Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Sông Đà 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.21 KB, 92 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013.

PHIẾU XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Đơn Vị Thực Tập: Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
Địa Chỉ: 18/165 Phường Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
Xác nhận sinh viên.: Phùng Thị Ngoãn
Lớp: CĐKT24_K12 Ngành: Kế Toán

Ngày sinh: 03/08/1991
Hệ: Cao Đẳng

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
1. Thời gian thực tập:
Từ ngày 18 tháng 2 năm 2013 đến ngày 13 tháng 4 năm 2013 tại Phòng Kế
Toán của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
2. Nhận xét của cơ sở thực tập.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Xác nhận của cơ sở thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày ........ tháng 4 năm 2013.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh Viên: Phùng Thị Ngoãn

Ngày sinh: 03/08/1991

Lớp: CĐKT24_K12


Hệ: Cao Đẳng

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán, Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
Đơn Vị Thực Tập: Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
Địa Chỉ: 18/165 Phường Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
1. Thời gian thực tập:
Từ ngày 18 tháng 2 năm 2013 đến ngày 13 tháng 4 năm 2013 tại Phòng Kế
Toán của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1
2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điểm đánh giá

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Xác nhận của Giáo Viên Hướng Dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................Error: Reference source not found
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.......Error: Reference source not found
1.1 Một số vấn đề cơ bản về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.................................................................Error: Reference source not found
1.1.1 Khái niệm, vai trò chức năng và ý nghĩa tiền lương........Error: Reference
source not found
1.1.1.1 Khái niệm tiền lương.....................Error: Reference source not found
1.1.1.2 Vai trò chức năng của tiền lương...Error: Reference source not found
1.1.1.3 Ý nghĩa của tiền lương...................Error: Reference source not found
1.1.2 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương......Error: Reference source
not found
1.1.2.1 Quỹ tiền lương...............................Error: Reference source not found
1.1.2.2. Bảo hiểm xã hội............................Error: Reference source not found
1.1.2.3 Quỹ bảo hiểm xã hội......................Error: Reference source not found
1.1.2.4 Quỹ bảo hiểm y tế..........................Error: Reference source not found
1.1.2.5 Kinh phí công đoàn........................Error: Reference source not found
1.1.2.6 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp..............Error: Reference source not found
1.1.3 Các hình thức trả lương........................Error: Reference source not found
1.1.3.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm..........Error: Reference source not
found
1.1.3.1.1 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp........Error: Reference source not
found

1.1.3.1.2 Theo sản phẩm gián tiếp.............Error: Reference source not found
1.1.3.1.3 Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt...........Error: Reference
source not found
1.1.3.1.4 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến..........Error: Reference source not
found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.1.3.2 Hình thức trả lương theo thời gian...........Error: Reference source not
found
1.1.3.2.1 Trả lương theo thời gian đơn giản.........Error: Reference source not
found
1.1.3.2.2 Trả lương theo thời gian có thưởng.......Error: Reference source not
found
1.1.3.3 Hình thưc trả lương khoán.............Error: Reference source not found
1.1.4 Yêu cầu và nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương..............................................................Error: Reference source not found
1.1.5 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.............Error:
Reference source not found
1.1.5.1. Hạch toán số lượng lao động........Error: Reference source not found
1.1.5.2. Hạch toán thời gian lao động........Error: Reference source not found
1.1.5.3 Hạch toán kết quả lao động............Error: Reference source not found
1.1.5.4 Hạch toán tiền lương cho người lao động......Error: Reference source
not found

1.2 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ
phần sông đà 1..................................................Error: Reference source not found
1.2.1 Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty............................................Error: Reference source not found
1.2.2 Chứng từ sử dụng..............................Error: Reference source not found
1.2.3 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương....Error: Reference
source not found
1.2.3.1 Phân bổ tiền lương và tính giá thành sản phẩm.........Error: Reference
source not found
1.2.3.2 Trích tiền lương BHXH.................Error: Reference source not found
1.2.3.3 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm
....................................................................Error: Reference source not found
1.2.3.4 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.......Error:
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Reference source not found
1.2.3.4.1 Kế toán tổng hợp tiền lương.......Error: Reference source not found
1.2.3.4.2 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.........Error: Reference
source not found
1.3 Hình thức sổ kế toán:..................................Error: Reference source not found
1.3.1 Nhật Ký Chung.....................................Error: Reference source not found
1.3.2 Nhật Ký Sổ Cái.....................................Error: Reference source not found
1.3.3 Nhật Ký Chứng Từ...............................Error: Reference source not found

1.3.4 Chứng từ ghi sổ....................................Error: Reference source not found
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG
ĐÀ 1..................................................................Error: Reference source not found
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần sông đà 1.....Error: Reference source not
found
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần sông đà 1..........Error:
Reference source not found
2.1.1.1. Quá trình hình thành công ty cổ phần Sông Đà 1.....Error: Reference
source not found
2.1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần sông đà 1......Error: Reference
source not found
2.1.1.1.2. Trụ sở chính và địa chỉ của công ty cổ phần Sông Đà 1.........Error:
Reference source not found
2.1.1.1.3.Giấy phép kinh doanh.................Error: Reference source not found
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 1.................Error:
Reference source not found
2.1.1.2.1. Tóm tắt quá trình phát triển của công ty....Error: Reference source
not found
2.1.1.2.2. Một số chỉ tiêu liên quan đến quá trình phát triển của công ty
....................................................................Error: Reference source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


2.1.1.2.2.1. Các chỉ tiêu về nguồn lực sản xuất kinh doanh. .Error: Reference
source not found
2.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh.........Error: Reference source not found
2.1.3 Cơ cấu về tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty..............Error:
Reference source not found
2.1.3.1 Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................Error:
Reference source not found
2.1.3.2 Chức năng của từng vị trí, phòng ban trong bộ máy quản lý......Error:
Reference source not found
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty cổ phần sông đà 1...............Error:
Reference source not found
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:.................Error:
Reference source not found
2.1.6 Hình thức kế toán tại công ty cổ phần sông đà 1.............Error: Reference
source not found
2.1.7 Phương pháp xây dựng quỹ lương tại công ty cổ phần sông đà 1.....Error:
Reference source not found
2.1.7.1 Xác định đơn giá tiền lương...........Error: Reference source not found
2.1.7.2 Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương......Error: Reference
source not found
2.1.8 Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công Ty cổ phần Sông Đà
1..................................................................Error: Reference source not found
2.1.8.1 Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH).......Error: Reference source not found
2.1.8.2 Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT)...........Error: Reference source not found
2.1.8.3 Kinh phí công đoàn( KPCĐ)..........Error: Reference source not found
2.1.8.4 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN)..........Error: Reference source not
found
2.1.9 Các kỳ trả lương của công ty cổ phần sông đà 1..........Error: Reference
source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.10 Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty cổ phần sông đà 1...................................Error: Reference source not found
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG...........................................................Error: Reference source not found
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty cổ phần Sông Đà 1................Error: Reference source not found
3.1.2 Ưu điểm................................................Error: Reference source not found
3.1.3 Một số hạn chế.....................................Error: Reference source not found
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Sông Đà 1.....Error: Reference source
not found
KẾT LUẬN......................................................Error: Reference source not found
DANH

MỤC

TÀI

LIỆU

THAM


KHẢO

Error: Reference source not found

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền lương..............................................................27
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương....................................29
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung..................31
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái...............32
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ..........33
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ.............34
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .........................................................37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty......................................42
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung................................43
Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ xây dựng công trình của công ty....................44

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2012.........................................47
Biểu số 2.2: Bảng tạm ứng lương tháng 09 cho đội xây lắp số 1 Error: Reference
source not found
Biểu số 2.3 : Phiếu chi số 01.............................Error: Reference source not found
Biểu số 2.4: Phiếu chi số 02..............................Error: Reference source not found
Biểu số 2.5 : Bảng thanh toán lương bộ phận xây lắp số 1.........Error: Reference
source not found
Biểu số 2.6: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Error: Reference source not
found
Biểu số 2.7 : Giấy báo nợ..................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương..........Error:
Reference source not found
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 3382.............Error: Reference source not found
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 3383...........Error: Reference source not found
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 3384...........Error: Reference source not found
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 3389...........Error: Reference source not found
Biểu số 2.13 : Bảng chấm công........................ Error: Reference source not found
Biểu số 2.14 : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH....Error: Reference source not
found
Biểu số 2.15 : Bảng thanh toán tiền lương........Error: Reference source not found
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Biểu 2.16: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương.......Error: Reference source not
found
Biểu số 2.17 : Sổ chi tiết TK 334......................Error: Reference source not found
Biểu số 2.18: Sổ chi tiết TK 338.......................Error: Reference source not found
Biểu số 2.19: Sổ nhật ký chung........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.20: Sổ cái TK 334.............................Error: Reference source not found
Biểu

số

2.21:

Sổ

cái

TK

338

.............................................................................................................................Er
ror: Reference source not found

KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH


: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CNV

: Công nhân viên

ĐVT

: Đơn vị tính

HĐQT

: Hội đồng quản trị


BTC
CPNVLTT

: Bộ tài chính
: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CPBH

: Chi phí bán hàng

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CPQLDN


: Chi phí quản lý doanh nghiệp

PC

: Phiếu chi

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc sử dụng lao động hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh chính là
tiết kiệm lao động sống, góp phần hạ giá thàng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp và cải thiện đời sống cho nhân dân.
Vấn đề tiền lương liên quan mật thiết tới việc sử dụng hợp lý nguồn lao
động. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc đề ra chính sách hợp
lý trong vấn đề tiền lương đối với đơn vị mình là vô cùng cần thiết. Bởi nếu
chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương được chi trả thỏa đáng cho
từng người lao động nó sẽ có tác dụng rất tích cực đối với sự đi lên của doanh
nghiệp và ngược lại.
Với xu thế hội nhập hiện nay, khi nền kinh tế tập trung bao cấp đã bị xóa
bỏ và chuyển sang cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà Nước thì việc
đảm bảo lợi ích của người lao động càng cần được quan tâm nhiều hơn.
Với những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho đợt thực tập này là
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 12


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

“Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty cổ phần Sông Đà 1”.
Trong quá trình nghiên cứu tổng quát về tình hình thực tế tại công ty để hoàn
thành bài chuyên của mình. Em đã được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của
cô giáo Trần Thị Nga và các thầy cô trong khoa kế toán trường đại học công
nghiệp Hà Nội, Cùng các anh, chị trong phòng kế toán công ty cổ phần Sông Đà
1 đã giúp đỡ em hoàn thiện bài chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề của em gồm 3 chương :
Chương 1: Lý luận chung về vấn đề tiền lương và các khoản trích theo
lương
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty cổ phần Sông Đà 1
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Trong khoảng thời gian ngắn thực tập tại công ty, với sự khó khăn của một
sinh viên chuyên ngành kế toán lần đầu tiên áp dụng những kiến thức đã học vào
thực tế, bài viết của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của thầy cô giáo để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Ngoãn
Lớp CĐ KT24 - K12

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
1.1 Một số vấn đề cơ bản về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
1.1.1 Khái niệm, vai trò chức năng và ý nghĩa tiền lương.
1.1.1.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lương
trước hết là số tiền mà người lao động( người mua sức lao động) trả cho người
lao động( người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương, mặt
khác do tính chất đặc biệt của hàng hóa sức lao động mà tiền lương không chỉ
đơn thuần là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến
đời sống và trật tự xã hội.
Trong quá trình hoạt động nhất là quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
đối với các chủ doanh ngiệp tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản
xuất kinh doanh. Vì vậy tiền lương luôn luôn được tính toán và quản lý chặt chẽ.
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 14

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Đối với người lao động tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ, phần
thu nhập chủ yếu với đại đa số lao động trong xã hội có ảnh hưởng đến mức
sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích hết thảy của người lao
động. Mục đích này tạo động lực cho người lao động phát triển trình độ và khả
năng lao động của mình.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần như ở nước ta hiện
nay, phậm trù tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần kinh tế.
Trong thành phần kinh tế và khu vực hành chính sự nghiệp( khu vực lao
dộng được nhà nước trả lương), tiền lương là số tiền mà các doanh nghiệp quốc
doanh các cơ quan tổ chức của nhà nước trả cho người lao động theo cơ ché
chính sách của nhà nước và được thể hiện trong hệ thống thang lương, bảng
lương do nhà nước quy định.
Trong thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lương chịu sự tác động chi
phối rất lớn của thị trường và thị trường sức lao động. Tiền lương khu vực này
dù vẫn nằm trong khuôn khổ pháp luật và theo những chính sách của chính phủ
và là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những mặc cả cụ thể giữa một
bên làm thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này tác động trực
tiếp đến phương thức trả công.
Đứng trên phạm vi toàn xã hội tiền lương được xem xét và đặt trong quan
hệ về phân phối thu nhập quan hệ sản xuất tiêu dùng, quan hệ trao đổi. Do vậy
chính sách tiền lương thu nhập luôn luôn là vấn đề quan tâm của mọi quốc gia.
Chúng ta cần phân biệt giữa hai khái niệm tiền lương:
Tiền lương danh nghĩa: là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động. Số tiền này ít hay nhiều phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động,
phụ thuộc và trình độ, kinh nghiệm làm việc..........trong quá trình lao động
Tiền lương thực tế: được hiểu là số lượng các loại hàng hóa tiêu dùng và
các loại dịch vụ cần thiết mà người lao động được hưởng và có thể mua được
bằng tiền lương thực tế đó.
1.1.1.2 Vai trò chức năng của tiền lương
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 15
-

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chức năng tái sản xuất sức lao động

Quá trình tái săn xuất sức lao động được thực hiện trả công cho người lao
động thông qua lương. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn được
hoàn thiện và nâng cao thường xuyên được khôi phục và phát triển, còn bản chất
của tái sản xuất sức lao động là có được một lương sinh hoạt nhất định để họ có
thể phát triển và duy trì sức lao động mới( nuôi dưỡng, giáo dục thế hệ sau), tích
lũy kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hoàn thiện kỹ năng lao động.
-

Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp

Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất để đạt được
mục tiêu đó phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các
yếu tố trong quá trình doanh.
Người sử dụng lao động có thể kiểm tra tiến hành giám sát theo dõi người lao
động làm việc theo kế hoạch tổ chức của mình thông qua việc chi trả lương cho
họ phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao
nhất, qua đó người sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và chất
lượng lao động của mình để trả lương sứng đáng cho người lao động
-


Chức năng kích thích lao động(đòn bẩy kinh tế)

Với một mức lương thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng
năng suất lao động khi được trả công sứng đáng người lao động sẽ say mê tích
cực làm việc phát huy tinh thần làm việc sáng tạo họ sẽ gắn bó chặt chẽ của
mình với lợi ích của doanh nghiệp do vậy tiền lương là một công cụ khuyến
khích vật chất kích thích người lao động thực sự có việc hiệu quả cao
1.1.1.3 Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động ngoài ra người lao
động còn được hưởng một số nguồn thu khác như trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền
thưởng, tiền tăng ca. Chi phí tiền lương là một chi phí cấu thành lên giá thánh
sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra tổ chức sử dụng lao động hợp lý
hạch toán tốt lao động trên cơ sở đó tính đúng thời gian lao động thanh toán kịp
thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích thích người lao động quan tâm
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

đến thời gian kết quả và chất lượng lao động góp phần tiết kiệm chi phí người
lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng
thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất cho người lao đông.
1.1.2 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.2.1 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương, tiền công mà doanh

nghiệp phải trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng theo
số lượng và chất lượng lao động của họ và chi trả lương.
thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như:
-

Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế ( tiền
lương trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản phẩm)

-

Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất ( đi học
tập tự vệ, đi hội nghị. Nghỉ phép năm).

-

Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ,
phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực...

-

Các khoản tiền thưởng có tính chất thương xuyên: hoàn thành kế hoạch, tiết
kiệm vật liệu, sản phẩm chất lượng cao....

-

Trong công tác hạch toán quỹ tiền lương của doanh nghiệp được chia thành
2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.

1.1.2.2. Bảo hiểm xã hội
Là một trong những nội dung quan trọng trong những chính sách xã hội của

nhà nước mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói chung và
người lao động nói riêng. Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo về mặt vật chất cho
người lao động thông qua chế độ bảo hiểm xã hội nhằm bảo đảm dời sống cho
người lao động và gia đình họ. Bảo hiểm xã hội là một hoạt động mang tính chất
xã hội rất cao trên cơ sở tham gia đóng góp của người lao động, người sử dụng
lao động và sự quản lý bảo hộ cuả nhà nước, bảo hiểm xã hội chỉ thực hiện chức
năng đảm bảo khi người lao động và gia đình họ gặp rủi ro khi ốm đau, tuổi già,
thai sản, tai nạn lao động, chết.....theo công ước 102 về bảo hiểm xã hội và tích
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

chất lao động quốc tế gồm:
- Chăm sóc y tế
- Trợ cấp ốm đau
- Trợ cấp thất nghiệp
- Trợ cấp tuổi già
- Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp gia đình
- Trợ cấp thai sản tàn tật
Hiện nay ở việt nam đang thực hiện các loại nghiệp vụ bảo hiểm sau: trợ
cấp thai sản, trợ cấp ốm đau, trợ cấp tai nan lao động và bệnh nghề nghiệp, trợ
mát sức lao động và bệnh nghệ nghiệp
1.1.2.3 Quỹ bảo hiểm xã hội
Là một khoản tiền trích lập người lao động trích lập tạm thời hay vĩnh viễn,

mât sức lao động như ốm đau thai sản tai nạn lao động, ngỉ mất sức, ngỉ hưu.
Quỹ bảo hiểm xã hội được trích lập theo một tỉ lệ phần trăm nhất định của chế
độ tài chính nàh nước quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công
nhân viên được tính vaò chi phí sản xuất thực tế kinh doanh của doanh nghiệp
tùy theo mức độ phát triển của nền kinh tế quốc dân chế độ tài chính của mỗi
quốc gia mà quy định một tỉ lệ trích bảo hiểm xã hội như chế độ hiện nay trích
bảo hiểm xã hội là 24% trong đó:
Số tiền BHXH trích
vào chi phí SXKD
=

= Tổng quỹ lương
x
17%
phải trả CBCNV
x

Số tiền BHXH thu qua
=
(Lương cơ bản + Phụ cấp)
lương của công nhân i
=

x
x

7%

1.1.2.4 Quỹ bảo hiểm y tế
Là một khoản trợ cấp tiền thuốc men khám chữa bệnh cho người lao động

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

khi ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại công ty
Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương
phải trả công nhân viên trong kỳ ( bao gồm lương cấp bậc và các khoản phụ cấp
lương). Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích lập quỹ BHYT
theo tỷ lệ 4,5% tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên.
Trong đó:
Số tiền BHYT trích
vào chi phí SXKD
=

= Tổng quỹ lương
x
3%
phải trả CBCNV
x

Số tiền BHYT thu qua
=
(Lương cơ bản + Phụ cấp)
lương của công nhân i
=


x

1

x 1,5%

1.1.2.5 Kinh phí công đoàn
Được sử dụng để bảo vệ quyền lợi của công nhân viên trong doanh nghiệp.
Theo quy định một phần kinh phí công đoàn được sử dụng để phục vụ cho hoạt
động của công đoàn tại doanh nghiệp, phần còn lại nộp cho cơ quan công đoàn
cấp trên.
Theo quy định hiện hành kinh phí công đoàn được trích hàng tháng bằng
2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên và được tính hết
vào chi phí săn xuất kinh doanh bộ phận sử dụng.
Số tiền KPCĐ trích
vào chi phí SXKD
=

= Tổng quỹ lương
x
2%
phải trả CBCNV
x

1.1.2.6 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp được hình thành từ trích lập theo tỷ lệ
quy định trên tổng tiền lương công nhân phải trả trong kỳ ( lương cấp bậc và các
khoản phụ cấp theo lương). Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp
trích lập quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% tổng số tiền lương phải trả cho người lao

động. Người sử dụng lao động đóng góp mức bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

đóng BHTN của những người tham gia BHTN và trích 1% tiền lương.
Số tiền BHTN thu qua

(Lương cơ bản + Phụ cấp)
lương của công nhân i
=
Số tiền BHTN trích
vào chi phí SXKD
=

x

1

x 1%

= Tổng quỹ lương
x
1%
phải trả CBCNV

x

1.1.3 Các hình thức trả lương
Chính sách lương là một chính sách linh động uyển chuyển phù hợp với
hoàn cảnh xã hội với khả năng của từng công ty xí nghiệp đối chiếu với các
công ty xí nghiệp khác trong cùng ngành chúng ta không thể và không nên áp
dụng công thức lương một cách máy móc có tính chất đồng nhất trong mọi công
ty xí nghiệp có công ty áp dụng chế độ khoán sản phẩm thì năng suất cao giá
thành hại, nhưng công ty khác lại thất bại nếu áp dụng hình thức trả lương này
mà phải áp dụng chế đọ trả lương theo giờ cộng với thưởng... Do vậy việc trả
lương rất đa dạng nhiều công phối hợp với nhiều phương pháp trả lương cho
phù hợp với khung cảnh kinh doanh của mình thường thì một công ty xí nghiệp
áp dụng các hình thức trả lương sau:
1.1.3.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động dựa
trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm hay dịch vụ mà họ hoàn thành
đây là hình thức được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp nhất là doanh
nghiệp chế tạo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có những ý nghĩa sau:
-

Quán triệt tốt nguyên tắc trả lương theo lao động vì tiền lương mà người lao
động nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm đã hoàn thành điều này sẽ
có tác dụng làm tăng năng suất của người lao động

-

Trả lương theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích người lao đọng
ra sức học tập nâng cao trình độn ngành nghề tích lũy kinh nghiệm rèn luyện
kỹ năng phát huy sáng tạo... Để nâng cao khả năng làm việc và năng suất lao


SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

động
-

Trả lương theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và hoàn
thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ đọng làm việc của người
lao động. Có các chế đọ trả lương sản phẩm như sau:

1.1.3.1.1 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp
Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp được áp dụng rộng rãi đối với
người trực tiếp sản xuất trực tiếp trong thời gian lao động của họ mang tính độc
lập tương đối, có thể nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt.
1.1.3.1.2 Theo sản phẩm gián tiếp

Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục vụ sản
xuất ở các bộ phận sản xuất như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành
phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ vào kết quả
sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản xuất.
1.1.3.1.3 Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt
Tiền lương theo sản phẩm có phạt có thưởng là tiền lương trả theo sản
phẩm gắn với chế độ lương trong sản xuất như: thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng

nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng giảm tỉ lệ hàng hỏng....... Và có thể phạt
trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, hao phí hỏng không
đảm bảo ngày công quy định, không hoàn thành kế hoạch được giao.
Tiền
lương

=

Tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp(gián
tiếp)

+

Tiền thưởng

-

Tiền phạt

1.1.3.1.4 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến
- Căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức lao động tính ra phải trả cho người
lao động trong định mức
- Căn cứ vào mức độ vượt định mức để tính ra tiền lương phải trả theo tỷ lệ lũy
tiến. Tỷ lệ hoàn thành vượt định mức càng cao thì tỷ lệ lũy tiến càng nhiều.
- Hình thức này khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động và cường
độ lao động đến mức tối đa do vậy thường áp dụng cho người làm việc trong
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

khâu trọng yếu nhất khi doanh nghiệp phải hoàn thành gấp một đơn đặt hàng.
- Tiền lương theo sản phẩm được tính theo công thức sau:
Tiền lương được tính theo số lượng sản phẩm thực tế làm ra đúng quy cách chất
lượng và đơn giá tiền lương.
Tiền lương thep sản phẩm= SLTT x ĐGTL
Trong đó:
SLTT: Sản lượng thực tế mà công nhân viên đó thực hiện được trong tháng
ĐGTL: Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên đơn giá gốc và tỷ lệ hoàn
thành kế hoạch của công nhân so với định mức lao động.
+ Đối với sản lượng đạt 100% kế hoạch thì
ĐGTL = Đơn giá gốc
+ Đối với sản lượng tăng từ 100%- 120% so với kế hoạch thì
ĐGTL = Đơn giá gốc x 150%
+ Đối với sản lượng tăng từ 120 trở lên so với kế hoạch thì
ĐGTL = Đơn giá gốc x 200%

1.1.3.2 Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương theo thời gian chủ yếu áp dụng với những người làm công tác
quản lý. Đối với những người công nhân sản suất trực tiếp thì hình thức trả
lương này chỉ áp dụng cho những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu
hoặc công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác.
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều nhược điểm hơn hình thức trả
lương theo sản phẩm và nó chưa gắn thu nhập của người lao động với kết quả
của người lao động mà họ đã đạt được trong thời gian mà họ làm việc.

1.1.3.2.1 Trả lương theo thời gian đơn giản
Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ tiền lương nhận được
của công nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế
nhiều hay ít.
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 22

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Lương đơn giản gồm:
-

Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy
định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp(nếu có). Lương tháng
thường áp dụng cho công nhân viên là công tác quản lý hành chính, quản lý
kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản
xuất.

-

Lương ngày: được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cho công
nhân viên tính trả lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học
tập trả lương theo hợp đồng.

-


Lương giờ: được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm
thêm giờ.

1.1.3.2.2 Trả lương theo thời gian có thưởng
Là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản với tiền thưởng
khi đạt được chỉ tiêu số lượng hoặc chất lượng quy định.
Chế độ trả lương này chủ yếu áp dụng với những công nhân phụ làm công
phục vụ như công nhân sữa chữa, điều chỉnh thiết bị....
Ngoài ra còn áp dụng với những công nhân ở những khâu có trình độ cơ
khí hóa cao, tự động hóa hoặc những công nhân tuyệt đối phải đảm bảo chất
lượng.
Tiền lương trả cho
người lao động

=

Tiền lương trả theo
thời gian

Tiền thưởng
+

Theo hình thức trả lương theo thời gian tính như sau:
Tiền lương
= Tiền lương
+ Tiền
phải trả
= thời gian

+ cấp

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

phụ

+ Tiền
phép

nghỉ

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 23

Tiền lương =
thời gian
=

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Lương cơ bản
Số ngày làm việc tiêu
chuẩn (26 ngày)

× Số công trong
x tháng

+ Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương

+ Số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng theo Thông tư số 23/1999/TT Bộ
LĐTB.
+ Số công trong tháng tổng hợp từ bảng chấm công trong tháng, bao gồm cả
công làm thêm giờ và công chấm nghỉ phép.
+ Số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng theo Thông tư số 23/1999/TT Bộ
LĐTBXH ngày 04/10/1999 cho phép doanh nghiệp được lựa chọn số ngày làm
việc tiêu chuẩn trong tháng là 22 hoặc 24 ngày nhưng không được vượt quá số
ngày quy định là 26 ngày. Vì thế căn cứ vào tính chất công việc Công ty Cổ
phần Trúc Thôn quy định số ngày làm việc tiêu chuẩn là 26 ngày. Do đó số ngày
tính các khoản trợ cấp, phụ cấp đều lấy 26 ngày/tháng.
+ Trong Công ty có những khoản phụ cấp sau:
Phụ cấp lưu động = Mức lương tối thiểu x 20%
Phụ cấp khu vực = Mức lương tối thiểu x 20%
Phụ cấp trách nhiệm :
- Trưởng phòng, quản đốc = Mức lương tối thiểu x 40%
- Phó phòng, phó quản đốc = Mức lương tối thiểu x 30%
Các chức danh đoàn thể:

- Công đoàn : 50.000 đồng/tháng
- Bí thư

: 40.000 đồng/tháng

+ Toàn bộ các khoản thu nhập này đều được tính toán và phản ánh trên sổ
lương của mỗi công nhân. Vì thế sổ lương được lấy làm căn cứ để lập bảng
thanh toán lương.
1.1.3.3 Hình thưc trả lương khoán
Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối
SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho
những công việc nếu giao cho từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi phải
bàn giao toàn bộ khối lượng công việc cho cả nhóm hoàn thành trong thời gian
nhất định hình thức này bao gồm các cách trả lương sau:
-

Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: là hình thức trả lương theo
sản phẩm nhưng tiền lương được tính theo đơn giá tập hợp cho sản phẩm
hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức này áp dụng cho các doanh
ngiệp mà quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn công nghệ nhằm khuyến
khích người lao đông quan tâm đến chất lượng sản phẩm

-

Trả lương khoán quỹ lương: doanh ngiệp tính toán và giao khoán quỹ lương
cho từng phòng ban, bộ phận theo nguyên tắc hoàn thành kế hoạch hay
không hoàn thành kế hoạch.

-

Trả lương khoán thu nhập: tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mà hình thành quỹ lương để phân chia cho người lao động. Khi tiền
lương không thể hạch toán riêng cho người lao động thì phải trả lương cho

cả tập thể đó sau đó mới tiến hành cho từng người.

1.1.4 Yêu cầu và nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả kế
toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ
sau:
-

Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng,
thòi gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời đầy đủ tiền
lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp.

-

Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách
về lao động tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương.

-

Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ dúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch
toán lao động tiền lương đúng chế độ đúng phương pháp.

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 25

-

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản
trích theo lương và chi phí sản xuất kinh doanh các bộ phận, đơn vị sử dụng
lao động

-

Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả.

1.1.5 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.5.1. Hạch toán số lượng lao động
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số
lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người
nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối
tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao
động trong tháng.
1.1.5.2. Hạch toán thời gian lao động
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
-

Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm

việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và
từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong doanh nghiệp.

-

Hằng ngày tổ trưởng (phòng, ban, nhóm…) hoặc người được uỷ quyền căn
cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng
người trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31
theo các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ
trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các
chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội… về bộ phận kế

SV: Phùng Thị Ngoãn_CĐKT24_K12

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


×