Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng phát triển nhà TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 118 trang )

MỤC LỤC
1. Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................2
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................4
CHƯƠNG 1:.........................................................................................................6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................6
1.1 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương mại....6
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại............................................................................................................6
1.1.2 Vai trò hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp....................................7
1.2 Thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại....8
1.2.1 Khái niệm thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp..............................8
1.2.2 Các mô hình, phương pháp được thực hiện thẩm định tín dụng đối với
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại:......................................................10
Các mô hình, phương pháp được sử dụng trong công tác thẩm định tín
dụng đối với doanh nghiệp................................................................................13
Các phương pháp đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh
nghiệp:.................................................................................................................17
1.2.3 Nội dung thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại..........................................................................................................18
1.3 Hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng
thương Mại..........................................................................................................21
1.3.1 Mục tiêu hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân


hàng thương mại:...............................................................................................21
Ngân hàng Thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng
nhất trong nền kinh tế, nó là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ-tín dụng với 3 nghiệp vụ chính: nghiệp vụ nợ (huy động tạo


nguồn vốn), nghiệp vụ có (sử dụng vốn) và nghiệp vụ trung gian (thanh toán
hộ khách hàng). Giữa 3 nghiệp vụ này có một mối liên hệ khăng khít, tương
hỗ lẫn nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển. Tín dụng là hoạt động sinh lời
lớn nhất song rủi ro cao nhất cho Ngân hàng Thương mại. Rủi ro này có
nhiều nguyên nhân, đều có thể gây ra tổn thất, làm giảm thu nhập của Ngân
hàng.Có nhiều khoản tài trợ mà tổn thất có thể chiếm phần lớn vốn của chủ,
đẩy Ngân hàng đến phá sản. Để đảm bảo Ngân hàng có thể thu hồi được vốn
cho vay thì các hồ sơ vay vốn của khách hàng phải đảm bảo các điều kiện
theo quy định và quá trình thẩm định của Ngân hàng. Do vậy thẩm định tín
dụng là một vấn đề quan trọng và cần thiết trước khi Ngân hàng cấp vốn
cho khách hàng vay. Hiện nay các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đều có
tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn cao do việc cho vay nhưng đã hết hạn mà vẫn chưa
thu hồi được. Điều này ảnh hưởng tới thu nhập, khả năng hoạt động an toàn
của Ngân hàng. Do đó chất lượng công tác thẩm định cần đặt lên hàng đầu
trong công tác thẩm định tín dụng , công tác thẩm định tín dụng cần được
hoàn thiện tốt hơn để tránh rủi ro cho ngân hàng..........................................21
“Chất lượng” là một khái niệm hết sức quen thuộc đối với cuộc sống loài
người, tuy nhiên đây lại là một khái niệm còn gây nhiều tranh cãi, và tùy
theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng từ “chất lượng” lại có một các
nghĩa khác nhau. Có rất nhiều cách hiểu, nhưng hầu hết có nhận định
chung rằng “chất lượng là tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống


hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên liên
quan”. Đối với một nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ thì “chất lượng” được
coi là điều cần phải phấn đấu để đáp ứng được các yêu cầu đặt ra của khách
hàng đối với sản phẩm của họ. Chất lượng được so sánh với chất lượng của
các đối thủ cạnh tranh và nằm trong mối tương quan so sánh với chi phí, giá
cả..........................................................................................................................22
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh

nghiệp tại ngân hàng thương mại.....................................................................23
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính...................................................................................23
1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng................................................................................27
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp..29
1.4.1 Nhân tố khách quan:.................................................................................29
1.4.2 Nhân tố chủ quan......................................................................................29
CHƯƠNG 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HỒ CHÍ MINH CHI
NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2008 - 2010................................................32
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HDBANK CẦN THƠ....................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:........................................................32
2.1.1 Mô hình tổ chức hoạt động của HDBank như sau:................................32
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của CN HDBank Cần Thơ:
..............................................................................................................................33
2.2 Thực trạng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại CN HDBank
Cần Thơ...............................................................................................................35
2.2.1 Nội dung thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của HDBank Cần
Thơ.......................................................................................................................36


Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ tín dụng của CN HDBank Cần Thơ những năm
2008 -2010............................................................................................................37
Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay của......................................38
CN HDBank Cần Thơ những năm 2008 -2010...............................................38
2.2. Thực trạng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại HDBank Cần
Thơ.......................................................................................................................38
2.2.1 Nội dung thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ
..............................................................................................................................39
2.2.2 Thực trạng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của HDBank áp
dụng tại CN HDBank Cần Thơ.........................................................................40

2.2.2.1 Thời gian thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại CN HDBank
Cần Thơ:.............................................................................................................46
2.2.2.2 Công tác tổ chức thực hiện hoạt động thẩm định tín dụng đối với
doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ:.........................................................46
2.2.2.3 Phương pháp thẩm định và các chỉ tiêu được sử dụng trong công tác
thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ:.......................49
Bảng 2.3: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại CN HDBank Cần
Thơ.......................................................................................................................54
trong năm 2010...................................................................................................54
2.2.3 Đánh giá thẩm định tín dụng doanh nghiệp và các phương pháp thẩm
định tại CN HDBank Cần Thơ thông qua một phương án cụ thể.................56
2.2.3.1 Phương án cụ thể....................................................................................57
2.3 Đánh giá thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ..77
2.3.1. Kết quả đạt được:.....................................................................................77
Bảng 2.4:Doanh số cho vay, thu nợ của HDBank Cần Thơ qua các năm 2008


- 2010....................................................................................................................78
Bảng 2.5: Cơ cấu thu lãi vay của HDBank Cần Thơ qua các năm 2008 –
2010......................................................................................................................78
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ không đủ tiêu chuẩn trong cấp tín dụng doanh nghiệp tại
CN HDBank trong các năm 2008 – 2010..........................................................80
Bảng 2.7: Cơ cấu nợ không đủ tiêu chuẩn có tài sản bảo đảm và không có
tài sản bảo đảm tại CN HDBank Cần Thơ......................................................82
2.2.8 Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh
nghiệp trong giai đoạn 2008 - 2010 của CN HDBank Cần Thơ.....................84
2.2.8.1 Đánh giá..................................................................................................84
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến chất lượng thẩm định tín dụng
doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ còn được đánh giá là chưa cao.....87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI

VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CN HDBANK CẦN THƠ.................................93
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA CN HDBANK CẦN THƠ........................................................93
3.1.1 Định hướng phát triển chung của HDBank Cần Thơ............................93
3.1.2 Định hướng hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp của CN
HDBank Cần Thơ...............................................................................................94
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI CN HDBank Cần Thơ...............................................................95
3.2.1 Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định tín dụng doanh nghiệp: khoa
học, hợp lý, tiết kiệm thời gian, chi phí nhưng vẫn đạt được hiệu quả đề ra
..............................................................................................................................95
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin: đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời,


dữ liệu về các ngành nghề kinh tế làm nguồn thông tin tham khảo............100
3.3 KIẾN NGHỊ VỚI HỘI SỞ HDBANK......................................................102
KẾT LUẬN........................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................111


1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. DN
2. CB
3. CN
4. TMCP
5. HĐTD
6. NHNN
7. HDBANK


: Doanh nghiệp
: Cán bộ
: Chi nhánh
: Thương mại cổ phần
: Hội đồng tín dụng
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại cổ phần

8. NHTM
9. QHKH
10. QLRR
11. TD
12. TĐTD
13. HO

phát triển nhà Tp. Hồ Chí Minh
: Ngân hàng thương mại
: Quan hệ khách hàng
: Quản lý rủi ro
: Tín dụng
: Thẩm định tín dụng
: Hội sở


2

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
I. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ

..............................................................................................................................55
trong năm 2010.....................................................................................................55

II. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại CN HDBank
Cần Thơ theo mô hình tín dụng mới của HDBank..............................................43

III. BẢNG
1.1 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương mại...........6
1.3 Hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng thương
Mại.......................................................................................................................21
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HDBANK CẦN THƠ........................................32
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ tín dụng của CN HDBank Cần Thơ những năm 2008
-2010.....................................................................................................................37
Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay của...........................................38
CN HDBank Cần Thơ những năm 2008 -2010...................................................38
2.2. Thực trạng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại HDBank Cần Thơ38
Bảng 2.3: Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại CN HDBank Cần Thơ...54
trong năm 2010.....................................................................................................54
Bảng 2.4:Doanh số cho vay, thu nợ của HDBank Cần Thơ qua các năm 2008 2010......................................................................................................................78
Bảng 2.5: Cơ cấu thu lãi vay của HDBank Cần Thơ qua các năm 2008 – 2010. 78
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ không đủ tiêu chuẩn trong cấp tín dụng doanh nghiệp tại CN
HDBank trong các năm 2008 – 2010...................................................................80


3

Bảng 2.7: Cơ cấu nợ không đủ tiêu chuẩn có tài sản bảo đảm và không có tài sản
bảo đảm tại CN HDBank Cần Thơ......................................................................82
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

CỦA CN HDBANK CẦN THƠ..........................................................................93
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI CN HDBank Cần Thơ..................................................................................95
3.3 KIẾN NGHỊ VỚI HỘI SỞ HDBANK.........................................................102


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong năm 2010, nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn như lạm phát
tăng cao, tỷ giá biến động phức tạp, thị trường chứng khoán sụt giảm, thị
trường bất động sản đóng băng, thị trường giá cả nguyên vật liệu diễn biến
phức tạp,... đã tác động mạnh mẽ vào hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp cũng như của các ngân hàng thương mại trong nước.
Tình trạng các doanh nghiệp không thu xếp được nguồn vốn để trả nợ cho
ngân hàng đúng thời hạn trở nên phổ biến, khiến tỷ lệ nợ không đủ tiêu chuẩn
gia tăng tại các ngân hàng thương mại. Tỷ lệ nợ không đủ tiêu chuẩn gia tăng,
buộc các ngân hàng thương mại phải thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh nhiều hơn, ngân hàng có khả năng bị
mất phần vốn đã cấp cho doanh nghiệp sử dụng, làm tăng nguy cơ thua lỗ và
phá sản của ngân hàng. Trước tình hình nợ không đủ tiêu chuẩn trong cấp tín
dụng đối với doanh nghiệp gia tăng trong năm 2010 đặt ra vấn đề là cần phải
xem xét lại công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng trong
thời gian qua để đánh giá những mặt tồn tại, tìm nguyên nhân và đưa ra giải
pháp cho công tác này trong thời gian tới nhằm góp phần hạn chế tỷ lệ nợ
không đủ tiêu chuẩn gia tăng tại các ngân hàng. Một trong những vấn đề quan
trọng của thẩm đinh tín dụng đối với doanh nghiệp đó là chất lượng thẩm định
tín dụng, nên để hoàn thiện thẩm định tín dụng tôi nghiên cứu sâu vào vấn đề
chất lượng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp.
Từ những vấn đề đặt ra nêu trên, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện thẩm định
tín dụng đối với doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà

TP.HCM ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng đối với doanh


5/118

nghiệp của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp
tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà TP.HCM giai đoạn 2008– 2010.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Chi nhánh Phát Triển Nhà TP.HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà TP.HCM giai đoạn 2008 – 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: dựa trên cơ sở của phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử các phương pháp được sử dụng chủ
yếu trong quá trình nghiên cứu là phương pháp thống kê, phương pháp phân
tích, phương pháp tổng hợp.
5. Kết cấu của luận văn
Đề tài: “Hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM” bao gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận về thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà TP.HCM.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp

tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà TP.HCM.


6/118

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương mại
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại
 Khái niệm: Tín dụng là hoạt động cơ bản và đặc trưng của ngân hàng
thương mại. Nếu hoạt động huy động vốn của ngân hàng được xem là hoạt
động tìm đầu vào thì hoạt động tín dụng được xem là việc tìm đầu ra cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Trong quá trình đó, NHTM với vai trò là một
trung gian tài chính đã thực hiện chuyển vốn từ người có vốn dư thừa sang
người thiếu vốn.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
 Đặc trưng: Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp là việc các NHTM
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động được để cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp. NHTM cấp tín dụng thông qua việc thỏa thuận cho các doanh
nghiệp sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo
lãnh và các nghiệp vụ khác được NHNN cho phép.
NHTM cho các doanh nghiệp vay vốn dưới các hình thức như cho vay
ngắn hạn (cho vay theo món, cho vay hạn mức nhằm bổ sung vốn lưu động),
cho vay trung dài hạn (cho vay đầu tư dự án) nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn
để sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh

doanh.


7/118

Cấp bảo lãnh cho các doanh nghiệp là NHTM phát hành cam kết bằng uy
tín của mình đối với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp đó không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam
kết, doanh nghiệp phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả
thay.
Cho thuê tài chính đối với doanh nghiệp là hoạt động tín dụng trung hạn,
dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là NHTM với
doanh nghiệp thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp mua lại hoặc tiếp
tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê.
Chiết khấu là việc NHTM mua thương phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn
khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Trong các hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và có quy
mô chiếm tỷ trọng lớn nhất.
NHTM cấp tín dụng cho khách hàng với giá cả nhất định, nó tạo ra một
phần thu nhập của ngân hàng. Hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn
chiếm tỷ lệ chủ yếu trong tổng thu nhập tại các NHTM Việt Nam mặc dù các
NHTM đều có định hướng đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ để tăng nguồn
thu nhập.
Hoạt động tín dụng của NHTM được cấp cho 2 đối tượng chủ yếu là cá
nhân và doanh nghiệp. Đối với hoạt động cấp tín dụng cho các cá nhân thì
hình thức chủ yếu là cho vay. Hoạt động cấp tín dụng cho các doanh nghiệp
được đa dạng hơn để phù hợp với các nhu cầu phát sinh trong kinh doanh của
doanh nghiệp. Mặt khác, quy mô cấp tín dụng cho các doanh nghiệp thường
chiếm tỷ lệ lớn tại các NHTM. Vì vậy, thu nhập từ hoạt động tín dụng cấp cho
doanh nghiệp thường chiếm tỷ lệ lớn trong thu nhập từ hoạt động tín dụng của

ngân hàng.
1.1.2 Vai trò hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp


8/118

Bên cạnh việc mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng thì hoạt động tín
dụng cũng chứa đựng những rủi ro. Rủi ro từ hoạt động tín dụng là nguyên
nhân chủ yếu gây ra thua lỗ cho các ngân hàng thương mại. Rủi ro tín dụng
xảy ra khi khách hàng không trả hoặc không trả đúng hạn, hoặc không trả đầy
đủ gốc và lãi của khoản cấp tín dụng lại cho ngân hàng.
Thông qua hoạt động thẩm định, nếu ngân hàng không thỏa mãn với kết
quả thẩm định thì việc cấp tín dụng cho khách hàng sẽ không được thực hiện,
như vậy, ngân hàng sẽ không có thu nhập từ cấp tín dụng cho khách hàng đó.
Trong bối cảnh cạnh tranh giữa các NHTM đang ngày càng gay gắt như hiện
nay, việc để mất một khách hàng tốt là rất khó lấy lại khách hàng đó. Tuy
nhiên, việc cấp tín dụng bừa bãi lại đem lại hậu quả tồi tệ hơn với những
khoản nợ khó đòi gây ra khả năng mất vốn cho ngân hàng, cùng với những chi
phí để giải quyết các hậu quả đó. Vì vậy, cân đối giữa rủi ro mà ngân hàng
chấp nhận được cũng như thu nhập mà ngân hàng đạt được từ việc cấp tín
dụng cho khách hàng là trách nhiệm trong khâu TĐTD của ngân hàng.
Để hạn chế và giảm thiểu tối đa tổn thất có thể xảy ra, ngân hàng cần phải
thẩm định lại các yếu tố liên quan đến khoản cấp tín dụng cho khách hàng, từ
đó tìm ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, đưa ra các
giải pháp nhằm kiểm soát những rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa
cũng như hạn chế tổn thất cho ngân hàng. Đặc biệt đối với việc cấp tín dụng
cho các doanh nghiệp, các yếu tố xung quanh nó phức tạp hơn đối với việc
ngân hàng cấp tín dụng cho các cá nhân. Vì vậy, ngân hàng cần phải đặc biệt
chú trọng hơn trong thẩm định các khoản cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
1.2 Thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp
Thẩm định tín dụng thực chất là công việc kiểm tra mức độ an toàn của
hợp đồng cấp tín dụng trong tương lai cho khách hàng. TĐTD bao gồm thẩm


9/118

định trước khi ngân hàng tiến hành cấp tín dụng cho khách hàng, và thẩm định
trong quá trình khách hàng sử dụng vốn tín dụng được cấp. Tuy nhiên, bước
đầu tiên và có ý nghĩa quyết định đối với mức độ an toàn của hợp đồng cấp tín
dụng trong tương lai cho khách hàng chính là bước thẩm định tín dụng trước
khi ngân hàng cấp tín dụng. Vì vậy, trong luận văn này TĐTD được đề cập và
xem xét là hoạt động TĐTD trước khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách
hàng.
Kết quả của quá trình TĐTD phải trả lời được các câu hỏi: Đối tượng
được cấp tín dụng có khả năng trả nợ không? mức độ tin cậy là bao nhiêu? có
những rủi ro gì khi việc cấp tín dụng được thực hiện? từ đó ngân hàng có căn
cứ ra quyết định nhằm giảm thiểu xác suất sai lầm trong cấp tín dụng.
Thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp (thẩm định tín dụng doanh
nghiệp) là việc rà soát, thu thập và xử lý thông tin một cách khoa học thông
qua sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức
độ tin cậy và rủi ro về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng đối với
doanh nghiệp cùng một phương án sản xuất kinh doanh hay một dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề xuất nhằm phục vụ cho
việc ra quyết định cấp tín dụng của ngân hàng. TĐTD không chỉ đơn giản là
xác định mức cấp tín dụng cho doanh nghiệp mà còn bao gồm cả những phân
tích về DN cũng như tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hay tính
hiệu quả của dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh mà DN đã đề xuất.
Thẩm định tín dụng doanh nghiệp là một trong những khâu quan trọng
trong toàn bộ quy trình cấp tín dụng cho DN. Mục đích của hoạt động này là

nhằm đánh giá khả năng trả nợ của DN và đánh giá mọi rủi ro liên quan đến
khoản cấp tín dụng làm căn cứ để ngân hàng ra quyết định có cấp tín dụng hay
không đối với DN. Thông qua TĐTD, ngân hàng có thể đánh giá được mức độ
tin cậy đối với các phương án đề nghị xin cấp tín dụng mà DN mang đến ngân


10/118

hàng, đánh giá được mức độ rủi ro mà ngân hàng gặp phải khi quyết định cấp
tín dụng, và giúp cho ngân hàng có thể giảm thiểu tối đa các quyết định sai
lầm trong việc cấp tín dụng đối với phương án tồi và từ chối cấp tín dụng đối
với phương án tốt.
1.2.2 Các mô hình, phương pháp được thực hiện thẩm định tín dụng đối với
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại:
- Quy trình thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại:
TĐTD đối với doanh nghiệp là một khâu trong toàn bộ quy trình cấp tín
dụng đối với DN của một NHTM. Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, nó
giúp cho các cấp lãnh đạo của ngân hàng có được đánh giá đầy đủ và xác thực
liên quan đến toàn bộ khoản cấp tín dụng trước khi ra quyết định cấp tín dụng
hay không. Vì vậy, nó được tách ra và được xây dựng chi tiết hóa thành một
quy trình riêng gọi là quy trình TĐTD doanh nghiệp.
Quy trình TĐTD doanh nghiệp là một bản hướng dẫn nội bộ của các ngân
hàng về trình tự các bước cơ bản kể từ khi tiến hành xem xét, thu thập thông
tin cần thiết cho đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ
khi cấp tín dụng đối với khách hàng. Quy trình TĐTD doanh nghiệp thông
thường có thể thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1: Xem xét hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của doanh nghiệp.
Bước 2: Thu thập các thông tin cần thiết bổ sung phục vụ cho việc TĐTD
doanh nghiệp đó.

Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua những thông tin có
được.
Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng
Bước 5: Kết luận về khả năng thu hồi nợ đối với khoản cấp tín dụng.
Trong đó, bước thứ 3 và bước thứ 4 là hai bước quan trọng nhất vì nó đòi


11/118

hỏi phải sử dụng các kỹ thuật và các công cụ thẩm định thích hợp.
Mục tiêu của TĐTD là cung cấp thông tin để quyết định cấp tín dụng và
giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất phương án sản
xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư của DN và ước lượng hay kiểm soát rủi ro
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ khi cấp tín dụng cho DN. Khả năng thu
hồi nợ của doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố: năng lực của lãnh đạo DN,
năng lực hoạt động kinh doanh của DN, uy tín tín dụng của DN, tình hình tài
chính của DN, tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu
tư, tài sản bảo đảm và khả năng quản lý cũng như kiểm soát rủi ro.
- Tổ chức thu thập thông tin phục vụ thẩm định tín dụng doanh nghiệp:
Khi tiến hành các bước theo quy trình TĐTD: đối với bước 1 và bước 2
cần chú ý xem xét và thu thập hồ sơ, thông tin đầy đủ chính xác liên quan đến
toàn bộ các yếu tố nói trên của doanh nghiệp. Bước 3 và bước 4 là quá trình
xử lý thông tin đã thu thập được để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín
dụng. Do đó, vấn đề quan trọng đầu tiên khi thực hiện thẩm định tín dụng là
thu thập thông tin có chất lượng hay không. Chất lượng thông tin thể hiện ở
các thuộc tính: đầy đủ, kịp thời, chính xác. Chỉ khi nào thông tin thu thập
được có đầy đủ ba thuộc tính nói trên thì mới được xem là thông tin có chất
lượng, và là thông tin hữu ích trong quá trình thẩm định tín dụng. Nếu không
có đầy đủ ba thuộc tính nêu trên, việc xử lý thông tin sẽ đem lại kết quả thiếu
chính xác, không đầy đủ và có thể dẫn đến kết luận sai lầm. Vấn đề đặt ra là

các ngân hàng tổ chức thu thập thông tin về DN như thế nào. Các thông tin
này ngân hàng có thể thu thập từ các nguồn sau: hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
của DN, thông tin lưu trữ tại ngân hàng về DN, thông tin từ phỏng vấn và điều
tra DN, và từ một số nguồn khác.
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của DN: ngân hàng cần yêu cầu doanh nghiệp
cung cấp một bộ hồ sơ đầy đủ thể hiện khá nhiều thông tin liên quan đến


12/118

doanh nghiệp và khoản vay. Các thông tin bao gồm: tư cách pháp nhân của
doanh nghiệp, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình
hình tài chính của doanh nghiệp, kế hoạch sản xuất kinh doanh và hiệu quả
phương án kinh doanh. Tuy nhiên, những thông tin này do chính khách hàng
cung cấp, cần qua kiểm chứng, xử lý.
Thông tin từ lưu trữ tại ngân hàng về doanh nghiệp: Đây là thông tin mà
ngân hàng đã thu thập trước kia khi DN có các quan hệ với ngân hàng: như
mở tài khoản giao dịch, tín dụng, … và lưu trữ lại để sử dụng cho các quá
trình hợp tác giữa hai bên về sau. Đây là nguồn thông tin khá quan trọng, vì nó
đã được kiểm chứng và đáng tin cậy. Hơn nữa, nó giúp tiết kiệm thời gian khi
phải thu thập lại các thông tin liên quan đến DN. Tuy nhiên, đôi khi có một số
thông tin đã bị lạc hậu theo thời gian và không còn thích hợp để sử dụng.
Thông tin từ phỏng vấn, điều tra doanh nghiệp: thông tin qua phỏng vấn
điều tra có ưu điểm là thông tin mới nhất, đồng thời qua nghệ thuật phỏng vấn
của người phỏng vấn có thể loại bỏ được một số thông tin không chính xác từ
đó chắt lọc những thông tin chính xác hơn và cũng có thể bổ sung thêm được
các thông tin khác mà DN chưa cung cấp để phục vụ cho việc thẩm định.
Thông tin từ các nguồn khác: Có thể sử dụng thông tin từ các ngân hàng
khác, từ các công ty chuyên nghiên cứu thị trường, từ bạn hàng, từ đối thủ
cạnh tranh của khách hàng, từ tổ chức chuyên môn thu thập và cung cấp thông

tin, từ các phương tiện truyền thông.
- Tổ chức bộ máy thực hiện hoạt động thẩm định tín dụng đối với doanh
nghiệp:
Để có căn cứ ra quyết định cấp tín dụng, các ngân hàng thương mại đều
xây dựng quy trình xét duyệt tín dụng bảo đảm tính độc lập và phân định rõ
ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp
tín dụng.


13/118

Đối với một số ngân hàng, cán bộ tín dụng là những người tiếp xúc với
các doanh nghiệp, là đầu mối liên hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp, sẽ là
người thực hiện TĐTD sau đó trình lên cấp có thẩm quyền xét duyệt tín dụng
thông qua tờ trình thẩm định tín dụng của mình. Trên cơ sở tờ trình TĐTD đó,
cấp có thẩm quyền xem xét và ra quyết định về việc cấp tín dụng hay không.
Đối với một số ngân hàng, quan điểm xét duyệt tín dụng ở mức thận trọng
hơn, cán bộ tín dụng trực tiếp gặp gỡ và tìm hiểu nhu cầu tín dụng của doanh
nghiệp, làm tờ trình đề xuất tín dụng, tờ trình này thông qua phòng tái thẩm
định tín dụng: ở đây các cán bộ thẩm định tín dụng sẽ tái thẩm định lại hồ sơ
của doanh nghiệp và làm tờ trình thẩm định tín dụng. Dựa trên tờ trình thẩm
định tín dụng, các cấp lãnh đạo có thẩm quyền xét duyệt tín dụng sẽ ra quyết
định cấp tín dụng hay không. Như vậy, việc thẩm định tín dụng đã theo quan
điểm thận trọng hơn, thẩm định tín dụng dựa trên quan điểm độc lập, tách khỏi
bộ phận tiếp xúc khách hàng trực tiếp nhằm nâng cao mức độ quản lý rủi ro
cho ngân hàng.
Các mô hình, phương pháp được sử dụng trong công tác thẩm định tín
dụng đối với doanh nghiệp
Thẩm định theo trình tự: đây là phương pháp tiến hành thẩm định tổng
quát đến thẩm định chi tiết sau đó rút ra kết luận. Đây cũng là một phương

pháp phổ biến mà các ngân hàng hiện đang sử dụng. Thẩm định sơ bộ sẽ thực
hiện thẩm định những nội dung cơ bản ảnh hưởng đến khách hàng và hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như phương án sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Thẩm định chi tiết sẽ đi sâu vào thẩm định các nội dung liên quan đến
khách hàng, thẩm định hồ sơ, thẩm định tình hình tài chính và hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng, thẩm định phương án/dự án xin vay vốn của
khách hàng.
Nguyên tắc 6C: trong thẩm định tín dụng được sử dụng phổ biến, đây là


14/118

mô hình đưa ra các tiêu chí thẩm định đối tượng cấp tín dụng. Nó bao gồm các
tiêu chí: (i)Character: tính chất, đặc điểm, tư cách pháp lý của doanh nghiệp
và chủ doanh nghiệp, (ii)Capacity: năng lực, khả năng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, (iii)Capital/cash flow: tình hình tài chính, lưu chuyển tiền
tệ của doanh nghiệp, (iv)Collateral: tài sản bảo đảm, (v) Conditions: các điều
kiện khác như vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, vị thế sản phẩm của doanh
nghiệp trên thị trường, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp,…, (vi)Control:
kiểm soát các quy định liên quan đến khoản cấp tín dụng.
Mô hình Swot: là mô hình phân tích các yếu tố liên quan đến khoản cấp
tín dụng theo 4 khía cạnh: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Dựa
trên phân tích các yếu tố theo các khía cạnh này, cán bộ thẩm định kết hợp các
phân tích và giải pháp nhằm phát huy được những điểm mạnh tận, tận dụng
được cơ hội đồng thời hạn chế được những điểm yếu.
Mô hình Pestel đưa ra các yếu tố để thẩm định như: chính trị, kinh tế, xã
hội, công nghệ, môi trường, pháp luật. Dựa vào mô hình này, các bộ thẩm
định tín dụng tìm hiểu và phân tích các yếu tố trong mô hình có liên quan và
có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp và đến phương án
đề nghị cấp tín dụng của doanh nghiệp.

Mô hình 5 nhân tố cạnh tranh của Micheal Poter: Poter sử dụng các tư
tưởng trong môn kinh tế công nghiệp tổ chức để đưa ra 5 nhân tố quyết định
tính hấp dẫn của thị trường, và đề cập đến các nhân tố này trong môi trường vi
mô, đối lập với môi trường vĩ mô. Chúng bao gồm các nhân tố xung quanh
doanh nghiệp và ảnh hưởng đến DN, chủ yếu là tới khả năng phục vụ khách
hàng và tạo lợi nhuận của DN. Cụ thể sử dụng mô hình này, cán bộ thẩm định
phân tích các yếu tố sau: lợi thế sức mạnh về khách hàng, lợi thế sức mạnh về
nhà cung cấp, sự đe dọa của đối thủ tiềm năng, sự đe dọa từ sản phẩm thay
thế, từ đó đánh giá mức độ cạnh tranh của DN trong ngành.


15/118

Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp: Báo cáo tài chính là điều
kiện bắt buộc mà các DN phải cung cấp cho ngân hàng khi có đề nghị ngân
hàng cấp tín dụng. Các báo cáo DN phải cung cấp bao gồm: Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của DN, Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, và một số báo cáo số liệu chi tiết mà ngân hàng yêu cầu. Qua báo cáo tài
chính của DN, cán bộ thẩm định có thể thấy được toàn cảnh hoạt động cũng
như tình hình tài chính của DN. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để phân
tích đánh giá bao gồm: (i)chỉ số khả năng thanh toán của DN, (ii)chỉ số thể
hiện khả năng sinh lời như: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, (iii)chỉ số cơ cấu vốn của
DN như: hệ số nợ trên vốn tự có, hệ số nợ trên tổng tài sản, (iv)chỉ số thể hiện
hiệu quả hoạt động kinh doanh như: vòng quay tài sản lưu động, vòng quay
hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu, hiệu suất sử dụng tài sản cố định,
hiệu suất sử dụng tài sản lưu động,..
Các phương pháp thường được sử dụng trong phân tích tài chính doanh
nghiệp như: phương pháp so sánh, phương pháp phân tích Dupont. Phương
pháp so sánh là kỹ thuật so sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp qua

nhiều năm, so sánh tỷ số này với bình quân ngành để thấy được xu hướng tốt
lên hay xấu đi và so với trung bình ngành của các tỷ số tài chính. Sử dụng
phương pháp này giúp cho việc đánh giá tính hợp lý và chính xác về các chỉ
tiêu tài chính của DN. Phương pháp phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích
bằng cách tách tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ chặt chẽ
với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ
thuật phân tích Dupont dựa vào hai phương trình căn bản dưới đây:
(i) ROA = Lợi nhuận / Doanh thu x Doanh thu / Tổng tài sản; và
(ii) ROE = Lợi nhuận / Doanh thu x Doanh thu / Tổng tài sản x Tổng tài
sản / Vốn chủ sở hữu


16/118

Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: là một kỹ thuật nhằm bổ sung thông tin
cho công tác thẩm định tín dụng đối với DN. Việc đánh giá và xếp loại tín
dụng đối với doanh nghiệp được thực hiện theo phương pháp so sánh dựa vào
loại hình DN và các chỉ tiêu tài chính đã xác định. Ngân hàng thương mại xây
dựng một hệ thống xếp hạng tín dụng DN thống nhất cho ngân hàng mình, các
cán bộ thẩm định tín dụng chỉ cần điền các thông số có được từ thu thập thông
tin vào bảng xếp hạng tín dụng của ngân hàng, bảng đó sẽ cho ra kết quả xếp
hạng tín dụng đối với DN. Ứng với mỗi kết quả xếp hạng là một con số phản
ánh tình hình hoạt động, tài chính và rủi ro tín dụng. Kết quả này hạn chế phần
nào các áp đặt chủ quan của cán bộ thẩm định về DN, và đưa ra cách đánh giá
nhất quán đối với các DN. Tuy nhiên, tầm quan trọng của bảng xếp hạng tín
dụng doanh nghiệp ở các ngân hàng trong nước mới dần dần được xem xét.
Kết quả xếp hạng thực sự có ý nghĩa khi hệ thống xếp hạng của ngân hàng
được xây dựng đầy đủ, khoa học, và các cán bộ thẩm định đưa được các thông
tin đầu vào một cách đầy đủ và chính xác.
Ngoài các phương pháp và mô hình trên, trong thẩm định đối với dự án

đầu tư của DN cần phải sử dụng thêm một số mô hình sau:
Phương pháp sử dụng chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC): thường
được sử dụng để xác định lãi suất chiết khấu của dự án (tỷ lệ sinh lời cần thiết
đối với dự án). Theo đó, lãi suất chiết khấu được tính bằng bình quân giá
quyền của chi phí các nguồn vốn với quyền số là tỷ trọng các nguồn vốn trong
tổng vốn đầu tư.
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM): đây là mô hình thường được sử
dụng để xác định chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu, theo đó, chi phí vốn chủ sở
hữu bằng lợi tức của khoản đầu tư phi rủi ro cộng với một phần bù rủi ro. Tùy
theo từng điều kiện của mỗi nền kinh tế mà các mức bù rủi ro sẽ khác nhau.
Trong thẩm định tài chính dự án sử dụng các chỉ tiêu: (i)Chỉ tiêu giá trị


17/118

hiện tại ròng (NPV, (ii)Chỉ tiêu suất sinh lời nội bộ (IRR), (iii)Thời gian hoàn
vốn đầu tư (PP), (iv) Chỉ tiêu chỉ số doanh lợi (PI), (v) Điểm hòa vốn.
Phương pháp phân tích độ nhạy: thường sử dụng phương pháp này để
xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án khi có các yếu tố
liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Trong phân tích độ nhạy, các yếu tố thay
đổi được xem xét sự tác động của chúng một cách đơn lẻ hoặc đồng thời tới
các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án, từ đó cán bộ thẩm định có thể đánh
giá được độ nhạy cảm của các chỉ tiêu này, từ đó phân tích được rủi ro có thể
xảy ra đối với dự án.
Các phương pháp đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng đối với
doanh nghiệp:
- Phương pháp chấm điểm các tiêu chí phản ánh chất lượng TĐTD doanh
nghiệp: Các tiêu chí được sử dụng để thực hiện đánh giá chất lượng thẩm định
tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại bao gồm các tiêu chí định
tính và các tiêu chí định lượng phản ánh chất lượng TĐTD doanh nghiệp như

đã nêu trên. Người thực hiện đánh giá chất lượng TĐTD tín dụng doanh
nghiệp sẽ chia thang điểm tương ứng với các cấp độ của tiêu chí định tính
hoặc theo các mức của tiêu chí định lượng, thang điểm sẽ từ thấp đến cao, đối
với tiêu chí phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tốt nhất sẽ
ứng với mức điểm cao nhất, tiêu chí phản ánh chất lượng TĐTD doanh nghiệp
thấp sẽ có mức điểm thấp. Từ đó, tổng kết lại bằng cách cộng tổng các điểm
đạt được của các tiêu chí. So sánh mức điểm đạt được với mức điểm cao nhất
có thể đạt được. Nếu tổng điểm đạt được là cao thì TĐTD doanh nghiệp tại
ngân hàng được xem là có chất lượng và ngược lại. Để có kết quả đánh giá
khách quan, khi sử dụng phương pháp đánh giá cần kết hợp phương pháp điều
tra so sánh với việc thực hiện TĐTD tại nhiều ngân hàng khác nhau để có thể
đưa ra thang điểm phù hợp.


18/118

- Phương pháp phỏng vấn: Đối với một số tiêu chí như thời gian thực hiện
thẩm định tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng, tuân thủ quy trình thẩm định
ngân hàng, trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thẩm
định… thì người đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng có thể thực hiện
thông qua lấy phiếu thăm dò từ các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với
ngân hàng, hoặc từ chính các cán bộ thực hiện thẩm định tín dụng doanh
nghiệp của ngân hàng. Sau đó tổng hợp các ý kiến về các tiêu chí đó, đánh giá
mức độ đạt được của các tiêu chí, từ đó sẽ có thể có kết luận về chất lượng
thẩm định của ngân hàng có cao hay không.
1.2.3 Nội dung thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin liên quan, ngân hàng tiến hành thẩm
định để đánh giá một cách chính xác khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Công
tác thẩm định tín dụng thường sẽ tập trung vào thẩm định những nội dung

chính sau: thẩm định tư cách pháp nhân của DN, thẩm định năng lực lãnh đạo,
điều hành của người quản lý DN, thẩm định năng lực kinh doanh của DN,
thẩm định tình hình tài chính DN, thẩm định tính khả thi của phương án kinh
doanh hay hiệu quả của dự án đầu tư mà ngân hàng sẽ tài trợ vốn, thẩm định
uy tín trong quan hệ tín dụng của DN, và thẩm định tài sản bảo đảm. Trong
các nội dung thẩm định trên, thẩm định tình hình tài chính DN và thẩm định
phương án kinh doanh hay dự án đầu tư của DN là quan trọng nhất.
a. Thẩm định doanh nghiệp vay vốn: Khách hàng DN là một tổ chức có tư
cách pháp nhân, và khi phân tích đòi hỏi tính chất phức tạp hơn đối với phân
tích khách hàng cá nhân. Khi thẩm định về DN phải thẩm định được các nội
dung cơ bản: (i)Đánh giá về năng lực pháp lý của DN: có đủ điều kiện vay
vốn theo quy định pháp luật hay không? Giấy tờ pháp lý của DN còn hiệu lực
và phù hợp với thời hạn xin cấp tín dụng tại ngân hàng hay không? Nắm rõ về


19/118

điều lệ, quy chế của DN để biết được các quy định cụ thể liên quan đến các
quy định cụ thể của DN về việc vay vốn, thế chấp, thẩm quyền ký kết các hợp
đồng vay vốn, thế chấp tại ngân hàng, người đại diện theo pháp luật,…(ii)
Đánh giá về mô hình tổ chức của DN: quy mô tổ chức, số lượng lao động,…
từ đó phân tích mô hình tổ chức của DN có phù hợp với hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN hay chưa, có mang lại hiệu quả được hay không? (iii)
Đánh giá năng lực quản trị điều hành của DN: Đánh giá về trình độ chuyên
môn, đạo đức, phẩm chất của các cán bộ lãnh đạo, điều hành DN, (iv) Đánh
giá về ngành nghề kinh doanh của DN: phù hợp với pháp luật hay không? Các
sản phẩm chủ yếu và thị phần của chúng? Mạng lưới phân phối sản phẩm của
DN? Khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường? Uy tín của DN? …
b. Thẩm định tài chính doanh nghiệp tập trung vào các nội dung chính:
thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, phân tích các tỷ số tài

chính, đánh giá chung tình hình tài chính DN.
Để thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, cán bộ thẩm định
của ngân hàng thực hiện nghiên cứu kỹ số liệu của các báo cáo tài chính, sử
dụng kiến thức về kế toán và kỹ năng phân tích tài chính để phát hiện những
điểm bất hợp lý trong báo cáo tài chính và đưa ra kết luận về mức độ tin cậy
của báo cáo tài chính.
Việc phân tích báo cáo tài chính DN chỉ thực sự có ý nghĩa khi các báo
cáo tài chính đó chứa đựng số liệu trung thực của DN, vì vậy có kết luận số
liệu DN cung cấp đáng tin cậy là rất quan trọng. Mục tiêu chính của phân tích
báo cáo tài chính DN là để thẩm định tình hình tài chính DN, vì vậy trong
phân tích chú trọng sử dụng các kỹ thuật phân tích các tỷ số tài chính để thẩm
định lại xem tình hình tài chính DN có thực sự lành mạnh. Các tỷ số thường
được sử dụng để phân tích đánh giá khi thẩm định là: tỷ số khả năng thanh
toán, tỷ số hiệu quả hoạt động tài sản, tỷ số khả năng trả nợ và lãi, tỷ số khả


×