Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Các định luật cơ bản của cơ học môi trường liên tục_chương 4 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.97 KB, 6 trang )

Cơ học môi trường liên tục
GVC Trần minh Thuậ
n
58
Chương 4. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA
CƠ HỌC MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC
I. Đạo hàm của thể tích:
Tại t = 0 thể tích của phân tố ban đầu
là hình khối chữ nhật:
321
3
3
2
2
1
1o
dXdXdX
edXedXedXdV
⋅⋅=
⋅×=
∧∧∧
Tại t = t: phân tố này bị biến dạng
trong khi chuyển động. Trở thành
phân tố với các cạnh là:
()
()
()




















=








=









=
3
3
i
3
i
2
2
i
2
i
1
1
i
1
i
dX
X
x
dx
dX
X
x
dx
dX
X
x

dx






Và thể tích là:
() () ()
3
i
2
i
1
iijk
)3()2()1(
dxdxdxxdxdxddV =∈⋅×=
→→→
o321
3
k
2
j
1
i
ijk
dVJdXdXdX
X
x
X

x
X
x
dV ⋅==∈






[4.1]
Trong đó
p
i
X
x
J


=
là định thức Jacoby. [4.2]
Ta có:
() ()
oo
dV
dt
dJ
JdV
dt
d

dV
dt
d
==
[4.3]
( Vì dV
o
độc lập với t, nên
()
0dV
dt
d
o
=
)
Mặt khác:
()
3,k2,j1,iijk
xxx
dt
d
J
dt
dJ
∈==

Suy ra:







++=∈
••••
3,k
2,j1,i3,k
2,j
1,i3,k2,j
1,i
ijk
xxxxxxxxxJ
Mặt khác
1
ii
11
i
1,i
X
v
dt
dx
XX
x
dt
d
x







=






=








=


1,ii,i
1
i
i
i
xv
X
x

x
v
==




Suy ra:
()
3,k2,j1,ik,k3,k2,j1,ij,j3,k2,j1,ii,iijk
xxxvxxxvxxxvJ
++=∈

Để chọn các số hoán vị có giá trị

0, i

j

k
chọn
i = 1, j = 2, k = 3
, khai triển ta được:

()
JvJvJvJvJ
s,s3,32,21,1
=++=

Vậy:

→•
⋅= vdivJJ
[4.4]
()
dV
x
v
dVvdivJdV
dt
d
i
i
o


=⋅=

[4.5]
II. Nguyên lý bảo toàn khối lượng - Phương trình liên tục:
t = 0
dX
1
x
1
, X
1
x
2
, X
2

x
3
, X
3
2
e
)
dx
i
(1)
dx
i
(2)
t = t
1
e
)
3
e
)
dx
i
(3)
dX
3
dX
2
Cơ học môi trường liên tục
GVC Trần minh Thuậ
n

59
1.Sự bảo toàn khối lượng: Một đặc trưng quan trọng trong môi trường vật chất liên
tục là khối lượng. Đại lượng khối lượng chiếm 1 thể tích không gian V tại thời điểm t cho bởi
tích phân:







=

V
dVt,xm
ρ
[4.6]
Trong đó







t,x
ρ
là hàm liên tục được gọi là khối lượng riêng. Định luật bảo toàn khối
lượng phát biểu rằng khối lượng của 1 phần bất kỳ trong môi trường liên tục là hằng số:
Tức là:

0dVt,x
dt
d
dt
dm
V
=






=


ρ
[4.7]
2. Phương trình liên tục:
Ta có:
()
∫∫∫






+







=












=








→→
VVV
dV

dt
d
t,xdV
dt
t,xd
dVt,x
dt
d
dVt,x
dt
d
ρ
ρ
ρρ
mà:
()
dV
x
v
dV
dt
d
i
i


=

∫∫



















++






=







+










V
i
i
V
i
i
dV
x
v
t,x
dt
t,xd
dV
x
v
t,xdV
dt
t,xd



ρ
ρ


ρ
ρ
Vậy:
∫∫


















+







+






=



















+






==

→→


V
i
i
i
i
V
i
i
dV
x
v
t,x
x
t,x
v
t
t,x

dV
x
v
t,x
dt
t,xd
dt
dm
0


ρ

∂ρ

∂ρ


ρ
ρ
Phương trình trên thỏa cho thể tích V bất kỳ, do đó dấu tích phân biến mất, ta có:
0vt,x
dt
t,xd
i,i
=







+








ρ
ρ
hay ký hiệu:
0v
dt
d
=






⋅∇+

ρ
ρ
[4.8]
được gọi là

Phương trình liên tục
.
Hay dưới dạng khác:
()
0v
t
i,
i
=+
ρ

∂ρ
hay ký hiệu:
0v
t
=






⋅∇+

ρ

∂ρ
Đối với môi trường liên tục không nén được, khối lượng riêng của mỗi phần tử là hằng số
với thời gian nên:
0

dt
d
=
ρ
Suy ra:
0v
i,i
=
hay
0vdiv =

[4.9]
3. Dạng vi phân Lagrange của phương trình liên tục:
Ta có sự bảo toàn khối lượng:
∫∫






=






→→
VV

oo
dVt,xdV0,X
o
ρρ
Thay vế phải:
Cơ học môi trường liên tục
GVC Trần minh Thuậ
n
60

∫∫







=














=







→→→
o
oo
V
o
V
o
V
oo
dVJt,X
dVJt,t,XxdV0,X
ρ
ρρ
Suy ra:
J
o
⋅=
ρρ
độc lập với thời gian t [4.10]
Vậy:

()
0J
td
d
=⋅
ρ
[4.11]
III. Định lý động lượng tuyến tính - Phương trình chuyển động:
Tại thời điểm t gọi b
i
là lực khối tác dụng trên 1 đơn vị khối lượng và
t
i
n()

(lực mặt) vectơ
ứng suất.
dt
du
v
i
i
=
: trường vận tốc.
Động lượng tuyến tính tổng cộng của khối lượng chiếm thể tích
V
là:
()

=

V
ii
dVvtP
ρ
Theo định luật thứ hai của Newton, định lý động lượng tuyến tính phát biểu. Biến thiên động
lượng trên đơn vị thời gian bằng với hợp lực tác dụng lên 1 khối lượng bất kỳ đó trong môi
trường liên tục:
∫∫∫
=+

V
i
V
i
s
)n(
i
dVv
dt
d
dVbdSt
ρρ
[4.12]
Ký hiệu:
∫∫∫
→→→
=+

VVs
)n(

dVv
dt
d
dVbdSt
ρρ
Phương trình chuyển động: từ định lý động lượng ta viết:
∫∫∫
=+
V
oi
V
i
s
jji
JdVv
dt
d
dVbdSn
ρρσ
∫∫∫∫






+==+
V
o
i

i
V
oi
V
i
V
j,ji
dV
dt
dv
J
dt
)J(d
vJdVv
dt
d
dVbdV
ρ
ρ
ρρσ
Suy ra:
∫∫∫

==+
V
i
V
o
i
i

V
j,ji
dVvJdV
dt
dv
dV)b(
o
ρρρσ
Vậy:
0dV)vb(
i
i
V
j,ji
=−+


ρρσ
Đối với thể tích V bất kỳ ta có:
0vb
i
ij,ji
=−+

ρρσ
: Phương trình chuyển động. [4.13]
Trường hợp cân bằng tĩnh học, số hạng gia tốc v
i

triệt tiêu, ta có Phương trình:

0b
ij,ji
=+
ρσ
: Phương trình cân bằng.[4.14]
IV. Định lý mô men động lượng:
Mô men động lượng bao hàm ý nghĩa đơn giản là mô men của động lượng đối với 1 điểm
nhất định. Ta có phương trình mô men động lượng.
∫∫∫
∈=∈+∈

V
kjijk
V
kjijk
S
)n(
kjijk
dVvx
dt
d
dVbxdStx
ρρ
[4.15]
Ký hiệu:
∫∫∫
→→→→→→
×=×+×

VVS

)n(
dV)vx(
dt
d
dV)bx(dS)tx(
ρρ
Cơ học môi trường liên tục
GVC Trần minh Thuậ
n
61
V. Định luật bảo toàn năng lượng - Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học:
1. Định luật bảo toàn năng lượng tổng quát:
Tốc độ biến thiên của động năng và của nội năng thì bằng công suất cơ học của ngoại lực
sinh ra cộng với toàn bộ năng lượng khác nhận được hay mất đi trong đơn vị thời gian đó.
Các dạng năng lượng nhận được hay mất đi bao gồm: nhiệt năng, hóa năng hay năng
lượng điện từ.
2. Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học: Nếu các dạng năng lượng trong môi
trường liên tục chỉ gồm: cơ năng và nhiệt năng ta có định luật bảo toàn năng lượng dưới
dạng định luật thứ nhất của nhiệt động lực học.
Nhân phương trình chuyển động cho vận tốc
v
i
ta được:
∫∫∫
+=

V
ii
V
j,jii

V
ii
dVbvdVvdVvv
ρσρ
[4.16]
nhưng:
dt
dK
dV
2
v
dt
d
dV
2
vv
dt
d
dVvv
V
2
V
ii
V
ii
∫∫∫
===

ρρρ
chính là đạo hàm của động năng.

và:
( )
j,iji
j,
jiij,jii
vvv
σσσ
−=
bởi vì:
ijijj,i
VDv +=

0V
ijji
=
σ
{
jijiijji
VV
σσ
−=
Suy ra:
()
∫∫∫
+=+
V
ii
V
j,
jii

V
jiij
dVbvdVvdVD
dt
dK
ρσσ
[4.17]
Hay:
∫∫∫
+=+

V
ii
S
)n(
ii
V
jiij
dVbvdStvdVD
dt
dK
ρσ
[4.18]
Nếu đặt:
dt
dU
dVD
V
jiij
=


σ
: là biến thiên nội năng cơ học trên đơn vị thời gian
hay:
∫∫

==
VV
dVuudV
dt
d
dt
dU
ρρ
trong đó u là nội năng riêng (là nội năng
trên đơn vị khối lượng).
Và đặt vế trái của phương trình là công suất
dt
Wd
, ta được:
dt
Wd
dt
dU
dt
dK
=+
[4.19]
Nếu gọi C
i

là nhiệt lượng tỏa ra trên 1 đơn vị diện tích của 1 đơn vị thời gian và Z là hằng số
phát nhiệt (bức xa nhiệt) đơn vị khối lượng trên đơn vị thời gian thì tốc độ biến thiên tổng
nhiệt (tốc độ cung cấp nhiệt của nguồn) trong môi trường liên tục cho bởi:
∫∫
+−=
VS
ii
ZdVdSnC
dt
Qd
ρ
[4.20]
Vậy định luật biến thiên cơ nhiệt năng của môi trường được cho bởi:
dt
Qd
dt
Wd
dt
dU
dt
dK
+=+
[4.21]
hoøåc viết theo dạng tích phân của phương trình năng lượng là
∫∫∫∫∫∫
−++=+

S
ii
VV

ii
S
i
)n(
i
VV
ii
dSncdVzdVbvdSvtdVudV
2
vv
dt
d
ρρρρ
&
Chuyển các tích phân mặt thành tích phân thể tích và cho V là thể tích bất kỳ, phương trình
năng lượng sẽ có dạng:
()
zc
1
vbv
1
u
2
v
dt
d
i,iii
j,
iij
2

+−+=








+
ρ
σ
ρ
[4.22]
Lấy phương trình chuyển động [4.13] nhân vô hưứng với
l
v
ta được:
Cơ học môi trường liên tục
GVC Trần minh Thuậ
n
62
iij,ijiii
bvv
1
vv +=
σ
ρ
&


iiij,ij
2
vbv
1
2
v
dt
d
+=








σ
ρ
[4.23]
Trừ [4.22] cho [4.23] ta được:
zc
1
D
1
zc
1
v
1
dt

du
i,iijiji,ij,iij
+−=+−=
ρ
σ
ρρ
σ
ρ
[4.24]
đặt
zc
1
dt
dq
i,i
+−=
ρ
ta được :
dt
dq
D
1
dt
du
ijij
+=
σ
ρ
[4.25]
đây gọi là Phương trình năng lượng địa phương. Phương trình này diễn tả tốc độ biến thiên

nội năng bằng với tổng của công suất do ứng suất và nhiệt lượng thêm vào môi trường.
VI. Các Phương trình trạng thái - Entropy - Định luật thứ hai của nhiệt động lực
học:
Đặc trưng hoàn chỉnh của 1 hệ thống nhiệt động lực học là trạng thái của hệ thống đó.
Trạng thái nầy được xác định bởi các đại lượng động học và nhiệt động lực học gọi là các
tham số trạng thái. Sự biến đổi theo thời gian của các tham số trạng thái xác định 1 quá
trình nhiệt động lực học. Quan hệ hàm số giữa các tham số trạng thái sẽ hình thành các
phương trình trạng thái. Bất kỳ 1 tham số trạng thái nào được biểu diển bằng 1 hàm đơn
trị xác định trên 1 tập hợp các tham số trạng thái khác được gọi là hàm trạng thái.
Định luật thứ nhất chưa giải quyết vấn đề về quá trình chuyển hóa năng lượng là thuận
nghịch hay bất thuận nghịch. Trên thực tế các quá trình xảy ra đều bất thuận nghịch, nhưng
quá trình thuận nghịch là 1 tiên đề hữu ích trong nhiều tình huống mà sự tiêu hao năng
lượng có thể giả sử không đáng kể.
Định luật thứ hai nhiệt động lực học: Phát biểu dựa trên quá trình bất thuận nghịch và sự
sản sinh ra Entropy trong quá trình này.
Gọi T là nhiệt độ tuyệt đối và S là Entropy là 2 hàm trạng thái phân biệt (T luôn luôn
dương(.Gọi dQ là vi phân nhiệt năng trong 1 quá trình nào đó, thì Entropy sẽ được viết dưới
dạng biểu thức tích phân:

=
T
dQ
S
[4.26]
Tổng Entropy của hệ thì bằng tổng của Entropy từng phần.
hay:

=
V
dVsS

ρ
[4.27]
trong đó
s
được gọi là Entropy riêng hay mật độ Entropy.
Entropy của hệ thống có thể thay đổi bởi sự tương tác với môi trường bên ngoài hay bởi sự
thay đổi xảy ra bên trong hệ thống đó, do đó:
() ()
ie
dSdSdS +=
[4.28]
trong đó:
dS
: độ tăng Entropy.
dS
(
e
)
: độ tăng Entropy do tương tác với bên ngoài.
dS
(
i
)
: độ tăng Entropy do tương tác bên trong.
với dS
(
i
)
> 0: quá trình bất thuận nghịch.
dS

(
i
)

= 0: quá trình thuận nghịch.
Nếu trong quá trình thuận nghịch,
dq
(
R
)
chỉ nhiệt lượng cung cấp trên đơn vị khối lượng của
hệ thống thì độ tăng Entropy là:
()
()
T
dq
dS
R
e
=
[4.29]
Bất đẳng thức Klausius Duhem: Định luật thứ hai của nhiệt động lực học được phát biểu
như sau: Tốc độ thay đổi Entropy toàn phần của 1 môi trường tồn tại trong thể tích
V không
bao giờ nhỏ hơn tổng nguồn Entropy đưa vào qua biên giới của thể tích V và Entropy sinh ra
ở bên trong thể tích V của nguồn bên ngoài. Định luật đó được thể hiện qua bất đẳng thức
của Klausius Duhem như sau:

×