Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA TRI GIÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Môn: Tâm lý học đại cương
GV: Th.S Lý Minh Tiên

Các quy luật cơ bản của tri
giác và Ứng dụng

1


Các thành viên tổ 4

2


CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA TRI GIÁC
Nội dung 01

Nội dung 02

Quy luật về tính đối

Quy luật về tính lựa

tượng của tri giác

chọn của tri giác

Nội dung 03

Nội dung 04



Quy luật về tính ý

Quy luật về tính ổn

nghĩa của tri giác

định của tri giác

Nội dung 05

Nội dung 06

Quy luật về tính ảo ảnh

Quy luật về tính tổng

của tri giác

giác của tri giác
3


Quy luật về tính đối tượng của tri giác

1

 Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại luôn thuộc về một đối tượng nhất
định nào đó của thế giới bên ngoài.
 Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng: là cơ sở của chức năng

định hướng cho hành vi và hoạt động của con người.

4


Quy luật về tính đối tượng của tri giác

1

Cây Táo đẹp
quá !!

5


Quy luật về tính lựa chọn của tri giác

2

 Sự tri giác không thể đồng thời phản ánh tất cả các đối tượng đang tác
động, mà chỉ tách đối tượng ra khỏi bối cảnh
 Sự lựa chọn trong tri giác không có tính chất cố định, vai trò của đối tượng
và bối cảnh có thể “đổi chỗ” cho nhau.

6


Quy luật về tính lựa chọn của tri giác

2


Mặt người hay quân cờ ???
Thỏ hay vịt ???
7


Quy luật về tính lựa chọn của tri giác

2

 Tính lựa chọn của tri giác còn phụ thuộc vào:
+ Yếu tố chủ quan: hứng thú, nhu cầu, tâm thế.
+ Yếu tố khách quan: ngôn ngữ, đặc điểm của đối tượng.

8


$50

$70

$100

Bạn ấy thích cái
nào nhỉ ?

Chỉ có $80

9



Có bao nhiêu khuôn mặt trong bức
tranh????

Bức họa Monalisa nổi tiếng: nàng đang
cười hay giận dữ ???
10


Và còn rất nhiều bức tranh thú vị khác nữa !

Đoàn thợ dệt hay dòng suối ???

Những đứa trẻ đang chơi trên nền nhà hay
đang bay trên không trung ???
11


Quy luật về tính lựa chọn có nhiều ứng dụng trong

Ứng dụng

thực tế như kiến trúc, trang trí, ngụy trang và trong
dạy học như: trình bày chữ
viết lên bảng,
thay đổi màu
mực, gạch dưới
chữ quan trọng.

12



Quy luật về tính lựa chọn của tri giác

2

Trong sách có nhiều chữ in nghiêng để nhấn mạnh, giáo viên dùng mực đỏ đánh
dấu chỗ sai của học sinh.
 Giáo viên đóng khung các công thức quan trọng khi giảng bài.

13


Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác

3

- Tri giác ở con người được gắn chặt với tư duy, với sự hiểu biết về bản chất
của sự vật.
- Tri giác là một quá trình tích cực, con người nhận thức để hình thành một
hình ảnh tương ứng về sự vật.
 Tách đối tượng ra khỏi bối cảnh gắn liền với việc hiểu ý nghĩa và tên gọi
của nó.

14


Ví dụ

Gọi Tết trung thu

- Thời gian giữa mùa Thu.
- Trẻ em được vui chơi.
- Là một ngày tết truyền thống.
…..

15


Ví dụ

Gọi tên thuốc:
- Tác dụng chữa bệnh.
- Thường có vị đắng.
- Có nhiều hình dạng, kích thước,
màu sắc khác nhau.
………

16


Ứng dụng

- Phải đảm bảo tri giác những tài liệu cảm tính và dùng ngôn
ngữ để chuyển đạt đầy đủ và chuẩn xác.
- Tài liệu trực quan bao giờ cũng được học sinh tri giác một
cách đầy đủ, sâu sắc hơn khi kèm theo lời chỉ dẫn.
- Tên gọi (từ, thuật ngữ) của các sự vật, hiện tượng mới cần
được truyền đạt một cách đầy đủ và chính xác cho học sinh.

17



Quy luật về tính ổn định của tri giác

4

 Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật hiện tượng một cách
không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi.
 Tính ổn định của tri giác được hình thành trong hoạt động với đồ vật.
 Con người có tính ổn định của tri giác chủ yếu là do kinh nghiệm.

18


Ví dụ

Một đứa trẻ đứng gần ta và một người lớn đứng xa ta hàng chục mét. Trên võng mạc ta
hình ảnh của đứa trẻ lớn hơn ảnh của người lớn, nhưng ta vẫn biết đâu là đứa trẻ đâu là
người lớn nhờ tri giác.
19


Ứng dụng

Trong quá trình dạy học, giáo viên cần truyền
đạt kiến thức một cách chính xác và khoa học
để học sinh có thể nắm vững kiến thức và
không bị bối rối khi tiếp thu những cái mới.

20



Quy luật về tính ảo ảnh của tri giác

5

- Ảo ảnh của tri giác là sự phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách
khách quan của con người.

Hai đoạn thẳng này bằng nhau dù trông một bên có vẻ ngắn hơn.

21


Quy luật về tính ảo ảnh của tri giác

5

Hai vòng tròn màu cam
trông có vẻ kích thước
chúng khác nhau
nhưng thực ra chúng có
kích thước như nhau.

22


Quy luật về tính ảo ảnh của tri giác

5


- Nguyên nhân gây ảo ảnh thị giác:
+ Nguyên nhân vật lý: sự phân bố của vật trong không gian (có liên quan đến yếu tố
hình học, quang học).
+ Nguyên nhân sinh lý: trạng thái cơ thể, cấu tạo cơ thể.
+ Nguyên nhân tâm lý: nhu cầu, sở thích.

23


Ví dụ

Hiện tượng ảo ảnh sa mạc

24


“Ốc đảo trên sa mạc” là ví dụ
truyền thống.
- Ảo ảnh này vốn được quan sát bởi người đi trên
sa mạc: họ có thể thấy xuất hiện phía trước vài
trăm mét hình ảnh hồ nước lóng lánh, nhưng khi
đến gần thì chỉ thấy cát.
- Ảo ảnh này cũng quan sát được khi đi trên đường
nhựa trong thời tiết nắng nóng.

25



×