Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chương I. §11. Chia đa thức cho đơn thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.5 KB, 14 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP

GV: NGUYỄN XUÂN THAO


Kim tra bi c
1). Thửùc hieọn caực pheựp tớnh :

a). ( 6x3y2 ) : 3xy2
b). (- 9x2y3 ) : 3xy2

= 2x2

= - 3xy
5
c). ( 5xy2 ) : 3xy2 =
3
Xột tng: ( 6x3y2) + (- 9x2y3) + 5xy2
L mt a thc


Để thực hiện phép tính
[6x3y2 + (-9x2y3) + 5xy2]:3x2y
ta thực hiện như thế nào


Tiết 16 Bài 11.

I. Quy tắc
?1.


?1 (Sgk)


?1 Cho đơn thức 3xy2.
-Hãy viết một đa thức có các hạng tử điều chia
hết cho 3xy2 ;
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho xy 2 ;
- Cộng các kết quả lại với nhau.


Đa thức: (6x
6x3y3y22––9x
9x2y2y33++5xy
5xy2.2):3xy2
= [6x3y2:3xy2] + [(-9x2y3):3xy2] + [5xy2:3xy2]
5
= 2x2 – 3xy +
3
Thương của phép trên chia là đa thức
5
2x2 – 3xy +
3

Như vậy muốn chia một đa thức cho một
đơn thức ta làm như thế nào ?


Ta chia các hạng tử của đa thức cho đơn
thức rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Một đa thức muốn chia hết cho một đơn

thức thì cần điều kiện gì ?
Tất cả các hạng tử của đa thức đều chia
hết cho đơn thức.

Quy tắc


Tiết 16 Bài 11.

I. Quy tắc
?1. (Sgk)
Ví dụ. Thực hiện phép tính:
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3.


Giải
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3
= (30x4y3:5x2y3) + (-25x2y3:5x2y3)
+ (-3x4y4:5x2y3)
3 2
2
= 6x – 5 - x y.
5
Chú ý. Trong thực hành ta có thể tính
nhẩm và bỏ một số bước trung gian.


Tiết 16 Bài 11.

I. Quy tắc

?1. (Sgk)
II. Áp dụng
?2. (sgk)


?2 b) Làm tính chia:
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y):5x2y.

Thảo luận theo nhóm
(thời gian 4 phút)


III. Củng cố
Bài học hôm nay các em cần nắm được:
- Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Ví dụ. Làm tính chia
(-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2.


Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc và hiểu được quy tắc.
- Làm các bài tập 63; 64; 65 (sgk-28).
- Đọc trước bài 12. Chia đa thức một
biến đã sắp xếp.




×