Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Một số câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng k29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.06 KB, 13 trang )

Một số câu hỏi lý thuyết môn Luật Ngân hàng K29
- Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
- Điều kiện vay vốn. Tại sao PL lại quy định những điều kiện này
- Các trường hợp từ chối thanh toán sec
- Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Công cụ nào thể hiện tính chất
hành chính-mệnh lệnh?
- Khái niệm cho thuê tài chính. Tại sao cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng
của tổ chức tín dụng?
- Nội dung quản lý nhà nước về ngân hàng
- Phân tích các điều khoản của hợp đồng tín dụng
- So sánh công ty cho thuê tài chính với hình thức cho vay trung và dài hạn. Trình bày
các hình thức công ty cho thuê tài chính ở việt nam
- Tại sao hình thức hợp đồng tín dụng phải đc lập thành văn bản?
- Các công cụ chuyển nhượng trong thanh toán quốc tế
- So sánh việc phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại với việc phát hành
giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Trắc nghiệm: Khẳng định sau Đúng hay Sai? Tại sao?
- Mọi tổ chức tín dụng đều được ngân hàng nhà nước tái cấp vốn.
- Các tổ chức tín dụng bình đằng với nhau về quyền-nghĩa vụ trong huy động vốn.
- Hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực từ thời điểm ký kết.
- Mọi tranh chấp đều được giải quyết bằng con đường tài phán.
Đề số 23:
1/ Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là Ngân hàng của các ngân hàng và là Ngân hàng
của chính phủ?
2/ Chi nhánh ngân hàng thương mại B có thể tái cấp vốn cho Ngân hàng thương mại
cổ phần A theo hình thức nào trong số các hình thức sau:
- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
- chiết khấu-tái chiết khấu giấy tờ có giá
- cho vay cầm cố tài sản
- bảo lãnh
- cho thuê tài chính


Nếu Chi nhánh ngân hàng thương mại B cho Ngân hàng thương mại cổ phần A vay


theo hình thức có bảo đảm bằng tài sản thì tài sản đó cần phải đáp ứng những điều
kiện j??
Đề thi Luật Ngân Hàng CQ văn bằng 2:
Đề 31:
1. Nêu chức năng của ngân hàng NN VN. Mối liên hệ giữa NHNN với các TCTD
2. Một ông A được vay vốn ngân hàng với lãi suất 1,8%/năm. Đến ngày đáo hạn, ông
được gia hạn vay thêm 6 tháng nữa và ngân hàng tính ông lãi suất 2,5% trong kỳ hạn
tiếp theo. Hỏi ngân hàng tính lãi suất như thế có đúng hay không? Vì sao
Câu hỏi phụ:
1. Gia hạn với điều chỉnh thời hạn vay khác nhau ở điểm gì
2. Thế nào là TCTD
3. Có mấy loại TCTD, chúng khác nhau ở điểm gì.
4. Trình bày NHNN là NH của các NH.
5. NHNN tái cấp vốn cho TCTD bằng những cách thức nào.
6. NHNN thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng những cách nào
Ðề:
Đề

Đề

thi

Luật
6:

Ngân


hàng
K31-HLU

Câu 1: So sánh hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác.
Câu 2: Ngân hàng thương mại A có vốn tự có là 3000 tỷ đồng. Ngân hàng đã tham
gia góp 10 tỷ (tương đương 25% vốn điều lệ) để thành lập nên Công ty cổ phần B. Do
cần vốn để kinh doanh, công ty B đã đề nghị vay số vốn 310 tỷ đồng của Ngân hàng
A trong thời hạn 3 năm (không có tài sản bảo đảm); ngân hàng A đã chấp nhận cho
công
ty
B
vay
số
vốn
nói
trên.
Nhận xét về tính hợp pháp trong các hành động nói trên của ngân hàng A.
Hỏi thêm: Hoạt động mua bán thu đổi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng có phải là
hoạt động ngân hàng ko? Vì sao?
Ðề:
Đề
thi
Luật
Ngân
hàng
Đề
số
(...)
1. Đặc điểm của Cho thuê tài chính. Phân biệt hoạt động Cho thuê tài chính với hoạt
động

Chiết
khấu
giấy
tờ

giá?
2. Công ty A bảo lãnh cho công ty B vay tiền ngân hàng C để mua 1 chiếc ô tô.


Công ty B đã dùng chiếc ô tô này cầm cố tại ngân hàng C để vay tiền lần 2.
Đến hạn, công ty B không trả tiền cho ngân hàng C, ngân hàng C đã bán đấu giá chiếc
ô tô nhg vẫn không đủ số tiền đã cho vay. Ngân hàng C yêu cầu công ty A phải trả nốt
số
tiền

công
ty
B
chưa
trả.
a. Hỏi ngân hàng C cho công ty B cầm cố chiếc ô tô có đúng pháp luật không? Tại
sao?
b. Công ty B có phải trả tiền cho ngân hàng không? Tại sao?
Đề thi Luật Ngân hàng KT-QT 32
Thời gian 90', không sử dụng tài liệu
Câu 1: Những khẳng đính sau đây đúng hay sai, giải thích?
1- Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng ở Việt Nam
2- Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của
các doanh nghiệp khác
3- Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành

lập và hoạt động
Câu 2: Bệnh viện An Lợi có nhu cầu đầu tư 1 phòng khám chữa răng hiện đại với
tổng vốn đầu tư 5 tỷ đồng.
Bệnh viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản
đảm bảo là quyền sử dụng lô đất và phòng khám chữa răng trên, với giá trị ước
tính (cả 2 bên đồng thuận) 2,5 tỷ.
Hỏi:
1- Việc ngân hàng cho vay trong trường hợp này hợp pháp không?
2- Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu
quả dẫn đến thua lỗ. Bệnh viện không trả được khoản nợ con lại là 1,5 tỷ. Ngân
hàng có thể bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách nào theo quy định của pháp luật
hiện hành?
câu 1:
Phân tích những quy định của pháp luật về bảo đảm cho hoạt động vay vốn theo hợp
đồng tín dụng của tổ chức tín dụng
Câu 2:
Phân tích điểm khác nhau của hoạt động cho vay theo hợp đồng tín dụng với hoạt
động chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
Câu 3:
Bệnh viện Tràng An là công ty cổ phần có đăng ký kinh doanh tại thành phố Hồ Chí


Minh với mong muốn đầu tư muốn nâng cấp phòng khám răng hàm mặt với dự tính
nâng cấp là 50 tỷ, và muốn vay ngân hàng An lộc là 40 tỷ với tài sản bảo đảm là
quyền sử dụng đất trụ sở đó là 25 tỷ và giá trị thiết bị theo như hợp đồng mua bán
thiết bị là 35 tỷ đồng với thời hạn vay là 36 tháng, tính từ thời điểm giải ngân là tháng
3 năm 2008. Với hình thức trả, trả lãi và gốc hàng tháng.
HỎi:
1. Hợp đồng vay vốn này có hợp pháp ko? vì sao?
2. Bênh viện Tràng An làm ăn thua lỗ nên tháng 4 năm 2011 nợ còn lại là 18,6 tỷ,

Ngân hàng phải làm gì để bảo đảm quyền lợi.
hjhjhjh đại khái nhớ như thế, ko biết dân tình làm ăn thế nào?
Lớp DS, TM, QT 33B
Đh luật TPHCM
75 phút – Chỉ sử dụng VBPL
Đề bài đc chép lại theo trí nhớ của bạn nhocdongco trong diễn đàn hcmls.org
ĐÁp án chỉ mang tính tham khảo của mình.
Phần 1: Các câu nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý
1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cung ứng dịch vụ thanh toán.
(sai- quỹ tín dụng nhân dân trung ương đc cung ứng dv thanh tóan- ự tìm cơ sở pl
nhé)
2. Công ty cho thuê tài chính không được thực hiện hoạt động chiết khấu giấy tờ có
giá.
(sai)
3. Ngân hàng NNVN bảo lãnh cho tổ chức vay vốn nước ngoài khi có chỉ định của
Thủ tướng Chính Phủ.
(sai- khi có quyết định cụ thể của ttg..xem luật NHNN)
4. Ngân hàng không được cho vay vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đối với một
khách hàng vay.
(sai- có trường hợp ngọai lệ- xem Luật các TCTD phần hạn mức cho vay)
5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn vào một doanh nghiệp vượt quá 11% vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng.
(Sai- ko đc vượt quá 11% vốn điều lệ của Dn nhận vốn góp- xem luật các TCTD)
Phần 2: Bài tập.
A là chủ của Doanh nghiệp tư nhân X. Đồng thời A cũng sở hữu 12% vốn điều lệ của
công ty cổ phần Y. A là thành viên ban giám sát của công ty tài chính Z( có vốn điều
lệ là 500 tỉ đồng)


1. Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay của công ty tài chính Z trên và dựa trên tài


sản bảo đảm của ông A là quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản. Hỏi liệu công
ty tài Z có đồng ý cho vay hay không? Vì sao?
(không đc vì ông A là thành viên ban kiểm sóat công ty tài chính Z thuộc đối
tượng ko dc vay vốn- xem Quy chế cho vay và luật các tctd)
2. Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỉ. Tài sản đảm bảo là toàn
bộ nhà xưởng vào máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất của công ty được định
giá là 40 tỉ đồng. Hỏi công ty tài chính Z có đồng ý cho vay không? Vì sao?
(ko đc cho vay- chỉ đc cho vay tối đa 5% của 500 tỉ tức là 25 tỉ – xem phần hạn
mức cho vay trong luật các TCTD để giải)
3. Do công ty Y vi phạm nghĩa vụ trả tiền vay dẫn đến nợ quá hạn nên công ty
Z đã quyết định xử lí tài sản bảo đảm. Khoản nợ của công ty Y là 35 tỉ. Sau khi
xử lí tài sản thì được 30 tỉ, vẫn còn thiếu 5 tỉ. Vì vậy công ty Y đã thỏa thuận
với A lấy 5 tỉ trong phần vốn góp của mình tại công ty tài chính Z để trả hết
còn nợ còn lại. Hỏi công ty Z có đồng ý không? Vì sao?

Đề thi luật Ngân Hàng
Lớp DS, TM, QT 33B
Đh luật TPHCM
75 phút – Chỉ sử dụng VBPL
Đề bài đc chép lại theo trí nhớ của bạn nhocdongco trong diễn đàn hcmls.org
ĐÁp án chỉ mang tính tham khảo của mình.
Phần 1: Các câu nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý
1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cung ứng dịch vụ thanh toán.
(sai- quỹ tín dụng nhân dân trung ương đc cung ứng dv thanh tóan- ự tìm cơ sở pl
nhé)
2. Công ty cho thuê tài chính không được thực hiện hoạt động chiết khấu giấy tờ có
giá.
(sai)
3. Ngân hàng NNVN bảo lãnh cho tổ chức vay vốn nước ngoài khi có chỉ định của

Thủ tướng Chính Phủ.
(sai- khi có quyết định cụ thể của ttg..xem luật NHNN)
4. Ngân hàng không được cho vay vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đối với một
khách hàng vay.
(sai- có trường hợp ngọai lệ- xem Luật các TCTD phần hạn mức cho vay)
5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn vào một doanh nghiệp vượt quá 11% vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng.


(Sai- ko đc vượt quá 11% vốn điều lệ của Dn nhận vốn góp- xem luật các TCTD)
Phần 2: Bài tập.
A là chủ của Doanh nghiệp tư nhân X. Đồng thời A cũng sở hữu 12% vốn điều lệ của
công ty cổ phần Y. A là thành viên ban giám sát của công ty tài chính Z( có vốn điều
lệ là 500 tỉ đồng)
1. Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay của công ty tài chính Z trên và dựa trên tài sản
bảo đảm của ông A là quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản. Hỏi liệu công ty tài Z có
đồng ý cho vay hay không? Vì sao?
(không đc vì ông A là thành viên ban kiểm sóat công ty tài chính Z thuộc đối tượng ko
dc vay vốn- xem Quy chế cho vay và luật các tctd)
2. Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỉ. Tài sản đảm bảo là toàn bộ nhà
xưởng vào máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất của công ty được định giá là 40 tỉ
đồng. Hỏi công ty tài chính Z có đồng ý cho vay không? Vì sao?
(ko đc cho vay- chỉ đc cho vay tối đa 5% của 500 tỉ tức là 25 tỉ – xem phần hạn mức
cho vay trong luật các TCTD để giải)
3. Do công ty Y vi phạm nghĩa vụ trả tiền vay dẫn đến nợ quá hạn nên công ty Z đã
quyết định xử lí tài sản bảo đảm. Khoản nợ của công ty Y là 35 tỉ. Sau khi xử lí tài sản
thì được 30 tỉ, vẫn còn thiếu 5 tỉ. Vì vậy công ty Y đã thỏa thuận với A lấy 5 tỉ trong
phần vốn góp của mình tại công ty tài chính Z để trả hết còn nợ còn lại. Hỏi công ty Z
có đồng ý không? Vì sao?
ĐỀ THI LUẬT NGÂN HÀNG

Lớp CLC32
Thời gian 75 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu

I-Lý thuyết - trả lời các câu hỏi sau6 điểm)
1. Ngân hàng nhà nước thực hiện việc mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhằm
mục đích gì?
2.Tại sao pháp luật quy định: Cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm chuyển giao tài sản cầm cố?
3. Trong trường hợp nào thì công ty cho thuê tài chính được thực hiện hoạt động bao thanh toán
4. Séc bảo chi có phải là cam kết bảo lãnh của ngân hàng bị ký phát đối với người thụ hưởng không? Vì
sao?
II-Bài tập )4 điểm)


Ngày 20/04/2010 Ngân hàng TMCP X ký hợp đồng tín dụng với cty TNHH A nhằm cho công ty A vay 5 tỷ
đồng VN với thời hạn vay 3 tháng, lãi suất cho vay (trong hạn) 1.25%/tháng. Nếu đến hạn mà công ty A
không trả đủ cả gốc lẫn lãi thì lãi suất quá hạn đối với khoản chậm trả là 2.5%/tháng. Ngoài ra, cty A còn
phải trả thêm 1 khoản tiền phạt tương ứng là 10 triệu đồng trên mỗi tháng chậm trả. Hợp đồng tín dụng
này đươc ông B bảo đảm bằng việc thế chấp ngôi nhà thuộc quyền sở hữu của ông B theo hợp đồng
bảo đảm giữa ông B và ngân hàng X. Hợp đồng bảo đảm được công chứng, chứng thực và đăng ký giao
dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi
1. Theo anh chị, quy định về lãi trong hạn, lãi quá hạn và tiền phạt trong hợp đồng tín dụng giữa cty A với
ngân hàng X có phù hợp với pháp luật ngân hàng và pháp luật có liên quan không? Giải thích (2 điểm
2. Giả sử đến hạn trả nợ, ngân hàng buộc phải xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ nhưng số tiên thu
được từ xử lý tài sản không đủ để thu hồi nợ thì ông B có phải tiếp tục trả nợ hay không? Tại sao?
(1điểm)
3. Là luật sư tư vấn cho ông B, anh chị sẽ tư vấn như thế nào để bảo vệ quyền lợi của ông B trong
trường hợp công ty A không trả đúng nợ gốc và lãi đúng hạn dẫn đến việc phải xử lý tài sản của ông B để
thu hồi nợ (1 điẻm)

Đề 2:
Câu 1: Doanh nghiệp A ko có chức năng kinh doanh tiền tệ ( ko đc NHNN cấp giấy phép hoạt đồng ngân
hàng). DN A kí hợp đồng với DN B vay tiền, trong hợp đồng có thỏa thuận B phải trả lãi cho A, lãi suất
1%/ 1 tháng. Hợp đồng này có tranh chấp. Tòa án giải quyết theo hướng tuyên bố hợp đồng vay vốn trên
vô hiệu. Trình bày quan điểm của bạn về vấn đề trên.
Câu 2: Khẳng định đây đúng hay sai, giải thích:
- NHNN chỉ cho vay đối với tổ chức tín dụng
- NHNN tái cấp vốn cho moi tổ chức tín dụng
- NHNN thực hiện nghiệp vụ thị trưởng mở để thực hiện chính sách tiên tệ quốc gia
-NHNN tái cấp vốn cho NHTM bằng cách cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính.
- Mọi tổ chức cho hoạt động ngân hàng đều do NHNN cấp giấy phép hoạt động và thành lập
- Công ty cho thuê tài chính ko đ chuy động vốn bằng tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng
- Ngân hàng ko đc sử dụng vốn vay để mau cổ phần của các doanh nghiệp khác
- Mọi tổ chức tín dụng đều đc nhân tiền gửi dưới mọi hình thức.
Đề 3:
THỜI GIAN 75 PHÚT- CHỈ ĐC sử dụng văn bản pháp luật


Phần 1 : lý thuyết ( 4 đ )
1) So sánh giữa cho vay theo hình thức tái cấp vốn và cho vay cứu cánh .
2) Bảo hiểm tiền gửi là gì ? Tại sao tổ chức nhận tiền gửi bắt buộc phải tham gia bảo hiểm tiền gửi ? Tiền
gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ có được bảo hiểm ko ? tại sao ?
Phần 2 : Bài tập ( 6 đ )
Ngày 15/10/2009, ngân hàng thương mại cổ phần X ký hợp đồng tín dụng số 50/2009 với cty TNHH Y.
theo đó, X cho Y vay 1 tỷ đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất 1.2 %/ tháng. Tài sản đảm bảo là quyền sử
dụng đất của vợ chồng ông Z trị giá 2 tỷddoonfdg. Hợp đồng được công chứng và đăng ký giao dịch bảo
đảm.
1. Do có nhu cầu vốn để kinh doanh, vợ chồng Z muốn dùng tài sản nói trên để thế chấp vay 500 triệu
đồng tại ngân hàng H.
Anh ( chị ) hãy tư vấn cách vay cho vợ chồng ông Z ( 1,5 đ )

2. Hợp đông tín dụng số 50/2009 đến hạn thanh toán, nhưng cty Y ko chịu trả nợ cho ngân hàng với lý do
thực tế cty chỉ đứng ra vay hộ cho vợ chồng ông Z vì toàn bộ số tiền vay nói trên đều giao cho vợ chồng
ông sử dụng. Cty có gửi bản hợp đồng thỏa thuận giữa cty với vợ chồng ông Z để chứng minh. Vợ
chồng ông Z cũng thừa nhận điều này.
Anh ( chị ) hãy nhận xét lý do từ chối trả tiền của cty Y (2 đ )
3. Với lý do cty Y vi phạm hợp đồng nên ngân hàng X đã chấm dứt hợp đồng tín dụng trước thời hạn và
ra thông báo xử lý tài sản bảo đảm là nhà đất của vợ chồng ông Z. Tuy nhiên trong khi đó, khoản vay của
vợ chồng ông Z với ngân hàng H vẫn chưa đến hạn trả nợ. Hỏi tài sản này có đc đưa ra xử lý hay ko ?
thứ tự thanh toán thế nào ? Được biết hợp đồng tín dụng với ngân hàng H ký kết vào ngày 30/11/2009
với thời hạn vay 1 năm và đăng ký giao dịch bảo đảm trong cùng ngày ( 2.5 đ )
~~~ HẾT ~~~
CÁN BỘ COI THI KO GIẢI THÍCH GÌ THÊM
ĐỀ THI MÔN LUẬT NGÂN HÀNG
LỚP TM31A-DS31A
THỜI GIAN: 75'
SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Câu 1 Nhận định? giải thích (6đ)
a. Mọi tổ chức tín dụng đều được vay tái cấp vốn từ Ngân hàng nhà nước.
b. Hợp đồng tín dụng phải được công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý.


c. Các giao dịch mua bán của người nước ngoài trên lãnh thổ VN được phép thanh toán bằng ngoại tệ.
d. Séc bảo chi thể hiện cam kết bảo lãnh của ngân hàng sẽ trả đủ số tiền trên tờ séc cho người thụ
hưởng.
e. Tín dụng ngân hàng là 1 hình thức của hoạt động cho vay.
f. Chỉ có thống đốc ngân hàng nhà nước mới có quyền đặt TCTD vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
Câu 2:
Cty TNHH Thành Công do ông Thành làm giám đốc - đại diện theo pháp luật, được thành lập và hoạt
động theo đúng pháp luật hiện hành. Ngày 10/4/2K9, cty Thành công có yêu cầu xin vay 2 tỹ đồng tại
ngân hàng thương mại Nam Bắc; thời han vay: 6 tháng, lãi: 1,1%/tháng, mục đích sử dụng: kinh doanh.

yêu cầu:
a. Ông thành có được phép dùng ngôi thuộc sở hữu của mình được định giá 5 tỷ, thế chấp để đảm bảo
các khoản vay trên của cty Thành công ko? vì sao?
b. Giả sử đến 6/2k9, do cần vốn để sửa chữa nhà nên ông Thành muốn sử dụng ngôi nhà trên để tiếp
tục thế chấp ờ Ngân hàng Á đông để vay số tiền 1 tỷ. Căn cứ vào những quy định pháp luật hiện hành,
anh chị hãy hướng dẫn các thủ tục pháp lý cho ông Thành để thực hiện nguyện vọng nói trên.
C. Giả sử, đến ngày 10/10/2k9 là thời điểm đáo hạn khoản nợ của cty Thành công đối với ngân hàng
Nam Bắc nhưng cty kinh doanh thua lỗ không trả được nợ, trong khi đó khoản nợ của ông Thành chưa
đến hạn, Ngân hàng Nam Bắc có được xử lý ngôi nhà là tài sản thế chấp để thu nợ hay không? Tại sao?
Đề thi môn luật Ngân Hàng
Lớp HS29A-B
Thời gian làm bài: 75'
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Câu 1: Nhận định (6 điểm)
A. Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
B. CHi nhánh ngân hàng Đầu tư và phát triểu tỉnh Bình Dương là một pháp nhân.
C. Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng.
D. Người bị ký phát trong quan hệ thanh toán bằng séc là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
E. Ngân hnàg nước ngoài chỉ được phép mở chi nhành mà không được phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài trên lãnh thổ VN.
F. Ngân hàng nhà nước VN là cơ quan quảng lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Câu 2. 4 điểm
A) Phân tích nguyên tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất trong hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng.
B) Vì sao tổ chức tín dụng không được phép trực tiếp thực hiện hoạt đông kinh doanh bất động sản.


Đề thi Luật ngân hàng Lớp TM32B - DS32B
Thời gian:75 phút
Sinh viên đc sử dụng tài liệu
Phần 1
Lý thuyết: các câu nhận định sau đây đúng hay sai? tại sao? (6 điểm)

1. Tổ chứ tín dụng đc dùng vốn tự có để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp.
2. Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác.
3. TCTD đc coi lâm vào tình trạng phá sản nếu TCTD đó không thanh toán đc các khoản nợ đến hạn khi
chủ nợ có yêu cầu.
4. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh của ngân hàng mở thư tín dụng đối với bên bán.
5. Tái cấp vốn là hoạt động mua bán ngắn hạn giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ.
6. Tài sản bảo đảm bắt buộc phải thuộc sở hữu của người đi vay.
Phần 2
Bài tập (4 điểm)
Ngày 23/5/2009, ông Thạch kí hợp đồng tín dụng số 234/2009 với ngân hàng Nam Hải vay 1 tỷ đồng
trong thời hạn 6 tháng, lãi suất 1,2%/ tháng. phương thức trả nợ: vốn gốc trả làm 2 lần vào cuối tháng
thứ 3 và cuối tháng thứ 6. tiền lãi sẽ trả vào đầu mỗi tháng kể từ tháng giải ngân đầu tiên.tuy nhiên do
tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên ông Thạch đã vi phạm không trả lãi 3 tháng liên tiếp kể từ ngày
giải ngân.
1. Anh chị hãy tư vấn cho ông Thạch cách giải quyết?
2. Sau khi có văn bản thông báo thu hồi nợ trước hạn, ngân hàng đã chấm dứt HĐTD và yêu cầu ông
Thạch phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Hỏi ngân hàng có thu hồi nợ trước hạn đc k?
3. Ngân hàng quyết định làm đơn khởi kiện ông Thạch ra tòa.xác định tòa án có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp trong trường hợp này?
__________________
Đề thi luật ngân hàng lớp TM32A và DS32A
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Lý thuyết(6 điểm)
1, Tín chấp là biện pháp bảo đảm không bằng tài sản.
2,Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn để huy động vốn.
3,Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng có điều kiện.
4,Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới có hiệu lực pháp luật.
5,Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện hoạt động bao thanh toán.
6:Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn vay của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng đó.



Bài tập (4 điểm)
1:Ngân hàng X huy động vốn từ các cổ đông để góp vốn vào dự án nhà ở Hùng Vương.Nhận xét hành vi của ngân hàng.
2:Ngân hàng Y bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.Trong thời gian kiểm soát đặc biệt, ông A là Giám đốc một chi nhánh của ngân hàng
Y đã có hành vi chuyển nhượng cổ phần của mình tại ngân hàng cho ông B.Ban kiểm soát đặc biệt đã ra quyết định đình chỉ hoạt động nói
trên và quyền điều hành của ông A.Nhận xét hành vi của Ban kiểm soát.
__________________
Một số câu hỏi lý thuyết môn Luật Ngân hàng K29
- Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
- Điều kiện vay vốn. Tại sao PL lại quy định những điều kiện này
- Các trường hợp từ chối thanh toán sec
- Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Công cụ nào thể hiện tính chất hành chính-mệnh lệnh?
- Khái niệm cho thuê tài chính. Tại sao cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng?
- Nội dung quản lý nhà nước về ngân hàng
- Phân tích các điều khoản của hợp đồng tín dụng
- So sánh công ty cho thuê tài chính với hình thức cho vay trung và dài hạn. Trình bày các hình thức công ty cho thuê tài chính ở việt nam
- Tại sao hình thức hợp đồng tín dụng phải đc lập thành văn bản?
- Các công cụ chuyển nhượng trong thanh toán quốc tế
- So sánh việc phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại với việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Trắc nghiệm: Khẳng định sau Đúng hay Sai? Tại sao?
- Mọi tổ chức tín dụng đều được ngân hàng nhà nước tái cấp vốn.
- Các tổ chức tín dụng bình đằng với nhau về quyền-nghĩa vụ trong huy động vốn.
- Hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực từ thời điểm ký kết.
- Mọi tranh chấp đều được giải quyết bằng con đường tài phán.

Đề thi Luật Ngân Hàng CQ văn bằng 2:
Đề 31:
1. Nêu chức năng của ngân hàng NN VN. Mối liên hệ giữa NHNN với các TCTD
2. Một ông A được vay vốn ngân hàng với lãi suất 1,8%/năm. Đến ngày đáo hạn, ông được gia hạn vay thêm 6 tháng nữa và ngân hàng tính

ông lãi suất 2,5% trong kỳ hạn tiếp theo. Hỏi ngân hàng tính lãi suất như thế có đúng hay không? Vì sao
Câu hỏi phụ:
1. Gia hạn với điều chỉnh thời hạn vay khác nhau ở điểm gì
2. Thế nào là TCTD
3. Có mấy loại TCTD, chúng khác nhau ở điểm gì.
4. Trình bày NHNN là NH của các NH.
5. NHNN tái cấp vốn cho TCTD bằng những cách thức nào.
6. NHNN thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng những cách nào
....
Đề số 23:
1/ Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là Ngân hàng của các ngân hàng và là Ngân hàng của chính phủ?
2/ Chi nhánh ngân hàng thương mại B có thể tái cấp vốn cho Ngân hàng thương mại cổ phần A theo hình thức nào trong số các hình thức
sau:
- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
- chiết khấu-tái chiết khấu giấy tờ có giá
- cho vay cầm cố tài sản
- bảo lãnh
- cho thuê tài chính
Nếu Chi nhánh ngân hàng thương mại B cho Ngân hàng thương mại cổ phần A vay theo hình thức có bảo đảm bằng tài sản thì tài sản đó
cần phải đáp ứng những điều kiện j??

Đề 6: K31-HLU
Câu 1: So sánh hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác.
Câu 2: Ngân hàng thương mại A có vốn tự có là 3000 tỷ đồng. Ngân hàng đã tham gia góp 10 tỷ (tương đương 25% vốn điều lệ) để thành
lập nên Công ty cổ phần B. Do cần vốn để kinh doanh, công ty B đã đề nghị vay số vốn 310 tỷ đồng của Ngân hàng A trong thời hạn 3 năm
(không có tài sản bảo đảm); ngân hàng A đã chấp nhận cho công ty B vay số vốn nói trên.
Nhận xét về tính hợp pháp trong các hành động nói trên của ngân hàng A.
Hỏi thêm: Hoạt động mua bán thu đổi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng có phải là hoạt động ngân hàng ko? Vì sao?
Tỉ lệ vốn góp của tổ chức tín dụng để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu % ?



Đề số (...)
1. Đặc điểm của Cho thuê tài chính. Phân biệt hoạt động Cho thuê tài chính với hoạt động Chiết khấu giấy tờ có giá?
2. Công ty A bảo lãnh cho công ty B vay tiền ngân hàng C để mua 1 chiếc ô tô.
Công ty B đã dùng chiếc ô tô này cầm cố tại ngân hàng C để vay tiền lần 2.
Đến hạn, công ty B không trả tiền cho ngân hàng C, ngân hàng C đã bán đấu giá chiếc ô tô nhg vẫn không đủ số tiền đã cho vay. Ngân
hàng C yêu cầu công ty A phải trả nốt số tiền mà công ty B chưa trả.
a. Hỏi ngân hàng C cho công ty B cầm cố chiếc ô tô có đúng pháp luật không? Tại sao?
b. Công ty B có phải trả tiền cho ngân hàng không? Tại sao?
Đề thi Luật Ngân hàng KT-QT 32
Thời gian 90', không sử dụng tài liệu
Câu 1: Những khẳng đính sau đây đúng hay sai, giải thích?
1- Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng ở Việt Nam
2- Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của các doanh nghiệp khác
3- Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành lập và hoạt động
Câu 2: Bệnh viện An Lợi có nhu cầu đầu tư 1 phòng khám chữa răng hiện đại với tổng vốn đầu tư 5 tỷ đồng.
Bệnh viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng lô đất và phòng khám chữa
răng trên, với giá trị ước tính (cả 2 bên đồng thuận) 2,5 tỷ.
Hỏi:
1- Việc ngân hàng cho vay trong trường hợp này hợp pháp không?
2- Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu quả dẫn đến thua lỗ. Bệnh viện không trả được khoản nợ
con lại là 1,5 tỷ. Ngân hàng có thể bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
câu 1 sai - đúng - sai
câu 2 cô giáo đã trả lời là: hợp đồng hợp pháp, vì đó là thỏa thuận của các bên...
câu 2 hỏi cô giáo thì được trả lời là hợp đồng hợp pháp, do vấn đề này là thỏa thuận của các bên... hix. nhưng còn phải nêu rõ cả mấy cái
điều kiện về cho vay cơ...
__________________
Đề bài: Tại sao pháp luật quy định Ngân hàng nhà nước chỉ được tái cấp vôn ng ắn h ạn cho các tổ ch ức tín dụng ? Th ực tr ạng th ực hi ện ho ạt
động của Ngân hàng nước trong 2 năm qua.?
Bài làm.


Để thực hiện chính sánh tiền tệ quốc gia Ngân hàng Nhà n ước (NHNN) s ử dụng nhi ều lo ại công c ụ trong đó có công c ụ tái c ấp v ốn.
Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của Ngân hàng Nhà n ước nh ằm cung ứng v ốn ng ắn h ạn và ph ương ti ện thanh toán
cho các ngân hàng thương mại và các tổ ch ức tín dụng bao g ồm các ho ạt động: chi ết kh ấu, tái chi ết kh ấu các ch ứng t ừ có giá, cho vay có
đảm
bảo
bằng
các
chứng
từ

giá.
Mục
tiêu:
+
Đáp
ứng
vốn
kị p
thời
cho
các
NHTM
+ Điều tiết lượng tiền trong lưu thông phù hợp với mục tiêu.
Hoạt động tín dụng của Ngân hang Nhà nước cho vay, theo hình thức này, thì Ngân hàng Nhà n ước cho các t ổ ch ức d ụng là ngân hàng
vay ngắn hạn , vay ngắn hạn theo hình th ức tái c ấp vốn c ủa Ngân hàng Nhà nước Tại Điều 17 luật ngân Ngan hang Nhà nước 1997 (s ửa
2003).hiện luật ngân hàng 2010 và luật tổ chức tín dụng 2010 điều chỉnh v ấn đề này.
Theo quy định của pháp luật hiện hành tổ chức tín dụng được vay vốn của NHNN là các t ổ ch ức tín d ụng là ngân hàng được vay ng ắn
hạn bằng việc tái cấp vốn của NHNN thông qua các hình th ức cho vay l ại theo h ồ s ơ tín d ụng, chi ết kh ấu, cho vay, c ầm c ố ch ứng t ừ có giá.
Ngoài ra TCTD là ngân hàng trong trường hợp đặc biệt tạm th ời mất kh ả năng thanh toán có nguy c ơ m ất an toàn cho h ệ th ống các t ổ ch ức

dụng thì NHNN sẽ là đứng ra cho vay như cứu cánh cuối cùng.
Tái cấp vốn hình thành trên cơ chế NHNN cho các TCTD là ngân hàng vay trên c ơ s ở bù đắp thi ếu h ụt trong thanh toán để đáp ứng nhu
cầu về vốn cho các TCTD để cung ứng vốn cho khách hàng, t ạo ra kênh cung ứng v ốn tín d ụng có s ự ki ểm soát c ủa NHNN.
Khi nhu cầu của khách hàng cần vốn lên cao trong khi các t ổ ch ức tín d ụng thi ếu ti ền ( với vai trò là chủ thể duy nhất được quyền phát
hành tiền và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia NHNN không kinh doanh ti ền t ệ, không tr ực ti ếp giao dich với khách hàng mà phải thông


qua ngân hàng trung gian là các tổ chức tín d ụng) thì TCTD là ngân hàng s ẽ g ởi yêu c ầu lên NHNN để vay, NHNH d ựa vào h ồ s ơ tín d ụng
để cho TCTD vay.



×