Tải bản đầy đủ (.ppt) (219 trang)

Bài giảng hư hỏng, sửa chữa gia cường công trình phần 2 hư hỏng sửa chữa nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 219 trang )

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
Khoa Xây Dựng


• PHẦN 1: HƯ HỎNG SỬA CHỮA GIA CƯỜNG
NỀN MÓNG ( 18 tiết)
Chương I: Những biến dạng nền móng ( 1 tiết)
• 1.1. Biến dạng của đất nền
• 1.2. Đất nền sau thời gian mang tải
• 1.3. Biến dạng của công trình
• 1.4. Những sai phạm
Chương II: Kiểm tra nền móng (1 tiết)
• 2.1. Thu thập và nghiên cứu tài liệu
• 2.2. Quan sát, kiểm tra phần công trình trên móng
• 2.3. Quan sát, kiểm tra phần móng
• 2.4. Khảo sát kiểm tra đất nền
• 2.5. Thí nghiệm, thử tải ở hiện trường
• 2.6. Thăm dò độ sâu của cọc
• 2.7. Xác đònh biến dạng của kết cấu

2


Chương III: Nguyên nhân gây lún không đều (1,5
tiết)













3.1. Lún do đất nền bò lèn ép
3.2. Lún do đất đáy hố móng phồng nở không đều
3.3. Lún do đất trượt trồi ra ngòai đế móng
3.4. Lún do cấu trúc đất nền bò phá họai
3.5. Lún trong quá trình sử dụng công trình
3.6. Lún do xây dựng nhà mới tiếp giáp nhà cũ
3.7. Lún do xây dựng trên nền đất đắp
3.8. Lún do đất nền không ổn đònh
3.9. Phòng ngừa lún khi xây tầng hầm
3.10. Đúc tường chắn trong đất
3.11. Đúc tường chắn có trụ và neo

3


Chương IV: Giảm tải dỡ tải cho móng nông (1 tiết)
• 4.1 Dỡ tải cho móng nông
• 4.2. Dỡ tải các tầng nhà
• 4.3. Dỡ tải tường bằng chống xiên
• 4.4. Dỡ tải tường bằng dầm gánh
• 4.5. Dỡ tải tường bằng dầm giằng
• 4.6. Đỡ móng cột để thi công dưới nước

4



Chương V: Gia cường móng nông (2 tiết)
5.1. Móng nông và những hư hỏng
5.2. Mục đích gia cường nền móng
5.3. Gia cường móng xây bằng mở rộng đế móng
5.4. Nén ép đất trước khi mở rộng móng
5.5. Mở rộng móng cột thép
5.6. Mở rộng đế móng tầng hầm
5.7. Mở rộng móng tường
5.8. Mở rộng móng cột thành móng băng - Mở
rộng móng băng thành móng bè
• 5.9. Gia cường móng cột đúc sai vò trí









5


Chương V: Gia cường móng nông (2 tiết)

5.10. Gia cường móng bò xâm thực
5.11. Gia cường móng bò đâm thủng
5.12. Gia cường móng nông bằng cọc

5.13. Gia cường móng băng bằng cọc, dầm gánh
và dầm giằng
• 5.14. Gia cường móng bằng tường đúc trong đất
• 5.15. Gia cường nền móng bằng phụt xi măng
• 5.16. Gia cường nền bằng trụ xi măng – đất





6


Chương VI: Thiết kế gia cường móng nông (1,5 tiết)
• 6.1. Thiết kế mở rộng móng băng
• 6.2. Thiết kế mở rộng móng cột
• 6.3. Thiết kế gia cường móng băng
• 6.4. Thiết kế vỏ áo gia cường móng băng
• 6.5 Thiết kế chống lún cho tường và móng

7


Chương VII: Hư hỏng và sửa chữa móng sâu (1,5 tiết)









7.1. Thăm dò đòa chất không đủ sâu
7.2. Lọai cọc không phù hợp với đất nền
7.3. Độ chối đóng cọc
7.4. Lực xô cọc
7.5. Cọc thép bò gỉ sét
7.6. Cọc bê tông bò xâm thực
7.7. Gia cường móng cọc

Chương VIII: Sửa chữa công trình lún nghiêng (1 tiết)
8.1. Sự cố và nguyên nhân
• 8.2. Các biện pháp sửa thẳng
• 8.3. Các ví dụ

8


Chương IX: Những bài học kinh nghiệm (1,5 tiết)












9.1. Thi công móng trong mùa mua
9.2. Sự cố do móng yếu
9.3. Hư hỏng do dòng nước ngầm
9.4. Hư hỏng do nền bò chấn động
9.5. Hư hỏng do đất nền chuyển vò
9.6. Tường chắn đất xê dòch ngang
9.7. Xi lô trên đất yếu
9.8. Lún do xây móng trong đất đắp
9.9. Sai sót trong bố trí cọc bê tông
9.10. Hư hỏng do nhiều nguyên nhân
9


PHẦN 2: HƯ HỎNG VÀ SỬA CHỮA BÊ TÔNG ( 6
tiết)
Chương I: khái niệm mở đầu (0,5 tiết)
• 1.1. Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình
• 1.2. Các hình thức suy thóai của công trình
• 1.3. Đánh giá tình trạng nhà
• 1.4. Tuổi thọ của nhà
• 1.5. Hiệu quả kinh tế của việc sửa chữa phục hồi nhà
Chương II: Kiểm đònh chất lượng bê tông (0,5 tiết)
• 2.1. Phương pháp va đập
• 2.2. Phương pháp siêu âm
• 2.3. Thăm dò độ sâu khe nứt bằng siêu âm
• 2.4. Thăm dò khuyết tật bằng siêu âm
• 2.5. Phương pháp chiếu xạ
• 2.6. Phương pháp chụp hình

10



Chương III: Những hư hỏng bê tông và nguyên
nhân (1 tiết)














3.1. Bê tông bò rỗ
3.2. Bê tông bò rỗng
3.3. Bê tông bò nứt nẻ
3.4. Bê tông quá khô
3.5. Bê tông bò xâm thực
3.6. Bê tông bò mục do rong rêu
3.7. Bê tông bò quá tải và mỏi
3.8. Bê tông biến dạng vì nhiệt
3.9. Bê tông biến dạng vì ẩm
3.10. Bê tông bò bào mòn
3.11. Tác dụng của nhiệt độ cao
3.12. Tác dụng của khí trời

3.13. Những sai phạm khi đặt cốt thép

11


Chương IV : Kỹ thuật sửa chữa bê tông (1 tiết)













4.1. Làm màng bảo vệ
4.2. Phun vữa
4.3. Tô trát vữa
4.4. Sửa chữa trần bê tông
4.5. Độ sâu đục bê tông cũ
4.6. Xử lý cốt thép
4.7. Dính kết giữa bê tông cũ và mới
4.8. Tỷ lệ cát – xi măng trong vữa sửa chữa
4.9. Tỷ lệ nước – xi măng trong vữa sửa chữa
4.10. Sử dụng phụ gia
4.11. Giảm độ co ngót của bê tông sửa chữa mặt

4.12. Dùng nhựa tổng hợp (epoxy) sửa chữa mặt bê tông
12


Chương V : Sửa chữa sàn bê tông (1 tiết)










5.1. Mặt sàn bò bào mòn và bò xâm thực
5.2. Nguyên nhân nứt nẻ ở sàn
5.3. Sàn nứt và lún võng ở chính giữa
5.4. Sàn nứt do quá tải
5.5. Rót bê tông lỏng lên sàn cũ
5.6. Mạch nối ở lớp mặt sàn khi sửa chữa
5.7. Bảo vệ cạnh mép các mạch trong sàn
5.8. Bố trí các mạch trên sàn có diện tích lớn
5.9. Vật liệu lấp khe nứt lớn trong sàn
13


Chương VI : Sửa chữa vết nứt trong bê tông (1 tiết)
6.1. Các lọai vết nứt
6.2. Liên kết khe nứt đơn bằng đinh giằng

6.3. Liên kết khe nứt đơn bằng cách kéo áp phía ngòai
6.4. Bảo hộ cốt thép và chống thấm cho khe nứt, mạch nhỏ
6.5. Chống thấm bằng cách đục mở rộng khe nứt
6.6. Chống thấm khi khe nứt bê tông còn ẩm ướt
6.7. Sửa chữa và chống thấm cho mạch, khe nứt rộng 1 -2
cm
• 6.8. Sửa chữa và chống thấm cho mạch, khe nứt rộng tới
10cm








14


Chương VI : Sửa chữa vết nứt trong bê tông (1 tiết)
(tth)
• 6.9. Ngăn chặn nước bò rò rỉ dọc cạnh mép lớp chống
thấm và lớp bảo hộ khe nứt
• 6.10. Tạo mạch giả
• 6.11. Sửa chữa khe nứt bằng cách khoan lỗ xuyên dọc
khe nứt và lấp lỗ bằng vữa xi măng hay bitum
• 6.12. Sửa chữa khe nứt bằng vữa xi măng giãn nở
• 6.13. Sửa chữa khe nứt bằng nhựa tổng hợp
• 6.14. Sửa chữa khe nứt bằng xảm nhựa
• 6.15. Sự hình thành khe nứt trong tường dài

• 6.16. Mạch nối tường các công trình dạng hộp chạy dài
15


Chương VII : Sửa chữa bê tông cốt thép chất lượng xấu
(0,5 tiết)
• 7.1. Thay thế cốt thép trong dầm
• 7.2. Sửa chữa bê tông bằng phụt vữa xi măng
• 7.3. Lấp bê tông lỗ hổng thành bể chứa

• Chương VIII : Sửa chữa rò rỉ, thấm nước qua bê tông
(0,5 tiết)





8.1. Sửa chữa tình trạng nước thấm ra khỏi hồ chứa
8.2. Sửa chữa tình trạng nước thấm vào công trình ngầm
8.3. Sửa chữa lớp chống thấm phía trong công trình ngầm
8.4. Sửa chữa bằng phụt vữa xi măng
16


PHẦN 3 : GIA CƯỜNG KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT
THÉP ( 12 tiết)
Chương I: Gia cường kết cấu bằng tăng tiết diện (2 tiết)
A. Phần Cấu tạo
• 1.1. Gia cường dầm
• 1.2. Gia cường sàn tầng

• 1.3. Gia cường cột
B. Phần thiết kế
• 1.4. Gia cường dầm bằng tăng tiết diện vùng nén
• 1.5. Gia cường dầm bằng tăng tiết diện vùng kéo
• 1.6. Gia cường cột chòu nén đúng tâm bằng một vỏ áo
• 1.7. Gia cường cột chòu nén lệch tâm bằng tăng tiết
diện về một phía
17
C. Phần ứng dụng


Chương II: Gia cường cột bằng thép hình (1 tiết)
A. Phần Cấu tạo
B. Phần thiết kế
• 2.1. Tính khả năng chòu lực của cột sau gia cường
• 2.2. Tính tiết diện thanh chống gia cường cột
C. Phần ứng dụng
Chương III: Gia cường dầm bằng gối tựa cứng (2
tiết)
A. Phần Cấu tạo
B. Phần thiết kế
C. Phần ứng dụng

18


Chương IV: Gia cường dầm bằng gối tựa đàn hồi (2 tiết)
A. Phần Cấu tạo
B. Phần thiết kế
C. Các công thức tính tóan

D. Phần ứng dụng
Chương V: Gia cường dầm bằng thanh căng ứng suất trước
(2 tiết)
A. Phần Cấu tạo
B. Phần thiết kế
5.1. Trình tự tính tóan
5.2. Tính thanh căng ngang
5.3. Tính thanh căng võng
5.4. Tính thanh căng kết hợp
19
C. Phần ứng dụng


Chương VI: Gia cường công son bằng thanh căng
chéo ứng suất trước (1 tiết)
• 6.1.Gia cường công son dài
• 6.2.Gia cường công son ngắn
Chương VII: Gia cường dầm để chòu lực cắt (0,5
tiết)
• Chương VIII: Kết cấu dỡ tải cho dầm và sàn (0,5
tiết)
• Chương IX: Những bài học kinh nghiệm gia
cường kết cấu bê tông cốt thép (1 tiết)
20


PHẦN 4: HƯ HỎNG, SỬA CHỮA VÀ GIA
CƯỜNG KẾT CẤU THÉP (12 tiết)
Chương I: Tình trạng hư hỏng trong kết cấu thép
(1 tiết)

Chương II: Nhữngbài học kinh nghiệm từ các sự cố
kết cấu thép (1 tiết)
• 2.1. Nguyên nhân hư hỏng ở mắt dàn
• 2.2. Nguyên nhân hư hỏng ở mối liên kết kết cấu
thép
21


Chương III: Điều tra nghiên cứu sự cố kết cấu
thép (2 tiết)

3.1. Xác minh tình huống sự cố
3.2. Nghiên cứu các tài liệu kỹ thuật
3.3.Xác đònh các tải trọng thực tế
3.4. Kiểm tra chất lượng thép
3.5.Quan sát kết cấu
3.6. Mức độ gỉ sét
3.7. Chất lượng đường hàn
3.8. Tính chất phá họai của kim lọai
3.9. Tính tóan kiểm tra kết cấu
3.10. Các hình thức phá họai kết cấu thép trước và sau sự
cố
• 3.11. Những hư hỏng và sai phạm trong thi công
• 3.12. Những sai phạm trong sử dụng công trình
• 3.13. Gia cường kết cấu thép
22













Chương IV : Gia cường kết cấu thép bằng thay đổi sơ
đồ cấu tạo (2 tiết)
• 4.1. Gia cường cột thép bằng thay đổi sơ đồ cấu tạo
• 4.2. Gia cường dầm thép bằng thay đổi sơ đồ cấu tạo
• 4.3. Gia cường dầm cầu trục bằng thay đổi sơ đồ cấu
tạo
• 4.4. Gia cường hệ kết cấu dầm sàn
• 4.5. Gia cường dàn thép bằng thay đổi sơ đồ cấu tạo
• 4.6. Gia cường kết cấu khung bằng thay đổi sơ đồ
cấu tạo

23


Chương V : Gia cường kết cấu thép bằng tăng tiết diện (3 tiết)
















5.1. Gia cường thanh kéo nén đúng tâm bằng tăng tiết diện
5.2. Gia cường cột bằng tăng tiết diện
5.3. Gia cường cột bằng cây chống ứng suất trước
5.4. Gia cường đọan cột bò cong
5.5. Gia cường dầm thép bằng tăng tiết diện
5.6. Gia cường dầm cầu trục bằng tăng tiết diện
5.7. Gia cường bụng dầm
5.8. Gia cường dàn thép bằng tăng tiết diện
5.9. Gia cường tại bảnmắt dàn
5.10. Gia cường các thanh cong vênh ở dàn
5.11. Gia cường đường hàn trong kết cấu đang chòu tải
5.12. Trình tự kỹ thuật gia cường kết cấu đang chòu tải
5.13. Đỡ tải, truyền tải và điều chỉnh ứng suất
24
5.14. Hình ảnh thi công gia cường dàn thép


Chương VI : Thiết kế gia cường kết cấu thép bằng tăng tiết
diện (2 tiết)
• 6.1. Gia cường dầm thép
• 6.2. Gia cường thanh chòu kéo đúng tâm
• 6.3. Gia cường thanh chòu nén đúng tâm

• 6.4. Gia cường thanh chòu kéo lệch tâm
• 6.5. Gia cường thanh chòu nén lệch tâm
Chương VII: Những bài học kinh nghiệm gia cường kết cấu
thép (1 tiết)

25


×