KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
BÀI: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
GVDH: Trần Thị Kim Xuyến
Người dạy: Cao Thị Diễm Thúy
Ngày dạy: 22/03/2016
I.
II.
III.
Mục tiêu
Đọc, viết tỉ số của hai số và biết vẽ sơ đồ tỉ số.
Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, thước kẻ
HS: Bảng nhựa, bút lông, vở nháp
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1.
2.
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
+ Tiêt trước học bài gì?
- Yêu cầu HS lấy bảng nhựa ra làm bài tập.
+ Tính diện tích hình thoi, biết:
Độ dài các đường chéo là 19cm và 12cm
- Đính bài làm của HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thoi?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Qua kiểm tra bài cũ cọ thấy cac e về nhà co học bài
và xem lại bài. Cô tuyên dương cả lớp.
3. Bài mới
Hoạt động của HS
- Hát
- Luyện tập.
- Giải
Diện tích hình thoi là:
(19 x 12) : 2 = 114 (cm2)
Đáp số: 114 cm2.
- Diện tích hình thoi bằng tích độ
dài của hai đường chéo chia cho 2.
Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
GV ghi ví dụ 2 lên bảng: Một đội xe có
5 xe tải và 7 xe khách
- Yêu cầu HS đọc
+ Đề bài cho biết gì?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Có bao nhiêu xe tải?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Có 5 xe tải, cô có sơ đồ số xe tải
a.
Số xe tải:
+ Có mấy xe khách?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Cô có sơ đồ số xe khách
- 1 HS đọc. lớp đọc thầm.
- 1 đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Có 5 xe tải
- Có 7 xe khách.
Số xe khách:
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7
( năm chia bảy) hay 5/7 (năm phần bảy).
- GV ghi lên bảng.
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng mấy phần
số xe khách?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét + ghi lên bảng.
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là bao
nhiêu ? hay?
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét + ghi lên bảng
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng bao
nhiêu số xe tải
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung ví dụ 1
b. Giới thiệu bài
+ Vậy 5:7 hay 7:5 được gọi là gì?
• Hôm nay chúng ta sẽ học bài tỉ số
- Gv ghi tựa
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
5/7 số xe khách.
- Tỉ số của số xe khách và số xe tải
là 7:5 hay 7/5.
- Bằng 7/5 số xe tải
- 2 HS
- Gọi là tỉ số
Giới thiệu tỉ số a:b
- Đính ví dụ 2 lên bảng
+ Ví dụ 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Số thứ nhất là bao nhiêu? Số thứ hai là số
nào?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV lưu ý HS b khác 0
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp (3p)
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng điền
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Ta nói rằng: Tỉ số của a và b là a:b hay a/b (b
khác 0) + Ghi lên bảng.
+ Tỉ số của b và a là bao nhiêu?
Lưu ý HS a khác 0.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng hoàn chỉnh
d. Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhựa (3p)
- Đính bài của HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Có bao nhiêu em làm đúng hết?
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc
+ Bài tập có mấy yêu cầu?
c.
-
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét.
+ Số bạn cả tổ là bao nhiêu? Em làm bằng
-
- Nhắc lại tựa bài.
- Quan sát.
- Tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ
hai
- Số thứ nhất là: 5, 3, a
- Số thứ hai là: 7, 6, b
- Tỉ số của b và a là bao b:a hay b/a
- 2 HS.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Viết tỉ số của a và b.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Có 2 yêu cầu:
+ Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn
cả tổ
+ Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn
cả tổ
cách nào?
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét.
Yêu cầu HS làm vào vở nháp (2p)
+ Yêu cầu HS đọc kết quả câu a
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Yêu HS đọc kết quả câu b
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
+ Cho x = 2, y =3
+ Viết tỉ số của x và y
+ Viết tỉ số của y và x
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Nhận xét tiết hoc.
- Về nhà chuẩn bị bài tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
-
- Số bạn cả tổ là 11
5 + 6 = 11 bạn
- 5/11
- 6/11
2:3 hay 2/3
3:2 hay 3/2