Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 105 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG I...........................................................................................................................3
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH...........................................3
TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY...............................................3
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................3

1.1 Hoạt động cho vay dự án của ngân hàng thương mại............................3
1.1.1 Khái niệm cho vay dự án của ngân hàng thương mại...........................................................................3
1.1.2 Phân loại cho vay dự án........................................................................................................................5

1.2 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại...........................................................................6
1.2.1 Khái quát về thẩm định tài chính dự án................................................................................................6
1.2.1.1 Khái quát về dự án đầu tư.............................................................................................................6
1.2.1.2 Đặc trưng của dự án:....................................................................................................................7
1.2.2 Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.................................8
1.2.2.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại
..................................................................................................................................................................9
1.2.2.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........11
1.2.3 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.............20
1.2.3.1 Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại..............................................................................................................................................20
1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại.....................................................................................................................................21

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chính dự án
trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........................23
1.3.1 . Các nhân tố chủ quan........................................................................................................................23


1.3.1.1 Quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về công tác thẩm định:......................................................24
1.3.1.2 Mô hình tổ chức..........................................................................................................................24
1.3.1.3 Đội ngũ cán bộ thẩm định tài chính dự án:................................................................................24
1.3.1.4 Phương pháp thẩm định:.............................................................................................................25
1.3.1.5 Hệ thống thông tin:.....................................................................................................................25
1.3.1.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật thẩm định:.............................................................................................26
1.3.1.7 Quy trình thẩm định...................................................................................................................26
1.3.2 Các nhân tố khách quan......................................................................................................................27

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG........................................................29
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG.......................................................................29


1.4 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương................29
1.4.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................................29
1.4.2 Khái quát tình hình hoạt động của OCEANBANK (2006-2007).......................................................31
1.4.2.1 Tình hình huy động vốn.............................................................................................................31
1.4.2.2 Hoạt động tín dụng.....................................................................................................................32
1.4.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................................................34
1.4.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự.......................................................................................................................34

1.5 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương..........................35
1.5.1 Thực trạng cho vay dự án của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương.......................................35
1.5.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Dương.................................................................................................................36
1.5.2.1 Công tác tổ chức thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Dương.....................................................................................................................................36
1.5.2.2 Quy trình thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.............38

1.5.2.3 Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Dương.....................................................................................................................................40

1.6 Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương..........................51
1.6.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................................52
1.6.1.1 Về thời gian thẩm định:..............................................................................................................52
1.6.1.2 Về chi phí thẩm định:.................................................................................................................53
1.6.1.3 Về báo cáo thẩm định:................................................................................................................53
1.6.1.4 Về chất lượng các quyết định cho vay.......................................................................................54
1.6.2 Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................................................55
1.6.2.1 Hạn chế:......................................................................................................................................55
1.6.2.2 Nguyên nhân:..............................................................................................................................57

CHƯƠNG III......................................................................................................................62
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH.............................................62
TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY.............................................62
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG.....................................62

1.7 Định hướng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đại Dương trong thời gian tới.............................................................62
1.7.1 Định hướng phát triển chung:.............................................................................................................62
1.7.2 Định hướng phát triển cho vay dự án của Ngân hàng TMCP Đại Dương..........................................63

1.8 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
động cho vay tại OCEANBANK.........................................................65
1.8.1 Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay......65
1.8.2 Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định dự án.....................................................................................66
1.8.3 Hoàn thiện phương pháp và nội dung thẩm định tài chính dự án.......................................................67
1.8.4 Tăng cường trang thiết bị và công nghệ phục vụ thẩm định dự án.....................................................71

1.8.5 Tăng cường số lượng, bổ sung chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định tài chính dự án.......................72
1.8.6 Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ công tác thẩm định....................73


1.9 Kiến nghị..................................................................................................74
1.9.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan..............................................................74
1.9.2 Kiến nghị đối với NHNN và các NHTM............................................................................................76
1.9.3 Kiến nghị đối với OCEANBANK......................................................................................................80
1.9.4 Đối với chủ đầu tư...............................................................................................................................80


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Từ viết tắt
CBTĐ
DA
DAĐT
DN
HĐTD
HO
LSCK
MIRR
NHNN
NHTM
NPV
NQH
IRR
PI
VĐT
OJB
VTC

TCDA
TCTD
TSCĐ
TTĐ
UBTD

Tiếng Việt
Cán bộ thẩm định
Dự án
Dự án đầu tư
Dự án đầu tư
Hợp đồng tín dụng
Hội sở chính
Lãi suất chiết khấu
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Giá trị hiện tại ròng
Nợ quá hạn
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
Chỉ số doanh lợi
Vốn đầu tư
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương
Vốn tự có
Tài chính dự án
Tổ chức tín dụng
Tài sản cố định
Tái thẩm định
Ủy ban tín dụng


Tiếng Anh

Head Office

Net Present Value
Internal rate of Return
Profitability Index
OCEANBANK


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
CHƯƠNG I...........................................................................................................................3
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH...........................................3
TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY...............................................3
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................3

1.1 Hoạt động cho vay dự án của ngân hàng thương mại............................3
1.1.1 Khái niệm cho vay dự án của ngân hàng thương mại...........................................................................3
1.1.2 Phân loại cho vay dự án........................................................................................................................5

1.2 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại...........................................................................6
1.2.1 Khái quát về thẩm định tài chính dự án................................................................................................6
1.2.1.1 Khái quát về dự án đầu tư.............................................................................................................6
1.2.1.2 Đặc trưng của dự án:....................................................................................................................7
1.2.2 Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.................................8
1.2.2.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại
..................................................................................................................................................................9
1.2.2.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........11
1.2.3 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.............20

1.2.3.1 Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại..............................................................................................................................................20
1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại.....................................................................................................................................21

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chính dự án
trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại........................23
1.3.1 . Các nhân tố chủ quan........................................................................................................................23
1.3.1.1 Quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về công tác thẩm định:......................................................24
1.3.1.2 Mô hình tổ chức..........................................................................................................................24
1.3.1.3 Đội ngũ cán bộ thẩm định tài chính dự án:................................................................................24
1.3.1.4 Phương pháp thẩm định:.............................................................................................................25
1.3.1.5 Hệ thống thông tin:.....................................................................................................................25
1.3.1.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật thẩm định:.............................................................................................26
1.3.1.7 Quy trình thẩm định...................................................................................................................26
1.3.2 Các nhân tố khách quan......................................................................................................................27

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG........................................................29
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG.......................................................................29

1.4 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương................29
1.4.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................................29
1.4.2 Khái quát tình hình hoạt động của OCEANBANK (2006-2007).......................................................31
1.4.2.1 Tình hình huy động vốn.............................................................................................................31
1.4.2.2 Hoạt động tín dụng.....................................................................................................................32
1.4.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................................................34


1.4.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự.......................................................................................................................34


1.5 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương..........................35
1.5.1 Thực trạng cho vay dự án của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương.......................................35
1.5.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Dương.................................................................................................................36
1.5.2.1 Công tác tổ chức thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Dương.....................................................................................................................................36
1.5.2.2 Quy trình thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.............38
1.5.2.3 Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Dương.....................................................................................................................................40

1.6 Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương..........................51
1.6.1 Những kết quả đạt được......................................................................................................................52
1.6.1.1 Về thời gian thẩm định:..............................................................................................................52
1.6.1.2 Về chi phí thẩm định:.................................................................................................................53
1.6.1.3 Về báo cáo thẩm định:................................................................................................................53
1.6.1.4 Về chất lượng các quyết định cho vay.......................................................................................54
1.6.2 Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................................................................55
1.6.2.1 Hạn chế:......................................................................................................................................55
1.6.2.2 Nguyên nhân:..............................................................................................................................57

CHƯƠNG III......................................................................................................................62
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH.............................................62
TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY.............................................62
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG.....................................62

1.7 Định hướng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đại Dương trong thời gian tới.............................................................62

1.7.1 Định hướng phát triển chung:.............................................................................................................62
1.7.2 Định hướng phát triển cho vay dự án của Ngân hàng TMCP Đại Dương..........................................63

1.8 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
động cho vay tại OCEANBANK.........................................................65
1.8.1 Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay......65
1.8.2 Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định dự án.....................................................................................66
1.8.3 Hoàn thiện phương pháp và nội dung thẩm định tài chính dự án.......................................................67
1.8.4 Tăng cường trang thiết bị và công nghệ phục vụ thẩm định dự án.....................................................71
1.8.5 Tăng cường số lượng, bổ sung chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định tài chính dự án.......................72
1.8.6 Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ công tác thẩm định....................73

1.9 Kiến nghị..................................................................................................74
1.9.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan..............................................................74
1.9.2 Kiến nghị đối với NHNN và các NHTM............................................................................................76
1.9.3 Kiến nghị đối với OCEANBANK......................................................................................................80
1.9.4 Đối với chủ đầu tư...............................................................................................................................80


Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động OCEANBANK............Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ Tín dụng OCEANBANK qua các thời kỳ............Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức hệ thống OCEANBANK.....Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và điều hành Hội sở OCEANBANK
.........................................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3. Phân cấp mức phán quyết tín dụng tại OCEANBANK..............Error:
Reference source not found



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trong quá trình thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu về vốn đầu tư cho dự án ngày càng tăng.
Điều đó đặt ra cho các ngân hàng thương mại những cơ hội và thách thức
trong việc mở rộng hoạt động cho vay theo dự án.
Để đạt mục tiêu phát triển – an toàn – hiệu quả trong hoạt động cho vay
theo dự án, các ngân hàng thương mại luôn phấn đấu làm tốt công tác thẩm
định dự án nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng. Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Dương cũng không phải ngoại lệ. Tuy nhiên, công
tác thẩm định tài chính dự án còn nhiều hạn chế, đòi hỏi phải có sự nghiên
cứu toàn diện nhằm đưa ra các giải pháp thiết thực nâng cao chất lượng
nghiệp vụ này.
Từ thực tế đó và với vị trí công tác của mình tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đại Dương, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định
tài chính dự án trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại Dương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng thẩm định tài
chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự
án trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương trong những năm gần đây.



2
Phạm vi nghiên cứu: Các dự án được thẩm định tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đại Dương trong những năm gần đây.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn dựa trên
nền tảng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với
phương pháp thống kê, phân tích, hệ thống, so sánh, tổng hợp, chọn mẫu…
5. Những đóng góp chính của luận văn.
Hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về chất lượng thẩm định tài
chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.
Đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng thẩm định
tài chính dự án trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại Dương.
Kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành và Chính quyền địa phương, Ngân hàng
Nhà nước cũng như chủ đầu tư những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận văn:
Đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương”.
Bố cục ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn
được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng thẩm định tài chính dự án
trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương.



3
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay dự án của ngân hàng thương mại
1.1.1

Khái niệm cho vay dự án của ngân hàng thương mại.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích nhất định với thời hạn
xác định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Với mục tiêu cung cấp vốn cho nền kinh tế với các đối tượng khác nhau,
nhu cầu khác nhau, hoạt động cho vay được tiến hành theo nhiều hình thức:
Cho vay từng lần (theo món): Phương pháp này áp dụng cho các khách
hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc đối với những khách hàng
mà ngân hàng xét thấy cần phải áp dụng phương pháp này để dễ dàng giám
sát kiểm tra và quản lý việc cho vay.
Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một lần hay nhiều lần phù
hợp với tiến độ và yêu cầu vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay
khách hàng phải lập khế ước nhận nợ. Ngân hàng quản lý chặt chẽ doanh số
cho vay để đảm bảo rằng tổng số tiền trên khế ước nhận nợ không vượt quá
tổng số tiền ghi trên hợp đồng tín dụng ban đầu.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Khách hàng và ngân hàng xác định mức
tín dụng tối đa được duy trì trong một thời gian xác định và theo đó dư nợ cuả
khách hàng tại bất kỳ thời điểm nào đó không được vượt quá hạn mức đưa ra.
Phương thức cho vay này thường được áp dụng với những khách hàng lớn, có

nhu cầu vốn thường xuyên (có dòng tiền tài chính ra vào tương đối ổn định)
và khách hàng này được ngân hàng tín nhiệm.


4
Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định số tiền lãi vay phải
trả cộng với số tiền nợ gốc. Tổng số tiền vay được chia ra để trả theo từng kỳ
hạn trả nợ, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu bên vay khi họ đã hoàn
trả hết nợ gốc và tiền lãi. Khách hàng vay theo phương thức này phải có
phương án trả nợ khả thi bằng các khoản thu nhập có cơ sở chắc chắn.
Cho vay theo dự án đầu tư: áp dụng cho nhu cầu vay vốn trung và dài
hạn để phục vụ đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh. Vay theo hình thức
này khách hàng phải trả mức lãi suất cao phù hợp với tính rủi ro do thời gian
cho vay vốn dài. Để ra quyết định tài trợ ngân hàng quan tâm nhất đến việc
thu hồi vốn vay và lãi vay, và đặc biệt chú trọng đến phương thức cho vay
theo dự án đầu tư bởi những đặc trưng của dự án đầu tư là:
Cho vay theo dự án thường đòi hỏi thời gian dài mà đi cùng với thời gian
dài thì yếu tố rủi ro càng cao. Rủi ro xảy ra có thể do chủ quan hay khách
quan. Chủ quan về phía khách hàng vay vốn (thay đổi trong kế hoạch sản xuất
dự án đầu tư, cố tình làm ăn kém hiệu quả để thu lợi ích riêng...). Rủi ro mang
tính khách quan là các yếu tố rủi ro thuộc về thị trường (thay đổi sức mua,
giá, sản phẩm cạnh tranh), về cơ chế kinh tế, chính sách kinh tế tài chính của
Nhà nước,v.v. Rủi ro xảy ra dù theo nguyên nhân nào đều ảnh hưởng trực tiếp
tới khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng thu nợ của ngân hàng, giảm
hiệu quả dụng vốn, giảm chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Mặt khác, dự án đầu tư thường đòi hỏi lượng vốn lớn, và để đảm bảo cho
khoản vốn vay đó không phải lúc nào cũng có thể đảm bảo bằng tài sản bởi
khó có thể tìm ra một tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị khoản vốn
vay tại thời điểm đó, hơn nữa nếu có thì khi xảy ra trường hợp khách hàng
mất khả năng thanh toán ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc phát mại tài

sản đó để thu hồi vốn. Do vậy, vốn cho vay theo dự án đầu tư thường được
bảo đảm bằng chính tính khả thi của dự án. Và việc này đòi hỏi Ngân hàng


5
phải hết sức coi trọng thẩm định dự án đầu tư để lựa chọn cho vay được các
dự án có tính khả thi cao (cơ sở chắc chắn bảo đảm vốn), đồng thời loại bỏ
những dự án không có tính khả thi thực hiện phương châm hoạt động “An
toàn, hiệu quả”.
1.1.2

Phân loại cho vay dự án.

Cho vay theo dự án được chia thành nhiều loại dựa trên các tiêu chí khác nhau:
Nếu căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng, cho vay
theo dự án được chia làm hai loại:
+ Cho vay theo dự án không có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho
vay của ngân hang dựa vào sự tin tưởng đối với khách hang, tin vào khả năng
tài chính, khả năng quản lý của khách hang và tin vào hiệu quả của dự án mà
khách hang đề xuất vay.
+ Cho vay theo dự án có tài sản bảo đảm: là hình thức cho vay mà khách
hang phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba và được
ngân hang chấp thuận.
Căn cứ vào tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia tài trợ, cho vay theo dự án
được chia làm hai loại:
+ Cho vay theo dự án trong đó ngân hàng tài trợ 100% tổng vốn đầu tư.
+ Cho vay theo dự án trong đó ngân hàng chỉ tham gia tài trợ một phần.
Căn cứ vào thời gian vay vốn mà khách hàng đề xuất, cho vay theo dự án
được chia thành hai loại:
+ Cho vay ngắn hạn: Là cho vay theo dự án có thời hạn sử dụng tiền vay

lớn nhất là 12 tháng và chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu
động và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp.
+ Cho vay dự án trung dài hạn:Là cho vay theo dự án trong đó thời hạn sử
dụng vốn vay trên 12 tháng. Dự án vay vốn trung dài hạn chủ yếu để thực hiện
mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới thiết bị sản xuất…


6
Trong các dự án vay vốn đệ trình ngân hàng, khách hàng đã xây dựng
phương án sử dụng tiền vay , nguồn và kế hoạch trả nợ. Trên cơ sở đó, ngân
hàng thẩm định tính hợp lý, độ chính xác, và đưa ra những đánh giá chung về
năng lực tài chính và uy tín của khách hàng vay vốn để đưa ra quyết định tài
trợ của mình.Tuy nhiên, do những đặc trưng riêng của từng loại dự án mà việc
thẩm định, đánh giá của ngân hàng có sự khác biệt.
Với các dự án vay vốn ngắn hạn, ngân hàng chỉ thẩm định đánh giá về
tính khả thi và mức lợi nhuận đơn thuần. Các dự án vay vốn trung dài hạn ẩn
chứa nhiều rủi ro hơn đòi hỏi ngân hàng phải có sự thẩm định kỹ lưỡng, đánh
giá nhiều mặt với những đặc trưng riêng không có ở thẩm định dự án vay vốn
ngắn hạn như thẩm định dòng tiền, lãi suất chiết khấu, hiệu quả kinh tế dự án,
nguồn trả nợ…
Vì vậy, những dự án mà ta cần xem xét trong việc nâng cao chất lượng
thẩm định tài chính ở đây là các dự án vay vốn trung dài hạn. Cụ thể hơn, khái
niệm dự án trong thẩm định tài chính dự án mà luận văn nghiên cứu ở đây là
để chỉ loại dự án vay vốn trung dài hạn của khách hàng.
1.2 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại.
1.2.1

Khái quát về thẩm định tài chính dự án.


1.2.1.1 Khái quát về dự án đầu tư
Về bản chất, dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hay nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ
nào đó trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục
tiêu, phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt được đến trạng thái mong
muốn. Dự án đầu tư dài hạn được thể hiện bằng văn bản pháp lý làm căn cứ
để thực hiện những mục tiêu đầu tư.


7
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, đầy đủ, khoa học, và toàn diện một dự kiến đầu tư trong tương lai.
Đây cũng là phương tiện chủ yếu mà chủ đầu tư sử dụng để thuyết phục nhằm
nhận được sự ủng hộ về mặt tài chính từ phía Chính phủ, các tổ chức tài chính.
Xét trên góc độ quản lý thì dự án đầu tư là cơ sở để các cơ quan quản lý
Nhà nước xem xét, phê duyệt cấp giấy phép đầu tư, là căn cứ quan trọng để
đánh giá và đưa ra những điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vướng mắc trong
quá trình thực hiện và khai thác dự án và là cơ sở pháp lý để xem xét. xử lý
khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh đầu tư.
Trên phương diện kế hoạch hoá, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh
tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
1.2.1.2 Đặc trưng của dự án:
Nhu cầu vốn lớn: Với nhu cầu đáp ứng vốn cho việc đầu tư mua sắm
tài sản cố định, đổi mới thiết bị hay xây dựn cơ sở hạ tầng, các dự án của
khách hàng thường có nhu cầu vốn lớn. Có những dự án nhu cầu vốn vượt
quá khả năng đáp ứng của một ngân hàng, đòi hỏi nhiều ngân hàng cùng
tham gia tài trợ.

Thời gian vay vốn dài: Các dự án có thời gian sử dụng vốn vay dài do
các tài sản cố định được tạo bởi dự án cần nhiều thời gian mới tạo ra đủ
nguồn thu bù đắp chi phí đầu tư. Vì vậy, cho vay theo dự án thuộc loại hình
cho vay trung dài hạn của ngân hàng.
Dự án do khách hàng tự xây dựng hoặc thuê tư vấn xây dựng: Khi có
nhu cầu vay vốn, khách hàng phải đệ trình ra ngân hàng dự án dưới dạng báo
cáo khả thi. Báo cáo này có thể do khách hàng tự xây dựng hoặc thuê tư vấn
xây dựng. Trong đó, nêu rõ hiệu quả tài chính, kinh tế xã hội của dự án. Vì dự
án được đệ trình ra ngân hàng với mục đích nhận được sự tài trợ của ngân


8
hàng nên thong thường các chủ dự án đều đưa ra những vấn đề thuận lợi nhất
của dự án.
Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng thứ hai được coi là đặc trưng cơ
bản nhất của dự án. Thời gian sử dụng vốn vay dài khiến cho dự án chịu tác
động của nhiều yếu tố, có thể dẫn đến rủi ro. Vì vậy, ngân hàng phải tiến hành
thẩm định dự án nói chung, và thẩm định tài chính dự án nói riêng nhằm đo
lường và đối phó với các rủi ro, bảo toàn lượng vốn vay cho ngân hàng. Các
dự án vay vốn ngắn hạn cũng có trường hợp nhu cầu vốn lớn nhưng ngân
hàng cũng không tiến hành quy trình thẩm định tài chính như áp dụng đối với
dự án cho vay trung dài hạn. Cũng chính đặc trưng này khiến cho các ngân
hàng phải áp dụng mức lãi suất cho vay đối với dự án trung dài hạn cao hơn
nhiều so với các dự án vay vốn ngắn hạn.
1.2.2 Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại.
Thẩm định tài chính dự án đầu tư phải xem xét, tính toán các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả tài chính, xem xét cá kế hoạch tài chính của dự án có đem
lại hiệu quả kinh tế hay không.
Thẩm định tài chính nhằm đánh giá khả năng sản sinh nguồn thu nhằm

đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của dự án, thông qua việc tổng hợp các biến
số tài chính, kỹ thuật đã được tính toán trong phần thẩm định trước để đưa
ra những bảng dự trù tài chính, tính toán những chỉ tiêu tài chính tổng hợp
và đây là những số liệu đầu vào cho việc tính toán hiệu quả kinh tế xã hội
dưới đây.
Đối với chủ đầu tư, mục đích của việc xem xét mặt tài chính dự án đầu
tư là: Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực
hiện có hiệu quả các dự án đầu tư. Xem xét tình hình, kết quả và hiệu quả
hoạt động của dự án trên góc độ hạch toán kinh tế của đơn vị thực hiện dự án.


9
Có nghĩa là xem xét những chi phí sẽ và phải thực hiện kể từ khi soạn thảo
cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những chi phí sẽ và phải thực hiện kể từ
khi soạn thảo cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những lợi ích mà doanh
nghiệp thực hiện dự án sẽ hoặc phải đạt được do thực hiện dự án.
Đối với nhà tài trợ, việc thẩm định tài chính dự án đầu tư nhằm đánh giá
trực tiếp khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng (Lãi và gốc); đồng thời thẩm
định tài chính dự án đầu tư Ngân hàng đánh gía được hiệu quả sử dụng vốn
cuả mình. Có thể nói đây là khâu quan trọng nhất trong nội dung thẩm định
dự án đầu tư. Nó là cơ sở ra quyết định chấp nhận cho vay hay từ chối đối với
dự án.
1.2.2.1

Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án trong hoạt động

cho vay tại ngân hàng thương mại
Các chủ đầu tư tìm đến Ngân hàng thương mại với nhu cầu được vay
vốn tài trợ cho dự án đầu tư của mình do họ không có đủ khả năng tài chính
tại thời điểm đó hoặc muốn sử dụng đòn bẩy tài chính (sử dụng nợ). Ngân

hàng thương mại, với tư cách là người cung ứng (người tài trợ) vốn, sẽ phải tự
tổ chức việc thẩm định dự án cho mình chứ không dựa trên kết quả thẩm định
của chủ đầu tư bởi kết quả đó mang nhiều ý chí chủ quan của nhà đầu tư.
Trong khâu thẩm định của mình ngân hàng thương mại coi trọng nhất
đến khâu thẩm định tài chính dự án đầu tư, nó phản ánh trực tiếp khả năng
sinh lời của đồng vốn dựa trên những chỉ tiêu tài chính an toàn hơn nữa nó
cũng phù hợp với thế mạnh về chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm của
ngân hàng thương mại.
Ngày nay do nhu cầu từ nền kinh tế, các ngân hàng thương mại không
chỉ tiến hành thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của mình mà
còn tiến hành thẩm định phục vụ cho việc tư vấn và hoạt động bảo lãnh với
mục đích tìm ra các dự án khả thi nhưng sẽ đứng trên góc độ khác nhau để


10
tiến hành thẩm định, trong phạm vi bài viết chỉ xin đề cập đến công tác thẩm
định tài chính dự án đầu tư phục vụ cho hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại.
Thông qua thẩm định tài chính dự án đầu tư ngân hàng thương mại sẽ
đánh giá được nhu cầu vay vốn của dự án, tính hợp lý của việc sử dụng vốn
đầu tư, hiệu quả tài chính mà dự án mang lại và khả năng trả nợ của các dự
án. Kết luận đưa ra chủ yếu dựa vào sự phân tích về dòng tài chính (lợi ích và
chi phí) của dự án đầu tư.
Thực tế ngân hàng quan tâm nhất đến khả năng trả nợ đích thực của dự
án (lãi và gốc) mặc dù nó liên quan chặt chẽ đến hiệu quả tài chính của dự án.
Qua thẩm định tài chính, ngân hàng phải lựa chọn và tìm ra những dự án đầu
tư có hiệu quả tài chính để cho vay. Bởi chỉ khi cho vay những dự án đầu tư
có hiệu quả thì ngân hàng mới có khả năng thu hồi vốn và lãi, mới bảo đảm
giá tăng lợi nhuận đồng thời bảo toàn vốn để không ngừng tăng trưởng và
phát triển.

Thông tin số liệu trong luận chứng kinh tế kỹ thuật hay các báo cáo tài
chính có thể không phản ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có thể quá lạc quan về tình hình kinh doanh trong những năm tới hay
tính toán không đầy đủ các yếu tố chi phí để làm tăng hiệu quả của dự án. Vì
vậy, việc thẩm định tài chính dự án đầu tư do chủ đầu tư mang đến lại là rất
cần thiết để ngân hàng xem xét lại cơ sở an toàn cho đồng vốn của mình
thông qua việc thẩm tính thực tế của các số liệu, thông tin.
Là đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tín dụng, hứa hẹn khả năng sinh lời
cao nhưng đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro đặc biệt trong hoạt động
cho vay trung dài hạn, nên việc nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi
ro là mục tiêu cuả bất cứ ngân hàng nào, nó quyết định sự tồn tại và phát triển


11
Ngân hàng. Một trong những hoạt động nhằm đạt mục tiêu đó là phải tiến
hành thẩm định tài chính dự án đầu tư.
Đặc biệt đối với các ngân hàng thương mại của Việt Nam trong khi nhu
cầu vốn đầu tư phát triển nền kinh tế đang ngày càng mở rộng cũng là nhu cầu
vốn tín dụng trung dài hạn rất lớn, trình độ dân trí nói chung và trình độ quản
lý kinh tế nói riêng còn hạn chế, hệ thống pháp luật chưa chặt chẽ đòi hỏi
ngân hàng thương mại phải hết sức coi trọng công tác thẩm định dự án đầu tư
đặc biệt là thẩm định về mặt tài chính để góp phần nâng cao hiệu quả trong
hoạt động ngân hàng.
1.2.2.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại.
Mục đích của việc thẩm định tài chính dự án đầu tư là xem xét đánh gía
nhu cầu và sự bảo đảm các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu quả
các dự án đầu tư, đồng thời xem xét tình hình kết quả và hiệu quả hoạt động
của dựa án. Nhưng để đạt được điều này việc thẩm định tài chính dự án đầu tư
phải dựa trên những cơ sở sau đây:

Về cơ sở số liệu:
Thông tin số liệu dùng trong việc thẩm định tài chính dự án đầu tư chủ
yếu dựa trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh những năm gần đây; nguồn này nhằm cung
cấp cơ sở để tính toán các chỉ tiêu tài chính phản ánh khả năng bảo đảm thực
hiện dự án và vốn vay của ngân hàng. Kèm theo đó là các bản kế hoạch trả nợ
của chủ đầu tư và bảng quyết toán tổng hợp về vốn đầu tư, chi phí, thu nhập...
dự kiến phát sinh từ dự án và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật có liên quan đến dự
án. Đây là cơ sở đánh giá tính khả thi và đánh giá hiệu quả của dự án về mặt
tài chính.
Tuy nhiên, việc thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng không thể dựa
hoàn toàn vào các số liệu thông tin từ các tài liệu trên do chủ đầu tư cung cấp.


12
Bởi như đã đề cập ở trong nội dung những tài liệu này đã chứa đựng yếu tố
chủ quan của chủ đầu tư nên vấn đề đặt ra là thẩm định tài chính dự án đầu tư
phải trú trọng đến việc thẩm định tính chính xác, thực tiễn của các số liệu làm
cơ sở vững chắc cho việc thẩm định tiếp theo.
Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư:
Tổ chức công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư: Nhìn chung việc tổ
chức thẩm định tài chính dự án đầu tư nói riêng và thẩm định dự án nói chung
phải phù hợp với việc tổ chức hoạt động của từng ngân hàng, nó do từng ngân
hàng quy định thể hiện qua việc quy định chức năng, nhiệm vụ của từng
phòng. Các ngân hàng sẽ chọn và tổ chức thẩm định theo các phương thức
khác nhau, xuất phát từ cách tiếp cận thông tin khác nhau, cách thức quản lý
khách hàng và thông tin khách hàng khác nhau, nhưng nhìn chung quy trình
thẩm định một dự án gồm có:
Thẩm định trước khi cho vay: đây là quá trình thẩm định trước khi cho
vay gồm các công việc như đọc hồ sơ vay vốn kỹ lưỡng, xen xét mức độ

trung thực của khách hàng và khả năng tài chính của khách hàng trong những
năm gần nhất; xem xét dự án đầu tư về mặt vật chất; đến cơ sở xin vay để tận
mắt xem xét hoạt động sản xuất kinh doanh của người xin vay, từ đó xem xét
tính chính xác trung thực của các báo cáo tài chính, trách nhiệm của khách
hàng và quá khứ tín dụng của khách hàng (trước đây vay nợ và trả nợ như thế
nào... ). Ngân hàng thông qua các cơ quan chủ quản của bên vay để nắm được
những thông tin này.
Thẩm định trong khi cho vay: Đó là quá trình thẩm định khi đã cho vay,
khách hàng đã đang sử dụng tiền vay bao gồm: việc giám sát xem việc sử
dụng tiền vay có đúng mục đích hay không thông qua các hệ thống giấy tờ,
báo cáo lưu chuyển hàng hoá, tiền tệ... nhằm mục đích khuyến khích khách
hàng hoạt động có hiệu quả để đảm bảo an toàn tiền vay, hạn chế tiền vay qua


13
tay người thứ ba, biện pháp sử dụng trong công việc này là đòi hỏi có bảo
đảm tiền vay. Nếu là sự đảm bảo bằng hình thức thế chấp tài sản thì trong
giai đoạn này, ngân hàng phải đảm bảo tình trạng của tài sản thế chấp sao cho
giá trị tài sản không thay đổi quá nhiều so với lúc đánh gía ban đầu. Nếu
không ngân hàng phải quản lý tài sản hình thành từ nguồn vốn vay tránh sự sử
dụng tuỳ ý của khách hàng. Trong quá trình này, ngân hàng phải nỗ lực thu
hồi các khoản thanh toán đúng kỳ hạn, theo định kỳ sản xuất kinh doanh của
khách hàng để đánh giá khả năng trả nợ.
Thẩm định sau quá trình cho vay: Khi kết thúc quá trình trả nợ các bên
đã thực hiện đúng cam kết như trong hợp đồng thì về phía ngân hàng vẫn
nên thực hiện thẩm định để tìm hiểu tình trạng thực tế của quá trình thực hiện
dự án, từ đó có được những tổng kết, rút ra những kinh nghiệm phục vụ cho
việc xây dựng hệ thống các chỉ tiêu tham số cho quá trình thẩm định sau này.
Nội dung thẩm định tài chính của dự án đầu tư:
Thẩm định tài chính dự án đầu tư xác định gía trị hiện tại của các luồng

chi phí và lợi ích tài chính xuất hiện trong cuộc đời của dự án có tính đến gía
trị thời gian của tiền. Thu nhập ròng của các luồng tiền tài chính này sẽ được
so sánh với chi phí bỏ ra ban đầu và xem xét sự bù đắp có thoả đáng không.
Ngân hàng sẽ đi vào thẩm định tài chính dự án đầu tư theo các nội dung sau:
Bước 1: Thẩm định tổng nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn tài trợ cho dự án.
Bước 2: Xem xét các bảng dự toán tài chính và phân tích tài chính.
Bước 3: Đánh gía hiệu quả tài chính dự án đầu tư.
Bước 4: Cân đối khả năng trả nợ.
Cụ thể như sau:
Bước 1: Thẩm định tổng nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn tài trợ cho dự án:
Thứ nhất: Thẩm định tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án. Khi một dự án
đầu tư đưa lên ngân hàng xin vay vốn thì dự án đó đã được nhiều cấp xem


14
xét, phê duyệt, tổng vốn đầu tư đã được xác định. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn
tiến hành thẩm định lại trên cơ sở những kết quả thẩm định ở các khiá cạnh
khác của ngân hàng. Điều này rất quan trọng bởi vì vốn đầu tư sẽ tạo điều
kiện cho dự án được thực hiện một cách thuận lợi, thông suốt, từ đó nâng cao
hiệu quả của dự án. Vốn đầu tư thiếu sẽ gây khó khăn cho hoạt động đầu tư
cũng như hoạt động vận hành kết quả đầu tư sau này. Ngược lại, thừa vốn đầu
tư sẽ gây lãng phí vốn, giảm hiệu quả tài chính cuả dự án.
Tổng vốn đầu tư cần thiết cho dự án bao gồm:
+ Vốn đầu tư cố định: chi phí ban đầu về mặt bằng, giá trị nhà xưởng và
cơ sở hạ tầng sẵn có, chi phí xây dựng mới...
+ Vốn lưu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra tài sản lưu động, các
điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các điều kiện
kinh tế kỹ thuật dự tính: dự trữ sản xuất (nguyên, nhiên vật liệu...), dự trữ bán
thành phẩm, thành phẩm tồn kho, các khoản thuộc quỹ tiền mặt...
Thứ hai: Phải xem xét các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo từ

mỗi nguồn từ đó xác định số vốn mà ngân hàng cần phải tài trợ.
Các nguồn tài trợ cho dự án có thể là nguồn vốn do ngân sách cấp, vốn
vay ngân hàng, vốn liên doanh... Vì vậy, khi thẩm định cơ cấu nguồn vốn,
ngân hàng cần phải làm rõ mức vốn đầu tư cần thiết từ từng nguồn để đi sâu
tìm hiểu khả năng hiện thực của các nguồn đó. Đối với các dự án được ngân
sách hỗ trợ vốn một phần hay cấp phát thì cần xem xét các cam kết đảm bảo
của các cấp có thẩm quyền đối với nguồn vốn này. Đối với nguồn vốn vay các
tổ chức tín dụng thì phải tính đến độ tin cậy về khả năng cho vay của các tổ
chức tín dụng đã cam kết cho vay. Nếu là vốn tự có thì ngân hàng cần kiểm
tra, phân tích tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ba
năm trước đây và hiện tại, chứng tỏ rằng cơ sở đã đang và sẽ tiếp tục hoạt
động có hiệu quả, có tích luỹ và do đó đảm bảo cơ cấu vốn để thực hiện dự


15
án. Với những dự án có sử dụng vốn vay nước ngoài, ngân hàng tập trung
xem xét các điều kiện cho vay; lãi suất cố định hay thả nổi, các loại chi phí
liên quan, phương thức và kỹ thuật chuyển vốn...Sau khi kiểm tra tính hiện
thực của các nguồn vốn, xác định lịch trình rút vốn từ các nguồn khác, ngân
hàng thương mại sẽ phải xác định được số vốn mà ngân hàng cần tài trợ và kế
hoạch bỏ vốn của mình.
Bước hai sẽ xem xét các bảng dự toán tài chính và phân tích tài chính.
Trong nội dung này, ngân hàng sẽ thẩm định tính chính xác, hợp lý, hợp lệ
của các bảng dự trù tài chính. Cơ sở để xem xét là dựa trên nội dung của luận
chứng kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật, dựa trên kết
quả thẩm định các mặt thị trường, kỹ thuật, tổ chức, kinh tế xã hội của ngân
hàng. Các bảng tài chính được thẩm định thông thường bao gồm:
Bảng tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn của dự án.
Bảng tính doanh thu qua các năm của dự án.
Bảng tính chi phí qua các năm của dự án.

Bảng tính khấu hao qua các năm của dự án.
Bảng tính lãi vay phải trả hàng năm của dự án.
Bảng tính lợi nhuận và cân đối trả nợ.
Bảng tính dòng tiền.
Bảng tính độ nhạy của dự án.
Các bảng này là cơ sở để ngân hàng thương mại thực hiện việc phân tích
tài chính và tính toán các luồng tiền vào/ra của dự án và được xem xét tương
đối kỹ lưỡng.
Bước ba là đánh gía tài chính dự án đầu tư: Để đánh giá hiệu quả tài
chính của dự án đầu tư người ta thường sử dụng phương pháp sau:
Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV.
Phương pháp tỷ suất nội hoàn IRR.


16
Phương pháp thời gian hoàn vốn PP.
Phương pháp tỷ suất sinh lời PI.
Phương pháp phân tích điểm hoà vốn.
Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV (Net present value).
Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị
hiện tại của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại
của vốn đầu tư:
CF 1
NPV = - P +

CF 2
+

(1 + r)


CF n
+ ........

+

(1 + r)2

(1 + r)n

Trong đó: P là khoản đầu tư ban đầu. CF 1, CF 2,........ , CF n : là các
luồng tiền ròng dự tính trong tương lai, r là tỷ lệ chiết khấu.
Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng để xác định giá trị hiện tại ròng của
luồng tiền kỳ vọng trong tương lai phải xứng với mức độ rủi ro của một dự
án đầu tư. Xác định chính xác tỷ lệ chiết khấu riêng của từng dự án là một
công việc rất phức tạp. Trong phần này, chúng ta cần hiểu rằng tỷ lệ chiết
khấu là phần lợi nhuận thích hợp trả cho rủi ro, rõ ràng là khi rủi ro của dự
án bằng với mức rủi ro của doanh nghiệp và chính sách tài trợ của doanh
nghiệp phù hợp với dự án thì tỷ lệ chiết khấu thích hợp bằng với chi phí
trung bình của vốn WACC.
Ý nghĩa: NPV đo lường phần giá trị tăng thêm dự tính mà dự án đem lại
cho nhà đầu tư với mức độ rủi ro cụ thể của dự án. Đây là phương pháp được
sử dụng nhiều ở các nước.
Phương pháp tỷ suất nội hoàn IRR (The interal Rate of Return ):
Tỷ suất nội hoàn (tỷ suất vốn nội tại) đo lường tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của
một dự án. Về mặt tính toán IRR của dự án là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV
= 0 tức là thu nhập ròng hiện tại đúng bằng giá trị hiện tại của vốn đầu tư.


17
Đặt IRR = r, cho NPV = 0

CF i
-P+ ∑

=0
(1 + r )i

Ý nghĩa của IRR: Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội tại đo lường tỷ lệ sinh
lời của dự án đầu tư và nó cũng được sử dụng để làm tiêu chuẩn đánh giá dự
án hay là IRR là tỷ lệ sinh lời cần thiết của dự án. IRR được coi bằng mức lãi
suất tiền vay cao nhất nhà đầu tư có thể nhận được mà không bị thua thiệt nếu
toàn bộ số tiền đầu tư cho dự án đều là vốn vay (cả gốc và lãi) được trả bằng
nguồn tiền thu được từ dự án mỗi khi chúng phát sinh.
Bước bốn: Xác định bảng cân đối khả năng trả nợ
Trong nội dung này, ngân hàng thương mại phải xác định tất cả các số
nợ gốc và lãi mà dự án phải trả hàng năm, so với nguồn trả nợ từ khấu hao và
thu nhập sau thuế của dự án và các nguồn khác. Dự án có lợi ích định lượng
được hoặc không. Đối với những dự án có lợi ích không định lượng được
phương pháp phân tích tươngđối khác. Trường hợp này,mối quan hệ giữa rủi
ro dự án và mục tiêu dự án phải được phân tích rõ, không thể khái quát chung
thành công thức mà phải cụ thể cho mỗi lần phân tích.
Trong phạm vi bài viết, tác giả xin đề cập đến phân tích rủi ro với những
dự án có lợi ích định lượng được, tức là những biến động của các yếu tố gây
nên những ảnh hưởng có thể định lượng được và tổng quát qua các phương
pháp phân tích sau:
+ Phân tích độ nhạy:
Những số liệu đưa ra trong dự án chỉ là những dự tính trong tương lai và
hoàn toàn có thể không diễn ra đúng như vậy trong thực tế. Sự thay đổi của
bất kỳ yếu tố đầu vào nào cũng sẽ gây biến động của các yếu tố đầu ra. Phân
tích độ nhạy là kỹ thuật chỉ ra chính xác sự thay đổi của các chỉ tiêu đầu ra



18
như thế nào khi một hoặc một vài biến đầu vào thay đổi, các chỉ tiêu đầu ra
thường được xem xét là các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án như NPV,
IRR…Phân tích độ nhạy cho phép ta đánh gía độ chắc chắn về hiệu quả tài
chính của một dự án đầu tư khi có những thay đổi bất lợi so với các giả định
ban đầu, là cơ sở đưa ra quyết định loại bỏ dự án (nếu ảnh hưởng của rủi ro
làm cho dự án mất đi tính khả thi hoặc kém hiệu quả đến mức không thể chấp
nhận) hoặc củng cố thêm cho quyết định lựa chọn dự án và có biện pháp hạn
chế rủi ro.
Các bước tiến hành phân tích độ nhạy:
Bước 1: Xác định các đại lượng đầu vào chủ yếu có khả năng thay đổi,
thường là: giá bán đơn vị sản phẩm, sản lượng thực tế, giá nguyên vật liệu
chính, vốn đầu tư.
Bước 2: Ước tính những thay đổi dễ xảy ra nhất trong giá trị của các
đạilượng này.
Bước 3: Xác định ảnh hưởng của mỗi sự thay đổi đến chi phí, lợi ích và
tính toán chỉ tiêu hiệu quả tương ứng với sự thay đổi đó.
Bước 4: Giải thích kết quả thu được và ý nghĩa của chúng
% thay đổi của chỉ tiêu hiệu quả đầu ra
Chỉ số nhạy cảm =
% thay đổi của đại lượng đầu vào gây nên sự
thay đổi đó
Chỉ số nhạy cảm nói lên mức độ nhạy cảm của dự án đối với đại lượng
đầu vào đang được xem xét. Chỉ số nhạy cảm thường mang dấu âm (-), trị
tuyệt đối của nó càng lớn phản ánh dự án nhạy cảm đối với đại lượng đầu
vào tính toán , nghĩa là rủi ro càng lớn.



×