Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án ôn tập địa lý THPT năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.24 KB, 23 trang )

Tuần:1
Tiết: 1,2
Ngày soạn : 7/4/2016

CHỦ ĐỀ 1
ÔN TẬP
PHẦN III: CÁC VÙNG KINH TẾ: TDMNBB và ĐBSH
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng bài
-Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ: phân tích các thế mạnh đặc trưng của vùng về khoáng
sản, thủy điện, cây công nghiệp….
-Vùng đồng bằng sông Hồng: Nêu được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng và
các định hướng chính
2 Kỹ năng:
-Khai thác kiến thức của bài từ ATLAT xác định vị trí, sự phân bố khoáng sản, nhà máy
thủy điện…
-Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bài soạn
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức của bài; Chuẩn bị những nội dung chưa hiểu để
hỏi bài.
III Tổ chức các hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp, KTSS (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (Giới thiệu chương trình ôn thi (3 phút)
3 Tiến trình bài học:
3.1. Khám phá:
3.2. Kết nối:

Hoạt động của GV và HS
Nôi dung chính
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản bài 32


Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học thảo
luận và trình bày
-Nêu đặc điểm vị trí địa lí của TDMNBB. Ý
nghĩa của vị trí địa lí với phát triển KT – XH
của vùng.
-Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của
trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế
lớn và chính trị xã hội sâu sắc?
- Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát
triển cây công nghiệp trong vùng? ( nâng
cao)

- Giáp các vùng: ĐBSH, Bắc Trung Bộ. Giáp các nước: TQ, Lào. - Phía Đông giáp
biển Đông. -> Vị trí của vùng có ý nghĩa
lớn về kinh tế và ý nghĩa chính trị, xã hội
sâu sắc.

* Khả năng và hiện trạng phát triển cây
công nghiệp
Nội dung mục 3 sgk

*khả năng và hiện trạng phát triển chăn
nuôi gia súc lớn
-Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát Nội dung mục 4 sgk
triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng? ( nâng



cao)
-Hãy xác định trên atlat các mỏ khoáng sản
lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi
và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về
tài nguyên khoáng sản của vùng.

-TD-MN Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn
chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng
sản và thủy điện?

*Các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và
phân tích những thuận lợi và khó khăn
trong việc khai thác thế mạnh về tài
nguyên khoáng sản của vùng.
a) Các mỏ khoáng sản lớn trong
vùng:
- Than: Quảnh Ninh, Thái Nguyên, Na
Dương.
- Sắt ở Yên Bái.
- Kẽm-chì ở Bắc Kạn.
- Đồng-niken ở Lào Cai, Sơn La.
- Thiếc, bô-xit, mangan ở Cao Bằng.
- Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng).
- Apatit Lào Cai.
b) Thuận lợi:
- Là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng
sản ở nước ta.
- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và
có giá trị: than, sắt, thiếc, apatit, đồng, đá

vôi...
c) Khó khăn:
- Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi
hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi
phí cao, cơ sở hạ tầng kém phát triển, thiếu
lao động lành nghề…
*Thế mạnh và hạn chế nào trong việc
khai thác, chế biến khoáng sản và thủy
điện?
Nội dung mục 2

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản bài 33
Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học thảo
luận và trình bày
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng ĐBSH.
Vị trí đó có thuận lợi gì với phát triển KT –
XH của vùng?

*Đặc điểm vị trí địa lí của vùng ĐBSH.
Vị trí đó có thuận lợi gì với phát triển
KT – XH
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc -> tạo động lực phát triển vùng và các
vùng khác.
- Giáp các vùng: TDMNBB, Bắc Trung Bộ
-> là nơi cung cấp TNTN, lao động (nhất là

vùng TDMNBB có nhiều thế mạnh về
khoáng sản, thuỷ điện, cây CN) … và là thị


-Tại sao lại phải có sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
- Dựa vào ATLAT , Nhận xét về quy mô, cơ
cấu ngành các TTCN của vùng , vì sao HÀ
Nội , Hải Phòng là các TTCN lớn nhất của
vùng

trường tiêu thụ lớn của ĐBSH.
- Giáp Biển Đông -> phát triển kinh tế biển.
*Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
ngành ở Đồng bằng sông Hồng?

- Vai trò đặc biệt của Đồng bằng sông Hồng
trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn
chế , cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm
vị trí quan trọng
- Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH? khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn
(nâng cao)
có, góp phần cải thiện đời sống nhân dân.
* Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
ở ĐBSH , những định hướng chính
Nội dung 3
-Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở
ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định

hướng trong tương lai?
4. Tổng kết và hướng dẫn ôn tập
Hướng dẫn ôn tập một số nội dung chính và chuẩn bị bài tiết sau
a.Tại sau nói việc phát triển cơ cấu nông lâm, ngư nghiệp lại góp phần phát triển bền vững
kinh tế xã hội ở BTB?
b.Tại sao ĐBSH phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế? ( nâng cao )
c. Dựa vào Átlat xác đinh các mỏ khoáng sản ở TDMNBB
d.So sánh sự khác nhau về tự nhiên của ĐBSH và ĐBSCL ( nâng cao )
5. Phần bổ sung sau tiết day:

Ký duyệt của BGH:


Tuần:1
Tiết: 3,4
Ngày soạn : 8/4/2016
ÔN TẬP
PHẦN III: CÁC VÙNG KINH TẾ: DHBTB và DHNTB
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng bài
-Vùng Bắc Trung Bộ: phân tích các thế mạnh đặc trưng của vùng trong vấn đề hình thành
cơ cấu nông lâm ngư nghiệp, vấn đề phát triển công nghiệp…
-Vùng DH Nam Trung Bộ : Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế biển, công nghiệp và cơ sở
hạ tầng
2 Kỹ năng:
-Khai thác kiến thức của bài từ ATLAT xác định vị trí, sự phân bố khoáng sản, nhà máy
thủy điện, TTCN, cây công nghiệp
-Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bài tập

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức của bài; Chuẩn bị những nội dung chưa hiểu để
hỏi bài.
III Tổ chức các hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp, KTSS (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:
3 Tiến trình bài học:
3.1. Khám phá:


3.2. Kết nối:

Hoạt động của GV và HS
Nôi dung chính
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản bài 35,
Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học thảo
luận và trình bày
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng BTB. Vị
trí đó có thuận lợi gì với phát triển KT – XH
của vùng?
-Lí do của việc hình thành cơ cấu nông – lâm
– ngư ở Bắc Trung Bộ.
-Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm,
ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở
BTB?

*Vị trí địa lí

Nội dung mục 1 ( SGK, tập của hs )

*Lí do của việc hình thành cơ cấu nông –
lâm – ngư ở Bắc Trung Bộ.
- Lãnh thổ kéo dài, các tỉnh đều có các
dạng địa hình đồi núi, đồng bằng, biển ->
phát triển nông – lâm – ngư là khai thác các
-Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT thế mạnh đó.
sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình - Góp phần hình thành cơ cấu kinh tế chung
thành cơ cấu kinh tế của vùng?
của vùng.
( nâng cao )
- Hình thành cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.
- Tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế
theo không gian.
- Góp phần đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá – hiện đại hoá của BTB và cả
-Trong vùng có quốc lộ 1 đi qua mang ý nước.
nghĩa như thế nào cho vùng ( nâng cao )
*Việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ
tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng
- Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần
nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu
vực phía Bắc và phía Nam theo hệ thống
QL 1 và đường sắt Thống Nhất.
- khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự
phân công lao động hoàn chỉnh hơn.
- tạo điều kiên thu hút đầu tư, hình thành

các khu công nghiệp, khu chế xuất…
-> Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan


hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KTXH.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức cơ bản bài 36
Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học thảo
luận và trình bày
-Phân tích điều kiện và thực trạng phát triển Nội dung mục 2:
tổng hợp kinh tế biển ở DHNTB.
Nghề cá, giao thông, du lịch, dịch vụ hàng
hải, khai thác khoáng sản ( HS phải nêu
-Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát được 5 vấn đề trên)
triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và
phân bố công nghiệp trong vùng?
Nội dung mục 3: HS dựa vào Atlat trả lời
-Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ
cấu kinh tế của vùng?
4. Tổng kết và hướng dẫn ôn tập
Hướng dẫn ôn tập một số nội dung chính và chuẩn bị bài tiết sau
a. Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ
cấu kinh tế của vùng?
b.Chuẩn bị xem các trang atlat 8,6,26,16
c. Tại sao việc phát triển kinh tế biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ phải quan tâm đến vấn đề

môi trường ?
5. Phần bổ sung sau tiết dạy;
Ký duyệt BGH.

Tuần:3
Tiết: 9,10
Ngày soạn :12/4/2016
THỰC HÀNH KỸ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng bài từ bài 32 đến 36
2 Kỹ năng:


-Khai thác kiến thức của bài từ ATLAT xác định vị trí, phân tích các thế mạnh và sự phân
bố các tài nguyên, TTCN, cây công nghiệp
-Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức của bài; Chuẩn bị những nội dung chưa hiểu để
hỏi bài.
III Tổ chức các hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp, KTSS
2.Kiểm tra bài cũ:
3 Tiến trình bài học:
3.1. Khám phá:
3.2. Kết nối:

Hoạt động của GV và HS
Nôi dung chính
Hoạt động 1: củng cố một số kiến thức cơ bản về ATLAT

Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học thảo
luận và trình bày một số câu hỏi
- Xác định vị trí, tên các tỉnh, thành phố của ATLAT trang 26 đến 28
các vùng
1. Các mỏ khoáng sản lớn trong vùngatlat
-Nhận xét về sự phân bố tài nguyên khoáng trang 8, 26
sản của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Than: Quảnh Ninh, Thái Nguyên, Na
Dương.
- Sắt ở Yên Bái.
- Kẽm-chì ở Bắc Kạn.
- Đồng-niken ở Lào Cai, Sơn La.
- Thiếc, bô-xit, mangan ở Cao Bằng.
-Kể tên các TTCN của vùng, cơ cấu ngành - Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng).
của mỗi trung tâm, các cảng biển, bãi biển, - Apatit Lào Cai.
nhà máy thủy điện của vùng BTB, DH NTB, *kể tên TTCN theo từng vùng :
TDMNBB
- TDMNBB:Việt Trì, Hạ Long, Cẩm phả..
- Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm công - BTB: Thanh Hóa- Bỉm Sơn, Vinh, Huế
nghiệp lớn thứ 2 của cả nước?
- DHNTB:ĐàNẵng, Nha Trang…..
* các cảng biển, bãi biển, nhà máy thủy
điện : atlat trang 26 đến 28
* Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn
- Việc phát triển thủy điện có ảnh hưởng ntn thứ 2 của cả nước
đến đời sống KT-XH và môi trường ?

- HN là thủ đô, vị trí thuận lợi, thuộc vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc
- giáp khu vực có nhiều tài nguyên, lao


động dồi dào có trình độ, cơ sở hạ tầng và
CSCV tốt, vùng thu hút vốn đầu tư nước
ngoài lớn sau TPHCM, cơ cấu ngành CN
đa dạng
* Việc phát triển thủy điện có ảnh hưởng
ntn đến đời sống KT-XH và môi trường
+ Tích cực: tạo sản lượng điện dồi dào
phục vụ phát triển kinh tế cho vùng và cả
nước, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
cải thiện đời sống, điều tiết dòng chảy hạn
chế lũ quét…
+ hạn chế: ảnh hưởng đến môi trường sinh
thái : giảm diện tích rừng, hệ sinh thái…
phải di dời dân ở vùng gần nhà máy….
Hoạt động 2: tổng hợp kiến thức của phần ATLAT về các vùng
Phương pháp : đàm thoại gọi mở, phân tích so sánh
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và tổng hợp
kiến thức đã học
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học để
tổng hợp, ghi một số nội dung cơ bản cách
làm bài tập ở các vùng
4. Tổng kết và hướng dẫn ôn tập
Hướng dẫn ôn tập một số nội dung chính và chuẩn bị bài tiết sau
a.Hày kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng TDMNBB, và các ngành chuyên môn hóa.

b.Giải thích Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
Ký duyệt của BGH:
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU HỎI SỬ DỤNG ATLAT TRỌNG TÂM
.........................................
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày và giải
thích đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên.
Hướng dẫn trả lời
Tây Nguyên là một trong những vùng có mật độ dân cư thấp nhất so với cả nước với mật
độ phổ biến từ 50- 100 người/ km2
Giải thích:
- Do Tây Nguyên có địa hình cao, là vùng kinh tế chưa phát triển, hoạt động kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
- Ngay trong vùng cũng có biểu hiện phân bố dân cư không đều.


+ Những nơi có mật độ đạt từ 201- 500 người/ km 2 và 501- 1000 người/ km2 như các
thành phố Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ cận.
+ Cấp từ 50- 100 người/ km 2 và 101- 200 người/ km2 tập trung ở ven các đô thị và các
vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven thành phố Buôn Ma Thuột, Đà
Lạt và thị xã Bảo Lộc…
+ Cấp dưới 50 người/ km 2 tại các khu vực núi cao, rừng hoặc các nơi có điều kiện khó
khăn cho sản xuất, vùng núi cao phía bắc cao nguyên Lâm Viên…
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày các điều kiện
thuận lợi ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp và sự phân bố một số cây công
nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta.
Hướng dẫn trả lời
a. Điều kiện thuận lợi sản xuất cây công nghiệp:
- Đất: có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp (feralit, phù sa cổ).
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá.
- Nguồn lao động dồi dào

- Mạng lưới cơ sở chế biến
b. Sự phân bố các cây công nghiệp chủ yếu:
- Cà phê: tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc trung Bộ
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
- Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, một phần ở Tây nguyên
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ.
Trong đó tỉnh nào giáp biên giới với Trung Quốc
Hướng dẫn trả lời
Kể tên các tỉnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ:
- Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
- Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang,
Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày về qui mô và
cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ
Hướng dẫn trả lời
- Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, qui mô hơn 120
nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử, hoá chất, sản xuất
hàng tiêu dùng, hóa dầu, tin học….
- Biên Hoà: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40- 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu
ngành: Cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt…
- Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu
ngành: Cơ khí, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu…
- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí,
điện tử, hoá chất…
Câu 4. Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đặc điểm phân bố các loại đất ở Đồng bằng
sông Cửu Long. Những khó khăn chính về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
của vùng này.

Hướng dẫn trả lời
Đồng bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất chính là:
- Đất phù sa ngọt: chiếm 30% diện tích đồng bằng, phân bố dọc theo sông Tiền, sông
Hậu.


- Đất phèn: chiếm khoảng 41% diện tích đồng bằng, phân bố tập trung ở Đồng Tháp
Mười, Tứ giác Long Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau
- Đất mặn: chiếm khoảng 19% diện tích đồng bằng, phân bố ven biển Đông và vịnh
Thái Lan
Hạn chế về tự nhiên:
- Mùa khô kéo dài, đất phèn, mặn nhiều
- Khoáng sản còn hạn chế
Câu 5. a. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định hướng di
chuyển của bão vào nước ta Thời gian hoạt động của mùa bão. Vùng nào của nước ta bị
ảnh hưởng nhiều nhất và vùng nào ít bị ảnh hưởng nhất.
b. Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học
hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nước ta.
Hướng dẫn trả lời
a. Hoạt động bão ở Việt Nam
- Hướng di chuyển của bão Đông sang Tây:
- Thời gian hoạt động từ tháng IV kết thúc XI, sớm tháng V chậm tháng XII (hoặc từ
5 đến 12)
- Vùng Bắc Trung Bộ bị bão ảnh hưởng nhiều nhất,
- Đồng bằng sông Cửu Long ít bị ảnh hưởng của bão nhất.
b. Những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn nhất nước ta
- Đồng bằng Sông Hồng.
+ Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
+ Diện tích rộng 15.000 km2
+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển

+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê
- Đồng bằng Sông Cửu Long.
+ Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp hang năm rất phì nhiêu.
+ Diện tích rộng 40.000 km2
+ Địa hình thấp và bằng phẳng, không có đê, sông ngoài kênh rạch chèn chịt
+ Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích
đồng bằng là
đất mặn, đất phèn …
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Kể tên và nơi phân bố của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
b.Trình bày những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng
chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
Hướng dẫn trả lời
a. Tên và nơi phân bố của các cây công nghiệp.
- Cà phê: Đắk lắk, Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai
- Cao su: Đăk Lăk, Đăc Nông, Gia Lai, Kon Tum
- Hồ tiêu: Đắk Lắk, Gia Lai
- Chè: Lâm Đồng, Gia Lai
b. Những thuận lợi về tự nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn
- Đất badan có tầng phân hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên
những mặt bằng rộng lớn, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài gây khó khăn cho
việc tưới tiêu nhưng thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm. Do các cao nguyên


xếp tầng với các độ cao khác nhau vì vậy khí hậu có sự phân hóa theo độ cao nên Tây
Nguyên có thể trồng cả cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
Câu 7. Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, xác định vị trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lô 6,
đường Hồ Chí Minh-quốc lộ 14, quốc lộ 51 và nêu ý nghĩa của từng tuyến.

Hướng dẫn trả lời
- Quốc lộ 1: Chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị - Hà Nội - Huế - TP HCM - Năm Căn. Ý
nghĩa: Là tuyến huyết mạch nối 6/7 vùng kinh tế, gắn kết các vùng giàu tài nguyên, các
trung tâm kinh tế lớn, các vùng nông nghiệp trù phú, có ý nghĩa đặc biệt về kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng của cả nước.
- Quốc lộ 6: Chạy từ Hà Nội – Tuần Giáo (Lai Châu). Ý nghĩa: nối Hà Nội với các
tình Tây Bắc . Là trục kinh tế duy nhất của vùng Tây Bắc, tạo điều kiện khai thác các tiềm
năng và phát triển kinh tế- xã hội của vùng Tây Bắc.
- Đường Hồ Chí Minh- quốc lộ 14: Từ Hà Nội chạy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc,
qua Tây Nguyên – Đông Nam bộ. Ý nghĩa: thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an
ninh quốc phòng vùng núi phía Tây đất nước.
- Quốc lộ 51: Nối TP HCM- Vũng Tàu. Ý nghĩa: Là tuyến huyết mạch nối tam giác
kinh tế Biên Hòa- Vũng Tàu- TP HCM, thúc đẩy ngành dầu khí và du lịch ở Đông Nam Bộ.
Là tuyến đầu mút của hành lang kinh tế Đông Tây phía Nam.
Câu 8. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự
phân bố của ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta? Các nhà máy nhiệt điện ở
miền Bắc và miền Nam có đặc điểm gì khác nhau.
Hướng dẫn trả lời
Sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta:
- Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường gắn với các con sông lớn: hệ
thống sông Hồng (sông Đà), sông Đồng Nai,… và gần các mỏ khoáng sản: than, dầu, khí.
- Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam:
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na
Dương,…
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu dựa vào dầu nhập khẩu và các mỏ dầu,
khí, ở thềm lục địa.
Câu 9. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày sự phân bố dân
cư của nước ta? Vì sao có sự phân bố đó?
Hướng dẫn trả lời
Dân cư ở nước ta phân bố không đều.

- Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
- Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,…
Nguyên nhân:
- Giữa các vùng có sự khác nhau về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản, đất,….
+ Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công nghiệp, giao thông vận tải,…
+ Lịch sử của quá trình định cư.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang công nghiệp ) và kiến thức đã học, hãy
nhận xét sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta ?
Hướng dẫn trả lời
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp, hoạt động công nghiệp chủ yếu
tập trung ở 1 số khu vực:


+ Các khu vực tập trung công nghiệp cao: Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng
phụ cận:
+ Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp hàng đầu của cả nước
như: Thành phố Hồ Chí Minh,
Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
+ Dọc theo duyên hải miền Trung các trung tâm công nghiệp phân bố thành dải ở
phía Đông của vùng.
- Các khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên mức độ phân bố công nghiệp rất thấp chỉ có
các điểm công nghiệp.
- Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta là: Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Biên Hòa, Hải Phòng…:

Tuần:3
Tiết: 11,12
Ngày soạn :12/4/2016
KIỂM TRA PHẦN KIẾN THỨC QUA HAI TUẦN, GIÁO VIÊN CHỈNH SỬA PHẦN

HẠN CHẾ CỦA HS
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một số chủ đề Địa lý các
vùng kinh tế nông nghiệp, chương trình chuẩn;
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để đặt ra
các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
2. Về kỹ năng
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ
thể
- Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận 100%
ĐỊA LÍ KHỐI 12 – HỌC KÌ II
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề
Địa lí các vùng kinh tế nông nghiệp của học kì II, Địa lí 12, chương trình chuẩn.
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra
các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương
trình GDPT phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh
hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận


Ở đề kiểm tra các cùng KT nông nghiệp: Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông

Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông CL kết
hợp với việc xác định chuẩn quan trọng xây dựng đề kiểm tra như sau:
Câu 1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên và dân cư cơ sở vật chất – kĩ
thuật đối với sự phát triển kinh tế –xã hội ở Tây Nguyên .
Trình bày thực trạng khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi của Tây Nguyên và ý nghĩa
của nó ?
Câu 2. Hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế của TDMNBB ?
. Hãy phân tích thế mạnh về khai thác , chế biến khoáng sản và thủy điện của vùng
Câu 3. Phân tích các thế mạnh và hạn chế của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển
tổng hợp nền kinh tế .
Câu 4.Hãy phân tích vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp và nông
nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 5. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở vùng ĐBSCL cần phải giải quyết những vấn
đề chủ yếu nào ?
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau:
Đơn Vị :kg/ người
Năm
Vùng
1985
1990
1995
2000
Đồng Bằng Sông Hồng
223
260
321
387
Đồng bằng sông Cửu Long
503
694

760
1020
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện bình quân sản lượng lúa theo đầu người của đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 1985-2000.
2/ Nhận xét bình quân sản lượng lúa theo đầu người của hai vùng trên
Duyệt của BGH:


Tuần:2
Tiết: 5,6
Ngày soạn :12/4/2016
ÔN TẬP
PHẦN III: CÁC VÙNG KINH TẾ ( Bài 37,39,41)
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng bài từ bài 37 đến 41
2 Kỹ năng:
-Khai thác kiến thức của bài từ ATLAT xác định vị trí, phân tích các thế mạnh và sự phân
bố các tài nguyên, TTCN, cây công nghiệp của các vùng
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB
-Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức của bài; Chuẩn bị những nội dung chưa hiểu để
hỏi bài và các câu hỏi bài tập sgk
III Tổ chức các hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp, KTSS
2.Kiểm tra bài cũ:
3 Tiến trình bài học:
3.1. Khám phá:
3.2. Kết nối:


Hoạt động của GV và HS
Nôi dung chính
Hoạt động 1: củng cố một số kiến thức cơ bản của bài 37
Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và kiến thức đã
học thảo luận và trình bày
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học thảo
luận và trình bày một số câu hỏi
- Xác định vị trí, tên các tỉnh, thành phố của ATLAT trang 28,29
các vùng
:
-Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và Nội dung bài mục 2
khó khăn gì trong phát triển cây công nghiệp
lâu năm? Nêu những biện pháp nâng cao hiệu
quả sx cây công nghiệp lâu năm.


- Dựa vào ATLAT, nhận xét tình hình phát
triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm
của vùng ( atlat trang 28)
*giống nhau, khác nhau
- ĐKTN-KTXH: địa hình, đất, kinh nghiệm
- So sánh những điểm giống nhau và khác của người dân, hướng chuyên môn hóa,
nhau trong việc phát triển cây công nghiệp lâu tình hình phát triển
năm của TN và TDMNBB
* Do khác nhau về đất đai, khí hậu phân
hóa…
- Tại sao hướng chuyên môn hóa trồng cây

công nghiệp lâu năm của TN và TDMNBB
khác nhau?
Nội dung bài mục 3,4
-Vấn đề phát triển lâm sản, thủy điện ở Tây
Nguyên, ý nghĩa của các công trình thủy điện.
Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây
Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi
với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
Hoạt động 2: : củng cố một số kiến thức cơ bản của bài 39,41
Phương pháp : đàm thoại gợi mở, phân tích so sánh
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và tổng hợp
kiến thức đã học
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học để
tổng hợp, ghi một số nội dung cơ bản ở các
vùng
-Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều
sâu trong công nghiệp, nông lâm nghiệp ở
ĐNB
-Chứng minh rằng việc xây dựng các công
trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc
sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của
vùng

Nội dung bài mục 3
* Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu
trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông
nghiệp của vùng:
- Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng,
trong đó công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng

(Tây Ninh) lớn nhất nước: rộng 270 km2,
chứa 1,5 tỷ m3, đảm bảo tưới tiêu cho
170.000 ha của Tây Ninh & Củ Chi.
- Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (Bình Dương,
Bình Phước) cung cấp nước cho sản xuất
và sinh hoạt.


- Ngoài ra việc xây dựng các công trình
thuỷ điện cũng giải quyết một phần nước
tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng
ruộng đất, diện tích trồng trọt tăng lên, khả
-Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh năng đảm bảo LT-TP cũng khá hơn, thay
tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao vị trí của
kinh tế của vùng. Nêu một số phương hướng vùng…
khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm
lục địa.
-Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự
nhiên và ảnh hưởng của nó đối với phát triển Nội dung bài mục 2
kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
-Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải
tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
-Phương hướng sử dụng hợp lý và cải tạo tự
nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Nội dung bài mục 3
4. Tổng kết và hướng dẫn ôn tập
Hướng dẫn ôn tập một số nội dung chính và chuẩn bị bài tiết sau
a.Tại sao ĐBSCL có diện tích đất nhiễm mặn nhiễm phèn lớn?
b.So sánh sự khác nhau về việc chuyên môn hóa cây công nghiệp của TDMNBB và Tây
Nguyên.

c.Dựa và atlat kể tên vùng phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu hỏi nâng cao
Vùng Tây Nguyên
Câu 17.Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên và dân cư cơ sở vật chất –
kĩ thuật đối với sự phát triển kinh tế –xã hội ở Tây Nguyên .
*Thuận lợi :
-Tự nhiên :
+Vị trí địa lí (đọc atlat) → có ý nghĩa quan trọng về quốc phòng và phát triển kinh tế đất
nước .
+Địa hình : các khối cao nguyên xếp tầng đồ sộ , mặt bằng rộng lớn
+Đất badan màu mỡ , tầng phong hóa sâu
→phát triển các nông trường , các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
+Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và mùa khô sâu sắc , có sự phân hóa theo độ cao
→tạo thuận lợi phát triển cây công nghiệp nhiệt đới
(cà phê) ,cây công nghiệp cận nhiệt và phơi sầy bảo quản sản phẩm cây công nghiệp .
+Khoáng sản : bô xít (trữ lượng hàng tỉ tấn )
+Thủy điện : trữ lượng tương đối lớn (sông Xê Xan ,Xrê Po6k và thượng nguồn sông Đồng
Nai )
+Rừng : độ che phủ chiếm tới 60% diện tích lãnh thổ (là “kho vàng xanh” , nhiều gỗ quí ,
chim thú …) →phát triển lâm nghiệp .
-Xã hội : có nhiều dân tộc ít người (kể tên) →truyền thống văn hóa đặc sắc →du lịch .
*Khó khăn :


-Tự nhiên :
+Mùa khô kéo dài (nước ngầm hạ thấp ) →ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt
+Là vùng duy nhất không giáp biển , địa hình đồi núi →ảnh hưởng đến phát triển giao thông
.
-Xã hội :
-Là vùng thưa dân nhất nước .

-Trình độ lao động không cao
-Mức sống nhân dân còn thấp , tỉ lệ mù chữ cao
-CSHT ,CSVCKT còn thiếu (GTVT,giáo dục , y tế , dịch vụ kĩ thuật …)
Câu 18. Trình bày tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm ở TN ? Nêu biện pháp
đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng .
a.Tiềm năng :
-Các cao nguyên có mặt bằng rộng lớn
-Đất badan màu mỡ , tầng phong hóa sâu
-Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và mùa khô sâu sắc , có sự phân hóa theo độ cao
b.Thực trạng :
-Cà phê :
+Là cây công nghiệp quan trọng số 1 của vùng và của cả nước
+Diện tích : 450 nghìn ha (2006) , chiếm 4/5 diện tích cả nước
+Trồng nhiều ở Đắc Lắc (259 nghìn ha ) và các tỉnh khác (atlat)
-Chè :
+Trồng nhiều trên các cao nguyên cao hơn thuộc Lâm Đồng , Gia Lai
+Tỉnh Lâm Đồng có diện tích trồng chè lớn nhất nước , còn các tỉnh khác
( xem atlat) .
-Cao su ; diện tích lớn thứ 2 cả nước , trồng nhiều ở Gia Lai ,Đắc Lắc
c.Biện pháp ;
-Hoàn thiện , qui hoặch các vùng chuyên canh , mở rộng diện tích có cơ sở khoa học đi đôi
với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi .
-Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp nhằm hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm và sử
dụng hợp lí tài nguyên .
-Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu
Câu 19 . Trình bày tình hình khai thác và chế biến lâm sản , bảo vệ rừng ở Tây Nguyên
.
a.Tiềm năng :
-Rừng có diện tích lớn nhất nước (độ che phủ chiếm 60% diện tích lãnh thổ vùng , 36% diện
tích và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước )

-Rừng có nhiều gỗ quí (lim , cẩm lai , gụ mật …) lâm sản và chim thú quí *Thực trạng :
-Tài nguyên rừng đang bị suy giảm nhanh , làm sản lượng gỗ càng giảm
-Nạn phá rừng gia tăng làm giảm lớp phủ rừng và các loại gỗ quí ,đe dọa môi trường sống
của các loài động thực vật , làm hạ thấp mực nước ngầm vào mùa khô .
-Khai thác và sử dụng lãng phí .
c.Biện pháp :
-Ngăn chặn nạn phá rừng
-Khai thác hợp lí , đi đôi với khoanh nuôi và trồng rừng mới
-Giao đất , giao rừng cho nhân dân
-Phát triển công nghiệp chế biến gỗ .
Câu 20. Trình bày thực trạng khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi của Tây Nguyên
và ý nghĩa của nó ?
a.Thực trạng :
-Thế mạnh thủy điện đang khai thác ngày càng có hiệu quả


-Các nhà máy , công trình thủy điện (dựa vào atlat nêu tên sông , nhà máy đã và đang xây
dựng , công suất )
b.Ý nghĩa :
-Cung cấp năng lượng để phát triển công nghiệp (khai thác và chế biến bột nhôm )
- Giải quyết nước tưới vào mùa khô , khai thác du lịch , nuôi trồng thủy sản
Câu 21 .Cho biết tiềm năng và thực trạng của ngành chăn nuôi gia súc lớn ở Tây
Nguyên .
*Tiềm năng :
-Nguồn thức ăn phong phú : diện tích đồng cỏ rộng lớn ở các cao nguyên (atlat) , thức ăn
chế biến công nghiệp
-Khí hậu cận xích đạo , khô nóng → rất thích hợp nuôi bò
-Kinh nghiệm SX , phát triển mô hình trang trại
b.Hiện trạng :
-Đàn bò : 616 ,9 nghìn con , chiếm 11,1% cả nước (2005)

-Đàn trâu : 71,9 nghìn con , chiếm 2,5% cả nước (2005)
-Đàn lợn : ngày càng phát triển
-Phân bố (xem atlat)
Câu 22 . So sánh sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc
lớn giữa Tây Nguyên và TDMNBB :
-TBMNBB :
+Đất feralit có độ phì cao
+Địa hình đồi núi bị chia cắt , ít mặt bằng lớn
→qui mô sản xuất nhỏ
+Khí hậu lạnh ẩm ,thích hợp nuôi trâu
+Người dân có kinh nghiệm trồng và chế biến chè
-Tây Nguyên :
+Đất badan có độ phì cao
+Địa hình tương đối bằng phẳng
→qui mô sản xuất lớn
+Khí hậu cận xích đạo , nóng khô , đồng cỏ lớn →nuôi bò đàn , bò sữa theo qui mô lớn
+Người dân có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê .
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Câu 23 . Phân tích các thế mạnh và hạn chế của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát
triển tổng hợp nền kinh tế .
*Thế mạnh :
-Tự nhiên :
+Vị trí địa lí (atlat)→thuận lợi cho phát triển giao lưu , phát triển KT-XH , giao thông vận
tải trong và ngoài nước
+Đất badan khá màu mỡ , đất xám bạc màu trên đất phù sa cổ
+Khí hậu cận xích đạo
→hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp qui mô lớn
+Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn
+Khoáng sản : dầu khí ở thềm lục địa , nhiều sét , cao lanh cho công nghiệp VLXD , gốm ,
sứ

+Rừng cung cấp gỗ , nguyên liệu giấy , các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyễn
(atlat)→du lịch
+Nằm gần các ngư trường lớn (NT-BT-BR-VT) có điều kiện xây dựng các cảng cá và nuôi
trồng thủy sản nước lợ .
→thuận lợi cho khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
-Xã hội :


+Là vùng có nguồn chất xám lớn (lao động có trình độ chuyên môn cao , công nhân lành
nghề , nhà khoa học ,nhà kinh doanh …)
+Có TPHCM lớn nhất nước về dân số và diện tích , là trung tâm công nghiệp , giao thông và
dịch vụ lớn nhất nước .
+Có sự tích tụ vốn và kĩ thuật , đang thu hút mạnh đầu tư trong ngoài nước .
+CSHT phát triển tốt đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc .
*Khó khăn :
-Mùa khô kéo dài (thiếu nước)
-Nguồn nước và không khí đang xuống cấp
Câu 24 . Hãy phân tích vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp và
nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?
a.Trong công nghiệp :
*Biện pháp :
-Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện :
+Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện trên hệ thống sông Đồng Nai :Thác Mơ, Trị An
+Xây dựng các nhà máy nhiệt điện từ dầu và khí ( tên nhà máy trong atlat)
+Sử dụng đường dây 500 KV Bắc Nam
+Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài (thu hút vốn , công nghệ )
+ Giải quyết việc làm cho người lao động, giải quyết nâng lương
+Hình thành nhiều khu công nghiệp qui mô lớn có nhiều ngành công nghệ cao : hóa chất ,
điện tử .
-Bảo vệ môi trường trong phát triển công nghiệp

*Nguyên nhân :
-Là vùng có vùng có vị trí thuận lợi , gần nguồn nguyên liệu (ĐBSCL,Tây Nguyên ,
DHNTB)
-Là vùng năng động nhất nước
-Lao động có kĩ thuật chuyên môn cao
-CSHT hoàn thiện .
b.Trong nông nghiệp :
*Biện pháp :
-Xây dựng các công trình thủy lợi : Dầu Tiếng , Phước Hòa …→ tăng hệ số sử dụng đất và
khả năng đảm bảo lương thực thực phẩm
-Thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có năng suất cao và ứng dụng công nghệ mới
-Bảo vệ vốn rừng , phát triển các vùng ngập mặn , bảo vệ các vườn quốc gia và khu dự trữ
sinh quyễn *Nguyên nhân :
-Nhằm khai thác tốt hơn các thế mạnh (đất , nước , khí hậu)
-Do giống cao su già cỗi , năng suất thấp
-Người dân có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp
-Duy trì hệ cân bằng sinh thái nhằm tránh mất nước ở các hồ chứa nước , giữa mực nước
ngầm .
Câu 25 . Vì sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường biển ở vùng
Đông Nam Bộ ?
-Vùng biển và bờ biển có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai
thác tài nguyên sinh vật biển , khai thác khoáng sản , du lịch ,
-Việc khai thác dầu khí với qui mô ngày càng lớn đã tác động mạnh đến sự phát triển của
nhiều ngành : dịch vụ khai thác dầu khí . công nghiệp lọc , hóa dầu , du lịch biển
-Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lí tưởng , là cơ sở dịch vụ dầu khí .
-Trong quá trình khai thác cần chú ý bảo vệ , tránh ô nhiễm nước biển (do khai thác , vận
chuyển và chế biến dầu mỏ ) , ô nhiễm khu du lịch , tránh khai thác quá mức làm cạn kiệt
nguồn lợi thủy sản .
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG



Câu 26 . Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên đối với phát triển KT-XH ở
vùng ĐBSCL .
a.Thế mạnh :
-Đồng bằng rộng hơn 40.000 nghìn km2
-Đất nhiều loại (atlat)
+Đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha ) màu mỡ , dọc sông Tiền , sông Hậu có giá trị sản xuất nông
nghiệp
+Đất mặn (75 vạn ha) chủ yếu ở vùng ven biển có khả năng cải tạo sản xuất nông nghiệp
hoặc nuôi trồng thủy sản
-Khí hậu cận xích đạo (nền nhiệt cao , lượng mưa lớn) rất thuận lợi sản xuất lúa
-Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt →phát triển giao thông , sản xuất và sinh hoạt
-Thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn , giàu các loại cá , tôm
-Biển : nhiều bãi cá , bãi tôm và hơn 0,5 triệu ha mặt nước nôi trồng thủy sản
-Khoáng sản : dầu khí ở vùng thềm lục địa , đá vôi , than bùn →phát triển công nghiệp năng
lượng và VLXD
b.Hạn chế :
-Đất mặn , phèn chiếm hơn ½ diện tích tự nhiên
-Mùa khô kéo dài (gây thiếu nước , nước mặn xâm nhập , tăng độ chua và độ mặn cho đất ,
gây khó khăn cho cải tạo đất ), mùa lũ nước ngập trên diện rộng
Câu 27. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở vùng ĐBSCL cần phải giải quyết
những vấn đề chủ yếu nào ?
-Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường (do tiềm năng tự nhiên rất đa dạng , nhưng không ít
trở ngại )
-Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô (phát triển thủy lợi tháu chua , rửa
mặn trong mùa khô kết hợp với tạo ra giống lúa mơi chịu phèn , chịu mặn …)
-Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng (nhằm đảm bảo môi trường sinh thái )
-Chuyển đổi cơ cấu kinh tế (đẩy mạnh trồng cây công nghiệp , cây ăn quả có giá trị kinh tế
cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghệ chế biến )
-Trong đời sống người dân cần chủ động sống chung với lũ bằng các biện pháp hỗ trợ của

nhà nước
Tuần: 2
Tiết: 7,8
Ngày soạn :12/4/2016
ÔN TẬP
PHẦN III: CÁC VÙNG KINH TẾ ( 42,43)
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng bài từ bài 41 đến 42
2 Kỹ năng:
-Khai thác kiến thức của bài từ ATLAT xác định vị trí, phân tích các thế mạnh và sự phân
bố các TTCN của các vùng
- vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, ý nghĩa của các đảo quần đảo
-Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại kiến thức của bài; Chuẩn bị những nội dung chưa hiểu để
hỏi bài và các câu hỏi bài tập sgk
III Tổ chức các hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp, KTSS


2.Kiểm tra bài cũ:
3 Tiến trình bài học:
3.1. Khám phá:
3.2. Kết nối:

Hoạt động của GV và HS
Nôi dung chính
Hoạt động 1: củng cố một số kiến thức cơ bản của bài 41
Phương pháp : phát vấn, thảo luận, quan sát phân tích bản đồ( ATLAT)

Các bước hoạt động:
GV: Cho HS thảo luận và trình bày các câu
hỏi
HS: dựa vào kiến thức đã học và ATLAT để
trả lời
Tại sao nói: Sự phát triển KT-XH các huyện
đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối
với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta
hiện tại cũng như trong tương lai?

/ Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một
hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn?

*Ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối
với sự nghiệp phát triển KT-XH
- Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng,
cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế
biển: khai thác khoáng sản, thủy sản,
GTVT biển, du lịch.
- Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ
không thể chia cắt được.
- Các huyện đảo do có sự biệt lập với môi
trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ nên
rất nhạy cảm trước tác động của con người.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống
tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ
để nước ta tiến ra biển và đại dương trong
thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả các
nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa.
*Việc giữ vững chủ quyền của một hòn

đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta
đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là
cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta
đối với vùng biển và thềm lục địa quanh
đảo.
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.
- Hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta
hướng ra biển trong thời đại mới.
Nội dung bài mục 1

Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên
vùng biển và hải đảo?
-dụa vào ATLAT kể tên các cảng biển của các
vùng kinh tế( trừ vùng Tây Nguyên)
Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc
khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em


cho là tiêu biểu.
- xác định các đảo, huyện đảo trên bản đồ,
ATLAT
Hoạt động 2: : củng cố một số kiến thức cơ bản của bài 43
Phương pháp : đàm thoại gợi mở, phân tích so sánh, quan sát bản đồ( ATLAT)
Các bước hoạt động:
GV: Cho HS quan sát ATLAT và tổng hợp
kiến thức đã học
HS: quan sát ATLAT và kiến thức đã học để
trình bày
Nội dung bài mục 1

Hãy nêu đặc điểm của vùng kinh tế trọng
điểm. Tại sao nước ta phải hình thành các
vùng KTTĐ?
Nội dung bài mục 2,3
-Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát
triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
4. Tổng kết và hướng dẫn ôn tập
Hướng dẫn ôn tập một số nội dung chính và chuẩn bị bài tiết sau
-Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?
- Tại sao công dân Việt Nam phải ra sức bảo vệ chủ quyền lãnh thổ ?
Câu hỏi nâng cao
BIỂN ĐÔNG CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
Câu 28. Hãy cho biết vùng biển VN gồm những bộ phận nào ?Tại sao kinh tế biển có
vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế nước ta ?
a.Vùng biển nước ta gồm : nội thủy , lãnh hải , vùng tiếp giáp lãnh hải , vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa .
b.Kinh tế biển có vai trò quan trọng vì :
-Vùng biển nước ta có nguồn lợi sinh vật biển rất phong phú , có giá trị kinh tế cao (cá, tôm ,
đồi mồi , bào ngư , hải sâm , trên các đảo có tổ yến )
-Tài nguyên khoáng sản : dầu mỏ , khí đốt rất lớn
-Có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển (dc)
-Nhiều điều kiện phát triển du lịch biển , đảo (dc)
Câu 29 . Hãy kể tên các đảo và quần đảo ở nước ta ? Tại sao sự phát triển KT-XH ở
các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược đối với phát triển KT-XH nước ta .
a.Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ (tên các đảo,quần đảo )
b.Ý nghĩa :
-Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền , là căn cứ tiến ra biển và đại dương trong thời
kì mới .
- Giúp khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển , hải đảo và thềm lục địa .
-Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta trên biển .

Câu 30 . Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển , đảo ?
-Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và phong phú nên chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại
hiệu quả kinh tế cao .
-Môi trường biển là không cha cắt được …


-Môi trường đảo , do tính biệt lập và diện tích nhỏ nên rất nhại cảm trước tác động của con
người . Nếu khai thác mà không bảo vệ thì trở thành hoang đảo .
Câu 31 . Hãy trình bày tình hình và biện pháp phát triển kinh tế vùng biển VN , các
đảo và quần đảo .
a.Khai thác tài nguyên sinh vật biển :
*Hiện trạng : sản lượng thủy sản tăng nhanh (dc atlat)
*Biện pháp :
-Tránh khai thác nguồn lợi ven bờ
-Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
-Cấm đánh bắt có tính hủy diệt .
-Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ .
b.Khai thác tài nguyên khoáng sản :
*Hiện trạng :
-Sản lượng muối tăng nhanh (dc)
-Khai thác dầu – khí tự nhiên : phát triển mạnh phục vụ cho điện tuabin khí , phân bón , lọc
– hóa dầu .
*Biện pháp : chú ý bảo vệ môi trường trong khai thác , vận chuyển , chế biến dầu mỏ .
c.Phát triển du lịch biển :
*Hiện trạng : phát triển mạnh với nhiều điểm du lịch nổi tiếng .
*Biện pháp :
-Nâng cấp các trung tâm du lịch biển
-Nhiều vùng biển , đảo đã đưa vào khai thác .
d.Giao thông vận tải biển :
-Phát triển nhanh

-Hàng loạt các cảng biển lớn được cải tạo và nâng cấp như Sài Gòn , cụm cảng Hải Phòng ,
cụm cảng Quảng Ninh : một số cảng nước sâu được xây dựng (dc)
.Câu 32 . Trình bày quá trình tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải
quyết vấn đề về biển và thềm lục địa .
-Tăng cường đối thoại , hợp tác giữa VN và các nước có liên quan tạo sự phát triển ổn định
trong khu vực , bảo vệ lợi ích chính đáng của nước ta , giữ vững chủ quyền , toàn vẹn lãnh
thổ của nước ta .
-Mỗi công dân đều có bổn phận bảo vệ .
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Câu 33.Trình bày phạm vi lãnh thổ , vai trò , đặc điểm chính và hiện trạng phát triển
của ba vùng trọng điểm .
*Phạm vi lãnh thổ :
-Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc hình thành đầu thế kỉ 90 của thế kỉ XX , gồm các tỉnh :
Hà Nội , Hưng Yên ,Hải Dương ,Hải Phòng , Quảng Ninh Năm 2000 thêm Vĩnh Phúc , Bắc
Ninh .
-Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung hình thành đầu thập kỉ 90 của thế kì XX , gồm các
tỉnh : Thừa Thiên – Huế , Đà Nẵng ,Quảng Nam , Quảng Ngãi Năm 2000 có thêm Bình
Định .-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam hình thành đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX gồm
các tỉnh : TPHCM ,Đồng Nai , Bà Rịa – Vũng Tàu , Bình Dương . Năm 2000 có thêm 4 tỉnh
Bình Phước , Tây Ninh , Long An , Tiền Giang .
*Vai trò , đặc điểm :
-Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước
-Có tỉ trọng GDP lớn
-Tốc độ phát triển kinh tế cao
-Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ .
-Gồm phạm vi của nhiều tỉnh , thành và có ranh giới thay đổi theo thời gian


*Thực trạng
-Tốc độ tăng trưởng GDP cao

-Mỗi vùng đều có giá trị GDP cao (atlat)
-% GDP so với cả nước cao (atlat)
-Cơ cấu GDP theo ngành : ưu thế thuộc về khu vực II và khu vực III (atlat)
Câu 34 . So sánh các thế mạnh của ba vùng kinh tế trọng điểm
*Giống nhau :
-Có CSHT,CSVCKT thuận lợi
-Có hệ thống đô thị hạt nhân , trung tâm kinh tế , thương mại
-Tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu KH-KT hàng đầu cả nước .
*Khác nhau :

Vùng kinh
tế trọng
điểm
Thế mạnh

Vùng KT trọng
điểm phía Bắc

Vùng KT trọng điểm
miền Trung

Vùng KT trọng
điểm phía Nam

-Hội tụ tương đối
đầy đủ các thế
mạnh phát triển
KT-XH
+Có Hà Nội là thủ
đô , trung tâm

chính trị , văn hóa
kinh tế lớn
+Nguồn lao động
chất lượng
+Gẩn nguồn
nguyên , nhiên liệu
, thị trường rộng

-Nằm ở vị trí chuyển
tiếp các vùng phía
Bắc và Nam , cửa ngỏ
ra biển của Tây
Nguyên , Lào
-Thế mạnh khai thác
tổng hợp tài nguyên
biển , khoáng sản ,
rừng , du lịch .
-Có nhiều dự án lớn
quốc gia (VânPhong ,
Dung Quất)

-Tập trung đầy đủ
các thế mạnh KTXH
-Dầu khí thềm lục
địa
-Lao động đông có
chất lượng
-CSVCKT tương đối
tốt và đồng bộ
-Có thế mạnh về vốn

, khoa học công
nghệ

Câu 35 . Trình bày đặc điểm ba vùng kinh tế trọng điểm
a.Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc :
*Qui mô :
- Gồm 8 tỉnh (atlat trang 30)
- Diện tích : 15,3 nghìn km2
- Dân số : 13,7 triệu người (2006)
* Tiềm năng : - Có vị trí thuận lợi trong giao lưu
- Có Hà Nội là trung tâm
- CSHT phát triển , đặc biệt là giao thông .
- Nguồn lao động dồi dào , chất lượng cao
- Các ngành kinh tế phát triển sớm , đa dạng .
*Thực trạng :
-Chiếm 20,9% GDP cả nước (2007)
-Tỉ trọng khu vực I,II,III
-Các trung tâm : Hà Nội , Hải Phòng
*Định hướng phát triển :
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hóa
-Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế trọng điểm
-Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm
-Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường


Ký duyệt của BGH:


×