kinh tế. Trong những
thời kỳ kinh tế suy giảm, chính sách tài chính có tác dụng kích cầu và sản
xuất bằng cách Chính phủ tăng mua, giảm thuế, do đó tạo ra được một thu
nhập quốc dân khả dụng lớn hơn để đưa vào luồng tiêu đùng. Còn trong
những thời kỳ kinh tế "quá nóng", chính phủ làm ngược lại. Để cân bằng
lại những biện pháp tài chính cố ý này, Nhà nước tạo ra nhưng cái gọi là cơ
chế ổn định, như thuế thu nhập luỹ tiến và phụ cấp thất nghiệp. Chính sách
tài chính được điều hành một cách độc lập với chính sách tiền tệ là chính
sách nhằm điều tiết hoạt động kinh tế bằng cách kiểm soát việc cung ứng
tiền.
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 15

Líp Cao häc CÇu K15


Tiểu luận Triết học

Khi tng chi tiờu vo thi im tht nghip cao v lm phỏt thp,
Nh nc ó tng cung ng tin, dn ti gim lói sut (tc giỏm giỏ ng
tin), nh ú ngõn hng mi cú nhiu iu kin cho vay v chi tiờu cho tiờu
dựng c tng lờn. iu ú cú ngha l kớch cu vỡ tiờu dựng l b phn
cu thnh ln nht v n nh nht ca tng cu. Lói sut thp, ng thi
khuyn khớch u t, cỏc ch doanh nghip cú th m rng sn xut, thuờ
thờm cụng nhõn. Trong thi k lm phỏt cao v tht nghip thp thỡ ngc
li, Nh nc lm ngui" nn kinh t bng cỏch tng lói sut, gim cung
ng tin. Cựng vi vic gim tin v tng lói sut, c ch tiờu ln giỏ c u
cú xu hng gim hoc ớt nht, nu cú tng thỡ cng rt chm, v kt qu l
thu hp li sn lng v vic lm.

Trc nm 1960, chớnh sỏch ti chớnh v tin t khụng c ỏp dng
rng rói n nh cỏc chu k kinh doanh. Ngy nay, tr cỏc trng hp
liờn quan ti thiờn tai v thm ho chin tranh, cỏc chớnh sỏch ny ó tr
thnh gii phỏp hu hiu khc phc lm phỏt v gii quyt vic lm.
Nhng tỏc ng ca nú cha ro rng khi c lm phỏt v tht nghip xy ra
ng thi. Cú mt vi nguyờn nhõn cho s hn ch ny. ú l khú xỏc nh
chớnh xỏc thi im ca vn cn gii quyt t ú, a ra cỏc bin
phỏp, chớnh sỏch hn hp cho phự hp. Ngoi ra, thi gian ch i cỏc
chớnh sỏch phỏt huy tỏc dng khụng phi l ngy mt ngy hai. iu tht
tai hi l cú khi n lỳc chớnh sỏch Nh nc phỏt huy tỏc ng thỡ khú
khn ban u ó t gii quyt xong v ang chuyn sang mt hng hon
ton khỏc hn. Trong nhng trng hp nh th, cỏc chớnh sỏch n nh
kinh t v mụ t ra khụng cn thit v thm chớ cú khi cũn phn tỏc dng.
Khi c tht nghip v lm phỏt xy ra ng thi, chớnh ph cú th ri
vo tỡnh trng tin thoỏi lng nan. Bi vỡ, cỏc chớnh sỏch ti chớnh v tin
t u iu chnh li mc chi tiờu ca c mt nn kinh t quc dõn, nhng
li khụng th i phú vi s gim t ngt v cung - mt nhõn t cú th
y nhanh c lm phỏt ln tht nghip. Tỡnh trng ny ó xy ra vo nhng
nm 70 ca th k XX, khi cú lnh ỡnh ch xut khu u ca cỏc nc
sn xut du, dn ti giỏ c tng nhanh trong nn kinh t cỏc nc cụng
nghip hoỏ. Nh vy, s gim cung s dn n tỡnh trng giỏ c tng nhanh
trong khi ú thỡ sn xut v vic lm li gim. i phú vi cỳ sc cung
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 16

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học


ny i vi nn kinh t quc dõn, Nh nc cú th tng cng cỏc bin
phỏp khuyn khớch sn xut, tit kim v u t, tng hiu qu cnh tranh
bng cỏch gim s c quyn, khc phc s trỡ tr v kỡm hóm ca cỏc
ngun lc quan trng.
Nh vy, cú th núi, du Nh nc khụng th cung cp phng thuc
bỏch bnh trong cuc u tranh muụn thu vi lm phỏt v tht nghip
trong cỏc nn kinh t th trng thỡ nú vn c coi l nhõn t tớch cc
trong vic iu ho cỏc nh hng ca chỳng. Hu ht cỏc nh kinh t hin
nay u tha nhn tm quan trng ca Nh nc trong cuc u tranh
chng lm phỏt v tht nghip thụng qua cỏc chớnh sỏch n nh di hn.
Trong xó hi hin i, s iu hnh ca Nh nc i vi quỏ trỡnh
phỏt trin kinh t, khc phc cỏc cuc khng hong kinh t - xó hi v m
rng nn dõn ch cng chớnh l nhm ỏp ng yờu cu phỏt trin kinh t
-xó hi. c bit Nh nc trong mt nn dõn ch l cụng c cú th lm
du i phn ln nhng tỏc ng tiờu cc ca h thng th trng, trong khi
vn duy trỡ c quyn s hu v quyn t do. Núi cỏch khỏc, chớnh h
thng chớnh tr dõn ch cú th úng gúp hiu qu nht vo hot ng ca
nn kinh t th trng. V, cho dự Nh nc l tỏc nhõn quan trng, khụng
th thiu c trong mt nn kinh t, song iu ú khụng cú ngha l Nh
nc cú th bao bin, lm thay cho tt c cỏc hot ng th trng. Nh
nc ch nờn chỳ trng ti nhng lnh vc m th trng khụng th lm
c, hoc mc lm c khụng th hon ho bng s can thip ca
Nh nc. Nhng vn c phõn tớch trờn chớnh l nhng lnh vc m
Nh nc cú th phỏt huy y nht vai trũ iu tit ca mỡnh.
Hi nhp kinh t quc t, chỳng ta s cú nhiu c hi hn. Nhng
mt khỏc, thỏch thc cng ln hn v khú khn cng tng lờn. Nn kinh t
v cỏc doanh nghip Vit Nam s phi cnh tranh vi cỏc i th mnh hn
gp bi, trong mt mụi trng quc t cú nhiu bin ng, khú d oỏn v
cú ri ro cao. Vỡ vy m xột mt cỏch khỏch quan, thc trng kinh t

tng trng cha tng xng vi tim nng, cht lng tng trng, hiu
qu u t v sc cnh tranh chm c ci thin.

Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 17

Lớp Cao học Cầu K15


TiÓu luËn TriÕt häc

Nguyên nhân cơ bản của nền kinh tế nước ta tăng trưởng chưa
đạt yêu cầu cả về tốc độ lẫn chất lượng và hiệu quả.
(1) Mô hình tăng trưởng chứa đựng một số mâu thuẫn và bất cập.
Tốc độ tăng trưởng cao của nền kinh tế đạt được chủ yếu bằng tăng đầu
tư hơn là nhờ nâng cao năng suất và hiệu quả.
Vừa xây dựng nền kinh tế theo hướng mở cửa, hội nhập, nhưng lại còn
vừa đan xen "hướng nội", "thay thế nhập khẩu" và "tự bảo đảm", vừa
"hướng ngoại" và "dựa vào xuất khẩu".
Lợi thế lớn nhất của nền kinh tế - nguồn lao động dồi dào và giá rẻ chưa được quan tâm khai thác phát triển đúng hướng và đúng tầm.
Nguồn vốn đầu tư Nhà nước và khu vực doanh nghiệp nhà nước chiếm
tỷ trọng lớn trong nền kinh tế nhưng hiệu quả còn thấp. Tiềm năng của khu
vực dân doanh và khu vực đầu tư nước ngoài chưa được phát huy đầy đủ
do những cản trở về thủ tục hành chính và một số chính sách còn thiếu ổn
định, nhất quán.
(2) Hệ thống thể chế thị trường phát triển chậm và thiếu đồng bộ,
trong khi đó, các yếu tố của cơ chế kinh tế cũ còn duy trì, cho nên gây cản
trở sự phát triển.
Sau 20 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta từng bước chuyển sang cơ

chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Chúng ta đứng trước
một thực tế đáng báo động là các thị trường đầu vào của nền kinh tế như
thị trường đất đai, thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường khoa học
- công nghệ đều phát triển chậm, không cùng nhịp độ với nền kinh tế. Vì
thế, hệ thống các thị trường chưa thể vận hành đồng bộ.
Thêm vào đó, việc xóa bỏ các yếu tố của cơ chế cũ chưa triệt để.
Tình trạng bao cấp, độc quyền, chia cắt thị trường và cơ chế bộ chủ quản
vẫn tiếp tục tồn tại, kéo dài, cản trở quá trình hình thành cơ chế thị trường
lành mạnh.
Trong một hệ thống thể chế còn thiếu đồng bộ và không ít mặt yếu
kém, bất cập như vậy, nền kinh tế thị trường đang được tạo lập khó có thể
vận hành thông suốt và hiệu quả. Đây chính là nguồn gốc sâu xa, là nguyên
Cao ThÞ Hång H¹nh

Tr 18

Líp Cao häc CÇu K15


Tiểu luận Triết học

nhõn c bn dn n chi phớ sn xut tng cao, sc cnh tranh ca nn kinh
t, ca cỏc doanh nghip v ca sn phm Vit Nam chm c ci thin.
(3) C cu kinh t chm chuyn dch theo hng cụng nghip húa,
nht l theo hng hin i húa.
Quỏ trỡnh chuyn dch c cu cha tuõn th nguyờn tc l da vo li
th so sỏnh v phi liờn tc to ra li th so sỏnh mi cho nn kinh t.
Trong nn kinh t m, cnh tranh thng li v khng nh v th trong
nn kinh t th gii c cu trỳc theo nguyờn lý da trờn li th v luụn
to ra li th mi (li th ng) l yờu cu bt buc. Nhng trong giai on

va qua, trờn thc t, nguyờn tc ny cha c coi trng ỳng mc, do
vy dn ti ch c cu kinh t chm thoỏt khi tỡnh trng lc hu, kộm sc
cnh tranh v hiu qu thp.
C cu lao ng chuyn dch chm, cha cựng nhp vi s chuyn
dch c cu ngnh v yờu cu nõng cao hiu qu ca nn kinh t. õy l
vn ht sc ln ca nn kinh t nc ta. Nú l hu qu trc tip ca vic
u t nghiờng v cỏc ngnh, cỏc d ỏn dựng nhiu vn hn l nhiu lao
ng, cha quan tõm ỳng mc n khu vc to nhiu vic lm trong nn
kinh t. V mt xó hi, s chuyn dch ny dn n s gia tng chờnh lch
v c hi vic lm v thu nhp, lm cho tỡnh trng tht nghip v thiu vic
lm ngy cng tng lờn, gõy ra hu qu xu trong xó hi.
Trong c cu cụng nghip, mt khõu c bit quan trng l cỏc ngnh
cụng nghip ph tr cha c quan tõm phỏt trin. Vic nh hng s
dng cụng ngh cha c quan tõm, thc cht l cũn t phỏt. Vỡ th, c
cu kinh t khụng to c s kt ni v lan ta phỏt trin cn cú gia cỏc
doanh nghip, nht l gia doanh nghip cú vn u t nc ngoi v
doanh nghip va v nh trong nc. Thiu khõu ny, li th quan trng
ln nht, tỏc ng lan ta phỏt trin mnh nht m dũng u t nc ngoi
v trong nc cú th mang li cho nn kinh t nc ta b lóng phớ; sc cnh
tranh ca c doanh nghip cú vn u t nc ngoi ln cỏc doanh nghip
trong nc chm c ci thin, thm chớ cú th b suy yu i.
(4) Trong nn kinh t vn cũn nhiu im yu, gõy tc nghn tng
trng. Trong s cỏc im yu ú, s yu kộm ca kt cu h tng, c
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 19

Lớp Cao học Cầu K15



Tiểu luận Triết học

"cng" ln "mm" l c bit nghiờm trng. Nng lng (in) v h tng
giao thụng l hai im yu in hỡnh nht. Trc vin cnh thiu ht nng
lng v yu kộm v h tng giao thụng, ng sỏ, cng bin cú th nh
hng n s tng trng ca nn kinh t trong khi quy mụ u t ang gia
tng nhanh, cỏc nh u t nc ngoi s phi cõn nhc khi quyt nh u
t vo nc ta. Vn ang t ra cp bỏch, thoỏt khi nhng im tc
nghn ú, chỳng ta cn rt nhiu vn, cụng ngh v cn cú thi gian, ũi
hi phi tranh th tht tt thi c do hi nhp mang li.
(5) Cũn nhiu hn ch v ngun nhõn lc cú trỡnh cao.
i ng cỏn b, cụng chc cũn thiu v yu c v nng lc chuyờn
mụn, trỡnh tin hc, ngoi ng ỏp ng yờu cu ca hi nhp kinh t
quc t, gii quyt cỏc tranh chp thng mi, t vn cho doanh nghip
trong kinh doanh. Lc lng lao ng cha qua o to cũn chim t trng
ln, s lao ng cú trỡnh chuyờn mụn v tay ngh cao cũn thiu nhiu.
(6) Nng lc iu hnh ca b mỏy qun lý nh nc cũn nhiu hn
ch.
S chm tr ca ci cỏch hnh chớnh so vi i mi v kinh t lm
cho nng lc qun lý ca b mỏy hnh chớnh cụng quyn kộm hiu qu, nh
hng n quỏ trỡnh phỏt trin nn kinh t. iu ú cng tr nờn cp bỏch
hn trong bi cnh nc ta gia nhp WTO.
Tng ng vi 6 nhúm vn nờu trờn, Gii phỏp t ra cho nn
kinh t th trng nc ta hin nay khi gia nhp WTO l:
(1) i mi mụ hỡnh tng trng, chuyn t mụ hỡnh va hng ni,
thay th nhp khu, va hng v xut khu, da ch yu vo vn v khai
thỏc ti nguyờn, sang mụ hỡnh hng v xut khu v hi nhp y vo
nn kinh t th gii, da trờn li th so sỏnh v liờn tc to ra li th so
sỏnh mi. ú l mụ hỡnh khụng phi ch da vo vn v khai thỏc ti
nguyờn t tc tng trng cao m ngy cng phi da nhiu hn vo

khai thỏc li th v lao ng v tim nng trớ tu.
(2) y mnh to lp ng b v vn hnh thụng sut cỏc loi th
trng. Trong vi nm ti, cn xúa b cn bn cỏc c ch kinh t c khụng
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 20

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

cũn phự hp; tip tc i mi v phỏt trin khu vc doanh nghip nh
nc, nhanh chúng nõng cao hiu qu v sc cnh tranh ca doanh nghip,
trng tõm l c phn húa theo tinh thn i hi X v Ngh quyt Trung
ng 3, Trung ng 9 (khúa IX).
(3) iu chnh li nh hng c cu ngnh, to bc phỏt trin vt
bc ca khu vc dch v, khuyn khớch phỏt trin mnh cỏc ngnh cụng
nghip ph tr. Hai nhúm ngnh cn c quan tõm u tiờn l cỏc ngnh
cụng nghip, cụng ngh cao v cỏc ngnh dch v cú tim nng ln v sc
cnh tranh cao.
(4) Tp trung gii ta cỏc im yu, trng tõm trc mt l v nng
lng in v h tng giao thụng - vn ti.
(5) Chỳ trng phỏt trin v s dng cú hiu qu ngun nhõn lc. Huy
ng mnh m cỏc ngun lc phỏt trin giỏo dc - o to, to ra mt c
cu lao ng mi, trong ú lao ng cú trỡnh cao, cú k nng, bit ngoi
ng chim t trng ngy cng ln. Gp rỳt o to i ng lut s am hiu
lut phỏp quc t, i ng chuyờn gia t vn, k toỏn, kim toỏn, qun tr
doanh nghip t trỡnh quc t.
(6) y mnh ci cỏch nn hnh chớnh quc gia, xõy dng Nh nc

phỏp quyn xó hi ch ngha; tng cng hiu lc, hiu qu qun lý ca b
mỏy nh nc, ng thi, vi vic tip tc i mi phng thc lónh o,
khụng ngng nõng cao hiu lc, hiu qu lónh o vi ng, thỳc y nn
kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha trong bi cnh nc ta l
thnh viờn WTO, phỏt trin nhanh, hiu qu v bn vng.
Bờn cnh vic tp trung phỏt trin kinh t, gi n nh tỡnh hỡnh kinh
t chớnh tr trong nc v phỏt trin hot ng ngoi giao vi nc ngoi
trờn c s tụn trng quyn t ch ca nhau. ng v Nh nc ch trng
xõy dng v phỏt trin nn vn húa tiờn tin, mang m bn sc
dõn tc, khụng ngng nõng cao i sng vt cht v tinh thn ca nhõn
dõn.
S bin i sõu sc trong i sng vt cht xó hi tt nhiờn s dn
n s bin i trong i sng tinh thn, trong ú cú o c. ú l s tha
húa v o c trong li sng ca mt b phn nhõn dõn; nhng hin tng
Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 21

Lớp Cao học Cầu K15


Tiểu luận Triết học

tiờu cc nh do cỏch lm n thun tuý chy theo li nhun ó dn n cỏc
hỡnh thc la o hi l, trn thu, n nn khú tr; do thng mi hoỏ mt
cỏch trn lan, xõm nhp c vo cỏc lnh vc d thng tn nh y t, giỏo
dc, vn hoỏ... ó lm cho cỏc giỏ tr o c, tinh thn b bng hoi v
xung cp; ng tin ó chi phi nhiu quan h gia ngi vi ngi, s
phõn hoỏ giu nghốo v bt cụng xó hi cú chiu hng tng lờn, li sng
ớch k, thc dng cú nguy c ngy cng tng... Vỡ vy, phi xõy dng o

c mi trong nn kinh t th trng nc ta hin nay bao gm nhng
chun mc c bn ca nú nh: ch ngha yờu nc, tinh thn tp th v ý
thc trỏch nhim trc cng ng, lao ng t giỏc v sỏng to, ch ngha
nhõn o.
Trong nhng nm qua, cỏc nh khoa hc Vit Nam ó tớch cc
nghiờn cu ton din ch ngha Mỏc Lờnin v tip tc khng nh nhng
giỏ tr bn vng ca hc thuyt hỡnh thỏi kinh t - xó hi: Hc thuyt v
hỡnh thỏi kinh t - xó hi ca Mỏc ra i l mt cuc cỏch mng trong ton
b quan nim v lch s loi ngi, cung cp phng phỏp lun khoa hc
phõn tớch quỏ trỡnh hỡnh thnh, vn ng v phỏt trin ca phng thc
sn xut. Ngy nay cỏc kin thc khoa hc v thc tin phỏt trin xó hi
phong phỳ, a dng cn c nghiờn cu thờm da, thờm tht cho hc
thuyt ú. C s khoa hc v nhng quy lut chung nht ca s vn ng
v phỏt trin xó hi m hc thuyt hỡnh thỏi kinh t xó hi ch ra thỡ vn
gi nguyờn giỏ tr.

Cao Thị Hồng Hạnh

Tr 22

Lớp Cao học Cầu K15



×