Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Một Số Ý Kiến Cải Tiến Công Tác Định Mức Kĩ Thuật Lao Động Ở Công Ty Cơ Khí Điện Thủy Lợi Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.28 KB, 52 trang )

Chuyên đề thực tập

Lời nói đầu
Kể từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng nghành công nghiệp công
khí nớc ta bị bóp nghẹt bởi các sản phẩm của nớc ngoài tràn vào . Công ty cơ
khí điện thuỷ lợi Hà Nội là một trong những công ty ít ỏi còn đứng vững và
phát truyển trên thị trờng. Để chiếm lĩnh thị trờng và thu hút đợc khách hàng
thì điều đầu tiên phải kể đến chất lợng và giá cả sản phẩm và sự đa dạng hoá
về chủng loại , cắt giảm lao động hợp lý, tổ chức lao động hợp lý là cơ sở
nâng cao năng xuất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
. Một trong những vấn đề quan trọng của tổ chức lao động khoa khoa học là
công tác định mức lao động , định mức lao động mà tốt sẽ làm giảm các hao
phí không cần thiết để sản xuất sản phẩm , nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trờng .
Tuy nhiên không phải bất kì doanh nghiệp sản xuất nào công tác định
mức lao động cũng đợc quan tâm thực hiện tốt . Qua thời gian thực tập tại
công ty cơ khí điện thuỷ còn một số vấn đề còn quan tâm về công tác định
mức lao động bởi vây tôi đã đi đến việc lựa chọn đề tài: Một số ý kiến cải
tiến công tác định mức kĩ thuật lao động ở Công ty Cơ khí điện thủy lợi Hà
Nội làm chuyên đề thực tập cho mình .Với mục đích đánh giá những mặt tốt
cũng nh những mặt còn hạn chế của công tác định mức lao động từ đó đa ra
một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế của công tác định mức kĩ
thuật lao động tại công ty .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập

Mục lục


Lời mở đầu. 1
Phần I..................................................................................................................... 4
Một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác định mức Kĩ
thuật lao động trong doanh nghiệp..............................................4
I mức lao động và các dạng mức lao động .........................................4

1 Khái niệm định lao động :.................................................................4
2 . Các dạng mức lao động :....................................................................5

II sự cần thiết khách quan phải tiến hành định mức lao động
................................................................................................................................................6

1. Mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học ......................6
2 Mức lao động là cơ sở để phân phối theo lao động .........................7
3 Mức lao động là cơ sở của việc tăng năng xuất lao động và hạ giá
thành sảm phẩm ......................................................................................8
4 Mức lao động là một cơ sở để thiết lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh .......................................................................................................8

III nội dung của công tác định mức lao động ....................................9

1 Xác định t tởng sản xuất ra sản xuất ra sản phẩm :........................9
2 Phân loại thời gian làm việc :.........................................................10
2.1 Thời gian trong định mức...........................................................10
2.2 Thời gian ngoài định mức................................................................11
IV - tiêu chuẩn để định mức kĩ thuật lao động ....................................11
V các phơng pháp định mức lao động và khảo sát thời gian
làm việc .........................................................................................................................13

1 Các phơng pháp định mức lao động ..............................................13

1.1 Nhóm các phơng pháp tổng hợp gồm 3 phơng pháp là ............13
1.2 Nhóm các phơng pháp phân tích ...............................................14
1.3 Phơng pháp so sánh điển hình :..................................................15
2 Các phơng pháp khảo sát thời gian làm việc..................................16
2.1 chụp ảnh thời gian làm việc :.....................................................16
2.2 Bấm giờ thời gian làm việc :......................................................16
VI cách tính định mức lao động ................................................................17

1- Tính mức thời gian :..........................................................................17
2 Tính mức sản lợng ..........................................................................18

Phần II.................................................................................................................19
Phân tích thực trạng công tác định mức lao động tại
công ty cơ khí - điện lực thuỷ lợi Hà Nội....................................19
I. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm sản xuất kinh
doanh...............................................................................................................................19

1. Quá trình hình thành và phát triển:.................................................19
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
2. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh ....................................................20
2.1 Quy trình sản xuất máy bơm...........................................................20
2.2 Đặc điểm kinh doanh ......................................................................22
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................23
5. Đặc điểm về lao động của công ty ....................................................25
II. Phân tích thực trạng công tác định mức. Lao động tại công
ty cơ khí điện thuỷ lợi:.........................................................................................26


1. Cách xây dựng mức của cán bộ trong công ty:................................27
2. Về tình hình thực hiện mức ở phân xởng cơ khí..............................28
3. Hình thức trả lơng:............................................................................29
4. Các điều kiện hỗ trợ ngời lao động thực hiện mức...........................29
4.1 Tình hình cung cấp nguyên vật liệu và ký kết hợp đồng................29
4.2 Máy móc thiết bị..............................................................................30
4.3 Tình hình tổ chức phục vụ nơi làm việc:.........................................30
4.4 Điều kiện lao động:..........................................................................30
4.5. Chế độ làm việc, nghỉ ngơi.............................................................31

Phần III................................................................................................................ 32
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác định mức lao
động ở công ty cơ khí điện tử Thuỷ lợi Hà Nội ....................32
I. Tổ chức xây dựng mức lao động ở phân xởng cơ khí ....................32

1. Phân loại thời gian hao phí...............................................................32
2. Xây dựng mức khoa học:...................................................................33

II. Tổ chức thực hiện mức mới lao động ở Công ty................................41

1. Chơng trình xây dựng mức mới áp dụng cho Công ty.....................41
2- Những biện pháp khuyến khích công nhân hoàn thành mức lao
động .......................................................................................................42
2.1 Đối với những công nhân không hoàn thành mức:.........................42
2.2 Đối với công nhân hoàn thành mức cao..........................................43
2.3 Xây dựng hình thức trả lơng mới....................................................43
3- Hoàn thành bộ máy làm công tác định mức....................................44
4- Hoàn thiện phân công hiệp tác lao động..........................................45
5- Một số biện pháp khác nhằm tạo điều kiện cho công nhân hoàn
thành mức lao động ..............................................................................46

5.1. Ký kết hợp đồng gia công và cung cấp nguyên vật liệu...............46
5.2 Hoàn thiện hình thức đào tạo công nhân cơ khí.............................46
5.3 Tăng cờng công tác quản lý lao động.............................................47
5.4 Tổ chức phục vụ nơi làm việc..........................................................48
5.5 Cải thiện điều kiện lao động............................................................48

Kết luận............................................................................................................50
Tài liệu tham khảo.....................................................................................51

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập

Phần I
Một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác
định mức Kĩ thuật lao động trong doanh
nghiệp
I mức lao động và các dạng mức lao động .

1 Khái niệm định lao động :
Trong mỗi doanh nghiệp có thể có rất nhiều loại mức khác nhau , nh mức
tiêu hao vật t , nguyên vật liệu , mức lao động các loại mức này là cơ sở
cho việc hoạch toán kinh tế , tổ chức sản xuất và tổ chức lao động ở mỗi
doanh nghiệp .
Trong đó mức lao động là đại lợng hao phí lao động để hoàn thành một
công việc nào đó quy định cho một ngời hay một nhóm ngời có trình độ thành
thạo tơng ứng với mức độ phức tạp của công việc đợc giao trong điều kiện tổ
chức kĩ thuật nhất định .
Mức lao động là thớc đo hao phí lao động cần thiết để sản xuất ra sản

phẩm.
Nó thay đổi cùng với sự phát truyển của trình độ áp dụng khoa học kĩ
thuật , trình độ tổ chức sản xuất và tổ chức lao động .
Định mức lao động là một quá trình gồm từ việc xây dựng mức , đa vào
áp dụng , đánh giá và điều chỉnh mức . Nhiệm vụ của định mức lao động trong
doanh nghiệp là phân chia quá trình sản xuất thành các bộ phận hợp thành ,
nghiên cứu tỉ mỉ thời gian để hoàn thành bớc công việc , xác định các nhân tố
ảnh hởng tới quá trình sản xuất .Từ đó xây dựng và áp dụng trong thực tiễn
sản xuất , những mức kĩ thuật lao động .
Định mức lao động chịu tác động của các thành tựu khoa học kĩ thuật
công nghệ . Hiệu quả của nó còn phụ thuộc vào mức độ tính chất tiên tiến có
căn cứ khoa học của các mức lao động , trình độ lành nghề của công nhân .
Định mức lao động quá thấp sẽ thâm hụt đến qũy lơng . Trái lại nếu định mức
lao động quá cao thì công nhân sẽ không đạt tiêu chuẩn tiền lơng định mức và
ảnh hởng đến lòng nhiệt tình của họ .
Tuỳ theo điều kiện sản xuất cụ thể và công việc sản xuất cụ thể và công
việc sản xuất mà mức lao động có thể xây dựng ở các dạng khác nhau .
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
2 . Các dạng mức lao động :
Mức lao động có nhiều dạng mỗi dạng có thể hiện nội dung , điều kiện
kinh tế xã hội nhất định .Tuỳ vào bớc công việc sản xuất và điều kiện nhất
định . Tùy vào từng loại bớc công việc sản xuất và điều kiện sản xuất mà mức
lao động xây dựng dới các dạng khác nhau .Nhng chung quy lại có 4 dạng
chính sau .
Mức thời gian
Mức sản lợng
Mức phục vụ

Mức quản lý
+ Mức lao động (t) : là lợng thời gian cần thiết đợc quy định 1 hoặc 1
nhóm công nhân có hoàn thành một công việc (bcv) ,1 sản phẩm , 1 chức
năng trong những điều kiện tổ chức kĩ thuật nhất định .
mức thời gian thực tế là cơ sở xuất phát để tính các loại mức khác , về
thời gian làm việc là thớc đo lao động nói chung và về nguyên tắc định mức
lao động là xác định hao phí thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công
việc này hay công việc khác
+ Mức sản lợng (Msl) : Là số lợng sản phẩm đợc quy định để một công
nhân hay nhóm công nhân có trình độ thành thạo phù hợp với trình độ phức
tạp của công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian (ngày , giờ ) với
những điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định .
giữa mức sảm lợng đợc xác định trên cơ sở mức thời gian vì vậy chúng
có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau .Ta có công thức biểu diễm mối
quan hệ qua lại lẫm nhau.
MSL = T/MTG
Trong đó : MSL
:
Mức sản lợng.
T
:
Là giờ hoặc ca ( biểu thị đơn vị thời gian)
MSL
:
Là mức thời gian.:
Mức sản lợng là nghịch đảo của mức thời gian tức là khi mức thời gian
tăng lên thì mức sản lợng giảm và ngợc lại .
Nếu ta gọi X là % giảm mức thời gian.
Y là % giảm mức sản lợng .
Ta có công thức biểu diễm mối quan hệ giữ hai đại lợng sau :

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
Y=
Tùy theo điều kiện và đặc điểm sản xuất mà ngời ta tính ra đợc mức thời
gian hay mức sản lợng .
+ Mức phục vụ : là số lợng đối tợng (máy móc thiết bị diện tích sản
xuất ..)
Đợc quy định để một công nhân hoặc một nhóm công nhân phải phục vụ
trong những điều kiện tổ chức nhất định .
Mức phục vụ thờng đợc quyết định để giao cho công nhân phục vụ sản
xuất hoặc công nhân chính phục vụ nhiều máy .Mức phục vụ đợc xác định
trên cơ sở mức thời gian phục vụ .
+ Mức quản lý : là số ngời hay một số bộ phận do một ngời hay một
nhóm ngời lãnh đạo phụ trách với trình độ thành thạo và trình độ phức tạp tng
ứng phù hợp với điều kiện tổ chức kĩ thuật nhất định .
II sự cần thiết khách quan phải tiến hành định mức lao
động

Định mức lao động là một trong những nội dung quan trọng nhất của tổ
chức sản xuất trong xí nghiệp công nghiệp .Định mức lao động hợp lí sẽ tạo
khả năng khế hoạch hoá tốt hơn qúa trình sản xuất kinh doanh xác định đúng
đắn số lợng lao động cần thiết trong năm khuyến khích sử dụng đúng đắn
nguồn dự trữ trong sản xuất là cơ sở để tăng năng xuất lao động hạ giá thành
sản phẩm cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên
1. Mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học .
a . Mức lao động với sự phân công hiệp tác lao động :
phân công hiệp tác lao động là sự chi nhỏ toàn bộ các công việc của quá
trình sản xuất trong xí nghiệp để giao cho từng cá nhân hoặc nhóm ngời thực

hiện.
Hiệp tác lao động là sự phân phối hợp tác các dạng hoạt động lao động
đã đợc chi nhỏ do phân công để sản xuất ra các sản phẩm hay thực hiện các
công việc dịch vụ .
Muốn tiến hành phân công hiệp tác lao động cần biết mặt chất và mặt lợng của công việc . Nghĩa là cần phải xác định đợc khối lợng công việc cần
thiết phải hoàn thành ( số lợng ) . đồng thời xác định đợc mức độ phức tạp của
công việc .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
yêu cầu kỹ thuật của công việc đó ( chất lợng ) không những thể hiện đợc
khối lợng công việc mà còn có những yêu cầu cụ thể về chất lợng đòi hỏi ngời
lao động phải có trình độ tay nghề lành nghề ở bậc nào đó mới có thể hoàn
thành . Nh vậy mức sẽ là cơ sở phân công lao động . Nói cách khác mức lao
động là cơ sở đầu tiên để phân công việc cho từng ngời hợp lý .
Mức lao động
Mức lao động còn là căn cứ để tính nhu cầu lao động của từng nghề . Tạo
điều kiện phân phối tỷ lệ ngời làm việc ở từng bộ phận sao cho hợp lí và tiết
kiệm , thực hiện hợp tá c chặt chẽ giữa ngời tham gia , bảo đảm sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các tổ và các bộ phận sản xuất với nhau .
b Mức lao động với tổ chức phục vụ nơi làm việc
Định mức lao động nghiên cứu và phân tích khả năng sản xuất nơi làm
việc thông qua đó tìm những biện pháp để khắc phục lộn xộn trong sản xuất ,
trong tổ chức và phục vụ nơi làm việc , loại bỏ những thao tác và động tác
không cần thiết tạo điều kiện tốt cho công nhân hoàn tốt nhiệm vụ
c Mức lao động là cơ sở của khen thởng và kỉ luật lao động
Mức lao động là chỉ tiêu chủ yếu để đánh gía mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của ngời lao động ( trong trừơng hợp công việc có thể định mức đợc ) .

Mức lao động là chỉ tiêu chuẩn thực hiện các bớc công việc mà ngời lao
động có nghĩa vụ phải thực hiện đợc . Do đó định mức lao động là cơ sở để
củng cố kỉ luật lao động và là cơ sở để xây dựng chế độ khen thởng trong
công ty
2 Mức lao động là cơ sở để phân phối theo lao động
Mức lao động là thớc đo hao phí lao động để làm ra một đơn vị sản
phẩm nó cho ta biết hao phí thời gian mà ngời công nhân bỏ ra để hoàn thành
công việc Vì vậy mức lao động là cơ sở để trả lơng cho ngời lao động
Đơn giá tiền lơng đợc tính theo công thức sau :
ĐG =
hay ĐG = LT
Trong đó : ĐG - Đơn giá
L
Mức sản lợng
Q Mức thời gian
Và tiền lơng thực lĩnh là : TL = ĐG * Q
Với Q : Sản lợng thực tế
Đối với sản lợng sản phẩm của tổ nhóm .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
Tiền lơng của tổ nhóm tính theo công thức L= ĐG*Q
Trong đó : Q - là mức sản lợng của cả tổ
T - Mức thời gian
L Tổng mức lơng cấp bậc công việc của cả tổ
Q - Sản lợng thực tế của tổ nhóm
Để thực hiện phân phối theo lao động thì điều kiện cơ bản là phải có định
mức lao động theo phơng pháp khoa học có căn cứ kĩ thuật mới đảm bảo

nguyên tắc phân phối theo số lợng và chất lợng sản phẩm làm ra của mỗi ngời
lao động .
3 Mức lao động là cơ sở của việc tăng năng xuất lao động và hạ giá
thành sảm phẩm
Việc nâng cao năng xuất lao động là tác động của nhiều yếu tố nh ứng
dụng khoa học kĩ thuật hiện đại , hoàn thiện tổ chức lao động tổ chức sản
xuất. Định mức lao động là một trong những yếu tố thuộc về tổ chức lao động.
Thông qua công tác định mức ta nghiên cứu các yếu tố ảnh hởng tới hao
phí lao động phát hiện ra các yếu tố ảnh hửơng tới hao phí lao động , phát
hiện ra các yếu tố thừa , trùng lặp , cải tiến phơng pháp sản xuất , hợp lý hoá
nơi làm việc nhờ đó tăng đợc số lợng sản phẩm sản xuất ra một đơn vị thời
gian . Mặt khác nhờ có định mức mới biết đợc ngời công nhân hoàn thành
cao , phát hiện các thao tác sản xuất tiên tiến , hớng dẫn giúp đỡ cho công
nhân có năng xuất lao động thấp áp dụng hoậc nghiên cứu để họ phấn đấu
.Những công việc này sẽ nâng cao năng xuất lao động của ngời công nhân và
số sản phẩm tăng lên . Xí nghiệp có điều kiện giảm chi phí cố định cho 1 đơn
vị sản phẩm . Từ đó tăng lợi nhuận và cài tiến đời sống cho ngời lao động
4 Mức lao động là một cơ sở để thiết lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trờng để hoạt động có hiệu quả , doanh nghiệp phải dựa
vào nhu cầu thị trờng để xác số lợng sản phẩm và giá cả trong năm kế hoạch
sau đó dự vào mức lao động tính ra số lợng lao động cần thiết ở năm kế hoạch
theo công thức sau :
CNSP = SLi
Trong đó : CN SP - Số công nhân làm theo sản phẩm
Ti
- Số lợng sản phẩm loại i
Ti - lợng lao động hao phí lao động hao phí để làm ra 1 đvsp loại i

Quản Trị Nhân Lực - KTQD



Chuyên đề thực tập
Tn - qũy thời gian làm việc bình quân làm việc của công nhân làm theo
sản phẩm trong kì kế hoạch.
K m - hệ số hoàn thành mức .
Nh vậy ngoài các yếu tố về sản lợng phải có định mức lao động có căn cứ
khoa học mới xác định đợc đúng đắn số lợng và chất lao động cần thiết tức
là kế hoạch số lợng ngời làm việc . từ đó doanh nghiệp sẽ xây dựng một loại
kế hoạch quỹ lơng , kế hoạch giá cả , giá thành .
III nội dung của công tác định mức lao động

Định mức kĩ thuật lao động là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất ,
quản lý lao động trên cơ sở các mức lao động có căn cứ khoa học mà nhà quản
lý sản xuất có thể phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp và tính toán
khả năng của doanh nghiệp .
Xây dựng mức lao động có căn cứ kĩ thuật phải dựa trên các quy trình
sản xuất máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ , tổ chức lao động
- để thực hiện điều đó cần chuẩn bị tốt những nội dung sau :
1 Xác định t tởng sản xuất ra sản xuất ra sản phẩm :
Quá trình sản xuất là quá trình làm ra 1 loại sản phẩm nào đó cần thiết
cho tiêu dùng thờng đợc hiện khép kín trong doanh nghiệp . Tùy theo công
nghệ sản xuất . tổ chức quá trình sản xuất thờng chia ra các quá trình bộ
phận .
Quá trình sản xuất bao gồm :
Qúa trình chuẩn bị sản xuất ( thiết bị sản phẩm , xây dựng quy
trình công nghệ , chuẩn bị máy móc thiết bị nhà xởng, nguyên vật liệu,
năng lợng )
Quá trình công nghệ
Qúa trình kiểm tra kĩ thuật , phân loại sản phẩm
Quá trình sản xuất ( vận chuyển , sửa chữa , phục vụ năng lợng ,

dụng cụ nguyên vật liệu , phục vụ sinh hoạt )
Qúa trình công nghệ là qúa trình quan trọng nhất của quá trình sản xuất ,
là quá trình thay đổ chất và lợng của đối tợng lao động ( thay đổi hình dáng
kích thớc , khoảng các để trở thành sản phẩm nhất định ).
Tùy vào sự phát truyển của sản xuất (công nghệ sản xuất tổ chức sản
xuất ) quá trình công nghệ bộ phân còn tiếp tục chi ra .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
A bớc công việc: là 1 bộ phận của quá trình sản xuất thực hiện trên
một đối tợng lao động nhất định ( cùng loại NVL , 1chi tiết máy ) tại nơi làm
việc nhất định do một hay một nhóm công nhân thực hiện
Bớc công việc là đối tợng của định mức. khi tiến hành mức thờng căn cứ
vào bớc công việc để định mức.
B thao tác lao động : là những nội dung công việc thực trong mỗi bớc
công việc . Thao tác là tổng hợp hoàn chỉnh các hoạt động của công nhân
nhằm mục đích nhất định
Nhờ việc xác định thao tác ta có thể phân tích hợp lý quátrình làm việc
của công nhân , đảm bảo không có thao tác thửa , trùng lặp gây tổn thất tăng
thêm thời gian hoàn thành công việc .
C - Động tác : là 1 bộ phận của thao tác biểu thị bằng những cử động và
thân thể ngời công nhân nhằm mục đích lấy hay di chuyển một vật nào đó . Sự
phân chi thao tác thành các động tác nhằm mục đích hợp lý hoá hơn nữa quá
trình lao động của công nhân .
D cử động : là một phẩn củađộng tác bằng những cử động của con ngời , sự thay đổi các vị trí bộ phận cơ thể của công nhân
Sự phân chi nhỏ các quá trình sản xuất thành các bộ phận hoàn thành tạo
điều kiện đi sâu nghiên cứu độ dài chu kỳ sản xuất cho phép dự kiến kết cấu
hợp lý bớc công việc , thực hiện các phơng pháp của thao tác làm việc tiên tiến

. Trên cơ sở cải tiến tổ chức sản xuất , tổ chức lao động xây dựng các mức lao
động có căn cứ khoa học .
2 Phân loại thời gian làm việc :
Để định mức lao động có căn cứ khoa học cần phải nghiên cứu có hệ
thống việc sử dụng thời gian trong quá trình làm việc , qua nghiên cứu thời
gian hao phí sẽ tìm thấy thời gian làm việc lẵng phí và đề ra những biện pháp
nhằm khắc phục hoặc hạn chế mức thấp nhất những lãng phí nâng cao tỷ trọng
thời gian làm việc có ích trong ngày
Thời gian làm việc chia làm 2loại:
2.1 Thời gian trong định mức
Là thời gian của công nhân làm công việc tác nghiệp ra sản phẩm một
cách trực tiếp hay gián tiếp và thời gian nghỉ sau thời gian làm việc để phục
hồi lại sức khỏe có thể tiếp tục làm việc .Trong thời gian định mức bao gồm
các loai thời gian sau :

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
- Thời gian chuẩn kết (TCK ) : Là thời gian mà ngơi lao động hao phí để
chuẩn bị và kết thúc công việc nh : nhận nhiệm vụ , nhận dụng cụ , thu dọn
dụng cụ . Thời gian này chỉ hao phí một lần trong một loạt sản phẩm không
phụ thuộc vào số lợng sản phẩm và độ dài thời gian làm việc trong công tác .
thời gian tác nghiệp ( TTN ) : Là thời gian mà ngời công nhân trực tiếp làm
ra các công việc để hoành thành sản phẩm hay nói cách khác là thời gian ngời
công nhân trực tiếp làm các công việc nhằm thay đổi đối tợng lao động
thời gian tác nghiệp bao gồm .
+ Thời gian tác nghiệp chính
+ Thời gian tác nghiệp phụ
- Thời gian phục vụ nơi làm việc (TPV ) : Là thời gian ngời công nhân

làm ra các công việc nhằm đảm cho nơi làm việc hoạt động liên tục nhịp
nhàng trong suốt ca làm việc .
Trong thời gian phục vụ nơi làm việc bao gồm :
+ thời gian phục vụ tổ chức
+ thời gian phục vụ kĩ thuật
- thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết ( T NC ) : Bao gồm thời gian nghỉ
ngơi ro mệt mỏi ngây ra và thời gian nghỉ nghơi nhu cầu cần thiết của công
nhân trong xuốt ca làm việc .
2.2 Thời gian ngoài định mức
Là thời gian ngời công nhân không làm công việc phục vụ cho việc hoàn
thành sản phẩm . thời gian ngoài định mức bao gồm .
- Thời gian lãng phí cá nhân (LLPCN ) : Bao gồm thời gian công nhân đi
muộn về sớm , thời gian nói chuyện trong sản xuất Thời gian này loại bỏ
không tính vào mức .
- Thời gian lãng phí do tổ chức ( L LPTC ) : là thời gian lãng phí của công
nhân do tổ ngây nên nh chờ dụng cụ , h hỏng dụng cụ sản xuất công nhân phải
ngừng sản xuất để chờ .
- thời gian lãng phí kĩ thuật ( T LPKT ) : Là thời gian ro tác động của các
yếu tố khách quan nh mất điện .
IV - tiêu chuẩn để định mức kĩ thuật lao động

Để định mức kĩ thuật lao động có căn cứ khoa học , cần phải áp dụng
một trong những phơng pháp định mức kĩ thuật lao động có hiệu quả đó là phơng pháp phân tích tính toán dự theo các tài liệu tiêu chuẩn . nói cách khác để
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
định mức lao động có căn cứ khoa học cần phải có hệ thống những tài liệu tiêu
chuẩn .
Tiêu chuẩn để định mức lao động là những đại lợng quy định về hao phí

thời gian để hoàn thành những bộ phận công việc bằng tay của các bớc công
việc chất lợng của tiêu chuẩn ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng của mức kĩ
thuật lao động .
* tiêu chuẩn phải đáp ứng đợc yêu cầu sau :
- phản ánh đợc những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật
- phải phản ánh , thể hiện đợc những kinh nghiệm sản xuất tiên tiến về về
tổ chức lao động và tổ chức sản xuất
- tiêu chuẩn phải phù hợp với các loại hình sản xuất cụ thể .
- tiêu chuẩn phải giúp cho quá trình xác định mức thời gian 1 cách rễ
dàng , thuận tiện tức là bao gồm những phơng án công nghệ phổ biến nhất
những thông số chủ yếu phản ánh đợc số đông chứ không phải là cá biệt
* phân loại tiêu thức tiêu thức :
tiêu chuẩn có thể phân loại nhiều tiêu thức . theo nội dung sử dụng tiêu
chuẩn đợc chia các loại sau :
+ tiêu chuẩn chế độ làm việc của thiết bị
+ tiêu chuẩn phục vụ
+ tiêu chuẩn thời gian
+ tiêu chuẩn số lợng ngày làm việc
- theo phạm vi sử dụng tiêu chuẩn chi làm 3 loại :
+ tiêu chuẩn xí nghiệp
+ tiêu chuẩn nghành
+tiêu chuẩn thống nhất
a tiêu chuẩn chế độ làm việc của thiết bị : là đại lợng quy định về
thông số , làm việc chế độ làm việc của thiết bị trong điều kiện tổ chức kĩ
thuật hợp lý nhất .
b tiêu chuẩn phục vụ : là những đai lợng quy định hao phí thời gian để
phục vụ một đơn vị thiết bị một nơi làm việc hay một đội ngũ sản xuất là cơ
sở để xây dựng tiêu chuẩn phục vụ bằng phơng pháp chụp ảnh bấm giờ , phân
tích có hiệu quả kinh tế của việc bố trí công nhân .
c tiêu chuẩn thời gian :

là đại lợng quy định về hao phí thời gian đẻ thực hiện công việc bằng tay
và máy móc trong điều kiện tổ chức kĩ thuật hợp lí .
theo kết cấu thì tiêu chuẩn thời gian lại đợc chia làm 2 loại :

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
+ Tiêu chuẩn thời gian bộ phận : là những đại lợng hao phí thời gian quy
định cho từng thao tác của bớc công việc . tiêu chuẩn này thờng đợc áp dụng
cho loại hình sản xuất hàng khối và hàng lớn .
+ Tiêu chuẩn thời gian tổng hợp : là những đại lợng hao phí thời gian quy
định cho các yếu tố công việc lớn hơn nh tổng hợp thao tác bớc công việc .
+ Tiêu chuẩn số lợng ngơi làm việc : là số lợng ngời cần thiết đợc quy
định để hoàn thành một chức năng hay một khối lợng công việc nhất định .
+ Tiêu chuẩn xí nghiệp : là những tiêu chuẩn dùng cho định mức những
công việc mang đặc thù riêng biệt của xí nghiệp , khi mà xí nghiệp không thể
dùng tiêu chuẩn chung của nghành để xây dựng mức .
+ Tiêu chuẩn nghành : dùng để định mức cho những công việc giống
nhau trong các xí nghiệp thuộc phạm vi một nghành .
+ Tiêu chuẩn thống nhất : dùng để xác định mức cho những công việc
giống nhau trong xí nghiệp khác nhau thuộc nhiều nghành khác nhau
V các phơng pháp định mức lao động và khảo sát thời gian
làm việc

1 Các phơng pháp định mức lao động .
Trong thực tế để xây dựng mức lao động rất có nhiều phơng pháp khác
nhau nhng ngời ta thừơng phân loai thành hai nhóm . nhóm các phơng pháp
tổng hợp và nhóm các phơng pháp phân tích .
1.1 Nhóm các phơng pháp tổng hợp gồm 3 phơng pháp là .

phơng pháp thống kê
phơng pháp kinh nghiệm
phơng pháp dân chủ bình nghi
a Phơng pháp thống kê : là phơng pháp xây dựng mức dựa vào các tài
liệu thống kê về thời gian hao phí thực tế để hoàn thành bớc công việc ( giống
hoặc tơng tự ) ở thời kì trớc. Lợng thời gian đợc xác định là mức lao động thờng lấy giá trị trung bình.
b Phơng pháp kinh nghiệm : là phơng pháp xây mức dựa vào kinh
nghiệm chủ quan đã tích lũy đợc của cán bộ định mức , quản đốc phâm xởng
hoặc những công nhân có thâm niêm trong sản xuất .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
c Phơng pháp dân chủ bình nghị : là phơng pháp xác định bằng cách
cán bộ định mức dự tính mức bằng thống kê hoặc kinh nghiệm rồi đa ra cho
công nhân cùng thảo luận quyết định
Định mức bằng phơng pháp tổng hợp đơn giản ít tốn thời gian . trong thời
điểm ngắn có thể xây dựng đợc hàng loạt mức .nhợc điểm của phơng pháp này
là xây dựng không chính xác , kế hoạch không sát từng nơi làm việc. Vì vậy
các phơng pháp trên chỉ áp dụng trong những điều kiện trình độ tổ chức lao
động sản xuất còn thấp và áp dụng cho những công việc không ổn định .
1.2 Nhóm các phơng pháp phân tích .
Xây dựng mức lao động bằng phơng pháp phân tích là xây dựng mức
bằng cách phân chi và nghiên cứu tỉ mỉ các bớc công việc và từng bộ phận hợp
thành của nó , xác định các nhân tố ảnh hởng tới thời gian hao phí trên cơ sở
đó áp dụng các phơng pháp hoàn thiện các quá trình lao động , loại trừ những
tồn tại , những tổ chc sanr xuất , tổ chức lao động không phù hợp .
Qua việc tính toán và nghiên cứu thời gian hao phí cho từng yếu tố và từ
đó xác định lao động cho cả bớc công việc .

nhóm các phơng pháp này bao gồm 3 phơng pháp
phơng pháp tích tính toán
phơng pháp phân tích khảo sát
phơng pháp so sánh điển hình
a - Phơng pháp phân tích tính toán : là phơng pháp xây dựng mức dựa
vào tài liệu tiêu chuẩn hoặc chứng từ kĩ thuật , các công thức tính thời gian
hao phí , các nhân tố ảnn hởng đến tới thời gian hao phí .
Nội dung của phơng pháp này bao gồm :
+ Phân tích và nghiên cứu kết cấu bớc công việc , xác định các nhân tố
ảnh hởng tới thời gian hao phí để thực hiện bớc công việc và các bộ phận bớc
công việc .
+ Dự kiến điều kiện tổ chức kĩ thuật hợp lí với nội dung và trình tự hợp
lý để thực hiện các bộ phận các bớc công việc
+ Dựa vào các tài liệu tiêu chuẩn xác định thơì hạn từng bộ phận của bớc
công việc và loại thời gian trong ca làm việc nh thời gian chuẩn kết thời gian
tác nghiệp , thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết .
+ Từ đó xây dựng mức thời gian , mức sản lợng . phơng pháp này đòi
hỏi phải có hệ thống tài liệu chứng từ tiêu chuẩn kĩ thuật , tiêu chuẩn đẻ xác
định các loại thời gian hao phí . Qúa trình xây dựng mức chủ yếu đợc tiến
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
hành trong phòng làm việc của cán bộ định mức phơng pháp này đợc áp dụng
trong điều kiện sản xuất hàng loạt vì nó cho phép xây dựng mức nhanh , tốn ít
công sức và đảm chính xác đồng nhất của mức .
b Phơng pháp phân tích khảo sát :
Là phơng pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu nghiên cứu khảo sát tại
nơi làm việc bằng chụp , ảnh bấm giờ hoặc kết hợp cả chụp ảnh bấm giờ
Qua khảo sát bằng chụp ảnh bấm giờ thực tế nơi làm việc ta thu đợc tài

liệu phản ánh toàn bộ hoạt động của công nhân , thiết bị trong ca làm việc . nó
cho phép nghiên cứu từng công đoạn , từng thao tác nhằm phát hiện các thời
gian lãng phí và nguyên nhân gây ra thời gian lãng phí . trên cơ sở đó xác định
kết cấu các hoạt động thời gian trình tự thực hiện công việc đồng thời xây
dựng mức thời gian, mức sản lợng . Thông qua đó hoàn thiện tổ chức sản xuất,
tổ chức sản xuất tổ chức lao động phát hiện những sáng tạo, phổ biến kinh
nghiệm sản xuất rộng rã trong toàn xí nghiệp.
Mức xây dựng theo phơng pháp này có độ chính xác cao tuy nhiên nó đòi
hỏi cán bộ định mức phải có nghiệp vụ và tốn nhiều thời gian .
Phơng pháp này thờng áp dụng cho những loại sản xuất lớn hàng loạt lớn
hàng khối . Trong sản xuất đơn chiếc nó đợc áp đẻ xây dựng mức lao động
cho bớc công việc điển hình .
1.3 Phơng pháp so sánh điển hình :
Là phơng pháp xây dựng mức lao động dựa trên những hao phí của công
việc điển hình . nội dung của phơng pháp này bao gồm :
+ Phân tích các chi tiết gia công thành nhóm có đặc trng giống nhau mỗi
nhóm có một chi tiết điển hình .
+ Xây dựng quy trình công nghệ hợp lý để gia công chi tiết điển hình
+ áp dụng một trong hai phơng pháp trên ( phân tích khảo sát và phân
tích tính toán ) để xây dựng mức cho chi tiết điển hình .
Mức thời gian ( sản lợng ) của một chi tiết bất kì trong nhóm đều xác
định bằng cách so sánh với mức thời gian của chi tiết điển hình .
Căn cứ vào thời gian hao phí để hoàn thành từng bộ phận trong quá trình
gia công một chi tiết mà xác định hệ số điều chỉnh của mức lao động của chi
tiết ấy so với mức điển hình . để nâng cao độ chính xác , việc xác định sai lệch
phải đợc thực hiện thử qua nhiều lần . sau đó so sánh quy đổi mức của chi tiết
điển hình ra mức của các chi tiết trong nhóm
Mức xây dựng theo phơng pháp này nhanh , tốn ít công sức nhng độ
chính xác không cao bằng hai phơng pháp trên .
Quản Trị Nhân Lực - KTQD



Chuyên đề thực tập
phơng pháp này áp dụng cho loại hình sản xuất mà những sảnphẩm của
nó tơng tự nh nhau .
Việc lựa chọn phơng pháp định mức lao động nào để xây dựng mức lao
động phải có căn cứ vào loại hình sản xuất , điều kiện tổ chức kĩ thuật tại nơi
làm việc và trình độ cán bộ công tác định mức .
2 Các phơng pháp khảo sát thời gian làm việc.
Xây dựng mức lao động có căn cứ khoa học phải sử dụng các phơng pháp
khảo sát thời gian làm việc . đẻ xác định hao phí thời gian của công nhân, máy
móc, thiết bị .
Có hai phơng pháp khảo sát đó là :
chụp ảnh thời gian làm việc
bấm giờ thời gian làm việc
2.1 chụp ảnh thời gian làm việc :
Là ghi lại tất cả các hao phí thời gian làm việc của công nhân trong thời
gian nhất định . tuỳ theo việc nghiên cú thời gian làm việc của ngời công nhân
trong một ca làm việc gọi là chụp ảnh ca làm việc . còn nếu nghiên cứu thời
gian công nhân hoàn thành một công việc thì gọi là chụp ảnh quá trình làm
việc
Chụp ảnh thời gian làm việc nhằm mục đích :
nghiên cứu tình hình sử dụng thời gian làm việc , phát hiện các
thời gian lẵng phí đa ra giả pháp khắc phục
nghiên cứu , phát hiện và phổ biến kinh nghiệm làm việc tiên tiến
thu thập số liệu để khắc phục cho xây dựng mức lao động , phân
tích kết cấu các loại thời gian hao phí trong ca làm việc , tổ chức sản xuất
và tổ chức lao động .
2.2 Bấm giờ thời gian làm việc :
Là phơng pháp sử dụng đồng hồ bấm giây để nghiên cứu thời gian hao

phí khi thực hiện các bớc công việc và các thao tác lặp đi lặp lại nhiều lần có
chu kỳ , tại nơi làm việc .
Mục đích của bấm giờ thời gian làm việc :
+ Xác định chính xác thời gian hao phí khi thực hiện các yếutố thành
phần của bớc công việc ( thao tác , động tác , cử động ) .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
+ Nghiên cứu loại bỏ các lẵng phí không trông thấy . cải tiến phơng pháp
lao động, nâng cao hiệu xuất làm việc .
+ Cung cấp tài liệu có cơ sở để xây dựng mức kĩ thuật lao động hoặc tiêu
chuẩn để định mức kĩ thuật lao động .
Trong thực tế có hai cách bấm giờ là :
- Bấm giờ liên tục : là phơng pháp theo dõi các thao tác nối tiếp nhau
theo trình tự thực hiện bớc công việc
- Bấm giờ chọn lọc : là phơng pháp bấm giờ từng thao tác cá biệt không
phụ thuộc vào trình tự thực hiện các thao tác trong bớc công việc .
VI cách tính định mức lao động .

1- Tính mức thời gian :
Mức kĩ thuật thời gian chỉ tính thời gian cần thiết hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất bao gồm , thời gian chuẩn kết , thời gian tác nghiệp , thời gian phục
vụ , thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết
Trong mức kĩ thuật thời gian không tính vào loại thời gian lãng phí ,
không tính vào loại thời gian phục vụ và thời gian trùng lặp .
công thức chung để tính mức thời gian :
MTG = TCK + TTN + TPV + TNC
MTG = + TKĐ

Trong đó : MTG : Là mức thời gian đầy đủ một sản phẩm
TCK : Thời gian chuẩn kết
NTN : Thời gian tác ngiệp
TPV : Thời gian phục vụ
TNNNC :Thời gian nghỉ ngơi nhu cầu
N : Số sản phẩm trong loại
TKĐ
: Là mức thời gian không đầy đủ cho một sản phẩm
tuỳ theo từng loại hình sản xuất mà ngời ta tính mức thời gian ở
các dạng khác nhau :
- đối với loại hình sản xuất khối
MTG =+ TTN( 1+ a*PVTN + b*NC ) + TC*C*PVKT
Trong đó : a, b là% thời gian phục vụ tổ chức và nhu cầu so với thời gian
tác nghiệp .
C : là % của thời gian phục vụ kĩ thuật so với thời gian chính
đối loại hình sản xuất đơn chiếc :

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
MTG = TCK + TTN ( 1 + a*PVTC + b*NC )Trong đó : a , b là % của thời
gian phục vụ và nhu cầu so với thời gian tác nghiệp
- Đối với loại hình sản xuất hàng loạt :
MTG = + TTN ( 1 + a*PVTC + b*NC )
Trong đó : a , b là % của thời gian phục vụ và nhu cầu so với thời gian
tác nghiệp .
2 Tính mức sản lợng
MSL =
Trong đó :

MSL
: Là mức sản lợng
TCA
: là thời gian ca làm việc
MTG : là mức thời gian đầy đủ một sản phẩm .

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập

Phần II
Phân tích thực trạng công tác định mức lao
động tại công ty cơ khí - điện lực thuỷ lợi Hà
Nội
I. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm sản xuất kinh
doanh

1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty cơ khí - điện thuỷ lợi vốn là nhà máy chuyên dùng của bộ thuỷ
lợi (nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn). Đây là công ty cơ khí đầu
tiên của ngành Thuỷ lợi Việt Nam đợc sáng lập năm 1958 lấy tên là Nhà máy
cơ khí Thuỷ lợi đặt tại thị chấn Văn Điển- huyện Thanh Trì- Thành phố Hà
Nội. Nhiệm cụ của nhà máy lúc đó chủ yếu là phục vụ ngành thuỷ lợi: sản
xuất, lắp ráp và sửa chữa các cánh cống và hàng chuyên dùng phục vụ thuỷ lợi
Ngày 15/04/1967, xét thấy việc sửa chữa máy và sản xuất khi đó cha đợc
chuyên môn hoá, cha phù hợp với tình hình thời chiến và sự phát triển cơ giới,
cơ khí của ngành. Bộ trởng Bộ thủ lợi đã ký quyết định tách nhà máy cơ khí
Thuỷ lợi lúc đó thành 2 nhà máy loại 5 là:
- Nhà máy sản xuất phụ tùng và sửa chữa ô tô máy kéo (sơ tán tại tỉnh Hà

Tây).
- Nhà máy cơ khí của ngành thuỷ lợi
Ngày 21/04/1983 xét theo yêu cầu sắp xếp lại tổ chức của các đơn vị sản
xuất và sử dụng trực thuộc Bộ thuỷ lợi. Bộ trởng Bộ thuỷ lợi đã ký quyết định
chuyển bộ phận lắp ráp máy thuộc xí nghiệp Liên hiệp xây dựng thủy lợi khu
vực II cho nhà máy để làm nhiệm vụ lắp đặt các trạm bơm và nhà máy thuỷ
điện theo kế hoạch của Bộ thuỷ lợi giao cho nhà máy cơ khí thuỷ lợi đảm
nhiệm.

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
- Đến 12/07/1983 thực hiện bớc sắp xếp lại sản xuất theo chỉ thị số 120
của HĐBT. Bộ trởng Bộ thuỷ lợi đã ký quyết định sát nhập công ty sửa chữa
máy bơm điện đóng tại Nh Quỳnh, Mỹ Văn, Hng yên vào nhà máy cơ khí
thuỷ lợi và chuyển giao toàn bộ nhiệm vụ sửa chữa, sản xuất phụ tùng máy
bơm điện cho công ty sửa chữa máy bơm điện trớc đây phụ trách cho nhà máy
cơ khí điện thuỷ lợi.
- Nhà 6/09/1995 để phù hợp với xu thế phát triển theo cơ chế mới. Bộ trởng Bộ thuỷ lợi đã ký quyết định số 78QĐ/TCCB đổi tên nhà máy cơ khí
Thuỷ lợi thành Công ty cơ khí điện thuỷ lợi ngày nay trực thuộc Bộ Thuỷ lơị
(nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) đóng tại cây số 10 - Quốc lộ
1A Hà Nội-Văn Điển.
Nhiệm vụ chính của công ty là thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sửa chữa cơ
khí thủ công trong các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện. Lắp đặt, gia công, sửa
chữa thiết bị cơ điện và điều khiển trong các trạm bơm. Địa bàn hoạt động của
công ty rộng khắp từ Bắc vào Nam, từ miền xuôi đến miền ngợc.
2. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh
2.1 Quy trình sản xuất máy bơm
Trong công ty máy bơm là mặt hàng chủ yếu để phục vụ nông nghiệp

đến nay công ty đã sản xuất rất nhiều mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại nhng máy bơm vẫn là sản phẩm đặt lên hàng đầu, bởi để sản xuất một máy bơm
phải thực hiện qua rất nhiều khâu. Ví dụ. Tạo phôi, công nghệ đúc, rèn, dập
thì đợc thực hiện ở phân xởng gia công nóng sau đó đến nhân gia công cơ khí
đợc thực hiện ở phân xởng cơ khí (tiện, phay, bào) động cơ bên trong của
máy bơm đợc chế tạo ở phần bơm cơ điện và phân xởng cơ điện. Tiếp đó, là
nhân lắp ráp thành cụm đợc thực hiện ở phân xởng lắp ráp.

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
Cụ thể để hoàn thành một máy bơm thì phải trải qua các công đoạn nh sau:
Tạo phôi

Đúc

Kết cấu hàm

Rèn đập

Gia công cắt gọt

Tiện

Phay

Bào

Khoan
Doa


Mài

Luyện tôi mạ
Lắp ráp

Bộ phận

Cụm chi tiết

Tổng thành

Lắp đặt vận hành
Sản xuất kinh doanh của công ty đều thông qua các hợp đồng và đơn đặt
hàng. Nên sản xuất của công ty gắn chặt với tiêu thụ sản phẩm và đợc thể hiện
qua biểu số lợng trong 3 năm gần đây:

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
Bảng 1: Các chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm gần đây .
Đơn vị: triệu đồng
STT
1
2

Chỉ tiêu
Giá trị tổng sản lợng
Kế hoạch

Thực hiện
Giá trị sản lợng hàng

3
4.
5

hoá thực hiện
Kế hoạch
Thực hiện
Lãi thuần
Nộp ngân sách
Bình quân thu nhập

1998

1999

2000

19, 000
22, 503

21, 300
23,612

24, 200
27,406

18, 000

20,35
846,3
895
0,935

21,043
25,100
1024
900
1,02

28,509
31, 372
13, 500
1020
1,45

đầu ngời/tháng
Qua bảng trên ta thấy trong 3 năm 1998-2000 thì giá trị tổng sản lợng,
giá trị hàng hoá thực hiện mà công ty thực hiện rất ổn định và điều này tạo
điều kiện cho sản xuất kinh doanh của công ty vẫn giữ vững số tài sản cố định
đồng thời mua sắm thiết bị để duy trì và phát triển sản xuất doanh nghiệp vẫn
trích khấu hao theo tỷ lệ quy định mà tổng sản phẩm vẫn chịu đợc vốn lao
động vẫn tăng đáng kể.
Lãnh đạo công ty luôn tìm mọi cách để tăng thêm nguồn vốn của công ty
nên gần đây công ty cơ điện thuỷ lợi tự khẳng định vị trí của mình và đang
phấn đấu để vợt qua thử thách xây dựng doanh nghiệp ngày một vững mạnh
thêm trớc cơ chế thị trờng đầy khó khăn.
2.2 Đặc điểm kinh doanh
Nh trên đã nói chủng loại sản phẩm của công ty rất đa dạng nhng công ty

vẫn chủ yếu kinh doanh những mặt hàng có uy tín trên thị trờng cụ thể: kết
quả kinh doanh của một số loại sản phẩm chủ yếu của công ty trong một vài
năm gần đây:
Bảng 2: Cơ cấu thị trờng theo chủng loại sản phẩm .
Đơn vị: tỷ đồng
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập

TT

1998

1. Ban phục vụ nông
nghiệp
2.Đờng ống thép phụ
kiện
3.Cửa van
4. Máy đóng mở van
5. Kết cấu thép
6.dịch vụ sửa chữa
các trạm bơm
7. Tổng

1999

6,208

%

28

3,29

2000

6,54

%
29

7,5

%
29

15

3,46

16

3,86

15

3,29
3,72
1,86
2,235


15
20
10
12

3,51
4
2,1
2,56

16
18
9
12

4,1
4,52
2,9
3,32

16
17
10
13

20,603

100


22,17

100

26,2

100

Qua bảng trên ta thấy máy bơm phục vụ nông nghiệp và máy đóng mở
van chiếm gần một nửa doanh thu của công ty. Vì vậy, cần chú trọng giữ vững
thị trờng tiêu thụ các mặt hàng này.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
- Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của công ty cơ khí Điện thuỷ lợi.
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng kế
hoạch cung
tiêu

Phó giám đốc

Phòng kỹ
thuật


Phó giám đốc

Phòng tài
vụ

Phòng kinh
tế tổng hợp

Công ty cơ khí điện thuỷ lợi có bộ máy quản lý tơng đối gọn nhẹ và năng
động. Bộ máy quản lý đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến Ban giám đốc lãnh đạo
chung và chỉ đạo trực tiếp từng phòng ban, phân xởng ban giám đốc bao gồm:
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
1 giám đốc, 1 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, 1 phó giám đốc phụ trách kinh
doanh, 1 phó giám đốc phụ trách nội chính. Giám đốc công ty đứng đầu bộ
máy quản lý là ngời chịu trách nhiệm chung về mọi mặt sản xuất, đời sống
cán bộ công nhân viên công ty. Giám đốc trực tiếp chỉ huy thông qua các trởng phòng hoặc giám đốc phân xởng
Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty theo đúng kế
hoạch chính sách pháp luật của Nhà nớc.
- Phó giám đốc là ngời giúp việc giám đốc, tham gia với giám đốc trong
công việc chung của công ty. Đợc giám đốc phân công phụ trách một hoặc
một số lĩnh vực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi giám đốc đi
vắng có thể uỷ quyền cho một phó giám đốc. Bộ máy quản lý của công ty cơ
khí điện thuỷ lợi ngoài Ban giám đốc còn có 5 phòng ban có chức năng giúp
giám đốc quản lý từng lĩnh vực hoạt động của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Làm các công việc về nhân sự, giải quyết
các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong công ty, làm các
việc về hành chính quản trị của công ty.

-Phòng kế hoạch cung tiêu: Theo dõi, đôn đốc, thực hiện kế hoạch, chuẩn
bị để giám đốc ký các hợp đồng kinh tế, giúp đỡ giám đốc đề ra nhiệm vụ sản
xuất cho từng phân xởng, theo dõi thực hiện các hợp đồng sản xuất công
cộng , quản lý kế hoạch, vật t, phơng tiện
- Phòng kỹ thuật: giải quyết các vấn đề kỹ thuật và công nghệ, ứng dụng
các tiến bộ kho học kỹ thuật, kiểm tra chất lợng sản phẩm trớc khi xuất xởng.
- Phòng tài vụ: Giải quyết các vấn đề về kế toán tài chính, thống kê vốn liếng,
tiền tệ phục vụ sản xuất kinh doanh và tổ chức cho đời sống cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
4. Đặc điểm máy móc thiết bị sản xuất
Tình hình máy móc thiết bị
Bảng 3: Tình hình máy móc thiết bị .
Đơn vị: Chiếc
Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Chuyên đề thực tập
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17

Tên thiết bị
Tiện đứng
SUS 63
Tiện cụt PP100
TM16
TUG
TR 70B
TM12
PU 400 x 1600
TM12 N
P6 23
5U 32A
POA 262
Máy bào + Xọc

Nhãn hiệu
Việt Nam
Nga
Việt Nam
Việt Nam
Nga
Việt Nam
Việt Nam
Nga

Nga
Việt Nam
Nga
Nga
Việt Nam

Năm nhập
1987
1987
1985
1986
1982
1981
1986
1989
1990
1979
1981
1987
1983

Số liệu có

Số đang sử

2
3
2
4
2

3
2
2
4
3
2
2
3

dụng
2
3
2
4
2
3
2
2
4
3
2
2
3

744 200
B663
Việt Nam 1981
5
5
Xọc răng 146 A Việt Nam 1994

3
3
Bào B665
Việt Nam 1993
2
2
Máy ca
Việt Nam 1992
3
3
Với số lợng máy móc nh vậy, hiện nay đủ cho việc sản xuất tất cả đều

đang sử dụng hoạt động còn tốt với điều kiện sản xuất hiện nay thì công ty
nên trang bị thêm máy móc thiết bị hiện đại hơn để phục vụ tốt cho quá trình
phát triển kinh doanh.
5. Đặc điểm về lao động của công ty
Công ty có đầy đủ đội ngũ cán bộ, công nhân đông có đủ trình độ đáp
ứng nhu cầu công việc bao gồm:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 376 ngời
Trong đó : nữ 55 ngừa chiếm 14,2%. Nam 321 ngời chiếm 85,8% cơ cấu
lao động quản lý theo trình độ chuyên môn
Bảng 4 : Cơ cấu lao động quản lý theo trình độ chuyên môn
Đơn vị : ngời
STT
1

Trình độ chuyên môn
Đại học

Quản Trị Nhân Lực - KTQD


Số lợng
38


×